PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG LÃNG PHÍ TẠI KHÂU IN CỦA NHÀ MÁY IN
OFFSET VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ THỦ ĐÔ THEO MÔ HÌNH LEAN.
1. Giới thiệu khái quát về khâu in
Khâu in là khâu quan trọng bậc nhất trong nhà máy in OFFSET và sản xuất
bao bì Thủ Đô, gần như 100% sản phẩm của công ty đều có một phần hay toàn bộ
sản phẩm được gia công tại khâu in. Mặt khác, khâu in chiếm tỷ trọng tài sản rất
lớn. hơn 1/3 tổng tài sản của toàn bộ doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc sử dụng
khâu in sao cho hiệu quả là vấn đề rất bức thiết đối với doanh nghiệp. Sau đây tôi
xin giới thiệu sơ bộ về khâu in:
Khâu in tại Nhà máy bao gồm:
Một máy IN OFFSET: KBA RAPIDA 105U
Tính năng của máy:
- Máy có khả năng in tối đa 5 mầu chất lượng cao
- Kích thước tờ in tối đa: 720mm x 1050mm
- Trọng lượng giấy in: 40g/m2 – 600g/m2
- Tốc độ in tối đa: 15000 tờ in/giờ
1
Đội ngũ nhân lực của khâu in: Tổ chức thành 2 ca làm việc, một ca làm
việc gồm có 4 công nhân gồm 2 nhân viên kỹ thuật vận hành máy và 2 công nhân
hỗ trợ. Theo quy định mỗi ca làm việc 8 tiếng.
2. Phân tích các loại lãng phí trong khâu in
Theo cơ sở lý thuyết của mô hình LEAN, tôi đã tiến hành khảo sát, phân tích
lãng phí ở khâu in, cụ thể như sau:
2.1. Lãng phí sản xuất thừa
Do Quản lý chất lượng không tốt, để đảm bảo giao hàng đủ số lượng cho
khách hàng, nên khi tiến hành sản xuất công ty buộc phải đưa vào sản xuất một
lượng sản phẩm lớn hơn so với đơn hàng của khách để phòng sai hỏng, nhưng tỷ lệ
sai hỏng công ty không tính toán chính xác và mức độ biến động của tỷ lệ sai hỏng
rất lớn, trong khi công ty luôn muốn đảm bảo giao đủ số lượng hàng của tất cả các
đơn. Chính vì vậy mà lượng sản phẩm dư thừa rất lớn. Dưới đây là bảng thống kế
số lượng sản phẩm sản xuất thừa tại kho (ngày 19-06-2009 ):
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM SẢN XUẤT THỪA TẠI KHO
Số
TT
Thành tiền
theo
NVL( đồng )
Số lượng
( tờ )
1 Tiểu Hương Nguyên
900
55
24
1,188,000
1770
1
15000
26,550,000
3 Hộp ly hoa Mobifone
149
1
7900
1,177,100
4 Naphanuti
113
2
12900
2,915,400
5 Việt Tiệp
43
2
4200
361,200
6 Aremec
120
1
3160
379,200
7 Tilca super 300 EC
519
1
70
36,330
8 Tistil super 300BC
158
1
70
11,060
9 Thuốc trừ sâu Cali
37
1
2300
85,100
10 Thùng bổ phế Nam Hà
1245
1
16930
21,077,850
11 Các loại tờ in MBH
2060
1
6000
12,360,000
2 Bình nước Samsan
2
Số
bát/tờ
Giá
thành(đồng
)
Tên sản phẩm
12 Hộp ly táo
1700
2
1960
6,664,000
13 Ly táo
10300
2
1960
40,376,000
Thuốc sâu trắng không
14 màu
10000
2
2200
44,000,000
2930
2
2300
13,478,000
16 Hộp ly táo
500
2
1960
1,960,000
17 Hộp ghim
1055
1
2100
2,215,500
15 Hộp vanlock
18 Thạch sữa hoa quả
139
19 Thạch sữa rau câu
1178
20 Ly táo 6x30ml
3500
2
1500
10,500,000
21 Hộp ly Brandy
150
1
8339
1,250,850
22 Ly táo 6x50ml
140
2
2103
588,840
23 Hộp trà Quế lâm
250
0.5
21929
2,741,125
24 Hộp Foxconn
1000
1
3662
3,662,000
25 CL 33-L-M-N
847
0.5
9979
4,226,106
26 CL-21N-M
295
0.5
9979
1,471,902
27 IS-33-L-M-N
1187
0.5
15800
9,377,300
28 CS-33-L-M-N
560
0.5
6400
1,792,000
9770
8
250
19,540,000
368
6
240
529,920
12000
1
25680
308,160,000
29 Vở kẻ ngang 84 trang
30 Vở kẻ 64 trang
Thùng thuốc sâu không
31 in
Tổng cộng
538,674,784
Tổng lãng phí do sản xuất thừa là : 538,674,784 ( đồng )
Hầu hết các sản phẩm thừa trên đều lỗi mốt, không xuất được tiếp cho khách hàng
nên chỉ có thể bán phế liệu với giá rất rẻ (xấp xỉ 1000đ/kg).
2.2. Lãng phí do chờ đợi (Waitting)
3
Theo số liệu khảo sát tháng 6 là một trong những tháng sản suất cao điểm nhất
của công ty với 108 đơn hàng phải hoàn thành, công ty đã viết 108 phiếu triển khai
sản xuất, nhưng thực tế công ty chỉ hoàn thành được 65 phiếu còn lại 43 phiếu ko
sản xuất kịp, để tồn lại sang tháng 7. Dựa và bảng năng lực thiết bị và khảo sát
thực tế, và số liệu thống kê của 65 phiếu đã gia công tôi xác định được tỷ lệ thời gian
sử dụng máy móc thiết bị tại từng công đoạn như sau:
Tỷ lệ thời gian máy hoạt động thực tế
Tháng 6
Tên
máy
STT
Công
suất
đv/
giờ
Quỹ TG
máy/
ngày(giờ
)
Quỹ TG
máy/
tháng(giờ)
Tổng SP
máy GC/
tháng
Tổng
thời gian
LV
máy(giờ)
Tỷ lệ TG gia
công %
1
Xén
8000
10
300
780,413.00
97.55
32.52
2
In
7000
20
600
780,413.00
111.49
18.58
3
Phủ UV
1200
8
240
102,270.00
85.23
35.51
4
Cán
láng
3500
8
240
118,390.00
33.83
14.09
5
Bồi
1300
8
240
32,698.00
25.15
10.48
6
Dập
5700
12
360
247,698.00
43.46
12.07
7
Dán
3500
8
240
191,449.00
54.70
22.79
Quỹ thời gian TB ngày (giờ): là thời gian trung bình mà máy phải sản xuất
trong một ngày của tháng 6. (quỹ Thời gian trung bình được xác định từ
bảng chấm công)
Quỹ thời gian máy/ tháng: là tổng thời gian trong tháng của máy đó hay
công đoạn sản xuất đó đặt trong tình trạng sản xuất.
Tổng SP máy gia công / tháng: là tổng số đơn vị sản phẩm mà bộ phận sản
xuất đó đã gia công trong tháng.
Tổng thời gian làm việc máy/ giờ: là tổng thời gian mà máy hay bộ phân sản
xuất đó cần để gia công số sản phẩm đã cho.
4
Tỷ lệ thời gian gia công %: là tỷ lệ thời gian hữu ích mà máy, công đoạn
thực tế tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm.
Dựa vào bảng hiệu suất sử dụng máy ta thấy được ba vấn đề sau:
Hiệu suất sử dụng máy của công ty rất thấp.
Công suất máy doanh nghiệp đưa ra không thực tế.
In là công đoạn yếu nhất (nút cổ chai)
Mặt khác, ta nhận thấy tốc độ gia công thực tế của máy IN thấp hơn nhiều so
với tốc độ máy mà công ty xác định trong bảng năng lực thiết bị, tốc độ in trung
bình của khâu in thấp hơn 7000 tờ in/ giờ (cao nhất 15000 tờ in/ giờ). Tuy rằng, tốc
độ gia công của máy thấp như vậy nhưng ta có thể thấy rằng thời gian gia công
thực sự tao ra giá trị gia tăng vẫn rất thấp, và khâu in là khâu nút cổ chai làm giảm
năng lực sản xuất của cả nhà máy. Như vậy, ta có thể thấy lãng phí do máy IN phải
chờ để in là rất lớn, nó chính là hiệu quả sản xuất của cả công ty. Nhưng ở đây, tôi
chỉ đề cập đến lãng phí của khâu IN cho khoảng thời gian máy in không hoạt động.
Ta có:
- Chi phí khấu hao máy của khâu in trong tháng 11 là: 202,113,262 đồng
- Quỹ thời gian hoạt động của máy trong ngày là 20 giờ, (trong tháng là: 600
giờ).
- Tỷ lệ thời gian máy IN gia công tạo giá trị gia tăng là 18.58 %
Tlãng phí = CFmáy – CFmáy * Thq
Tlãng phí : Thời gian lãng phí do máy in phải chờ đợi
CFmáy : Tổng chi phí khấu hao trong tháng
Thq : Thời gian máy tạo giá trị gia tăng
Vậy Tlãng phí
= 202,113,262 – 202,113,262 * 0.1858 =
164,560,618 đồng/
tháng
Giả sử, nhà máy có thể mức sản xuất như tháng 6 trong suốt cả năm thì ta có
thể tính được tổng lượng lãng phí chờ đợi trong khâu in như sau:
5
Tlãng phí năm = 164,560,618 x 12 = 1,974,727,416 đồng/ năm
Để xác định nguyên nhân gây ra tình trạng lãng phí, nhóm đã thực hiên chụp
ảnh thời gian sản xuất các lô hàng, dưới đây là hai phiếu chụp ảnh mô tả một cách cụ thể
và rõ ràng nhất về quá trình gia công các lô hàng tại khâu in:
PHIẾU CHỤP ẢNH LÔ SX BĐX TIÊN DUNG TRỐNG ĐỒNG
Số lượng: 7000 sp
Ngày 14/06/2009
STT
Các hoạt động
Thời gian diễn
biến
Giờ
Bắt đầu quan sát (máy
1 dừng)
Độ dài
(phút)
Phút
10h sáng
2 Nghiên cứu lệnh sản xuất
Ký
hiệu
5
8
3
3 Đi lấy Giấy và bản kẽm
20
12 Tcb
4 Rửa lô trà mực
27
7 Tcb
5 Thay thế 5 bản kẽm
35
8 Tcb
6 Rửa 5 bản cao su in
39
4 Tcb
7 Rửa 5 bản kẽm
48
9 Tcb
8 Đặt chế độ và chạy xấy máy
52
4 Tcb
0
8 Tcb
6
6 Tcb
11 In thử và kiểm tra
11
5 Tcb
12 Hiệu chỉnh máy
19
8 Tcb
13 Chạy sản lượng (6000 tờ/h)
39
20 Ttn
14 Dừng máy sớm
45
9 In thử và kiểm tra
11
10 Hiệu chỉnh máy
15 Nghỉ và ăn trưa
12
45
53
8 Ttn
17 Lấy TP và cấp NVL
43
9 Tpv
18 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
55
12 Ttn
1 giờ
chiều
2
20 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
15
21 Dừng máy để sửa chữa
24
6
1720 tờ
6 Tlfcn
16 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
19 Dừng máy để sửa chữa
Ghi chú
7 Tlftk
13 Ttn
9 Tlftk
2474 tờ
3452 tờ
Bị mấu giấy
4802 tờ
Bị dính
mực
22 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
28
4 Ttn
4971 tờ
23 Lấy TP và cấp NVL
39
11 Tpv
24 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
35
15 Ttn
25 Dừng máy để sửa chữa
50
6 Tlftk
Bị mấu giấy
26 Chạy sản lượng (7000 tờ/h)
56
9 Ttn
7061 tờ
27 Lấy TP ra khỏi máy
59
3 Tpv
28 Kết thúc lô sản xuất
59
28 Dừng quan sát
59
6346 tờ
PHIẾU CHỤP ẢNH LÔ SX ASEAN CUSTARD CAKES
Số lượng: 10200 sp
Ngày 18/06/2009
STT
Các hoạt động
Thời gian diễn
biến
Giờ
Bắt đầu quan sát (máy
1 dừng)
Phút
1 giờ
chiều
Độ dài
(phút)
Ký
hiệu
5
2 Nghiên cứu lệnh sản xuất
32
27 Tcb
3 Đi lấy Giấy và bản kẽm
39
7 Tcb
4 Rửa lô trà mực
44
5 Tcb
5 Thay thế 4 bản kẽm
52
8 Tcb
6 Rửa 4 bản cao su in
58
6 Tcb
9
11 Tcb
Đặt chế độ và chạy xấy
8 máy
16
7 Tcb
9 In thử và kiểm tra
22
6 Tcb
10 Hiệu chỉnh máy
30
8 Tcb
11 In thử và kiểm tra
36
6 Tcb
12 Hiệu chỉnh máy
39
3 Tcb
1
22 Ttn
7 Rửa 4 bản kẽm
Chạy sản lượng (6000
13 tờ/h)
Ghi chú
2
3
14 Dừng máy để sửa chữa
Chạy sản lượng (7000
15 tờ/h)
7
9
8 Tlftk
14
5 Ttn
2637
Bị mấu giấy
3000
16 Lấy TP và cấp NVL
17
3 Tpv
Chạy sản lượng (7000
17 tờ/h)
46
29 Ttn
18 Lấy TP và cấp NVL
53
7 Tpv
5
12 Ttn
Chạy sản lượng (7000
19 tờ/h)
4
6000
7148
20 Dừng máy để sửa chữa
12
7 Tlftk
Chạy sản lượng (7000
21 tờ/h)
30
18 Ttn
22 Lấy TP và cấp NVL
41
11 Tpv
Chạy sản lượng (7000
23 tờ/h)
45
15 Ttn
24 Lấy TP ra khỏi máy
45
4 Tpv
25 Kết thúc lô sản xuất
45
Bị dính mực
9000
10376
26 Dừng quan sát
Bảng tổng kết lại những phần gây lãng phí chính:
BẢNG TỔNG HỢP
Phiếu 1
TT
Loại TG
Phiếu 2
Độ dài
t.tế
Ghi chú
Độ dài
t.tế
Tỷ lệ %
1 Tcb
74
35.92
94
2 Ttn
81
39.32
101
3 Tpv
20
9.71
0
0.00 Lãng phí
4 Tlfcn
6
2.91
15
6.38 Lãng phí
5 Tlftk
19
9.22
25
10.64 Lãng phí
6 Tổng
206
100
235
Tỷ lệ %
40.00 Lãng phí
42.98 Đem lại GTGT
100
Tcb : Thời gian chuẩn bị trước khi in
Ttn
: Thời gian máy gia công sản phẩm
Tlfcn : Thời gian công nhân làm sai nhiệm vụ
Tpv : Thời gian công nhân hỗ trợ máy trong quá trình sản xuất
Tlfkt : Thời gian dừng máy để sửa chữa
8
Từ bảng trên, ta nhận thấy rằng nguyên nhân gây ra lãng phí do chờ đợi lớn
nhất chính là thời gian chuẩn bị trước khi in, và thời gian dừng máy để sửa chữa
trong quá trình in.
Ngoài các thời gian lãng phí kể trên, còn có một số nguyên nhân gây dừng
máy bất thường khác như: khâu chuẩn bị sản xuất đã xong nhưng nguyên vật liệu
thiếu hoặc không có, bản kẽm phơi chưa kỹ, những kiểm tra không cẩn thận dẫn
đến khĩ lắp vào và in thử thấy không đạt lại phải tháo ra đi phơi lại và một số
nguyên nhân khác. Đây là những trường hợp bất thường nhưng qua sát nhóm theo
dõi thấy nó cũng thường xuyên xảy ra
2.3. Lãng phí do sản phẩm có khuyết tật
Hiện tại, công tác quản lý chất lượng tại nhà máy là rất kém, trong đó khâu
in là khâu có tỷ lệ sai hỏng lớn thứ ba nhưng lớn nhất về số lượng. Sau đây là số
liệu thống kê số lượng vả tỷ lệ sai hỏng của nhà máy trên 245 phiếu tôi thống kê
được từ đầu năm:
THỐNG KÊ TỶ LỆ SAI HỎNG TRONG 245 PHIẾU SX
Ngày
In
Số lượng sai hỏng
Tỷ lệ trung bình :
Phun bóng
Bồi
Cán láng
Dập
Dán
35278
3320
2937
4718
20999
18557
2.24
0.20
2.58
0.59
2.48
0.52
Sau đây là bảng giá trị quy đổi lượng sai hỏng trên sang tiền mặt
BẢNG TỔNG HỢP LÃNG PHÍ NVL TẠI KHÂU IN
Đvt: VNĐ
STT
Loại lãng phí
Lãng phí nguyên vật
1 liệu
2 Lãng phí khấu hao
Lượng LP
Đơn vị đo
35,278 tờ in
5.88 giờ
Tổng
Thành tiền
112,615,474.07
1,980,597.68
114,596,071.75
9
Nguyên nhân xảy ra tình trạng sai hỏng tại khâu in là do công ty chưa chú trọng
đến công tác quản lý chất lượng, cụ thể:
-
Công ty chưa làm chủ được công nghệ in OFFSET, công nghệ chưa
được chuyển giao hoàn chỉnh.
2.4.
-
Công nhân làm việc thiếu tập trung
-
Nguyên vật liệu đầu vào khâu in chất lượng không đảm bảo
-
Khuôn in ( Bản kẽm in ) chưa được chuẩn bị và kiểm tra kỹ lưỡng.
Lãng phí do vận chuyển không cần thiết (Transportation)
Mỗi ngày, nhân viên tổ in đến nơi lấy nguyên vật liệu 11 lần , một lần đi lấy
mất 4 - 10 phút, tính trung bình là 7 phút,
Tổng thời gian lãng phí trong một năm là :11x7x352 = 451(giờ)
Chi phí khấu hao khâu in trong 1 giờ là 336,885 đồng.
Chi phí cho một lao động khâu in là: 7,850 đồng/ giờ
Tổng chi phí lãng phí trong một năm là :
336,885 x 451 + 7,850x451 = 155,475,485 đồng
Nguyên nhân: Do công ty bố trí khâu in rất xa nguồn nguyên vật liệu đầu
vào, mỗi lần phát sinh nhu cầu thì nhân viên tổ in phải di chuyển rất xa mới lấy
được. Cụ thể, quảng đường từ nơi để nguyên vật liệu đến nơi tập kết trước khí in:
từ tổ xén là 38m từ kho nuyên vật liệu là (45-72m), mặt khác việc bố trí kho và sáp
sếp nguyên vật liệu không hợp lý dẫn đến nhân viên khâu in phải tìm kiếm và phải
rất khó khăn mới lấy được nguyên vật liệu, đôi khi còn xảy ra nhầm lẫn.
Sau đây là sơ đồ mặt bằng nhà máy
10
p
Phế phẩm
Giấy nguyên
liệu (cuộn)
3
Phế liệu
4
2
Phủ
UV
Giấy nguyên liệu (tấm)
Giấy nguyên
liệu
Xén
cuộn
B
Giấy nguyên liệu (cuộn)
Sản phẩm
thừa không
tiêu thụ
được
Thành
phẩm
T
P
Thành
phẩm
Và
B.T.P
Xén
tấm
Đóng
gói, dán
tay
B
T
P
M1
M2
Máy dán
35m
M3
70m
Dập tự
động
1
5
Phòng in
Tạo
khuôn
mẫu
Kiểm tra
Máy
in
11
Kho vật tư
2.5. (Lãng
mực, phí do
keo…)
Cán
láng
&
thao
Ép
nhũ
NVL
giấy
sóng
Máy (Motion)
tác thừa
bồi
Bán
TP
sau
in
Bán TP
sau in
Đây là thời gian lãng phí do công nhân phải tìm kiếm nguyên vật liệu để in,
như thời gian tìm kiếm giấy in, mực in, và các công cụ để lau rửa và cân chỉnh máy
trong quá trình in.
2.6.
Lãng phí do tồn kho quá mức (Inventory)
Bán thành phẩm tồn trong công đoạn in cũng rất lớn, đây chính là những bán
thành phẩm mà khâu in chờ đếm chọn trước khi chuyên sang công đoạn khác để
gia công.
Nguyên nhân: các sản phẩm lỗi trong quá trình in không được loại bỏ kịp thời, các
lô bán thành phẩm sau in luôn tồn tại những sản phẩm lỗi đòi hỏi phải được loại
bỏ. Mặt khác, công đoạn đếm chọn lại rất thủ công bằng cách quan sát bằng mặt
thường, vì vậy mất rất nhiều thời gian.
2.7.
Lãng phí do gia công quá mức cần thiết
Đây là những lãng phí do công ty sử dụng những loại giấy tốt và những loại
mực tốt có giá mua cao hơn để gia công những sản phẩm chỉ đòi hỏi chất lượng ở
mức độ bình thường. Lãng phí này cũng thường xuyên xảy ra tại công ty.
Nguyên nhân: Trong một số trường hợp công ty nhận gia công một lô sản
phẩm mà giấy và mực họ yêu câu công ty không có hoăc đã hết, và việc mua bên
ngoài mất nhiều thời gian, công ty buộc phải sử dụng loại giấy và mực có chất
lượng cao hơn để gia công sản phẩn cho khách hàng.
Ngoài các lãng phí mà nhóm đã khảo sát ở trên, thì còn rất nhiều lãng phí
tiềm ẩn khác mà nhóm chưa có đủ điều kiện để tìm hiểu và nêu ra ở đây. Chính vì
vậy, số lãng phí tổng hợp mà nhóm đưa ra chưa phải là con số đầy đủ nhất, nhưng
12
nó cũng cho thấy tiềm năng để loại bỏ lãng phí của khâu in là rất lớn. Sau đây là
bảng tổng hợp các loại lãng phí mà nhóm đã khảo sát được:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TẠI KHÂU IN THEO MÔ HÌNH LEAN
đvt: VNĐ
STT
1
2
Loại lãng phí
Lãng phí sản xuất thừa
Lãng phí do chờ đợi
Lãng phí do sản phẩm có
3
khuyết tật
Lãng phí do vận chuyển
4
không cần thiết
Lãng phí do thao tác thừa
Lãng phí do tồn kho quá
5
6
mức
Lãng phí do gia công quá
7
mức cần thiết
Tổng lãng phí
Giá trị
Tỷ
trọng
538,674,784
19.35
%
1,974,727,416
70.94
%
114,596,071
4.12%
155,475,485
5.59%
Ghi chú
Khảo sát tại kho ngày
19/06/2009
Tính trên khấu hao máy in
& TB hỗ trợ
Khảo sát trên 254 phiếu sx
từ đầu năm
Chưa xác định
Chưa xác định
Chưa xác định
2,783,473,756
100%
Như vậy tổng lãng phí là 2,6 tỷ đồng. Trong đó ta nhận thấy rằng lãng phí do
chờ đợi chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng lãng phí.
13