Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố thái bình theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN THỊ VIỆT HOA

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THÀNH VINH

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy
giáo, cô giáo trong Ban Giám đốc, khoa Tâm lý giáo dục, phòng Sau đại học,
phòng Quản lý khoa học, thư viện Học viện Quản lý giáo dục đã tận tình giúp
đỡ tôi trong học tập và công tác quản lý của mình, nhất là trong quá trình tiến


hành đề tài luận văn.
Đặc biệt tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Thành Vinh, người thầy đã hướng dẫn giúp đỡ tôi trong việc định
hướng về nội dung đề tài, phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình
giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và
Đào tạo Thành phố Thái Bình, Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo các trường
THCS trong Thành phố đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác là vô cùng
phong phú, sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết; bản thân dù đã cố
gắng rất nhiều, song chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm, giúp
đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Bình, ngày 08 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Việt Hoa


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .........................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP .................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về vấn đề ........................................................ 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 14
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường. ................................................................. 14
1.2.2. Giáo viên, giáo viên Trung học cơ sở .................................................... 20
1.2.3. Đội ngũ ................................................................................................. 21
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. ............................................................... 22
1.3. Đặc điểm, yêu cầu của giáo viên trường THCS. .......................................... 23
1.3.1. Đặc điểm. .............................................................................................. 23
1.3.2. Yêu cầu. ................................................................................................ 24
1.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. ........................................................... 27
1.5. Nội dung cơ bản của việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. ............... 31
1.5.1. Nâng cao nhận thức nghề nghiệp. .......................................................... 31
1.5.2. Phân loại đối tượng giáo viên theo yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp. ........... 32
1.5.3. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp............................ 33
1.5.4. Xây dựng cơ chế chính sách đối với giáo viên. ...................................... 40
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng trường THCS. ........................................... 43
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 43



iii
1.6.2. Các yếu tố khách quan........................................................................... 44
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 46
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI
BÌNH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................................... 47
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo Thành phố
Thái Bình. .......................................................................................................... 47
2.1.1. Đặc điểm địa lý và phát triển kinh tế - xã hội ........................................ 47
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo. ................................................................. 47
2.1.3. Quy mô giáo dục THCS ........................................................................ 49
2.1.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS Thành phố Thái Bình .................... 54
2.1.5. Thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS Thành phố Thái Bình ............ 56
2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố Thái Bình .................................................. 57
2.2.1. Các mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ thông qua việc bồi dưỡng
giáo viên trung học cơ sở đạt Chuẩn nghề nghiệp ........................................... 57
2.2.2. Thực hiện các nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học phổng thông
đạt Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................... 58
2.2.3. Thực trạng thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên đạt Chuẩn
nghề nghiệp .................................................................................................... 67
2.2.4. Thực trạng thực hiện các phương pháp bồi dưỡng giáo viên đạt
Chuẩn nghề nghiệp ......................................................................................... 68
2.2.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả giáo viên đạt Chuẩn nghề nghiệp ....... 69
2.2.6. Thực trạng xây dựng cơ chế chính sách đối với đội ngũ giáo viên
THCS Thành phố Thái Bình ........................................................................... 70
2.2.7. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
theo Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 71

2.3. Thực trạng các biện pháp quản lí bồi dưỡng Chuẩn nghề nghiệp cho giáo
viên trung học cơ sở. .......................................................................................... 73
2.3.1. Thực trạng thực hiện các biện pháp nói chung về quản lý bồi dưỡng
Chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trung học cơ sở........................................... 73
2.3.2. Thực trạng thực hiện các biện pháp cụ thể trong quản lý bồi dưỡng
giáo viên trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp.......................................... 75
2.3.3. Đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở, theo Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Thành phố Thái Bình ...................................................................................... 84
2.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ....................................................................... 85
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 87


iv
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .......................... 88
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................. 88
3.1.1. Định hướng ........................................................................................... 88
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất ................................................................................ 89
3.1.3. Biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thông qua việc bồi
dưỡng theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố
Thái Bình. ....................................................................................................... 91
3.1.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................. 107
3.1.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
được đề xuất. ................................................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 110
1. Kết luận........................................................................................................ 110
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 112

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 115
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BCH TW:

Ban chấp hành trung ương Đảng

BDTX:

Bồi dưỡng thường xuyên

BGDĐT:

Bộ giáo dục và đào tạo

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐLC:

Độ lệch chuẩn


ĐTB:

Điểm trung bình

GD:

Giáo dục

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GD-ĐT:

Giáo dục - Đào tạo

GV:

Giáo viên

KH-CN:

Khoa học công nghệ

THCN:

Trung học chuyên nghiệp

THCS:


Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TW:

Trung ương

UBND:

Ủy ban nhân dân

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:

Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Quy mô trường, lớp, học sinh ở bậc THCS của Thành phố từ
năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 - 2016 ................................. 49
Dân số trong độ tuổi từ 11 - 14 tuổi và số lượng học sinh THCS
Thành phố từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 - 2016............ 49
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS ................................. 50
Kết quả xếp loại lực của học sinh THCS ............................................ 51
Tỷ lệ học sinh lên lớp, lưu ban, bỏ học và tốt nghiệp .......................... 51
Thống kê tình hình CSVC số phòng học, phòng làm việc, phòng
bộ môn của các trường THCS thời điểm 2012 - 2016 ......................... 53
Thống kê nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục THCS giai đoạn
2011- 2016 ......................................................................................... 54
Thống kê số lượng giáo viên trường THCS Thành phố Thái Bình. ..... 54
Thống kê số lượng giáo viên THCS năm học 2015-2016 theo từng
bộ môn ............................................................................................... 55

Bảng 2.10: Kết quả thực hiện các mục tiêu của việc bồi dưỡng GV THCS đạt
Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) .................... 57
Bảng 2.11: Các nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông đạt Chuẩn
về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống (theo mẫu tổng và theo
các tiêu chí) ........................................................................................ 58
Bảng 2.12: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực tìm hiểu
đối tượng và môi trường giáo dục (theo mẫu tổng và theo các tiêu
chí)..................................................................................................... 60
Bảng 2.13: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực dạy
học (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................................ 61
Bảng 2.14: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực giáo
dục (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................................ 63

Bảng 2.15: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực hoạt
động chính trị - xã hội (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí)................ 65
Bảng 2.16: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực phát
triển nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ....................... 66
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................... 67


vii
Bảng 2.18: Kết quả thực hiện các phương pháp bồi dưỡng giáo viên đạt
Chuẩn ................................................................................................ 68
Bảng 2.19: Kết quả kiểm tra đánh giá kết quả giáo viên đạt Chuẩn nghề
nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí)........................................ 69
Bảng 2.20: Đánh giá về việc thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo
viên .................................................................................................... 70
Bảng 2.21: Kết quả thực hiện các biện pháp quản lí bồi dưỡng Chuẩn nghề
nghiệp cho GV THCS (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí)................ 73
Bảng 2.22: Kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV THCS
theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............ 75
Bảng 2.23: Kết quả thực hiện xây dựng bộ máy quản lí và tổ chức bồi dưỡng
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các
tiêu chí) .............................................................................................. 77
Bảng 2.24: Kết quả chỉ đạo của Hiệu trưởng trường THCS trong việc quản lí
bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và
theo các tiêu chí) ................................................................................ 80
Bảng 2.25: Kết quả kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm việc bồi dưỡng
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu
chí)..................................................................................................... 82
Bảng 2.26: Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động bồi dưỡng
giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ........................................... 85

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp đề xuất. ............................................................................ 108

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình về quản lý ............................................................................... 16
Sơ đồ 2.2: Các chức năng quản lý.......................................................................... 17
Sơ đồ 2.3: Quản lý đội ngũ GV.............................................................................. 19


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lí luận và thực tiễn, đội ngũ giáo viên (ĐNGV) luôn được xem là
lực lượng cốt cán của sự nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân tố chủ đạo quyết
định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII cũng đã xác định: “Giáo viên là nhân
tố quyết định chất lượng giáo dục”[4]. Do đó, muốn phát triển giáo dục và
đào tạo phải chăm lo xây dựng và phát triển ĐNGV. Điều đó cũng thể hiện rõ
trong Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục [1]. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng đã đề ra mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 5 năm 2011 2015: “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng
nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức”[4]. Chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định:“Phát triển và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột
phá chiến lược” và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là
giải pháp then chốt để thực hiện Chiến lược.[55]

Để nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông qua việc nâng cao chất
lượng ĐNGV, Bộ giáo dục đào tạo đã ban hành Thông tư số: 30/2009/TTBGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 qui định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên vừa là căn cứ để các cấp quản lí xây dựng
ĐNGV trong giai đoạn mới, vừa giúp giáo viên tự đánh giá năng lực nghề
nghiệp của mình, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
Thái Bình là tỉnh giàu nguồn tài nguyên khoáng sản; nằm trong vùng
ảnh hưởng trực tiếp của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng -


2

Quảng Ninh. Ðể phát triển kinh tế - xã hội, trong những năm qua, Thái Bình
đã ban hành nhiều cơ chế chính sách ưu đãi, đồng thời cải cách thủ tục hành
chính, tập trung các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng. Trong
thời gian tới, để kinh tế xã hội của Tỉnh phát triển bền vững, tăng trưởng hợp
lí, trở thành tỉnh phát triển ở mức khá trong vùng Nam Đồng bằng Sông Hồng
[57], thì bên cạnh những lĩnh vực đột phá, không được xem nhẹ giáo dục và
đào tạo, cần lấy việc phát triển giáo dục và đào tạo là khâu then chốt, trong đó
lấy phát triển giáo dục phổ thông làm nền tảng nhằm thực hiện đồng bộ các
mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.
Hiện nay, giáo dục Thái Bình tuy đã có những bước phát triển khả
quan, đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trên nhiều lĩnh vực [57];
công tác phát triển đội ngũ giáo viên phổ thông đang được đổi mới, đã được
UBND cấp tỉnh, các cơ quan quản lý giáo dục, đội ngũ cán bộ quản lý của các
trường phổ thông chú trọng thực hiện và thu được một số thành tựu đáng kể,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Tỉnh, song so với yêu cầu đổi mới
giáo dục vẫn còn có những bất cập. Từ thực tiễn cho thấy, một trong những bất
cập đó là năng lực của giáo viên các trường phổ thông chưa thực sự đáp ứng tốt

các yêu cầu đổi mới; chưa thực sự đáp ứng tốt theo chuẩn nghề nghiệp, tình
trạng thiếu giáo viên cục bộ, dẫn đến giáo viên dạy chéo môn, chéo ban không
đảm bảo chất lượng, giáo viên không được đào tạo theo hướng tiếp cận đổi mới,
BDTX hàng năm cho giáo viên còn mang tính hình thức...
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình hành động số
34-Ctr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thái Bình về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW; để chuẩn bị tốt cho
việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông theo Nghị quyết số
88/2014/QH13 của Quốc hội và để nâng cao chất lượng giáo dục ở Thái Bình,
thì việc đánh giá mức độ đáp ứng của giáo viên với chuẩn nghề nghiệp và có
các biện pháp nâng cao chất lượng giáo viên là “bài toán chất lượng” mà Tỉnh


3

cần tìm lời giải chứ không phải là kết quả sẵn có từ nơi khác. Tuy nhiên, vấn
đề này ở Thái Bình thì chưa thấy có công trình nghiên cứu chuyên sâu nào;
chưa thấy có công trình nghiên cứu nào xây dựng được quy trình và biện pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
Từ những lí do trên cho thấy, “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp” là vấn đề cấp
thiết trong cả lí luận và thực tiễn, đồng thời nhận được sự quan tâm từ nhiều
phía, không chỉ đối với các cơ quan quản lí giáo dục … mà cả đến những
người dân và phụ huynh học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá ĐNGV trung học cơ sở thành phố Thái Bình theo
Chuẩn nghề nghiệp, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV
này theo Chuẩn nghề nghiệp.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở; Chất lượng đội ngũ

giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp. Biện pháp phát triển đội ngũ
GVTHCS trên địa bàn Thành phố Thái Bình theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, theo chuẩn nghề nghiệp, chất lượng ĐNGV trung học cơ sở ở
thành phố Thái Bình ở mức độ trung bình. Nếu đề xuất các giải pháp theo tiếp
cận chuẩn nghề nghiệp của GV và lí thuyết phát triển nguồn nhân lực, tác
động đồng bộ vào các khâu cơ bản của quá trình phát triển ĐNGV (quy
hoạch; tuyển chọn; sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn, GV cốt cán và thanh tra, kiểm tra) thì chất lượng ĐNGV trung
học cơ sở ở thành phố Thái Bình sẽ được nâng lên.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV THCS theo Chuẩn
nghề nghiệp;
5.2. Đánh giá thực trạng chất lượng và thực trạng nâng cao chất lượng
(phát triển) ĐNGV THCS Thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp;
5.3. Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng (phát triển) ĐNGV THCS
Thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp.
6. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu biện pháp của các chủ thể quản lí ở cấp tỉnh và
cấp trường, đặc biệt các biện pháp của Phòng GD&ĐT đối với ĐNGV THCS.
Chủ thể của các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng (phát triển)
ĐNGV THCS thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp trong luận văn
này được xem là sự phối hợp giữa những cơ quan lãnh đạo và quản lý như:
Ban Tổ chức tỉnh uỷ, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT; Ban Tổ chức Thành uỷ; Phòng

Nội vụ, Phòng GD&ĐT; trong một chừng mực nhất định là từng Hiệu trưởng
trường THCS; nhưng vài trò chủ yếu trong thiết kế các hoạt động nâng cao
chất lượng (phát triển) đội ngũ đó là Giám đốc Sở GD&ĐT và Trưởng phòng
GD&ĐT thành phố.
Khảo sát thực trạng chất lượng và thực trạng nâng cao chất lượng
ĐNGV THCS thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp tại thành phố
Thái Bình.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lí thuyết để hệ thống hoá
các khái niệm, các lý thuyết có liên quan đến chất lượng ĐNGV, nâng cao
chất lượng (phát triển) ĐNGV THCS theo Chuẩn nghề nghiệp … nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.


5

7.2.

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (An két): Điều tra học
sinh; GV; cán bộ quản lí của trường THCS, Phòng GD&ĐT Thành phố nhằm
tìm hiểu thực trạng chất lượng và thực trạng nâng cao chất lượng (phát triển)
ĐNGV THCS thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp tại thành phố
Thái Bình.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục

- Nghiên cứu kế hoạch dạy học, giáo án, hồ sơ, kế hoạch tự bồi dưỡng
của GV;
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS;
- Nghiên cứu kế hoạch phát triển ĐNGV của Phòng GD&ĐT, của
trường THCS trên địa bàn Thành phố.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các chuyên gia quản lý, chuyên gia giáo dục, có kinh
nghiệm về việc quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo Chuẩn nghề nghiệp.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với một số GV, học sinh, cán bộ quản lí
nhằm làm rõ hơn những kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung
thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những kinh nghiệm trong việc xây dựng
và phát triển ĐNGV của các Phòng GD&ĐT, các trường THCS và việc đào
tạo GV ở các trường sư phạm.
7.2.6. Phương pháp khảo nghiệm
Nhằm kiểm định tính khả thi và tác dụng của biện pháp nâng cao chất
lượng (phát triển) ĐNGV THCS thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề
nghiệp tại thành phố Thái Bình.


6

7.3.

Nhóm phương pháp xử lí thông tin

Các số liệu đã điều tra được xử lý bằng chương trình SPSS (Statistical
Package for the Social Sciences) dùng trong môi trường Window phiên bản 13.0.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn
gồm 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên Trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp;
- Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trung
học cơ sở Thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp;
- Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trung
học cơ sở Thành phố Thái Bình theo Chuẩn nghề nghiệp.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia luôn coi
trọng phát triển nền giáo dục của nước mình nhằm đáp ứng ngày càng cao về
nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực và nền giáo dục của các
nước đều đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá hội nhập với xu
hướng phát triển chung của thế giới. Bởi lẽ một nền giáo dục tốt, hiện đại sẽ
tạo ra một nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thế của quốc gia. “ Không phải
ngẫu nhiên mà trong báo cáo phát triển con người của UNDP từ năm 1995
đến nay mà gần đây nhất là báo cáo phát triển con người năm 2002 phần lớn
các nước có chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người) cao là các nước có hệ
thống giáo dục vào loại tốt nhất thế giới như các nước Na Uy, Oxtraylia,
Canada, Thuỵ Điển, Hà Lan hoặc các nước có trình độ phát triển nhanh ở khu

vực châu á như Hàn Quốc, Singapore, Malaysia…”. Để có một nền giáo dục
tốt như vậy, các nước đã rất coi trọng sự phát triển chất lượng đội ngũ giáo
viên. Đội ngũ giáo viên của họ đã đáp ứng được yêu cầu rất cao của nền giáo
dục hiện đại của đất nước và bên cạnh đó chính sách đãi ngộ xứng đáng về
vật chất và tinh thần cho họ như ở Mỹ. Tổng thống đã đưa ra một trong những
chương trình hành động để phát triển giáo dục đó là “để có những trường tốt
nhất, phải có những giáo viên tốt nhất”. Điều này cho ta thấy vai trò chủ đạo,
quyết định của đội ngũ giáo viên trong nền giáo dục Mỹ. Hoặc ở Nhật Bản,
một trong những nước có nền kinh tế phát triển và đội ngũ tri thức đông đảo
nhất thế giới. Trong nền giáo dục từ thời Minh Trị Thiên Hoàng đến nay đã


8

thể hiện rõ đặc trưng cơ bản và thực sự nhất quán chính sách ưu đãi và chăm
lo đến cuộc sống và trình độ của giáo viên. Thầy giáo có vị trí rất quan trọng
trong đời sống xã hội. Nhật Bản vốn chịu ảnh hưởng của Lễ giáo phương
Đông, với truyền thống tôn sư trọng đạo, đội ngũ giáo viên được quan tâm ưu
đãi về lương bổng, phụ cấp, tiền thưởng, miễn các khoản đóng góp nghĩa vụ.
Chính sự quan tâm cụ thể này của Nhà nước và xã hội Nhật Bản đã góp phần
xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đủ sức thực hiện tốt chủ trương và
chính sách phát triển giáo dục của Nhật Bản qua các thời kỳ.
Trong lịch sử phát triển giáo dục của các nước nhất là các nước có nền
kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển đều phải có một nền giáo dục tốt trong
đó vai trò của đội ngũ giáo viên và chất lượng đội ngũ giáo viên mang tính
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền giáo dục đó. Vì vậy chất lượng
đội ngũ giáo viên luôn được lựa chọn, đào tạo khoa học, bài bản cùng với đó
là chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất và tinh thần đối với những cống
hiến của họ.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước

Trong bề dày phát triển của lịch sử dựng nước và giữ nước thì vai trò
của giáo dục luôn đồng hành đối với sự thăng trầm của đất nước, nó luôn giữ
một vai trò quan trọng không thể thiếu được. Với truyền thống tôn sư trọng
đạo người thầy luôn có một vị trí kính trọng thiêng liêng trong mỗi người dân.
Từ xa xưa ông cha ta đã nói: “Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ
thì yêu lấy thầy”. “Muốn khôn thì phải có thầy, không thầy đố mày làm nên”.
Và rất nhiều người thầy đã được nhân dân ta tôn kính thờ phụng và coi đó là
một tấm gương để giáo dục dạy dỗ thế hệ mai sau như thầy giáo Chu Văn An,
thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khiêm, thầy giáo Nguyễn Tất Thành, thầy giáo Đặng
Thai Mai...
Thể hiện ở sự cư xử rất dân giã từ cụ già đến trẻ nhỏ đều gọi người thầy
trong lòng mình là ông giáo và luôn tin tưởng vào đức độ của những người


9

làm nghề dạy học, chính sự cư xử dân giã kính trọng đó đã thể hiện sự tôn
kính có phần thiêng liêng của mọi người dân Việt Nam đối với người dạy dỗ
họ, con em họ.
Trong hoàn cảnh đất nước hiện nay trình độ lao động chưa đáp ứng
được với nhu cầu. Theo thống kê và đánh giá của cơ quan nghiên cứu về lao
động nguồn nhân lực nước ta thấp về tính cạnh tranh so với các nước trong
khu vực. Việt Nam rất thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội. Lao động có trình độ cao rất khan hiếm, đối
tượng lao động có trình độ cao, biết ngoại ngữ đầu quân vào các doanh nghiệp
còn quá ít, sinh viên tốt nghiệp khi ra trường thiếu những kĩ năng cơ bản.
Theo các chuyên gia lao động phần lớn sinh viên tốt nghiệp ra trường chỉ mới
dừng ở kiến thức lý thuyết chứ không có kĩ năng làm việc cơ bản do khi ở
trong nhà trường các em chỉ được đào tạo thuần tuý về lý thuyết, thiếu thực
hành nên khi va chạm vào thực tế các em không đáp ứng được với nhu cầu tối

thiểu của doanh nghiệp. Một nhà tuyển dụng ở khu công nghiệp Bắc Thăng
Long Hà Nội phàn nàn rằng: Ngay cả khi họ tuyển được những sinh viên giỏi
thì doanh nghiệp vẫn phải mất ít nhất từ sáu tháng đến một năm để đào tạo lại.
Chúng ta đã qua cái thời khốn khó của doanh nghiệp Việt Nam luôn
kêu khát vốn, thiếu cơ sở vật chất. Giờ đây khi đất nước ta thực sự mở cửa hội
nhập với thế giới, thu hút mạnh các tập đoàn kinh tế lớn đầu tư vào Việt Nam
thì vốn và mặt bằng sản xuất không là điều trở ngại đối với các doanh nghiệp.
Vấn đề nan giải và là rào cản lớn nhất của sự phát triển kinh tế nước ta hiện
nay chính là ở chỗ thiếu nghiêm trọng lực lượng lao động có khả năng tạo ra
những sản phẩm lao động chất lượng cao. Điều này mới là cốt lõi vấn đề mà
Đảng, Nhà nước và tất cả chúng ta cần quan tâm và tập trung giải quyết ngay,
nếu như không muốn bị rơi vào tình trạng khủng hoảng lao động trong tương
lai. Vấn đề này để giải quyết được phụ thuộc rất nhiều vào ngành giáo dục,
muốn đào tạo ra những con người có phẩm chất đạo đức tốt có trình độ lao


10

động cao, có kĩ năng thực hành thì ngay ở những cấp học thấp đến cấp học
cao học sinh cần được giáo dục một cách đầy đủ, thực chất và hiệu quả các kĩ
năng cần thiết. (hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đang rất quyết tâm bằng
nhiều biện pháp giải quyết vấn đề mà lâu nay đã tồn tại đó là kết quả học tập
không thực chất, dần đi vào thực chất và tiến tới đạt được kết quả học tập
chính là kiến thức thực mà các em có được). Trong đó chất lượng đội ngũ
giáo viên có một vai trò hết sức quan trọng là trực tiếp giáo dục, tác động tới
các em vì vậy chất lượng đội ngũ giáo viên phải có phẩm chất đạo đức tốt và
nghiệp vụ sư phạm vững vàng. Trong thời đại ngày nay nền khoa học phát
triển, thời đại thông tin, nhất định sẽ có rất nhiều phương tiện hiện đại phục
vụ cho việc dạy học vì vậy vai trò của người thầy sẽ không chỉ nặng về truyền
thụ kiến thức mà chủ yếu là người hướng dẫn, gợi mở các hoạt động sáng tạo

cho học sinh.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến. Đã có nhiều các văn bản chỉ đạo
ngành GD & ĐT thực hiện trong thời kì đổi mới.
Ngày 27/8/2001 Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị số 18/2001 TTg [54]
nêu ra các biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo
dục quốc dân.
Ban Bí thư Trung ương Đảng có Chỉ thị số 40 về xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục [1]. Từ Chỉ thị này ngày 11/01/2005 Thủ
tướng chính phủ ra Quyết định phê duyệt đề án xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010 với
nội dung: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, đạo đức, lối sống,
lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo đáp ứng đòi hỏi


11

ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT, ngày 22/10/2009 của Bộ GD & ĐT
ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên
trung học phổ thông, ban hành kèm theo thông tư này Quy định Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (gọi tắt là
giáo viên trung học) bao gồm Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, đánh
giá xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp [13].
Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ
GD& ĐT ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học
phổ thông [16]. Ban hành kèm theo thông tư này là chương trình bồi dưỡng

thường xuyên giáo viên trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục, giáo viên giảng dạy trung học phổ thông trong phạm vi toàn
quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
trung học phổ thông. Do đó vấn đề bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp nói riêng được coi là rất
quan trọng và cấp thiết.
Về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục trong thời kì đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ban khoa giáo trung ương đã đề ra
mục tiêu xây dựng phát triển đội ngũ (thầy giáo có phẩm chất đạo đức, phẩm
chất nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn, phải là người hướng dẫn gợi mở các
hoạt động sáng tạo). Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên được rất
nhiều nhà nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu như quản lý chuyên môn, bồi dưỡng
giáo viên, công tác thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra…. được nhiều nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập. Đặc biệt trong những năm gần đây
nhiều luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ đã nghiên cứu vấn đề xây dựng phát triển đội
ngũ, chất lượng đội ngũ từ những khía cạnh khác nhau, nghiên cứu những vấn
đề vướng mắc trong thực tiễn công tác xây dựng phát triển đội ngũ và nâng


12

cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các ngành học, cấp học và các địa phương
khác nhau.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về đào tạo - bồi dưỡng
giáo viên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ như: “Đào tạo và bồi dưỡng giáo
viên” của Lê Trần Lâm[38], “Bồi dưỡng và đào tạo lại nguồn nhân lực” của
Nguyễn Minh Đường [25], “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội
ngũ giáo viên” của Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa; Giải
pháp đổi mới phương thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên” của Đinh Quang Báo...v.v. Một số luận văn thạc sỹ QLGD nghiên cứu

về đề tài bồi dưỡng giáo viên như:
- Luận văn Thạc sĩ: “Những biện pháp cơ bản xây dựng đội ngũ giáo
viên trường chuẩn Quốc gia THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội ” của tác giả Nguyễn
Viết Cẩn. Luận văn Thạc sĩ: “ Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2010” của tác
giả Lê Đình Thanh….
- Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Quảng Thanh Nghĩa năm 2010
với đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở các trường THPT huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang”
- Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Nguyễn Văn Chính năm 2011 với
đề tài: “Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên THPT huyện Thanh Oai - Hà
Nội theo hướng Chuẩn hóa”
Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
Chuẩn cho đến nay vẫn còn rất hạn chế, mặc dù thông tư quy định Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học ban hành cho đến thời điểm hiện tại đã được
hơn ba năm. Những giải pháp quản lý căn bản đã được đưa ra tuy nhiên vấn
đề thực hiện theo những giải pháp đó vẫn còn là vấn đề phải bàn luận rất
nhiều. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo chu kỳ của Bộ
GD & ĐT quy định cụ thể theo từng năm học, các nội dung bồi dưỡng về


13

đường lối chính sách phát triển giáo dục trung học phổ thông, chương trình,
sách giáo khoa, kiến thức môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình
giáo dục phổ thông. Thực hiện chương trình này tới đây các Sở GD & ĐT sẽ
tiến hành chỉ đạo cho các đơn vị tiến hành bồi dưỡng thường xuyên theo chu
kỳ hàng năm cho đội ngũ giáo viên trung học phổ thông theo hướng Chuẩn
nghề nghiệp. Hoạt động đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
đã được tiến hành từ năm học 2010 - 2011 nhưng vấn đề bồi dưỡng cho đội

ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp thì vẫn chưa có nhiều công trình
nghiên cứu tổng thể, việc tiến hành bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường THCS đã thực hiện và đạt được hiệu quả nhất định.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tôi muốn xác định rõ hơn cơ
sở lý luận, khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp, thực trạng quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp của hiệu
trưởng các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Bình. Từ đó, đề xuất
biện pháp bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS theo
Chuẩn nghề nghiệp ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Bình cho
phù hợp với yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục trong thời kỳ mới.
Ở cấp quốc gia có dự án nghiên cứu tổng thể về giáo dục và đào tạo và
phân tích nguồn nhân lực, mã số VIE/89/022, năm 1991 - 1992 (gọi tắt là dự
án tổng thể về giáo dục). Mục đích của dự án là:
+ Đánh giá hệ thống giáo dục về hiệu quả trong và hiệu quả ngoài.
+ Đề xuất chiến lược dài hạn thích nghi với yêu cầu đang thay đổi của
xã hội và sự hạn chế về tài chính.
Đề tài khoa học mã số KX - 07 - 14 thuộc chương trình khoa học - công
nghệ cấp nhà nước, mã số KX - 07 (năm 1996) về “Bồi dưỡng và đào tạo lại
đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới”. Mục đích của đề tài này là: Đánh giá
thực trạng về tình hình bồi dưỡng và đào tạo lại các loại hình lao động hiện


14

nay để đề xuất với nhà nước một số nội dung chính sách và giải pháp nhằm
thúc đẩy việc bồi dưỡng và đào tạo lại các hình thức lao động có hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu về nhân lực cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội trong điều kiện mới.
Hàng năm các Sở Giáo dục và Đào tạo và các Phòng Giáo dục và Đào

tạo đều có những nghiên cứu khoa học hay thực hiện những giải pháp nhất
định để xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên. Trong những năm 1990 và đầu
những năm 2000, do quy mô học sinh tăng nhanh, dẫn đến mất cân đối về
nhiều mặt trong đó có đội ngũ giáo viên. Hầu hết các địa phương phải đối mặt
với việc tăng nhanh đội ngũ giáo viên bằng nhiều giải pháp tình thế như: Đào
tạo giáo viên cấp tốc, đào tạo lại giáo viên những môn thừa để chuyển sang
dạy nhưng môn còn thiếu. Tuyển dụng những giáo viên trái chuyên môn hoặc
những người không tốt nghiệp ở trường sư phạm…. đã làm cho chất lượng
đội ngũ giáo viên bị giảm sút nghiêm trọng. Điều này không chỉ là trách
nhiệm thuộc các địa phương mà còn là trách nhiệm của các cơ quan quản lí
nhà nước về giáo dục ở Trung ương.
Ở Thái Bình những năm gần đây đã có một số đề tài nghiên cứu cấp
ngành về đội ngũ giáo viên phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo viên để
đáp ứng được những nhiệm vụ mới của ngành giáo dục Thái Bình, trong thời
kì hiện nay.
Các nghiên cứu này đã đề cập nhiều vấn đề về thực trạng chất lượng
đội ngũ giáo viên nó là cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng giáo viên nhưng chưa sâu và cập nhật những vấn đề mới mà ngành
giáo dục phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay. Giai đoạn bồi dưỡng, nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường.
1.2.1.1. Quản lý
Theo từ điển Tiếng Việt: "Quản lý là trông coi và giữ gìn theo yêu


15

cầu nhất định; Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định”.

“Quản lý” là từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý".
“quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định, “lý” là
sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy, “quản lỷ” là trông coi,
chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển.
Khái niệm quản lý đã xuất hiện từ lâu và ngày càng hoàn thiện cùng với
lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Xét với tư cách là một hành động, Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu đề ra". [3]
Có nhiều tác giả với nhiều định nghĩa về quản lý tùy theo cách tiếp cận
dưới các góc độ khác nhau như: góc độ tổ chức, quản lý, hành động...
Như vậy theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con
người, có thể hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với
quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra.
Cần phải hiểu khái niệm quản lý đầy đủ, bao hàm những khía cạnh sau:
Mục đích quản lý: Mục đích của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ
lợi ích của con người, bởi thực chất của quản lý là quản lý con người và vì lợi
ích của con người.
Chủ thể quản lý: Bộ máy QLGD các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người
dạy; quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy
với người học... Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo,
chất lượng hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Hệ thống quản lý gồm có 2 phân hệ. Đó là sự liên kết giữa chủ thể quản


16


lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp
và có tính bắt buộc. Tuy nhiên, quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thế
với đối tượng quản lý và ngược lại.
Tác động của quản lý thường mang tính chất tổng hợp, hệ thống tác
động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau nhằm đưa hệ thống tiếp cận mục
tiêu và nếu xét về mặt công nghệ là sự vận động thông tin.
Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện thực tiễn của
môi trường.
Công cụ
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 2.1: Mô hình về quản lý
* Chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Quản lý có các chức năng cơ bản, chức
năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Hiện nay, đa số các nhà khoa
học và các nhà quản lý cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là:
- Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá

trình quản lý. Từ trạng thái xuất phát của hệ thống, căn cứ vào mọi tiềm năng
đã có và sẽ có, dự báo trạng thái kết thúc của hệ thống, vạch rõ mục tiêu, nội
dung hoạt động và các biện pháp lớn nhỏ nhằm đưa hệ thống đến trạng thái
mong muốn vào cuối năm học.


17

- Chức năng tổ chức: Là giai đoạn tổ chức thực hiện kế hoạch đã được
xây dựng. Tổ chức là sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, bộ phận nhằm
đạt được mục tiêu của kế hoạch. Nếu người quản lý biết cách tổ chức có hiệu
quả, có khoa học thì sẽ phát huy được sức mạnh của tập thể.
- Chức năng chỉ đạo: Là huy động lực lượng vào việc thực hiện kế
hoạch, là phương thức tác động của chủ thể quản lý, điều hành mọi việc nhằm
đảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi. Chỉ đạo là biến mục tiêu quản lý thành
kết quả, biến kế hoạch thành hiện thực.
- Chức năng kiểm tra: Đây là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ quản lý.
Giai đoạn này làm nhiệm vụ là đánh giá, kiểm tra, tư vấn, uốn nắn, sửa
chữa,... để thúc đẩy hệ thống đạt được những mục tiêu, dự kiến ban đầu và
việc bổ sung điều chỉnh và chuẩn bị cho việc lập kế hoạch tiếp theo.
Với các chức năng đó, quản lý có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả của hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ cương
trong bộ máy và nó là nhân tố tất yểu của sự phát triển.

Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thông tin quản lý
Quyết định quản lý


Chỉ đạo

Sơ đồ 2.2: Các chức năng quản lý

Tổ chức


×