Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Lịch sử 9 Kỳ II (08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.03 KB, 107 trang )

Lịch sử 9
Thời gian soạn: Ngày 10 tháng 01 năm 2009.
Tiết 19
9 A:
9 B:
9 C:
9 D:
Bài 16
Hoạt động của nguyễn ái quốc ở nớc
ngoài trong những năm 1919 - 1925
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Những hoạt động cụ thể củ nguyễn ái Quốc sau chiến tranh TG thứ nhất ở Pháp,
LX, TQ. Qua những hoạt động đó Nguyễn ái Quốc đã tìm đợc con đờng cứu nớc
đúng đắn cho Dt và tích cực chuẩn bị về t tởng cho việc thành lập chính Đảng VS ở
VN.
- Nắm đợc chủ trơng và hoạt động của hội VN CM thanh niên
2. T tởng:
- Giáo dục HS lòng khâm phục, tình yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ
CM.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, lợc đồ
- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ, ảnh Nguyễn ái Quốc, những tài liệu về h/đ của Nguyễn ái Quốc
- Học sinh: Bài soạn, su tầm những bài viết về Bác
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Cuối TK XIX đầu TK XX, CM VN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế


tắc về đờng lối, nhiều chiến sĩ đã ra đi tìm đờng cứu nớc không thành công. Nguyễn ái
Quốc rất tôn trọng các bậc tiền bối, ngời đã không đi theo con đờng mà nhiều chiến sĩ
đơng thời đã đi, ngời quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc (5/6/1911)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV cung cấp Chiến tranh TG....
HS nghe ghi
GV đọc: Bản yêu sách của nhân dân An
Nam gồm 8 điểm, bản yêu sách không đợc
chấp nhận
? Đánh giá nh thế nào về tác dụng của bản yêu
sách đối với nd các DT bị áp bức?
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét bổ xung kết luận
I. Nguyễn ái quốc ở pháp
(1917 1923)
- Năm 1919 lấy tên là Nguyễn ái
Quốc, ngời thay mặt những ngời VN
yêu nớc tại Pháp gửi tới hội nghị Bản
yêu sách của ND An Nam đòi chính
phủ Pháp phải thừa nhận quyền tự do
dân chủ bình đẳng, tự quyết của
Nguyễn Thị Kim Huệ
1
Lịch sử 9
Mang tầm vóc lịch sử, bởi nó thức tỉnh tinh
thần yêu nớc của nhân dân VN, đồng thời giúp
Nguyễn ái Quốc hiểu sâu sắc thêm bản chất
của CNĐQ và rút ra bài học quan trọng Muốn
cứu nớc, muốn giải phóng DT thì tự mình làm

lấy chứ không thể chông cậy vào sự giúp đỡ
của nớc ngoài..
GV yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ SGK
? Việc Nguyễn ái Quốc đọc luận cơng của Lê
Nin có ý nghĩa gì?
HS trả lời: tìm thấy con đờng cứu nớc giải
phóng DT, con đờng CMVS
GV cung cấp ghi
HS nghe ghi
GV yêu cầu HS quan sát hình 28 SGK
? Từ khi đọc luận cơng của Lê Nin, Nguyễn ái
Quốc đã có chuyển biến về t tởng nh thế nào?
- Ngời tiếp nhận CN Mác Lê Nin và nhận thấy
rằng đó là con đờng giải phóng đúng đắn cho
DT VN, chỉ có GC VS mới giải phóng đợc DT,
cả hai cuộc CM này chỉ có thể là sự nghiệp của
CN CS và CMTG, từ đó ngời rút ra kết luận:
Muốn cứu nớc, giải phóng DT không còn con
đờng nào khác con đờng CMVS.
Lời khẳng định đó trở thành chân lí bất hủ của
thời đại
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK từ 1921 - > hết
? Tại Pháp Nguyễn ái Quốc đã có những hoạt
động gì? Tác dụng của các hoạt động nói trên
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét, bổ sung, kết luận
? Con đờng cứu nớc của Nguyễn ái Quốc có gì
mới và khác với lớp ngời đi trớc?
HS thảo luận đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét kết luận chuyển ý

Hoạt động 2
GV yêu cầu HS chú ý vào phần II SGK
? Hãy cho biết những hoạt động của Nguyễn
ái Quốc tại LX?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét bổ sung kết luận
? Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc trong
thời gian này có ý nghĩa nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét nhấn mạnh: những hoạt động nói
DTVN.
12/1920 tại Tua, Nguyễn ái Quốc
tham gia sáng lập ĐCS Pháp và bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế
thứ 3, chuyển từ CN yêu nớc đến CN
Mac Lê Nin.
- Tại Pháp Nguyễn ái Quốc sáng lập
hội liên hiệp thuộc địa ra báo Ngời
cùng khổ viết báo Nhân đạo và viết
Bản án chế độ thực dân Pháp tác
dụng truyền bá CN Mác Lê Nin vào
trong nớc.
ii. nguyễn ái quốc ở liên
xô (1923 - 1924)
- 6/1923 Nguyễn ái Quốc sang Liên
Xô dự hội nghị quốc tế nông dân
Nguyễn Thị Kim Huệ
2
Lịch sử 9
trên khẳng định quyết tâm của Nguyễn ái

Quốc đi theo con đờng chủ nghĩa Mác Lê Nin,
những quan điểm về CM giải phóng DT mà
Nguyễn ái Quốc tiếp nhận đợc truyền bá về
trong nớc, là bớc chuẩn bị về TT, chính trị cho
sự hình thành một chính Đảng VS ở VN sau
này
Hoạt động 3
GV cung cấp: 11/1924 Nguyễn ái Quốc dời
LX đi TQ, tại đây Nguyễn ái Quốc đã liên lạc
với những thanh niên yêu nớc trong tổ chức
Tâm tâm xã, Nguyễn ái Quốc đã tuyên
truyền cho họ về CNMLN.
? Nêu những hoạt động của hội VN CM thanh
niên?
HS trả lời, GV nhận xét
? Tác dụng của các hoạt động nói trên?
? Em có nhận xét gì về hội VN CM thanh
niên?
- Trong thời gian ở Liên Xô ngời làm
những việc nghiên cứu, học tập, viết
bài cho báo sự thật và tạp chí th tín
quốc tế
- 1924 dự đại hội V quốc tế c/s và đọc
tham luận.
III. Nguyễn ái Quốc ở
trung quốc (1924 - 1925)
- 6/1925 Nguyễn ái Quốc thành lập
hội VN CM thanh niên trong tổ chức
trung kiên là CS đoàn làm nòng cốt.
- Hoạt động: Nguyễn ái Quốc mở các

lớp huấn luyện đào tạo cán bộ
- Xuất bản báo thanh niên, in cuốn
Đờng cách mệnh
- 1928 thực hiện PT vô sản văn hoá
Tác dụng: truyền bá CN Mác Lê Nin
vào trong nớc, thúc đẩy phong trào
yêu nớc và PT công nhân phát triển.
3. Củng cố
GV củng cố bằng bài tập
Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng về công lao to lớn của Nguyễn ái Quốc đối với
CMVN:
Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho DT VN.
Truyền bá chủ nghĩa Mac LêNin vào VN.
Thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
4. Hớng dẫn học bài
Học kỹ bài, soạn bài 17, đọc trả lời câu hỏi SGK, học bài theo nội dung câu hỏi sách
giáo khoa.
Thời gian soạn: Ngày 11 tháng 01 năm 2009.
Tiết 20
Bài 17
Nguyễn Thị Kim Huệ
3
Lịch sử 9
9 A:
9 B:
9 C:
9 D:
Cách mạng việt nam trớc khi đảng
cộng sản việt nam ra đời

A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức CM trong nớc
- Hiểu đợc chủ trơng hoạt động của hai tổ chức CM trong nớc, sự khác nhau giữa
các tổ chức này với hội Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn ái Quốc thành
lập ở nớc ngoài.
- Hiểu đợc sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là PT CN
dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
2. T tởng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng so sánh, đối chiếu chủ trơng của các tổ chức.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ khởi nghĩa Yên Bái, phiếu học tập
- Học sinh: Bài soạn, su tầm chân dung các nhân vật lịch sử.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những hoạt động của Nguyễn ái Quốc tại Pháp? T/d của hoạt động nói trên?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Cùng với sự ra đời của hội VNCM thanh niên và những tác động ảnh hởng của nó, ở
VN những năm cuối thập kỷ 20 đã hình thành các tổ chức CM mới là Tân Việt CM
Đảng và VN quốc dân Đảng. Để tìm hiểu sự ra đời hoạt động, những t/d ảnh hởng của
những tổ chức CM này đến CMVN nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
hôm nay.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV cung cấp về PT công nhân 1926 1927
HS nghe ghi

GV tờng thuật về PTCN (SGK)
? Em đánh giá nh thế nào về PTCN trong thời gian
này?
HS trả lời: PTCN đã chuyển dần từ tự phát lên tự
giác. Họ đấu tranh có tổ chức, có vai trò lãnh đạo từ
trên xuống dới
GV nhận xét kết luận
I. Bớc phát triển mới của
PT CM VN (1926 1927)
* PTCN
- Trong 2 năm 1926 1927, nhiều
cuộc bãi công của CN liên tiếp nổ ra
ở nhà máy sợi Nam Định, đồn điền
cao su Cam tiên và Phú riềng...
- Phong trào phát triển với quy mô
toàn quốc.
Nguyễn Thị Kim Huệ
4
Lịch sử 9
? Điểm mới của PTCN, viên chức, HS học nghề
trong những năm 1926 1927 là gì?
? PT yêu nớc thời kì này phát triển nh thế nào?
? Điểm mới của PT CN trong những năm 1926
1927 là gì?
HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo
- PT mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang
tính chính trị rõ rệt, các PT đã có sự liên kết chặt
chẽ với nhau..
GCCN trở thành lực lợng chính trị độc lập.
? Vì sao PTCN, PT yêu nớc nửa sau thập niên 20

diễn ra sôi nổi?
HS trả lời: do h/đ của hội VNCM thanh niên, đặc
biệt những thanh niên...
Nhờ những h/đ đó PTCN hoạt động sôi nổi...
Vì sự phát triển nh vậy tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức CM tiếp theo ra đời
GV cung cấp về hoàn cảnh ra đời của tổ chức Tân
Việt CM Đảng.
HS nghe ghi
? Tân Việt CM Đảng phân hoá trong hoàn cảnh
nào?
HS dựa vào SGK trả lời
GVMR: trong thời kì đầu thành lập Tân việt CM
đảng là một tổ chức yêu nớc cha có lập trờng g/c rõ
ràng, họ cho rằng CNCS quá cao, CN Tâm dân của
Tôn Trung Sơn quá thấp sau này tổ chức này nhiều
lần vận động hợp nhất với hội CNCM thanh niên đạt
kết quả.
Tuy vậy Tân việt CM đảng cử ngời sang Quảng
châu theo học lớp huấn luyện với t/c thanh niên, do
đó chủ trơng CM của đảng tân việt có nhiều điều
ảnh hởng của thanh niên.
? Em nhận xét gì về tổ chức CM mới này?
- Đây là tổ chức CM có lập trờng TT theo khuynh h-
ớng CMVS tiến bộ
Hoạt động 3
GV cung cấp
HS nghe ghi
? Nêu hoàn cảnh ra đời của VN quốc dân đảng
- Sự phát triển mạnh mẽ của PT DTDC, ảnh hởng

của trào lu t tởng bên ngoài, đặc biệt là ảnh hởng
của CM Trung Quốc với CN Tân Dân của Tôn
Trung Sơn
HS nghe ghi
Các cuộc đấu tranh đều mang tính
chính trị, có sự liên kết với nhau
trình độ giác ngộ của CN đợc nâng
lên, trở thành lực lợng chính trị độc
lập
* Phong trào yêu nớc.
- PT diễn ra sôi nổi, rộng khắp kết
thành làn sóng CMDT, DC khắp cả n-
ớc.
II. Tân Việt CM Đảng (1928)
- PT yêu nớc dân chủ đầu những năm
20 của TK XX hội Phục việt sau
nhiều lần đổi tên 7/1927 lấy tên Tân
Việt CM Đảng.
- Thành phần: tri thức trẻ và thanh
niên TTS
- Do ảnh hởng của hội VN thanh
niên, Tân việt CM Đảng có sự phân
hoá: một bộ phận ra nhập tổ chức hội
VN CM thanh niên chuẩn bị cho
thành một chính đảng kiểu mới theo
CN Mác Lê Nin
III. Việt Nam quốc dân
đảng (1927) Cuộc khởi
nghĩa Yên Bái (1930).
1. Tổ chức VN quốc dân

đảng (1927)
- 25/12/1927 tổ chức VN quốc dân
đảng đợc thành lập do Nguyễn Thái
Học, Phạm Tuấn Tài... sáng lập.
- Xu hớng chính trị: CM DC TS
- Mục tiêu: đánh Pháp, thiết lập dân
quyền.
- Thành phần: HS, SV, công chức, TS,
TTS, ngời làm nghề tự do, địa chủ,
binh lính, sĩ quan ngời việt trong quân
đội pháp
- Biện pháp: dùng vũ lực
Nguyễn Thị Kim Huệ
5
Lịch sử 9
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc
bộ
4 Củng cố
? Nh vậy về xu hớng chính trị, mục tiêu, thành phần của VN quốc dân đảng khác với hội
VN CM thanh niên và tân việt CM Đảng ở điểm nào?
- Tuy cùng mục đích, đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc chủ trơng VN
quốc dân đảng nhằm xây dựng một nớc VN theo con đờng TBCN
Thành phần: g/c TS và TTS làm nòng cốt khác với hội VN CM thanh niên Tân Việt
CM Đảng g/c CN, ND...
- Biện pháp CM: nặng nề manh động và khủng bố cá nhân
5 Hớng dẫn học bài
Học kỹ bài, soạn bài 17, đọc trả lời câu hỏi SGK, học bài theo nội dung câu hỏi sách
giáo khoa.
Thời gian soạn: Ngày 15 tháng 01 năm 2009.
Tiết 21

9 A:
Bài 17 (Tiếp)
Cách mạng việt nam trớc khi đảng
Nguyễn Thị Kim Huệ
6
Lịch sử 9
9 B:
9 C:
9 D:
cộng sản việt nam ra đời
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là PT CN
dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
2. T tởng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng so sánh, đối chiếu chủ trơng của các tổ chức.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ khởi nghĩa Yên Bái, phiếu học tập
- Học sinh: Bài soạn, su tầm chân dung các nhân vật lịch sử.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV cung cấp về nguyên nhân dẫn đến khởi
nghĩa Yên Bái
HS nghe ghi
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK sau đó yêu
cầu HS trình bày diễn biến của cuộc khởi

nghĩa Yên Bái trên lợc đồ
HS trình bày diễn biến khởi nghĩa Yên Bái
GV nhận xét tờng thật lại
HS nghe ghi
? Em nhận xét gì về hình thức, quy mô và tính
chất của cuộc khởi nghĩa?
HS dựa vào hiểu biết trả lời
GV nhận xét, kết luận
- Hình thức: mang tính bạo động CM
- Quy mô: diễn ra chủ yếu ở Bắc bộ song chỉ
tập trung một số tỉnh thành phố, cha có sự liên
kết chặt chẽ giữa các vùng miền
- T/c: mang tính yêu nớc mạnh mẽ
? Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
2. Khởi nghĩa Yên Bái
a. Nguyên nhân
- 9/2/1929 sau vụ ba danh, thực dân Pháp bắt
bớ vây ráp VN quốc dân đảng bị tổn thất nặng
nề, họ quyết định khởi nghĩa
b. Diễn biến
- Khởi nghĩa nổ ra đêm 9/2/1930 ở Yên Bái
sau đó lan ra Phú thọ, Hải Dơng, Thái Bình,
Hà Nội song bị thất bại
Nguyễn Thị Kim Huệ
7
Lịch sử 9
HS dựa vào ND SGK trả lời
GV nhận xét kết luận ghi
GVMR: nhận định về cuộc khởi nghĩa yên
bái, đ/c Lê Duẩn đã nói: KN Yên Bái chỉ là

một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo
động non, để rồi chết luôn, không bao giờ
ngóc lên nổi...
GV chuyển ý
Hoạt động 4
GV cung cấp về hoàn cảnh ra đời của 3 tổ
chức cộng sản
? Vì sao có sự đấu tranh trong nội bộ hội
VNCM thanh niên?
Do PTCN và PT yêu nớc nửa cuối TKXX phát
triển sôi nổi, nôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp
tham gia, nó cho thấy PTCN nớc ta cần có
những yêu cầu mới...Vì vậy tại đại hội toàn
quốc của tổ chức thanh niên họp , đoàn đại
biểu bắc kì đề nghị thành lập ĐCS..
GV cung cấp về sự ra đời của các tổ chức CS
HS nghe ghi
? Ba tổ chức đợc thành lập cụ thể nh thế nào?
- Khi PT đấu tranh của CN và PT yêu nớc
phát triển mạnh mẽ, yêu cầu phải có vai trò
lãnh đạo của ĐCS.
? Ba tổ chức CS ra đời có ý nghĩa nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét kết luận
? Vì sao phải thống nhất những ngời cộng sản
trong một ĐCS duy nhất?
- Trong một nớc có tới 3 tổ chức CS hoạt động
riêng rẽ, về mặt tổ chức sẽ có sự chia rẽ, vì
vậy phải thống nhất 3 tổ chức đó lại thì mới
thống nhất đợc LL quần chúng.

c. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
- Nguyên nhân: TD Pháp còn quá mạnh bản
thân VN quốc dân Đảng còn non kém về
chính trị và tổ chức
- ý nghĩa: góp phần cổ vũ tinh thần yêu nớc
và lòng căm thù giặc
IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp
nhau ra đời trong năm 1929
- Cuối 1928 đầu năm 1929 PTDTDC và PTCN
phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải thành lập
một đảng CS để lãnh đạo PTCM trong nớc
- 3/1929 Chi bộ CS đầu tiên thành lập gồm 7
ngời
- 6/1929 ĐD CS đảng đợc thành lập ở bắc kì
- 8/ 1929 An Nam CS đảng đợc thành lập ở
Nam Kì.
- 9/1929 các đảng viên của đảng tân việt chịu
ảnh hởng của HVNCMTN đã tiến hành đại
hội và thành lập
4. Củng cố
Nguyễn Thị Kim Huệ
8
Lịch sử 9
- GV sử dụng phiếu học tập, HS điền vào phiếu theo yêu cầu
So sánh 3 tổ chức CM xuất hiện ở VN
Thời gian
Tên của tổ chức
CM
Thành phần
Phơng châm hoạt

động
Mục đích đấu
tranh
6/1925 Hội VN CM
thanh niên
Đi sâu vào quần
chúng công nông
gây dựng cơ sở CM,
tuyên truyền vận
động quần chúng
đấu tranh
7/1928 TTS tri thức vì
chính trị phạm ở
trung kì
Sau khi làm CM
thành công sẽ đa n-
ớc nhà tiến lên
CNXH
25/12/1927 VN quốc dân
đảng
Bạo động, ám sát cá
nhân, cơ sở chủ yếu
là binh lính, hầu nh
không có cơ sở CN
5. Hớng dẫn học bài
Học kĩ bài, soạn bài 18
-----------------------------------------------
Thời gian soạn: Ngày 17 tháng 01 năm 2009.
Tiết 22
9 A:

9 B:
9 C:
9 D:
Chơng II
Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
việt nam 1930 - 1931
Bài 18
Đảng cộng sản việt nam
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc bối cảnh lịch sử và nội dung của hội nghị thành lập đảng
- Nắm đợc nội dung chủ yếu của hội nghị thành lập đảng, hiểu đợc nội dung và tính
đúng đắn, sáng tạo của bản cơng lĩnh chính trị do Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
- Nắm đợc nội dung chính của bản luận cơng chính trị tháng 10/1930
- Hiểu rõ đợc ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng.
2. T tởng:
- Giáo dục lòng biết ơn đối với lãnh tụ HCM, ngời có vai trò thống nhất các tổ chức CS
thành lập ĐCSVN.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử
- Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử
Nguyễn Thị Kim Huệ
9
Lịch sử 9
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh lịch sử, chân dung Nguyễn ái Quốc, Trần Phú, bảng phụ
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh lịch sử, soạn bài SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, 3 tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời?

2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Việc 3 tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn đã đánh dấu bớc phát triển
mới của PTCMVN. Tuy nhiên thực tế CM đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành
một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN. Vấn đề đặt ra ai là ngời có đủ uy tín để thống
nhất 3 tổ chức CS. Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK và trả lời câu hỏi
? Với sự ra đời 3 tổ chức CS PTCMVN có những u
điểm và hạn chế gì?
HS trả lời, GV nhận xét
? Vì sao sự thành lập một ĐCS duy nhất trở thành
một yêu cầu cấp bách sau khi 3 tổ chức CS ra đời.
HS trả lời, GV nhận xét
Trong một nớc có tới 3 tổ chức CS hoạt động riêng
rẽ dẫn đến sự chia rẽ về mặt tổ chức, vì vậy phải
thống nhất 3 tổ chức đó lại thành một tổ chức duy
nhất mới thống nhất đợc lực lợng quần chúng, đẩy
mạnh sự nghiệp GPDT.
GV cung cấp HS nghe ghi
GV sử dụng bức chân dung Nguyễn ái Quốc và các
đại biểu dự hội nghị 3/2/1930 GV tờng thuật diễn
biến hội nghị.
Cuối tháng 1/1930 hồng kông đang vào xuân, tiếng
pháo đón tết sớm của trẻ con đã nổ râm ran đầy đ-
ờng phố, bảng đại biểu đã có mặt tại cửu long. Lần
I. Hội nghị thành lập
đcsvn 3/2/1930
* Hoàn cảnh

- Ba tổ chức CS ra đời đã thúc đẩy
PTCMDTDC ở nớc ta phát triển
mạnh.
- Tuy nhiên 3 tổ chức lại hoạt động
riêng rẽ, tranh giành ảnh hởng lẫn
nhau
- Yêu cầu cấp bách của CMVN lúc
này là phải có một Đảng thống nhất.
*Diễn biến:
- Nguyễn ái Quốc vì t cách là phái
viên quốc tế CS đã chủ trì hội nghị từ
3/2/1930 đến 7/2/1930
Nguyễn Thị Kim Huệ
10
Lịch sử 9
đầu tiên các đại biểu đợc gặp Nguyễn ái Quốc
GV cung cấp ND hội nghị
HS nghe ghi
GVMR: ND chủ yếu của chính cơng vắn tắt, sách l-
ợc vắn tắt:
- Chủ trơng: làm TS dân quyền CM và thổ địa CM
để đi tới XHCS
- Xác định nhiệm vụ của CMVN CMTS dân quyền
có 2 nhiệm vụ.
- Động lực của CMVN: là giai cấp CN, ND....
PTCM: dùng phơng pháp bạo lực cách mạng Em
có nhận xét gì về nộ dung chính của chính cơng vắn
tắt, sách lợc vắn tắt của Nguyễn ái Quốc?
Đây là văn kiện có ý nghĩa chiến lợc của CMVN, có
ý nghĩa là cơng lĩnh chính trị đầu tiên, đây là cơng

lĩnh CMGPDT đúng đắn, vận dụng sáng tạo
CNMLêNin và hoàn cảnh cụ thể ở VN
? Nguyễn ái Quốc có vai trò nh thế nào đối với cuộc
thành lập đảng
HS dựa vào SGK trả lời
Hoạt động 2
GV nhấn mạnh dẫn đến hội nghị toàn thể BCH TƯ
tại hơng cảng (1930)
GV cung cấp ND hội nghị
GV yêu cầu HS quan sát kênh hình 31
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK
? Nêu ND chính của luận cơng 10/1930 của Trần
Phú?
? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau về ND của
* Nội dung:hợp nhất 3 tổ chức CS để
thành lập một đảng duy nhất là
ĐCSVN
- Hội nghị thông qua chính cơng vắn
tắt, sách lợc vắn tắt, điều lệ do
Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
- 24/2/1930 ĐCS liên đoàn cũng gia
nhập ĐCSVN
II. Luận cơng chính trị
10/1930
- 10/1930 hội nghị lần thứ nhất
BCHTW lâm thời họp
- Đổi tên đảng thành ĐCSĐD
- Bầu BCHTW chính thức do Trần
Phú làm tổng bí th
- Thông qua luận cơng chính trị.

* ND luận cơng:
- T/c CMVN: trải qua hai giai đoạn
CMTS dân quyền và CMXHCN
- Nhiệm vụ: đánh phong kiến làm cho
VN hoàn toàn độc lập, xoá bỏ chế độ
PK, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
- LL: Chủ yếu CN ND
- CMVN là bộ phận CMTG, vai trò
lãnh đạo của đảng
Nguyễn Thị Kim Huệ
11
Lịch sử 9
chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt với luận cơng
chính trị 1930 của Trần Phú. Nhận xét?
- Khác: Luận cơng cha xác định rõ nhiệm vụ
CMVN..
Cha xác định đúng động lực CM từ đó khẳng định
tính đúng đắn của cơng lĩnh đầu tiên do Nguyễn ái
Quốc khởi thảo.
Hoạt động 3
HS chú ý vào SGK
? ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng?
? Vì sao nói ĐCSVN thành lập là bớc ngoặt trong
LSCMVN
- Đánh dấu sự chấm dứt khủng hoảng về đờng lối,
xác định GC tiên phong CM
- Mở đầu thời kì xác lập vai trò lãnh đạo độc tôn của
GCCN
III. ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập đảng

- Là bớc ngoặt vĩ đại trong LS của
GCCN và CMVN, chấm dứt thời kì
khủng hoảng vai trò lãnh đạo CMVN
- CMVN là bộ phận của CMTG.
3. Củng cố
GV đua ra ND bài tập
-----------------------------------------------
Ngày soạn:30/1/2007
Ngày giảng:1/2/2007
Tiết 23
Bài 19
phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Nguyễn Thị Kim Huệ
12
Lịch sử 9
- Nắm đợc nguyên nhân, diễn biến của PTCM 1030 1931 với đỉnh cao Xô viết
nghệ tĩnh
- Nắm đợc quá trình phục hồi lực lợng CM 1931 1935
- Hiểu rõ các khái niệm Xô Viết, Khủng hoảng KT
2. T tởng:
- Giáo dục HS lòng khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công
nông và các chiến sĩ CM.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng lợc đồ PT CN, ND trong những năm 1930 1931 và lợc đồ Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ PT Xô viết nghệ tĩnh, bảng phụ, các tài liệu liên quan
- Học sinh: Bài soạn, trả lời câu hỏi SGK

C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ND chủ yếu của chính cơng và luận cơng của Trần Phú
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Tình hình VN trớc ảnh hởng của cuộc khủng hoảng KTTG nh thế nào? Nguyên nhân,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào CM trong những năm 1930 1935 ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của Thầy Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV khái quát lại hậu quả cuộc khủng hoảng KT 29
33
? Cuộc khủng hoảng KT đã tác động đến tình hình
KT và XHVN ra sao?
HS chú ý ND SGK
GV nhận xét ghi
? Em nhận xét gì về tình hình KTXH VN lúc này?
- Tình hình KTVN sa sút nghiêm trọng, đ/s khốn
khó từ đó dẫn đến mâu thuẫn XH gay gắt.
GV khẳng định đây là nguyên nhân dẫn đến
PTCMVN trong những năm 1930 1931.
Hoạt động 2
I. việt nam trong thời kì
khủng hoảng kttg (1929
1933)
- KT: công nông nghiệp suy sụp, xuất
nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan
hiếm.
- XH: tất cả mọi giai cấp đều điêu
đứng.

- TD Pháp: tăng cờng su thuế, đẩy
mạnh khủng hoảng đàn áp.
=> Mâu thuẫn giữa DTVN và đế quốc
Pháp sâu sắc.
II. Phong trào CM 1930
Nguyễn Thị Kim Huệ
13
Lịch sử 9
? Những nguyên nhân cơ bản nào làm bùng nổ
PTĐT của CN ND năm 1930 1931?
HS dựa vào SGK trả lời
GV yêu cầu HS chú ý vào NDSGK và trả lời
? PTCM 1930 1931 có thể chia làm mấy giai
đoạn
HS trả lời: chia làm hai giai đoạn
- Dới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng phong trào
đấu tranh của quần chúng phát triển mạnh mẽ trên
toàn quốc.
- PT ở Nghệ Tĩnh từ 5/1930 1931
? Hãy tóm tắt diễn biến PTCM từ 2/1930- 1/5/1930
HS dựa vào SGK trả lời
? Em nhận xét gì về phạm vi, mục tiêu có hình thức
đấu tranh PT công nhân và dân chủ?
HS trả lời, GV nhận xét
- Phạm vi đấu tranh: sôi nổi trong cả nớc
Mục tiêu: đòi tăng lơng giảm giờ làm
Hình thức: mít tinh, biểu tình tuần hành ở các TP
lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
GV dẫn dắt - ghi
GV sử dụng lợc đồ PT Xô viết nghệ tĩnh và yêu cầu

HS quan sát
? Vì sao đỉnh cao của PTCM lại ở nghệ an Hà
Tĩnh mà không phải là nơi khác?
- Nghệ Tĩnh là cầu nối của PTĐTCM, đây là nơI
diễn ra nhiều cuộc đấu tranh biểu tình của ND, CN,
diễn ra rầm rộ, mạnh mẽ -> giành chính quyền
GV giới thiệu bức tranh xô viết Nghệ Tĩnh và gọi
HS nhận xét khí thế của cuộc khởi nghĩa qua bức
tranh.
? Chính quyền mới đem lại những lợi ích gì cho
nhân dân, vì sao gọi là chính quyền xô Viết?
HS trả lời
GV nhận xét:
- Trấn áp bọn phản CM, đem lại quyền tự do dân
chủ , xoá bỏ các loại thuế
Đây là những việc làm do dân và vì dân
? Vì sao chính quyền Xô viết nhanh chóng bị phá
vỡ?
1931 với đỉnh cao Xô viết
nghệ tĩnh
1. Nguyên nhân
Do tác động của cuộc khủng hoảng
KT 29 33
Do chính sách khủng bố của TDP đầu
năm 1930
Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo PTCM
2. Diễn biến
Từ 2/1930 đến trớc 1/5/1930 PTCM
phát triển rộng khắp B T N
- Đỉnh cao của PTCM là Xô Viết

Nghệ Tĩnh
3. Kết quả: Chính quyền đế và PK
tan ra nhiều nơi, chính quyền Xô Viết
đợc thành lập.
Nguyễn Thị Kim Huệ
14
Lịch sử 9
- TD Pháp còn rất mạnh.
- Chính quyền thành lập còn non yếu, cha có sự liên
kết mạnh mẽ giữa các tỉnh lân cận, nổ cha ra cha
đồng thời.
? PT tuy thất bại nhng đạt đợc một số thành công
nhất định, em hãy chỉ ra?
- Đã đợc khối liên minh công nông
- Thực hiện biện pháp đấu tranh mới đó là phơng
pháp bãi công chính trị có tổ chức
- PTCM 30 31 và Xô Viết Nghệ Tĩnh đặt viên
gạch đầu tiên cho việc xây dựng một nớc kiểu mới
- Tập dợt cho quần chúng xây dựng chính quyền
CM sau này
? ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh?
HS trả lời (SGK)
Hoạt động 3
GV cung cấp Từ cuối bị phá vỡ
? Tìm dẫn chứng chứng tỏ lực lợng cách mạng đợc
phục hồi?
4. ý nghĩa
Chứng minh đờng lối, nhiệm vụ của
CM do ĐCS đề ra đợc nd nhiệt liệt h-

ởng ứng
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của
đảng và sức mạnh đoàn kết của quần
chúng
III. Lực lợng CM đợc phục
hồi
- Cuối 34 đầu 35 hệ thống đảng đợc
phục hồi, các xứ uỷ, các đoàn thể, các
lực lợng đợc họp lại
- 3/35 đại hội lần thứ nhất họp ở Ma
cao
3. Củng cố
GV sử dụng bảng phụ
GV củng cố bằng bài tập
Nguyên nhân nào là nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự tổn thất nặng nề của PTCM 30
31 và Xô Viết Nghệ Tĩnh
A. Đảng vừa ra đời
B. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất trong cả nớc
C. Lực lợng quần chúng mạnh, thiếu vũ khí.
4. Hớng dẫn học bài
- Học kỹ bài
- Soạn bài 20
------------------------------------------
Ngày soạn:31/1/2007
Ngày giảng:2/2/2007
Tiết 24
Bài 20
Nguyễn Thị Kim Huệ
15
Lịch sử 9

Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu những nét chính của tình hình TG và trong nớc có ảnh hởng đến
CMVN những năm 1936 1939
- Chủ trơng của Đảng và PT đấu tranh trong những năm 36 39 ý nghĩa của PT
2. T tởng:
Giáo dục cho HS lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng
3. Kĩ năng:
- Tập cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh những năm 30- 31
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Bài soạn, các tài liệu có liên quan, bảng phụ
- Học sinh: Bài soạn
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Vì sao Nghệ An Hà Tĩnh lại đợc coi là đỉnh cao của PTCM
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, những hậu quả của nó và những biến động của TG
đã tác động, ảnh hởng trực tiếp đến CMVN. Đứng trớc tình hình đó, Đảng ta cần phảI
có những chủ trơng mới cho phù hợp, những tác động của tình hình TG đó là gì? Chủ
trơng và diễn biến của PT diễn ra nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV cung cấp về tình hình TG sau cuộc khủng hoảng
KT 29 33
HS nghe ghi
? Vì sao nói: CN phát xít xuất hiện là hậu quả nặng
nề của cuộc khủng hoảng KT 29 33?

HS trả lời
GV nhận xét ghi
? Vì sao quốc tế cộng sản lại quyết định thành lập ở
mỗi nớc mặt trận nd chống CN phát xít?
I. Tình hình tg và trong
nớc
1. Tình hình TG
-Hậu quả nặng nề nhất của cuộc
khủng hoảng KT 29 33 là chủ
nghĩa phát xít ở Đức Italia
- CN phát xít ra đời xoá bỏ quyền tự
do dân chủ, đàn áp PTCM
- Đại hội lần thứ VII của quốc tế CS
chỉ rõ kẻ thù nguy hiểm trớc mắt của
nd TG và vận động thành lập ở mỗi n-
ớc mặt trận nhân dân, tập hợp lực l-
ợng tiến bộ chống CN phát xít.
Nguyễn Thị Kim Huệ
16
Lịch sử 9
HS trả lời: Vì CN phát xít rất tàn bạo, bóp nghẹt
quyền tự do dân chủ và đẩy nhân loại vào một cuộc
chiến tranh tàn khốc. Cần phải tập hợp đông đảo lực
lợng ngăn chặn ngay.
Nhiệm vụ đấu tranh giai cấp tạm gác lại
? Trình bày những nét chính về tình hình trong nớc?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét ghi
? Tình hình TG và trong nớc đã ảnh hởng thế nào
trong những năm 36 39?

HS dựa vào SGK trả lời
Hoạt động 2
Gv yêu cầu HS chú ý vào SGK
? Nêu chủ trơng của ĐCS ĐD trên các mặt, xác định
kẻ thù, khẩu hiệu, hình thức, PP đấu tranh?
HS dựa vào SGK trả lời
? Nh thế trong tình hình mới ĐCS ĐD chủ trơng tạm
gác khẩu hiệu, nhiệm vụ đánh đổ Pháp, PK? Vì sao?
HS trả lời
GV yêu cầu HS quan sát vào kênh hình 33
? Hãy nêu nhận xét về không khí cuộc mít tinh, biểu
tình ở khu đấu xảo?
HS dựa vào SGK trả lời
GVMR: Tờng thuật cuộc mít tinh tại quảng trờng
nhà đấu xảo HN
? Em nhận xét gì về PTDTDC 36 39 trên các
mặt, quy mô, lực lợng , hình thức, mục đích?
- PT đấu tranh mang tính quy mô rộng khắp trong cả
nớc
- LL: thu hút đông đảo mọi tầng lớp nd
- Hình thức: đấu tranh phong phú...
Mục đích: đòi tự do dân chủ
GV cung cấp về GĐ tiếp theo
- Tại pháp, mặt trận nd pháp lên cầm
quyền, ban bố những chính sách tiến
bộ, áp dụng cho cả nớc thuộc địa.
2. Tình hình trong nớc
Hậu quả cuộc khủng hoảng KT 29
33 làm cho đời sống mọi tầng lớp, g/c
bị ảnh hởng

II. Mặt trận dân chủ Đông
Dơng và phong trào đấu
tranh đòi tự do dân chủ
* Chủ trơng của ĐCS ĐD
- Xác định kẻ thù: kẻ thù cụ thể và tr-
ớc mắt của nd ĐD là TD Pháp, bè lũ
tay sai không chịu thi hành chính của
mặt trận.
- Nhiệm vụ: chóng CN phát xít,
chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ.
- Hình thức: hợp pháp, nửa hợp pháp,
công khai, nửa công khai...
- PT đấu tranh bằng báo chí diễn ra
hết sức sôi nổi
Nguyễn Thị Kim Huệ
17
Lịch sử 9
HS nghe ghi
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS đọc phần III SGK
? Nêu ý nghĩa củ PTDTDC 36 39?
? Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm từ PT 36 39?
- XD mặt trận
- Vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh
- Biết rút vào bí mật kịp thời khi đt công khai không
cho phép để bảo toàn LL
- Cuối 1938 do nguy cơ cuộc chiến
đang đến gần, bọn phản động Pháp
tiêu diệt khủng bố PT, PT dần bị thu
hẹp và chấm dứt khi cuộc chiến thứ 2

bùng nổ.
III. ý nghĩa của PT
- Quần chúng đợc giác ngộ, tập dợt
đấu tranh, chủ nghĩa Mác LêNin đợc
tuyên truyền sâu rộng.
- Đảng ta một lần nữa đợc rèn luyện
trong công tác lãnh đạo và trởng
thành để ra đợc chủ trơng cụ thể, đào
tạo cho đảng nhiều cán bộ đảng.
3. Củng cố
GV sử dụng bảng phụ
Hãy liên hệ với PTCM 30 31 để tìm ra điểm khác nhau về đối tợng CM, nhiệm vụ,
LL, hình thức, PTCM so với PTCMDTDC 36 39.
PT 30 - 31 PT 36 - 39
Đối tợng CM
Đế quốc và PK
Nhiệm vụ
Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi
tự do cơm áo hoà bình -> T/c trớc mắt
LLCM
ND và CN
Địa bàn hoạt động
ở thành thị là chủ yếu
Hình thức và PP đấu tranh
Bí mật hợp pháp
Bạo động, vũ
trang
4. Hớng dẫn học bài
Học kĩ bài, soạn Việt nam trong những năm 39 45
-------------------------------------------

Ngày soạn:6/2/2007
Ngày giảng:8/2/2007
Chơng III
Tiết 25
cuộc vận động tiến tới cách mạng
tháng tám (1945)
Bài 21
Việt nam trong những năm 1939 - 1945
A. Mục tiêu cần đạt.
Nguyễn Thị Kim Huệ
18
Lịch sử 9
1. Kiến thức:
- Nắm đợc sự thoả hiệp giữa TD pháp với phát xít Nhật và sự câu kết giữa Pháp
Nhật để áp bức bóc lột ND, dẫn đến đ/s ND cực khổ
- Những nét chính về diễn biến, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì.
2. T tởng:
- Giúp HS thấy rõ chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của để quốc phát xít Pháp Nhật
và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của ND ta.
3. Kĩ năng:
- Tập cho HS biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh giá ý
nghĩa 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ cuộc khởi nghĩa BS, NK, tranh ảnh chân dung một số nhân vật
LS: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập
- Học sinh: Bài soạn, SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Đờng lối và chủ trơng của đảng trong thời kì 36 39 có gì khác so
với thời kỳ 30 - 31

2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Chiến tranh TG thứ hai bùng nổ ở Châu á, Phát xít Nhật tiến sát biên giới việt trung và
xâm lợc vào nớc ta, TD Pháp đã quỳ gối dâng ĐD cho phát xít Nhật. Để tìm hiểu tình
hình TG và ĐD tác động đến CMVN ra sao? Diễn biến ý nghĩa cuộc khởi nghĩa nh thế
nào? Chúng ta tìm hiểu ND bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK
? Hãy cho biết tình hình TG và ĐD khi chiến tranh
TG thứ hai bùng nổ?
HS dựa vào SGK trả lời
HS đọc phần chữ in nhỏ SGK
? Vì sao TD pháp và phát xít Nhật thoả thuận với
nhau để cùng thống trị nhân dân ĐD
HS dựa vào SGK và sự hiểu biết trả lời
i. tình hình Thế giới và
đông dơng.
- 1/9/1939 chiến tranh TG thứ hai
bùng nổ ở Châu âu
- Tại Châu âu, pháp đầu hàng Đức
- Tại viễn đông: Nhật mở rộng xâm l-
ợc TQ, đe doạ ĐD
Tại ĐD Pháp đứng trớc 2 nguy cơ...
9/1940 Nhật xâm lợc ĐD, Pháp đầu
hàng Nhật...
=> VN trở thành thuộc địa của Nhật
Pháp
Nguyễn Thị Kim Huệ
19

Lịch sử 9
GV nhận xét ghi
Khi chiến tranh bùng nổ lợi dụng sự thất bại nhanh
chóng của Pháp, Nhật gây áp lực buộc chính quyền
Pháp để đa quân vào chiếm đóng ĐD, Pháp, Nhật
thoả hiệp cấu kết với nhau, vì TD pháp không đủ sức
chống lại Nhật, buộc phải chấp nhận yêu sách của
Nhật, mặt khác cũng muốn dựa vào Nhật để chống
phá CM ĐD, còn Nhật muốn lợi dụng pháp để kiếm
lợi và cùng chống CM ĐD
GV cung cấp về sự thống trị của Nhật Pháp
HS nghe ghi
? Em có nhận xét gì về chính sách thủ đoạn thống
trị của Nhật Pháp
HS trả lời
Thủ đoạn: dã man, tàn bạo, nham hiểm
? Dới sự áp bức bóc lột của Nhật Pháp đời sống ND
ĐD nh thế nào?
Hoạt động 2
GV cung cấp về nguyên nhân nổ ra khởi nghĩa BS
HS nghe ghi
GV sử dụng lợc đồ khởi nghĩa BS và giới thiệu các
kí hiệu trên lợc đồ
Yêu cầu HS chú ý vào lợc đồ và trình bày diễn biến
khởi nghĩa BS.
GV nhận xét tờng thuật lại trên lợc đồ
? Theo em tại sao cuộc khởi nghĩa BS nhanh chóng
thất bại?
HS trả lời GV nhận xét
- Điều kiện khách quan chỉ diễn ra ở địa phơng chứ

cha phải cả nớc, kẻ địch có điều kiện LL đàn áp
GV yêu cầu HS chú ý và SGK trang 33 và kênh hình
35
? Trình bày nguyên nhân, DB, kết quả khởi nghĩa
Nam Kì?
Gv lần lợt gọi từng HS trình bày
- Pháp Nhật câu kết với nhau để
cùng áp bức bóc lột ND ĐD
- Đ/s nhân dân dới hai tầng áp bức
bóc lột của Pháp Nhật bị đẩy đến
tình trạng cực khổ điêu đứng
II. Những cuộc nổi dậy
đầu tiên
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/40)
* Nguyên nhân: Cuối tháng 9/40 quân
Nhật tấn công Lạng Sơn,quân Pháp
tháo chạy, đảng bộ BS đã phát động
cuộc khởi nghĩa (27/9/40)
Diễn biến: tớc vũ khí của quân Pháp,
giải tán chính quyền địch, thành lập
chính quyền CM
TD pháp câu kết với nhau đàn áp
cuộc khởi nghĩa -> thất bại
Tuy thất bại đội du kích Bắc ra đời và
trở thành LL vũ trang sau này
2. Khởi nghĩa Nam Kì
Nguyễn Thị Kim Huệ
20
Lịch sử 9
? Em nhận xét gì về chính sách đàn áp của pháp đối

với khởi nghĩa NK?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét bổ xung
- TD pháp đàn áp dã man, nhiều làng mạc bị ném
bom triệt hạ, nhà tù nhà giam trật ních, pháp dùng
dây thép gai xuyên qua bàn tay, bàn chân...
? Nêu nguyên nhân thất bại K/N NK
GV sử dụng lợc đồ binh biến đô lơng vào nd bài
? Trình bày DB, nguyên nhân, kết quả cuộc binh
biến đô lơng
? Nêu nguyên nhân thất bại cuộc binh biến đô lơng?
HS trả lời
GV nhận xét kết luận
?Qua 3 lần thất bại đó rút ra bài học gì?
Muốn giành thắng lợi phải chuẩn bị chu đáo và nổ
ra đúng thời cơ
- Nguyên nhân: anh em binh lính ngời
việt trong quân đội pháp bất mãn vì
phải đi làm bia đỡ đạn ở vùng biên
giới.
- Đảng bộ NK quyết định khởi nghĩa
- Diễn biến: đêm ngày 22 rạng ngày
23/4/40 cuộc khởi nghĩa nổ ra ở hầu
khắp NK, nhiều đồn bốt giặc bị triệt
hạ, thành lập chính quyền nd...
- Kết quả: TD pháp thẳng tay đàn áp
-> khởi nghĩa nhanh chóng thất bại.
3. Binh biến Đô Lơng
- Nguyên nhân: binh lính ngời việt
bất bình bị sang lào làm bia đỡ đạn...

- Diễn biến : SGK
ý nghĩa: nung nấu ý chí, lòng căm thù
bè lũ đế quốc và nguyện vọng gp DT
của nd ta
- Chứng minh thêm khả năng đấu
tranh của nd bằng vũ khí
3. Củng cố
GV củng cố bằng bài tập
Hãy nối điểm ở cột A với cột B cho phù hợp
Nguyễn Thị Kim Huệ
21
A
B
ở Viễn đông
ở Đông dơng
ở châu âu
Quân đội phát xít kéo vào nớc pháp, chính phủ
pháp đầu hàng phát xít
Quân phiệt Nhật đẩy mạnh xâm lợc TQ và cho
quân tiến rút biên giới việt trung
Phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng pháp
Lịch sử 9
4. Hớng dẫn học bài
Học kĩ bài, soạn bài 22, đọc trả lời câu hỏi SGK
----------------------------------------------
Ngày soạn:7/2/2007
Ngày giảng9/2/2007
Tiết 26
Bài 22
cao trào cách mạng tháng tám tiến tới

tổng khởi nghĩa tháng tám 1945
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc hoàn cảnh dẫn đến việc đảng ta chủ trơng thành lập mặt trận Việt Minh
và sự phát triển của lực lợng CM sau khi Việt minh thành lập.
- Hiểu đợc những chủ trơng của đảng sau khi nhật đảo chính pháp và diễn biến của
cao trào kháng nhật cứu nớc, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.
2. T tởng:
- Giáo dục HS hiểu lòng yêu kính Chủ Tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng
xuất của đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ CHí Minh.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên:Bài soạn, các tài liệu có liên quan, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của ba cuộc khởi nghĩa
Bắc sơn, Nam kì, Binh chiến đô lơng
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Trớc tình hình TG có sự chuyển biến mạnh lẹ, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nớc trực tiếp
lãnh đạo CMVN, ngời đã triệu tập hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành TƯ chủ trơng
thành lập việt minh. Tại sao đảng ta lại chủ trơng thành lập mặt trận Việt minh? Sự phát
triển lực lợng CM sau khi đảng ta ra đời nh thế nào, đảng ta làm gì để thúc đẩy phong
trào CM phát triển.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV gợi để HS nhớ lại về tình hình TG có những
chuyển biến: phát xít đức đã chiếm phần lớn Châu

Âu, 6/41 đức tấn công liên xô.
? Khi Liên xô tham chiến tính chất cuộc chiến tranh
thay đổi nh thế nào?
I. Mặt trận việt minh ra
đời (19/5/1941)
Nguyễn Thị Kim Huệ
22
Lịch sử 9
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét - kết luận - ghi
Khi Liên xô tham chiến tính chất cuộc chiến tranh
đã thay đổi từ phi nghĩa sang chính nghĩa, TG hình
thành hai trận tuyến, phe đồng minh - phát xít đức.
GV chốt kiến thức - ghi
GV khái quát về cuộc hành trình của Nguyễn ái
Quốc từ 1911 - nay (1941)
GV cung cấp - ghi
HS nghe - ghi
GV yêu cầu HS chú ý vào phần chữ in nhỏ SGK
? Hãy nêu những chủ trơng mới của đảng đề ra
trong hội nghị TƯ 8?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét - ghi
? Tại sao đến lúc này đảng ta lại chủ trơng thành lập
mặt trận Việt minh?
HS dựa vào hiểu biết trả lời
GV nhận xét - ghi
- Thành lập mặt trận VM để liên hiệp đoàn kết hết
thảy các tầng lớp ND, đảng phái CM...đánh đuổi
Nhật, pháp, làm cho NDVN hoàn toàn độc lập.

GV giới thiệu cho HS sự phát triển của lực lợng
chính trị và PT đấu tranh từ khi mặt trận việt minh
ra đời , nhất là ở Cao Bằng thì điểm của cuộc vận
động xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận việt
minh.
GV chốt - ghi
HS đọc phần chữ in nhỏ SGK
? Tại sao cao bằng, Bắc cạn, Lạng sơn lại đợc coi là
mặt trận việt minh phát triển mạnh nhất?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét - kết luận
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK
? Lực lợng vũ trang phát triển nh thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời
- Tình hình TG có sự chuyển biến,
đức tấn công liên xô, TG hình thành
hai trận tuyến phe đồng minh và phe
phát xít.
- 28/1/1941 Nguyễn ái Quốc về nớc
trực tiếp lãnh đạo CMVN, triệu tập
hội nghị TƯ lần thứ 8 (5/1941) tại
Cao Bằng.
- Chủ trơng:
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng DT lên
hàng đầu.
+ Tạm gác khẩu hiệu Đánh đổ địa
chủ, chia ruộng đất cho dân cày
+ Thành lập mặt trận Việt minh
(19/5/1941)
- Sự phát triển của lực lợng

+ Lực lợng chính trị
- Mặt trận việt minh đợc thành lập
(19/5/41) bao gồm các đoàn thể cứu
quốc ở khắp cả nớc, đặc biệt ở 3 tỉnh
Cao bằng, Bắc cạn, Lạng sơn.
Lực lợng vũ trang
Nguyễn Thị Kim Huệ
23
Lịch sử 9
GV nhận xét - kết luận - ghi
GV sử dụng kênh hình 37 giới thiệu cho HS thấy
đây là bức tranh ghi lại lễ tuyên thế của các chiến sĩ
trong buổi thành lập đội tuyên truyền giải phóng
quân vào ngày 22/12/1944 tại một khu rừng nằm
giữa hai cổng Hoàng Hoa Thám và Trần Hng Đạo ở
Châu Nguyên Bình tỉnh Cao bằng.
? Em hãy nêu nhận xét không khí diễn ra buổi lễ
tuyên thế này?
GV cung cấp những hoạt động tiếp theo của VN
tuyên truyền giải phóng quân.
? Đảng cộng sản ĐD chủ trơng thành lập mặt trận
việt minh trong hoàn cảnh nào?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét - chuyển ý
Duy trì đội du kích Bắc sơn, thành lập
VN tuyên truyền giải phóng quân
22/12/1944
- Cuối 12/1944 VN tuyên truyền giải
phóng quân liên tiếp giành thắng lợi ở
hai trận phay khắt và Nà ngần

Tiết 27
Bài 22
cao trào cách mạng tháng tám tiến tới
tổng khởi nghĩa tháng tám 1945
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc những chủ trơng của đảng sau khi nhật đảo chính pháp và diễn biến của
cao trào kháng nhật cứu nớc, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.
2. T tởng:
- Giáo dục HS hiểu lòng yêu kính Chủ Tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng
xuất của đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ CHí Minh.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên:Bài soạn, các tài liệu có liên quan, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 II. Cao trào kháng Nhật
cứu nớc tiến tới tổng
Nguyễn Thị Kim Huệ
24
Lịch sử 9
GV yêu cầu HS nhắc lại tình hình thế giới vào đầu
1945.
HS dựa vào ND kiến thức đã học từ đầu năm trả lời
Đầu năm 1945 chiến tranh bớc vào giai đoạn kết

thúc.
GV tiếp tục cung cấp về tình hình ở ĐD
HS nghe - ghi
GV yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ SGK và trả lời
? Tại sao Nhật lại đảo chính hất cẳng pháp? Quân
Pháp ở ĐD thất bại ra sao?
HS thảo luận
GV nhận xét - ghi
Pháp - Nhật câu kết với nhau thống trị ĐD chúng
luôn chờ cơ hội để gạt bỏ nhau vì mâu thuẫn quyền
lợi, từ đầu năm 1945 phe phát xít liên tiếp thất bại,
ngày diệt vong đã rõ ràng, trong khi đó tại ĐD pháp
ngóc đầu dậy chuẩn bị chống Nhật. Do đó để trừ
hậu hoạ, nhật đã hành động trớc tiến hành đảo
chính...
Khi nhật nổ súng hất cẳng pháp quân pháp chống cự
yếu ớt, chỉ vài giờ sau đã đầu hàng...
GV kết luận - chuyển ý
GV cung cấp nội dung kiến thức
HS nghe - ghi
? Tại sao đảng ta lại ra chỉ thị Nhật pháp bắn nhau
chỉ thụ của chúng ta và phát động cao trào kháng
nhật cứu nớc?
HS dựa vào ND đã học và hiểu biết
- Căn cứ vào tình hình thế giới thuận lợi và tình hình
trong nớc, đây chính là tời cơ CM đã đến, từ đó
đảng phát động phong trào kháng nhật cứu nớc,
chuẩn bị những điều kiện tiến tới tổng khởi nghĩa.
HS đọc phần chữ in nhỏ.
khởi nghĩa tháng tám

năm 1945.
1. Nhật đảo chính pháp (9/3/1945)
* Tình hình thế giới
- ở Châu Âu: phát xít Đức bị thất bại
liên tiếp - thủ đô Pa ri đợc giải phóng
- ở mặt trận TBD phát xít nhật vô
cùng khốn đốn.
- ở ĐD thực dân pháp ráo riết hđ chờ
đợi quân đồng minh -> tình thế trên
buộc nhật phải đảo chính lật đổ pháp
để độc chiếm ĐD.
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng
tám 1945
Chủ trơng của hội nghị ban thờng vụ
TƯ đảng mở rộng:
- Xác định kẻ thù cụ thể trớc mắt
- Ra chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau,
hành động của chúng ta.
- Phát động cao trào kháng nhật
Nguyễn Thị Kim Huệ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×