Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN DẠY TRẺ MẦM NON (CÁC CHỦ ĐỀ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.9 KB, 302 trang )

(Sưu tầm và biên soạn)
CÁC BẠN CÓ THỂ VÀO TRANG WEB ĐỂ XEM THÊM 1 SỐ
THÔNG TIN và để ủng hộ bạn mình.

PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO
ÁN DẠY TRẺ MẦM NON
(THEO CHỦ ĐỀ)

1


Phần 1
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ GIÁO ÁN
DẠY TRẺ LỚP NHÀ TRẺ


KỂ CHUYỆN

Đề tài: Kể chuyện Cây táo
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong
truyện, hiểu được nội dung câu chuyện: Cây lớn lên nhờ có đất,
nước, ánh sáng và người chăm sóc.

2. Kỹ năng: Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng,
mạch lạc, biết bắt chước một số động tác mô phỏng sự lớn lên
của cây qua trò chơi.

3. Thái độ: Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện, tích cực
tham gia trò chơi. Trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cây.


II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Ti vi, đầu đĩa hình, băng hình quay cảnh
vườn táo thật; một số cây, quả bằng nhựa: đào, mận, lê; chậu
cảnh trồng cây táo thật; que chỉ; nhân vật; tranh truyện; mũ
hình lá, quả, hoa để trẻ đội khi chơi trò chơi.

2. Sơ đồ lớp: Trẻ ngồi ghế hình vòng cung.

2


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định tổ chức, tạo tình huống
Cô trò chuyện với trẻ về thời tiết: Trời đã sang đông nên
rất lạnh, các con đi học phải mặc quần áo ấm, đội mũ, khăn
kẻo bị ốm, cảm lạnh.
- Có nhiều loại quả ra trái về mùa đông: Táo, lê, cam, quýt,
đào, mận.
- Cô cho trẻ đi thăm vườn cây.
- Cô giới thiệu quan sát và hỏi trẻ: Cây gì? Cây táo.
Cây táo có gì? (Thân, lá, quả).
- Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Cây táo.

2. Nội dung trọng tâm: Kể chuyện
* Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kết hợp cho trẻ xem băng
hình về vườn táo, hình ảnh cây táo, hoa táo, ông trồng cây, bé
tưới nước cho cây, bé chìa vạt áo ra hứng táo chín.


* Cô kể lần 2: Kể tóm tắt câu chuyện và cho trẻ xem
tranh truyện Cây táo.
- Đàm thoại: Ông đang làm gì? (trồng cây); Bé đang làm
gì? (tưới nước cho cây); Trời mưa: Đang tưới nước cho cây; Mặt
trời: Đang sưởi nắng cho cây.
Con gì xuất hiện? (Gà trống) Gà trống nói với cây thế nào?
(Cây ơi cây lớn mau). Bướm nói gì với cây? (Cây ơi cây lớn
mau).
Ông, bé, gà, bướm mong cây thế nào? (Cây ơi cây lớn
mau).
Nghe lời ông, bé, gà và đàn bướm, cây đã cho những trái
chín vàng rơi vào lòng bé.

* Cô kể lần 3: Kết hợp sử dụng sa bàn cát:
Mưa phùn bay, hoa đào nở và các loài hoa đang khoe sắc
đón nắng xuân về.

3


Ai đã trồng cây táo? (Cô gắn nhân vật ông và cây táo).
Ai đã tưới nước cho cây? (Cô gắn em bé).
Mưa tưới nước cho cây? (Cô kéo các mảng mây ra).
Mặt trời sưởi nắng cho cây? (Cô kéo hình mặt trời ra).
Tiếng nói của gà trống: Cây ơi cây lớn mau! (Cô gắn gà
trống) thế là những chiếc lá non bật ra, cô mở những chiếc lá
trên cây.
Tiếng nói của bướm: Cây ơi cây lớn mau! (Cô treo những
chùm quả táo vào thân cây). Quả gì đã hiện ra?


* Cô kể lần 4: Vừa kể vừa cho trẻ gọi tên nhân vật, cho
trẻ lên lấy nhân vật cắm xuống sa bàn cát theo tình tiết câu
chuyện.
- Giáo dục trẻ: Cây ra hoa, kết trái là nhờ có đất, nước, ánh
sáng và có sự chăm sóc của bàn tay con người. Muốn cây có
nhiều quả chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc cây. Khi ăn táo
các con nhớ rửa sạch, bỏ hạt.

3. Trò chơi: Gieo hạt nảy mầm
- Cô cho trẻ tự lấy mũ hình lá, quả đội lên đầu.
- Trẻ bắt chước động tác và nói theo: Xới đất, gieo hạt, nảy
mầm.
1 nụ - 2 nụ; 1 hoa - 2 hoa; 1 quả - 2 quả.
Gió thổi - cây nghiêng, lá rụng - nhiều lá. Cô cho trẻ chơi 2
- 3 lần.

4. Kiến thức: Cô khen, động viên trẻ.
NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT

Đề tài: Các loại hoa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

4


1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng.
- Dạy trẻ nói từ: Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, cánh
hoa to tròn, thon dài…
- Dạy trẻ nói câu:

+ Hoa đào, hoa đào nở vào mùa xuân.
+ Hoa hồng, hoa cúc…

2. Kỹ năng
- Trẻ nói đúng từ, câu: Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng,
cánh hoa to tròn, thon dài…
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý cho trẻ. Mở rộng
thêm một số loại hoa mà trẻ biết.

3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý các loài hoa, chăm sóc và bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ

- Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa cúc.
- Các loại hoa cắm sẵn trong bình.
- Bàn để trẻ trưng bày hoa.
- Tranh về hoa đào, hoa hồng, hoa đồng tiền và một số
tranh ảnh các loại hoa khác để mở rộng thêm kiến thức.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Hoạt động của giáo viên
* Ổn định lớp
- Các con ơi, bây giờ cô và các con chơi trò Trồng hoa nhé!
- Cô nói: Trồng hoa (Cô làm động tác trồng hoa).
Một nụ
Hai nụ
Hoa nở

5



(Chơi hai lần)
Trẻ về ngồi theo hình chữ U, đàm thoại với trẻ:
- Bạn nào có thể kể cho cô và các bạn nghe một số loại hoa
mà con biết?

Hoạt dộng 1: Nhận biết, gọi tên, tập nói từ,
câu
Cô giới thiệu
- Hôm nay, cô đem đến cho các con rất nhiều hoa. Các con
nhìn xem đây là hoa gì?
- À, đây là hoa đào. Các con thấy hoa đào có màu gì
không? Cô cho trẻ quan sát, sờ cánh hoa và hỏi:
- Con thấy cánh hoa thế nào? (Cánh hoa mịn, cánh hoa
tròn nhỏ).
Cô hỏi một vài trẻ, khuyến khích trẻ nói:
- Cánh hoa tròn nhỏ.
- Hoa đào màu đỏ.
Cô hỏi: - Hoa đào nở vào mùa nào?
- Mùa xuân hoa gì nở?
- À, mùa xuân hoa đào nở rất đẹp và dùng để trưng bày
vào ngày tết.
(Cô cất hoa đào đi).
- Còn đây là hoa gì các con?
- À, đây là hoa đồng tiền.
- Hoa đồng tiền màu gì?
Cô cho trẻ quan sát, sờ.
- Con thấy cánh hoa như thế nào?
Cô giới thiệu: A, cánh hoa thon dài.
Cô hỏi lại một vài trẻ, khuyến khích trẻ trả lời.

- Bây giờ, cô đố các con nhé! Đây là hoa gì nào? (Cô đưa ra

6


hoa hồng).
Cô giới thiệu: Đây là hoa hồng.
- Hoa hồng màu gì vậy con?
- Hoa hồng mọc ở đâu!
Cô nói: Hoa hồng thường mọc trong vườn.
Cô đưa cho trẻ quan sát, sờ và hỏi:
- Con thấy cánh hoa thế nào?
- Cô nói: - Cánh hoa hồng to tròn.
Cô hỏi lại một vài trẻ và khuyến khích trẻ trả lời.
Cô đưa hoa cúc ra:
- Đây là hoa gì? Hoa cúc màu gì?
- Cánh hoa cúc và hoa đồng tiền như thế nào?
- Cánh hoa đào to hơn hay nhỏ hơn cánh hoa hồng?

* Hoạt động 2: Quan sát vườn hoa.
- Bây giờ cô và các con đi thăm vườn hoa nhé!
Trong khi quan sát vườn hoa, cô cho trẻ nhắc lại tên loài
hoa, màu sắc hoa, đặc điểm cánh hoa: Tròn nhỏ, thon dài, to
tròn.
- Các con ơi trong vườn hoa có rất nhiều chậu hoa đẹp,
bây giờ các con hãy giúp cô đem các chậu hoa này về trưng ở
lớp mình nha!
- Các con xếp bình hoa cách thưa đều nhau. Mỗi loại hoa
xếp trên bàn riêng.


* Hoạt động 3: Quan sát tranh
- Kết thúc giờ học tự nhiên, không gò ép trẻ. Cô cho trẻ
xem tranh về các loại hoa (hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng,
hoa cúc).

Đề tài: Quả đu đủ, quả na

7


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Trẻ nhận biết quả na, quả đu đủ:
+ Quả đu đủ: Vỏ nhẵn, khi chín có màu vàng. Bên trong có
nhiều hạt.
+ Quả na: Vỏ sần sùi, có nhiều mắt, bên trong có nhiều
múi, có hạt. Khi na chín ăn có vị ngọt, thơm, cung cấp nhiều
vitamin cho cơ thể.
- Trẻ phát âm đúng từ: Quả đu đủ, quả na, màu xanh, màu
vàng, vỏ nhẵn, vỏ sần sùi.
II. CHUẨN BỊ

- Quả đu đủ, quả na thật (Quả chín và quả xanh).
- Đĩa đu đủ và na được gọt vỏ, bỏ hạt, cắt miếng.
- Tranh vườn cây ăn quả, tranh quả đu đủ, quả na.
- Quả đu đủ và quả na do cô vẽ sẵn để trẻ tô màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên.


* Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại về quả
đu đủ
- Các con ơi, bác Gấu gửi tặng cho lớp mình một giỏ quà
dễ thương. Cô mời một bạn lên xem bác Gấu gửi cho lớp mình
quà gì nào? (Các loại quả).
Cô cho trẻ lấy từng quả lên và hỏi trẻ:
- Đây là quả gì? Quả đu đủ chín có màu gì?
- Vỏ quả đu đủ như thế nào?
- Bên trong quả đu đủ thế nào? (Cô tách một miếng đu đủ
đã cắt từ trước để trẻ quan sát bên trong).
Trong ruột có nhiều hạt màu đen (Khi các con ăn nhớ gọt vỏ
và bỏ hạt).

8


Ăn đu đủ ngon và ngọt, cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho
cơ thể, nhất là vitamin.

* Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại về quả
na
Cô cho trẻ lấy trong giỏ ra quả na và hỏi trẻ: Quả gì đây?
- Quả na có màu gì?
- Vỏ của nó thế nào? Vỏ quả na sần sùi, có nhiều mắt.
- Quả na khi chín ăn có vị gì?
- Bóc vỏ quả na xem bên trong: Bên trong quả na có các
múi nhỏ, trong múi có hạt màu đen. Khi ăn na các con nhớ bỏ
vỏ và hạt.

* Hoạt động 3: So sánh quả na và quả đu đủ

- Quan sát bằng mắt: Quả đu đủ và quả na thế nào? (Quả
đu đủ to hơn quả na).
Cô hỏi thêm nhiều trẻ: Dạy trẻ nói đủ, chính xác câu:
- Vỏ quả đu đủ nhẵn. Vỏ quả na sần sùi.
- Quả đu đủ, quả na ăn có vị thơm, ngọt.

* Hoạt động 4: Tham quan góc tranh vườn quả
sau đó tô màu quả na, quả đu đủ.
- Cho trẻ xem triển lãm vườn cây ăn quả: Góc treo tranh
quả đu đủ, quả na và vườn cây ăn quả.
Cô hỏi trẻ tên hai loại quả, tìm đúng quả theo hiệu lệnh
của cô.
- Tô màu quả na, quả đu đủ: Cô chuẩn bị sẵn giấy có hình
sẵn, bút sáp các màu.

Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi Gieo hạt.
Cô khen, động viên trẻ.

Đề tài: Hoa cúc và hoa hồng

9


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết tên gọi và một số bộ phận (cánh hoa, lá
hoa, cành hoa) của hoa hồng, hoa cúc.
- Biết mùi thơm, màu sắc, lợi ích của hoa.


2. Kỹ năng
- Trẻ gọi tên và các bộ phận của hoa rõ ràng, chính xác.
- Nhận biết được màu xanh, màu đỏ.
- Trả lời được câu hỏi của cô.
- Chơi được trò chơi theo yêu cầu.

3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý hoa, không hái hoa, hái lá.
- Bảo vệ, chăm sóc hoa.
II. CHUẨN BỊ

- Hoa hồng, hoa cúc thật.
- Mũ hoa hồng, hoa cúc.
- Đàn organ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Trò chơi Trồng hoa
- Cô và các con cùng chơi trò chơi trồng hoa.
- Cô nói: Gieo hạt, nảy mầm, 1 nụ, 2 nụ, hoa nở. Cô và các
con trồng hoa, hoa đã nở rồi bây giờ chúng ta cùng nhau đi
ngắm hoa nhé!
- Chúng ta đã đến vườn hoa của bác Gấu rồi đấy, các con
thấy vườn hoa có đẹp không? Các con nhớ không được hái hoa,
bẻ cành, không giẫm lên bồn hoa nhé!
- Ai giỏi nói cho cô biết vườn hoa này có hoa gì? (Hoa
hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền).

10



Cô khái quát lại: Thế các con có thích những bông hoa này
không?
Thấy các con ngoan bác Gấu đã tặng cho các con một
món quà. (Cho các cháu về chỗ ngồi).

* Hoạt động 2: Đố bé bông hoa gì?
- Để biết xem món quà của bác Gấu tặng có gì cô cháu
mình cùng mở ra xem nào, có gì các con?
- Các con hãy lấy ra cho cô bông hoa hồng.
* Nhận biết hoa hồng.
Cho trẻ gọi tên hoa hồng (lớp, nhóm, cá nhân). Cô chỉ vào
cánh hoa, lá, cành hoa, cô cho trẻ nói tên.
Các con ngửi xem hoa hồng như thế nào? Hoa hồng dùng
để làm gì? (Cắm vào bình cho đẹp, để trang trí).
- Đúng rồi, hoa hồng để cắm vào bình cho đẹp, để tặng bố
mẹ, ông bà nữa đấy.
- Các con xem bông hoa trong hộp là bông hoa gì? (Hoa
cúc).
* Nhận biết hoa cúc
Cho trẻ nhắc lại tên hoa cúc.
- Hoa cúc có màu gì?
- Chỉ vào các bộ phận và hỏi đây là gì của hoa? (Cánh, lá,
cành hoa), cho trẻ gọi tên, 2 - 3 trẻ.
- Hoa cúc có mùi như thế nào nhỉ, các con ngửi xem nào?
(2 - 3 trẻ).
- Hoa cúc dùng để làm gì?
Đúng rồi hoa cúc dùng để cắm vào bình trang trí cho đẹp,
tặng cho ông bà,…
Cho trẻ nhắc lại tên hai bông hoa.


Giáo dục: Để có hoa đẹp các con phải làm gì nhỉ?

11


Đúng rồi chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ hoa, không hái
hoa, bẻ cành, giẫm đạp lên hoa vì hoa làm cảnh đẹp cho mọi
người ngắm đấy.

* Hoạt động 3: Vui với những bông hoa
* Trò chơi 1: Cắm hoa ngày tết
Sắp đến tết rồi, cô cháu mình cùng chơi cắm hoa để trang
trí lớp mình thật đẹp nhé!
Cô chia các con thành hai đội:
Đội hoa hồng thì cắm vào bình màu đỏ, đội hoa cúc sẽ
cắm vào bình màu vàng, đội nào cắm đúng, đẹp, đội đó sẽ
chiến thắng.
- Cho trẻ chơi cô nhận xét, tuyên dương trẻ.

* Trò chơi 2: Thuyền hoa
Sáng nay lúc dạo chơi vườn trường, cô và các con đã nhặt
được nhiều cánh hoa rơi xuống gốc cây, giờ cô và các con cùng
làm thuyền hoa nhé!
Cô cho mỗi trẻ một đĩa trũng và cánh hoa hồng, hoa cúc
để trẻ thả vào nước.
Cho trẻ nhận biết: Cánh hoa hồng to, cánh hoa cúc nhỏ.
Bây giờ cô và các con cùng lấy cánh hoa phơi cho khô
nước, chiều sẽ dán thành bông hoa về tặng mẹ nhé!


Kết thúc: Cho trẻ chơi tự do.
CHỦ ĐỀ: BÉ VÀ CÁC BẠN

Đề tài: Đây là gì?
Nhóm lớp: 19 - 24 tháng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Giúp trẻ nhận ra và chỉ đúng các bộ phận cơ thể.

12


- Gọi đúng tên các bộ phận.
II. CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ trẻ 1 tuổi: Mắt, mũi, miệng, tóc, tay, chân.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Nào mình cùng vận động?
Cô và trẻ hát và vận động theo nhạc: Lắc lư.
Mỗi câu hát cô và trẻ vận động theo nhạc và chỉ đúng từng
bộ phận trên cơ thể của câu hát.

2. Đây là gì?
Cho trẻ xem tranh, chỉ từng bộ phận, gọi tên và khuyến
khích trẻ gọi đúng tên các bộ phận.

3. Bé làm theo cô
Cô gọi: Tay bé đâu, bé đưa tay ra.
Lần lượt như vậy với các bộ phận khác trên cơ thể bé.

Hát múa lại: Lắc lư…

Kết thúc
HOẠT ĐỘNG VỚI ĐỒ VẬT

Đề tài: Xếp bàn ghế
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Phát triển các cơ ngón tay, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ biết bàn ghế ngồi để học, để ăn cơm
- Biết bàn ghế có thể xếp cạnh, xếp chồng lên nhau.
II. CHUẨN BỊ

- Mô hình bàn ghế.
- Gỗ cho trẻ xếp.

13


- Đồ chơi: Các con vật.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động
của giáo viên

Hoạt động
của trẻ

1. Ổn định tổ chức, trò chuyện với
trẻ

2. Nội dung trọng tâm
* Hoạt động 1:
- Trẻ đi và cùng cô hát bài Đi chơi. Tạo tình
huống đến nhà bạn Thỏ bông chơi (cho trẻ đi
trong đường hẹp). Kết hợp hỏi trẻ màu sắc
con đường.

- Trẻ đi và hát
- Trẻ trả lời

- Đến nhà bạn Thỏ bông: Nhà bạn Thỏ sắp
xếp gọn gàng quá!
- Đây là cái gì?
- Màu gì? Để làm gì?
- À, thế thì Thỏ bông xếp bàn và xếp ghế như
thế nào đây?
- Cô giải thích về kỹ năng xếp bàn, ghế.
- Cho cả lớp cùng chơi xếp bàn, ghế.

* Hoạt động 2:
- Trẻ lấy khối gỗ và xếp cùng cô.
- Cô cùng chơi tập với trẻ, vừa xếp vừa nhấn
mạnh kỹ năng.
- Cô đàm thoại cá nhân và gợi ý cho trẻ xếp
đúng kỹ năng.
- Khi trẻ xếp xong, cô hỏi trẻ đang xếp
những gì?

14


- Trẻ lắng
nghe và làm
theo cô.


* Hoạt động 3:
- Tạo tình huống có nhiều bạn đến thăm lớp:
Các con sẽ xếp bàn ghế mời bạn mình ngồi
chơi nhé!
- Bé xếp theo nhóm, sau khi xếp xong cô cho
bé đặt bình hoa lên bàn.

Trẻ
động,
theo
hướng
của cô

vận
chơi
sự
dẫn

3. Trò chơi
4. Cô khen, động viên trẻ
Đề tài: Xếp chồng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp hoạt
động của mắt và tay, thích thú khi thấy sự thay đổi của đồ vật.

- Hình thành khái niệm xếp chồng.
II. CHUẨN BỊ

- Vỏ hộp sữa các loại đã được làm sạch (hình chữ nhật, chai,
lọ nhựa).
- Các loại quả.
- Truyện tranh: Cô hàng nón.
- 10 chiếc nón lá.
- Hoạt động làm quen trước khi tiến hành: Chơi trò chơi
chồng nụ, chồng hoa bằng bàn tay.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức, trò chuyện

15

Hoạt động
của trẻ


với trẻ
2. Nội dung trọng tâm
* Hoạt động 1: Xếp tháp cao
- Giới thiệu các vỏ hộp sữa: Bằng giấy,
nhựa, sắt.

- Trẻ lắng nghe,
làm theo yêu
cầu của GV


- Cô cho trẻ xếp tháp cao: Xếp các hộp có
cùng chất liệu và kích thước theo yêu cầu
càng lên cao càng thu nhỏ

* Hoạt động 2: Mở rộng
- Xếp bậc thang: Cho trẻ xếp chồng các
vỏ hộp thành bậc thang.

- Trẻ xếp hình
theo hướng dẫn

- Xếp phối hợp tạo thành người máy: 2 vỏ
hộp chữ nhật đứng thành 2 chân, 1 vỏ
nhựa xếp chồng lên trên thành hình
người (cô giúp trẻ gắn lại thành đồ chơi
để trưng bày).
- Xếp chồng các đồ vật, đồ dùng sẵn có ở
góc chơi:

Ví dụ: Xếp mâm ngũ quả, xếp chồng
sách.

* Hoạt động 3: Kể chuyện
- Tạo tình huống có nhiều bạn đến thăm
lớp: “Các con sẽ xếp bàn ghế mời bạn
mình ngồi chơi nhé!”
- Bé xếp hình theo nhóm. Sau khi xếp
xong cho bé đặt bình hoa lên bàn.


3. Trò chơi
4. Kết thúc

16

- Trẻ tự xếp hình.


Đề tài: Khám phá hộp giấy
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cầm, nắm, đặt nếp, kỹ năng di,
kéo hộp giấy.

- Ngôn ngữ: Tập cho trẻ nói các từ, câu ngắn: Hộp giấy,
ú à, đùng đùng, gấu, xe kéo.

- Giáo dục: Trẻ biết hưởng ứng theo cô.
II. CHUẨN BỊ
- Túi vải to.
- 9 hộp giấy có đục lỗ thủng nhỏ trên các mặt (dành cho
trẻ).
- 1 hộp giấy to hơn (dành cho cô).
- Một con gấu bằng nhựa nhỏ.
- Băng, đĩa nhạc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

trẻ

* Hoạt động 1: Bé khám phá
hộp giấy
- Cô cho trẻ đi theo cô, đi dậm chân, vỗ
tay trên nền nhạc đàn.
- Cô tạo tình huống cho trẻ đẩy túi vải
ra. Cô khuyến khích cho trẻ sờ, nắn và
bóp, đoán xem bên trong có gì. Sau đó
cô đổ ra cho trẻ nhặt hộp giấy.

17

- Trẻ hoạt động
theo sự hướng dẫn
của cô.


- Cô cho trẻ chơi: Khám phá hộp giấy với
nhiều hình thức như ú òa, đội đầu, vác
lên vai, kẹp vào tay, đặt xuống, đẩy đi
chơi, xếp làm toa xe, vỗ trống, ngoáy tay
vào các lỗ tròn.
- Cô lấy các con gấu trong hộp của cô ra,
yêu cầu trẻ nhặt và đặt gấu của mình qua
các lỗ tròn.

* Hoạt động 2: Bé kéo xe chở
gấu đi chơi
- Cô cho trẻ lấy sợi dây từ hộp giấy ra và

cho trẻ kéo hộp giấy chở các chú gấu đi
chơi.

- Trẻ chơi độc lập
hoặc theo nhóm

- Cô cho trẻ kéo hộp giấy trên nền nhà
và sau đó cho trẻ nâng độ khó lên, cho
trẻ kéo xe trên ghế băng (cao 30cm)
- Trong quá trình chơi cô nhắc nhở trẻ
nhặt các chú gấu bị rớt xuống đất đặt
vào xe của mình (rèn trẻ kỹ năng nhặt
đồ chơi).

Kết thúc: Cô nhắc lại cách thức chơi
với hộp giấy.

Đề tài: Xếp cạnh nhau
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp hoạt
động mắt và tay, thích thú khi thấy sự chuyển động của đồ vật.
- Hình thành khái niệm xếp sát cạnh.
II. CHUẨN BỊ

18


- Gỗ xếp hình.
- Mô hình nhà ga.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động
của giáo viên

Hoạt động
của trẻ

1. Nội dung trọng tâm
* Hoạt động 1: Xếp thành đoàn tàu
- Hát bài: “Lại đây với cô”. Vừa hát vừa kéo
trẻ lại gần.

Trẻ
quây
bên cô

ngồi
quần

- Cô giới thiệu gỗ xếp hình, cô vừa xếp tàu
hỏa cho cháu xem và hướng dẫn trẻ xếp.
- Cô cho trẻ chơi xếp tàu hỏa (vừa xếp vừa
đọc thơ: Con tàu).
Con tàu
Xình xịch, xình xịch
Đầu tàu đi trước
Từng toa tiếp bước
Xếp hàng vào ga
Xình xịch, xình xịch

(Bích Hạnh)

2. Hoạt động 2: Mở rộng chủ đề
- Tìm các đồ vật, con vật để xếp cạnh nhau
sau đó đặt tên cho nhóm đồ vật. Khuyến
khích trẻ tự đặt tên nhóm đồ vật. (Bộ nấu ăn,
đồ dùng gia đình, sách vở).

19

Cho trẻ lấy
các con vật
tự xếp cạnh
nhau (trẻ chơi
theo
nhóm
nhỏ, cá nhân)


- Cô lấy 5 gà con và 1 gà mái mẹ xếp cạnh
nhau (đặt tên: đàn gà), gà mái mẹ nằm trên
5 quả trứng (gà ấp trứng)
- Lấy 4 ghế và 1 bàn (bộ bàn ghế), lấy 4
chén và 1 ấm (bộ ấm chén)

2. Trò chơi: Trò chơi: Xếp hình ô tô
Luật chơi: Cho mỗi trẻ một bộ phận của
chiếc ô tô đồ chơi bằng gỗ (bánh xe, khung
xe, đầu xe).
Khi cô nói tên bộ phận nào thì trẻ nhanh

chóng lên xếp các bộ phận đó sát cạnh nhau
để xếp thành mô hình ô tô.

3. Kết thúc: Cô khen, động viên trẻ
Đề tài: Đi có mang vật trên đầu
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Trẻ biết tên bài tập.
- Trẻ biết giữ thăng bằng đầu và cổ để không làm rơi vật.
- Hứng thú tham gia tập và chơi.
II. CHUẨN BỊ

- Sàn tập sạch phẳng.
- Trống lắc 5 chiếc.
- Khoảng cách 3,5m.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động
Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp kiễng và nhón gót chân. Chạy

20


chậm và nhanh dần, sau đó dừng lại và tập bài tập phát triển
chung (BTPTC).

2. Trọng động
- BTPTC: Tập với quả.
- Vận động cơ bản (VĐCB): Đi có mang vật trên đầu.

Cô giới thiệu bài tập và tập mẫu 2 - 3 lần.
Phân tích mẫu và mời 1 - 2 trẻ lên thực hiện. Cả lớp quan
sát và cô sửa sai.
Cho trẻ tập, mỗi trẻ tập 3 - 4 lần.
Cô tập cùng trẻ và động viên trẻ tự tin tập.
- Trò chơi vận động (TCVĐ): Bắt bướm: Cô giới thiệu trò
chơi và cùng chơi với trẻ 2 - 3 lần.

3. Hồi tĩnh: Bướm bay trong vườn hoa.
CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG BÉ YÊU
Đề tài: Bé đến thăm nhà bếp
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Trẻ nhận biết và gọi tên nhà bếp có cửa sổ, cửa ra vào.
- Nhà bếp để nấu ăn, có các cô cấp dưỡng và có nhiều đồ
dùng để nấu ăn.
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô.
II. CHUẨN BỊ

- Hình ảnh nhà bếp của trường.
- Đồ dùng, đồ chơi các loại đảm bảo an toàn cho trẻ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

21


Hoạt động 1: Dung dăng dung dẻ
Cô và trẻ nắm tay đi thành vòng tròn vừa đi vừa đọc bài
đồng dao: Dung dăng dung dẻ đến câu “Xì xà xì xụp, ngồi thụp

xuống đây” thì trẻ nắm tay nhau ngồi thụp xuống đất.
Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?
Giáo dục trẻ: Mạnh dạn trong khi chơi.
Cô và trẻ vừa chơi vừa di chuyển về góc quan sát tranh
hoặc phim.

Hoạt động 2: Nhà bếp trường bé
Cho trẻ quan sát tranh (hoặc phim) về nhà bếp trường bé.
Trò chuyện với trẻ về hình ảnh và hoạt động của nhà bếp.
Giới thiệu một số vật dụng trong nhà bếp.
Cho trẻ gọi tên các vật dụng trong nhà bếp.
Giáo dục trẻ: Biết yêu quý các cô bác cấp dưỡng đã nấu
cơm, canh cho các con hàng ngày. Khi ăn phải ăn hết suất, không
làm rơi vãi thức ăn.

Hoạt động 3: Chơi với dụng cụ nhà bếp
Cho trẻ chơi với một số dụng cụ nhà bếp. Mỗi nhóm có một
số đồ chơi và hướng dẫn trẻ cùng chơi với nhau.
Đặt câu hỏi để trẻ gọi đúng tên các loại đồ dùng trẻ đang
chơi.

Kết thúc
CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG BÉ YÊU

Đề tài: Những chiếc vòng xinh xắn
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhằm phát triển ngôn ngữ, trí tuệ, rèn luyện sự khéo đôi tay


22


cho trẻ.
- Rèn luyện sự phối hợp giữa mắt và tay, biết 1 tay cầm
hạt để hở lỗ, 1 tay cầm dây, xâu dây đúng vào lỗ của hạt, chọn
hạt.
- Trẻ nhận biết được tên gọi và công dụng của một số đồ
dùng trong nhóm lớp.
- Giáo dục trẻ: Học bài ngoan, yêu ca hát. Hình thành ở trẻ
tình cảm yêu quý cô giáo.
II. CHUẨN BỊ

- Mỗi trẻ: 10 hạt màu đỏ - 2 hạt màu xanh - dây xâu hạt.
- Rổ đựng hạt, chiếu trải, đồ dùng đồ chơi có màu đỏ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Cô và mẹ
Cô và trẻ cùng hát và vận dộng theo nhạc bài hát: Lời chào
buổi sáng.
Trò chuyện với trẻ về bài hát.
Trò chuyện về cô giáo dạy bé ở lớp.
- Hình thành ở trẻ tình cảm yêu thương với cô giáo.

Hoạt động 2: Những vòng tay xinh xắn
Cô và mẹ đều yêu thương các con, hôm nay các con sẽ
làm những chiếc vòng thật xinh để tặng cô và mẹ.
Cô cho trẻ xem một số vòng đã được xâu sẵn.
Giới thiệu với trẻ cách xâu hạt và các bước xâu hạt.
Trò chuyện với trẻ về các vật liệu xâu hạt, màu sắc hạt

v.v…
Tổ chức cho trẻ thực hiện.
Trong khi trẻ xâu cô quan sát và hướng dẫn trẻ xâu đúng,
nhắc trẻ muốn xâu được vòng màu đỏ, cô chỉ xâu hạt màu đỏ

23


thôi, chú ý nhắc trẻ cách cầm dây, cầm hạt.
Trẻ nào xâu xong cô giúp trẻ buộc 2 đầu dây lại thành
vòng và phát tiếp hạt và dây cho trẻ xâu. Cô hỏi trẻ:
- Con đang làm gì?
- Vòng có màu gì?
- Con tặng vòng đỏ cho ai?

Hoạt động 3: Vòng tay tặng cô và mẹ
Sau khi trẻ xâu xong, trò chuyện với trẻ về những chiếc
vòng trẻ vừa xâu.
Hướng dẫn trẻ treo lên giá để chiều về nhà tặng mẹ.

Kết thúc
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ

Đề tài: Bé vui đến trường
Nhóm lớp: 25 - 36 tháng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Trẻ tập được các động tác theo cô, đi bình thường, chân
không chạm vạch trên đường ngoằn ngoèo.
- Phát triển vận động thể lực cho trẻ.

- Tập thở sâu phát triển cơ bắp, rèn luyện khả năng thực
hiện bài tập theo cô.
- Trẻ thích thú, vui vẻ chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ: Có ý thức học bài ngoan.
II. CHUẨN BỊ

- Mô hình nhà búp bê.
- Mỗi trẻ 1 quả bóng màu đỏ - cô 1 quả.
- Sơ đồ 1 đường ngoằn ngoèo rộng 35cm, dài 3m.

24


- Địa điểm: Phòng tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động
Cô làm chim mẹ, trẻ làm chim con dạo chơi phòng tập. Đi
thành vòng tròn - đi thường - đi bước dài - đi thường - đi nhanh,
sau đó chuyển sang chạy chậm dần - đi bình thường - đứng lại
thành vòng tròn.

2. Trọng động
a. Bài tập phát triển chung: Tập với bóng.
Cô đưa quả bóng ra đố trẻ:
- Cô có quả gì đây?
- Quả bóng này có màu gì? (Cả lớp - cá nhân trả lời).
Bây giờ cô con mình sẽ cùng tập với những quả bóng này
nhé!
* Động tác 1: Thổi bóng

Tư thế cơ bản (TTCB): Đứng thoải mái, bóng để dưới chân,
2 tay chụm lại để trước ngực.
1. Thổi bóng: Hít vào thật sâu, sau đó thở ra từ từ - 2 tay
dang rộng.
2. Về TTCB.
* Động tác 2: Đưa bóng lên cao
TTCB: Đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng để ngang ngực.
1. Đưa bóng lên cao: 2 tay cầm bóng đưa lên cao.
2. Bỏ bóng xuống: Về TTCB.
* Động tác 3: Cầm bóng lên cao
TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, tay thả xuôi, bóng để dưới
chân.
1. Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống 2 tay cầm bóng giơ lên cao

25


×