Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Dự toán chi phí xây dựng xây dựng mở rộng quốc lộ 1A đoạn Km 769+800 : Km 770+680 và Km 771+200 : Km 779+162 – Hạng mục công trình nền mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.84 KB, 30 trang )

Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

1


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẦU
ĐƯỜNG............................................................................................................................ 5
1.1

Thông tin chung...............................................................................................................................5

1.2

Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................................................5

1.2.1
-

Tư vấn, thiết kế.........................................................................................................................5

Thuỷ văn, môi trường: đối với ngành cầu, đường;.........................................................................5

1.2.2

Khảo sát:...................................................................................................................................5

1.2.3



. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan:...........................................................6

1.3

Tổ chức công ty................................................................................................................................6

1.4

Các công trình của công ty đã thực hiện.......................................................................................10

CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG........................11
2.2 .Khái niệm, căn cứ lập dự toán chi phí xây dựng công trình..............................................................11
2.2.1 Khái niệm......................................................................................................................................11
2.2.2 Căn cứ lập dự toán chi phí xây dựng...........................................................................................11
2.3.

Nội dung dự toán chi phí xây dựng...............................................................................................11

2.4 .Phương pháp xác định chi phí xây dựng........................................................................................13
2.4.1 .Phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình...................................13
2.4.2. Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá
tương ứng..............................................................................................................................................17
2.4.3. Phương pháp xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư....22
2.4.4.Phương pháp xác định chi phí xây dựng trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tương tự đã và đang thực hiện..............................................................................................................22

CHƯƠNG III: LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG NỀN MẶT ĐƯỜNG MỞ
RỘNG QUỐC LỘ 1A Gói thầu 9: Km 769+800 -:- Km 770+680 và Km 771+200
-:- Km 779+162............................................................................................................... 24

3.1.

Giới thiệu về dự án.........................................................................................................................24

3.1.

Quy mô tiêu chuẩn và giải phấp thiết kế chủ yếu.........................................................................25

3.2.1 Qui mô tiêu chuẩn:.....................................................................................................................25
3.2.2... Giải pháp thiết kế chủ yếu.........................................................................................................26
3. 2.2.1 Thiết kế kết cấu áo đường:............................................................................................................26
3.2.2.2. Thiết kế đường giao - Nút giao:....................................................................................................27

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

2


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
3.3.. Các căn cứ để lập dự toán chi phí xây dựng công trình trên............................................................28
3.4. Biện pháp thi công chi tiết hạng mục mặt đường tuyến chính.........................................................30
3.4.1 . Trình tự thi công phần đường.....................................................................................................30
3.4.2 Thi công nền đường đào..............................................................................................................30

3.4.3. Thi công mặt đường..........................................................................................30
LỜI MỞ ĐẦU

Có thể nói rằng: “Giao thông vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân”, nó
luôn giữ vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện và thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển,
là một trong những cơ sở hạ tầng quan trọng nhất, đảm bảo lưu thông hàng hóa và hành

khách, nối liền các khu kinh tế văn hóa, thành thị với nông thôn, quốc gia với khu vực,
liên kết quốc tế. Do đó, nhu cầu xây dựng công trình giao thông ngày càng được đẩy
mạnh, và công tác cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông đã và đang sử dụng là
không thể thiếu.
Trong năm học thứ 4, được nhà trường, khoa và bộ môn Kinh tế xây dựng tạo điều
kiện cho sinh viên chúng em đi thực tập tốt nghiệp, giúp sinh viên củng cố kiến thức, kết
hợp với học hỏi thực tế để nắm rõ được những kiến thức đã học trên lớp, áp dụng vào
thực tế như thế nào để có hành trang tốt hơn cho quãng đường sự nghiệp sau này.
Mỗi công trình giao thông bao gồm nhiều phần, nhiều hạng mục khác nhau, mỗi
phần, mỗi hạng mục có vai trò và chức năng riêng, trong báo cáo thực tập này, em chọn
nội dung “Dự toán chi phí xây dựng xây dựng mở rộng quốc lộ 1A đoạn Km 769+800
-:- Km 770+680 và Km 771+200 -:- Km 779+162 – Hạng mục công trình nền mặt
đường”.
Trong thời gian nghiên cứu và làm báo cáo thực tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cô giáo, các cán bộ của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cầu đường cũng như của

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

3


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
các bạn sinh viên, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập. Em xin chân thành cảm ơn
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cầu đường và các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo
Nguyễn Phương Vân, người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và sửa chữa những sai sót
trong báo cáo thực tập này

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
CẦU ĐƯỜNG
1.1 Thông tin chung

-

Tên giao dịch:

-

Tên giao dịch quốc tế: Bridge Engineering Consultants Joint Stock Company

-

Tên viết tắt:

TEDI-RECO

-

Địa chỉ:

Số 278 Tôn Đức Thắng – Quận Đống Đa – TP Hà Nội

-

Điện thoại

04.38514439 - 04.38516178

-

Fax


04.38519535

-

Email:



-

Website:



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG

1.2 Lĩnh vực hoạt động
1.2.1 Tư vấn, thiết kế
-

Công trình đường sắt, đường bộ;

-

Các công trình giao thông đường bộ, cầu, cầu đường sắt;

-

Biện pháp khảo sát địa chất công trình;


-

Nền, xử lý nền: đối với công trình xây dựng;

-

Thuỷ văn, môi trường: đối với ngành cầu, đường;
1.2.2 Khảo sát:

-

Khảo sát địa chất công trình;

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

4


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
-

Khảo sát trắc địa công trình;

-

Lập báo cáo đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư dự án,
lập dự toán và tổng dự toán (hoạt động theo chứng chỉ hành nghề);

-


Đào tạo, phát triển và cung cấp nguồn nhân lực chất lợng cao trong lĩnh vực tư vấn
xây dựng;

-

Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, nghiên cứu chuyển giao công nghệ
trong giao thông vận tải;

-

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-

Kiểm định, thử tải công trình;

-

Lập quy hoạch tổng thể và chi tiết giao thông vận tải;

-

Lập hồ sơ mời thầu, phân tích và đánh giá hồ sơ dự thầu;

-

Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực xây dựng nền móng công
trình như: Thi công khoan cọc nhồi bê tông đường kính đến 1000mm, thi công cọc
cát để xử lý nền đất yếu trong các công trình xây dựng;


-

Điều tra thu thập các số liệu về quy hoạch, dân sinh, kinh tế;

-

Thí nghiệm, xác định các chỉ tiêu về cơ lý đất đá, nền móng vật liệu xây dựng;

-

Tư vấn giải phóng mặt bằng, lộ giới và xây dựng cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ
giới;

-

Thẩm tra: hồ sơ khảo sát, báo cáo đầu tư xây dựng, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế
kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công; tổng mức đầu tư, dự toán và
tổng dự toán;

-

Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình giao thông;

-

Khảo sát địa chất công trình;

-

Khảo sát trắc địa công trình;


-

Khảo sát thủy văn, môi trường: đối với ngành cầu, đường; nền, xử lý nền: đối với
công trình xây dựng; biện pháp khảo sát địa chất công trình; các công trình giao
thông đường bộ, cầu đường sắt, công trình đường sắt, đường bộ.
1.2.3 . Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan:

-

Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng công trình dân dụng và công nghiệp.

-

Thiết kế kết cầu công trình dân dụng và công nghiệp.

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

5


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
-

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

1.3 Tổ chức công ty
Công ty được chia thành các phòng với các chức năng chính sau:
 Ban lãnh đạo:
-


Đại hội đồng cổ đông;

-

Hội đồng quản trị;

-

Ban Giám đốc;
 Khối quản lý và phục vụ:

- Phòng tổ chức hành chính:Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác nhân sự, chế
đọ tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động, đào tạo phát triển
nguồn nhân lực, công tác thi đua khen thưởng kỉ luật, công tác hành chính, bảo vệ công
ty.
- Phòng quản lý kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực
sau: Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược, công tác thống kê tổng hợp sản xuất, công
tác điều độ sản xuất kinh doanh , công tác quản lý hợp đồng kinh tế, công tác thanh quyết
toán hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu.
- Phòng quản lý kĩ thuật: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công
tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình, soát
xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình.
-

Phòng Tài chính kế toán:
 Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc
trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
 Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử

dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
 Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao cho
Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều
chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty;
 Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác
quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện thanh toán tiền

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

6


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV) khối Văn phòng
theo phê duyệt của Giám đốc;
 Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty
 Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
 Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy
động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SX-TM-DV. Chủ
trì trong công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan.
 Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi
tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện
đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Tham gia kiểm tra quyết
toán năm của các đơn vị trực thuộc
 Khối sản xuất trực tiếp
- Phòng thiết kế đường có nhiệm vụ thiết kế trắc ngang trắc, ngang trắc dọc, bình đồ
của tuyến đường , thiết kế cống và các công trình phụ trợ trên đương, đưa ra dự toán chi

phí xây dưng đường, bóc tách khối lượng các bộ phận của đường…..
- Phòng thiết kế cầu có nhiệm vụ đưa ra các bản vẽ liên quan đến công trình cầu, thiết
kế mố trụ cầu, thiết kế bản mặt cầu và các công trình phụ trợ trên cầu, đưa ra bảng dự
toán chi phí xây dựng cầu, bóc tách khối lượng bê tông cốt thép trên cầu……
- Phòng thiết kế đường sắt thiết kế tuyến đường sắt gồm bình đồ trắc ngang trắc dọc
thiết kế ga đường sắt, lập dự toán chi phí xây dựng đường sắt……
- Phòng kĩ thuật địa kĩ thuật và thí nghiệm có nhiệm vụ khảo sát thí nghiệm địa chất
công trình, thí nghiệm cường độ nền đường, xử lý nền đất yếu, thí nghiệm cường độ đầm
nèn của nền, …..
- Đội khoan địa chất công trình nhiệm vụ khoan lấy mẫu đất đá về thí nghiệm nhằm
phục vụ cho việc lắm bắt địa hình vùng đất đang thi công để có biện pháp xử lý kịp
thời…
- Đội khảo sát có nhiệm vụ khảo sát địa hình, phát hiện các mỏ vật liệu có thể tận dụng,
tính toán khoảng cách từ các mỏ đến công trường thi công, cung cấp cho phòng thiết kế
bình đồ địa hình để họ thực hiện lên phương án tuyến
- Tổ thủy văn làm nhiệm vụ đo đạc mực nước , tình hình lên xuống, tốc độ dòng chảy
để phục vụ cho việc thi công công trình cầu….

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

7


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ công ty CP tư vấn thiết kế cầu đường (TEDI-RECO)

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


BAN LÃNH ĐẠO

BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

8


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

Phòng
Tổ
chức –
Hành
chính

Phòng
Quản
lý kinh
doanh

Phòng
Tài
chính
kế
toán

Phòng

quản
lý kỹ
thuật

Phòng
Thiết
kế
đường
1,2

Phòng
Thiết
kế Cầu
1,2

Phòng
Thiết
kế
Đường
sắt

Phòng
Kỹ thuật
địa chất
và Thí
nghiệm

Đội
khoan
địa

chất
công
trình

Đội
khảo
sát
I,II

Tổ
thuỷ
văn

Tổ hồ


KHỐI SẢN XUẤT TRỰC TIẾP

KHỐI QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ

1.4 Các công trình của công ty đã thực hiện
ST
T

TÊN DỰ ÁN

CHỦ ĐẦU


GIÁ TRỊ HỢP

ĐỒNG

NĂM

1

Tư vấn khảo sát lập
Ban quản lý
BCKTKT gói thấu số 03: dự án giao
Tư vấn khảo sát, lập báo thông 2
cáo kỹ thuật thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình
cầu Quang Ngọc,
Km2+600 tỉnh lộ 411B,
huyện Ba Vì

213.679.000 đồng

2013

2

Tư vấn khảo sát thiết kế Ban quản lý

2.487.152.000 đồng

2013

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52


9


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
bản vẽ thi công - dự toán dự án giao
dự án Xây dựng cầu vượt thông 2
tại nút giao đường Đại Cồ
Việt - đường Trần Khát
Chân để hạn chế ùn tắc
giao thông
3

Tư vấn khảo sát và lập báo Sở GTVT
cáo kinh tế kỹ thuật Công Hải Phòng
trình: Sửa chữa cầu An
Dương II Km96+077 Quốc lộ 5 - Tp Hải Phòng

290.000.000 đồng

2013

4

Tư vấn khảo sát và lập báo Sở GTVT
cáo kinh tế kỹ thuật Công Hải Phòng
trình: Sửa chữa mặt đường
đoạn chui qua cầu Niệm Quốc lộ 5 - Tp Hải Phòng

157.843.000 đồng


2013

5

Khảo sát và lập báo cáo Sở GTVT
kinh tế kỹ thuật công trình Kiên Giang
sửa chữa, gia cường cầu
Vàm Rầy Km161+986,
Quốc lộ 80, tỉnh Kiên
Giang

245.202.827 đồng

2013

6

Tư vấn khảo sát và lập Sở GTVT
báo cáo kinh tế kỹ thuật Long An
Công trình: Nâng tải cầu
Đức Huệ - huyện Đức
Huệ - tỉnh Long An

338.631.000 đồng

2013

7

…..


…..

…..

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

10


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
2.2 .Khái niệm, căn cứ lập dự toán chi phí xây dựng công trình
2.2.1 Khái niệm
- Chi phí xây dựng: được xác định cho công trình, hạng mục công trình, bộ phận,
phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình đối với công trình chính, công
trình phụ trợ, công trình tạm để ở và điều hành thi công.
- Dự toán chi phí xây dựng công trình: được tính toán và xác định theo công trình
xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và hệ thống định mức xây
dựng, giá xây dựng công trình.
2.2.2 Căn cứ lập dự toán chi phí xây dựng
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thết kế bản vẽ thi công
- Định mức dự toán xây dựng công trình và các định mức chi phí tỷ lệ trong xây
dựng
- Bảng báo giá vật liệu
- Chế độ tiền lương tiền công và bảng lương của công nhân xây dựng
- Các văn bản pháp quy về dự toán chi phí xây dựng
2.3. Nội dung dự toán chi phí xây dựng.
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính

trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện
trường.

Chi phí trực tiếp bao gồm: là các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo
nên thực thể sản phẩm hoặc có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm. Chi phí vật liệu chiếm
một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nó bao gồm có chi phí vật liệu, nhân công, chi
phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác.
- Chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp): bao gồm toàn bộ giá trị của vật
liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển và các cấu kiện bán thành phẩm mà
sử dụng cho thi công xây dựng công trình.Chi phí vật liệu bao gồm giá mua theo hoá đơn
(chưa thuế), chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm nhận nhập kho, các khoản thuế không đước
hoàn lại, các khoản phí, lộ phí và các chi phí khác có liên quan đến quá trình thu mua vật
liệu. Chi phí vật liệu không bao gồm phần giá trị vật liêu dùng cho máy thi công và dùng
chung cho doanh nghiệp.
- Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp lương
và các khoản có tính chật tiền lương được khoán cho toàn bộ lao động trực tiếp tham gia

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

11


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
xây dựng công trình. Chi phí nhân công không bao gồm tiền lương của thợ lái máy và tiền
lương của bộ phận quản lý.
- Chi phí máy thi công bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc khai thác, sử dụng
máy thi công như: chi phí khấu hao, chi phí nhiên liệu năng lượng, chi phí sửa chữa, chi
phí tiền lương thợ lái máy và một số chi phí khác phục vụ cho máy thi công.
- Chi phí trực tiếp khác là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi
công xây dựng công trình như: Chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công

trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động và môi
trường xung quanh, chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và chi phí bơm nước vét bùn
không thường xuyên và không xác định được khối lượng từ thiết kế.

Chi phí chung: là các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc tạo nên
thực thể sản phẩm, nhưng rất cần thiết không thể thiếu được. Nó gắn liền với quá trình tổ
chức và điều hành sản xuất. Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp và
điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công
tại công trường và một số chi phí khác.
- Chi phí quản lý và điều hành sản xuất bao gồm toàn bộ tiền lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương của bộ phận quản lý, chi phí khấu hao, sửa chữa các tài sản cố định
dừng cho bộ phận quản lý, tiền công tác phí, bưu phí, văn phòng phẩm, nghiệp vụ phí...
- Chi phí phục vụ công nhân bao gồm: tiền điện tiền nước phục vụ công nhân, tiền
ăn ca, tiền nước uống, chi phí bảo hộ lao động, chi phí khám chữa bệnh tại công trường
- Chi phí phục vụ thi công như tiền điện tiền nước phục vụ thi công, chi phí khấu
hao sửa chữa các công cụ lao động không phải là máy thi công, các chi phí liên quan đến
việc dọn dẹp mặt bằng công trường.
- Chi phí khác là các chi phí còn lại như: chi phí khởi công, chi phí khánh thành...
 Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây
dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công trình. Để doanh nghiệp có thể thực
hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước đồng thời có tích luỹ để mở rộng sản xuất.
 Thuế giá trị gia tăng: là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước và
được tính trên tổng giá trị các khoản mục chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu
thuế tính trước.
 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: là chi phí để
xây dựng nhà tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà hoặc chi phí đi lại phục vụ cho việc ở và
điều hành thi công của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình.
2.4 .Phương pháp xác định chi phí xây dựng.
2.4.1 .Phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình.


Xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình.

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

12


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kĩ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu nhiệm vụ cần thực hiện cảu công trình, hạng mục
công trình phù hợp với danh mục và nội dung và nội dung công tác xây dựng trong đơn
giá xây dựng công trình.
Đơn giá xây dựng công trình có thể là đơn giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu
nhập chịu thuế tính trước).

Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp.
Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo giá xây
dựng công trình được xác đinh từ bản vẽ thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và được tổng
hợpp từ một nhóm các công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc một bộ
phận của công trình.
Giá xây dựng tổng hợp được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối
lượng nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình.
Giá xây dựng tổng hợp có thể là giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập
chịu thuế tính trước) được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình.
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ và

giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 4.1 dưới đây:

Bảng 4.1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Ngày ......... tháng........... năm ..........
Công trình:
STT
I

NỘI DUNG CHI PHÍ

Đơn vị tính: đồng
CÁCH TÍNH

GIÁ
TRỊ


HIỆU

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

13


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
1


Chi phí vật liệu

VL

2

Chi phí nhân công

NC

3

Chi phí máy thi công

M

4

Chi phí trực tiếp khác

II
III

IV

(VL+NC+M) x tỷ lệ

TT


Chi phí trực tiếp

VL+NC+M+TT

T

CHI PHÍ CHUNG

T * tỷ lệ

C

(T+C) * tỷ lệ

TL

(T+C+TL)

G

G * TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT

GXD

G * tỷ lệ * (1+TGTGT)


GXDNT

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước thuế
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chi phí xây dựng sau thuế

V

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để
ở và điều hành thi công
Tổng cộng

GXD + GXDNT

Trong đó:
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối
lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
- Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ j của công trình.
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong giá xây dựng tổng
hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình.
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo cơ sở
khối lượng và đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ:
- Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j.
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng
công trình của công tác xây dựng thứ j.

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52


14


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
- CLVL: chênh lệch vật liệu được tính bằng phương pháp bù trừ vật liệu trực tiếp
hoặc bằng hệ số điều chỉnh.
- Knc, Kmtc : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công (nếu có).
- Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được qui định theo
quy định của nhà nước
- G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
trước thuế.
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Trường hợp nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được lập dự toán chi
phí riêng theo thiết kế thì dự toán chi phí xây dựng trong bảng trên đây không bao gồm
chi phí nói trên (GXDNT = 0) và định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
được tính theo công trình dân dụng.
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ và giá
xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo bảng 3.2 dưới đây

Bảng 4.2. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐẦY
ĐỦ
Đơn vị tính: …..
STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

1


Chi phí xây dựng trước thuế

2
3
4

Thuế giá trị gia tăng
Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi

CÁCH TÍNH

GIÁ
TRỊ


HIỆU
G

G * TGTGT-XD
G + GTGT
G * tỷ lệ * (1+
TGTGT)

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

GTGT
GXD

GXDNT

15


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
công
5

Tổng cộng

GXD + GXDNT

Trong đó:
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây
dựng tổng hợp đầy đủ:
- Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của
công trình (i=1n).
- Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu,
bộ phận thứ i của công trình.
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây
dựng công trình đầy đủ:
- Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1n).
- Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung
và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình.
- G: chi phí xây dựng công trình trước thuế.
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
- GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế.
- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

* Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây
dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức
sau:

-Trong đó:
- gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình,
hạng mục công trình (i=1÷n).
2.4.2. Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
và bảng giá tương ứng.

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

16


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác
định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá vật
liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.
Cách xác định chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công như
Phương pháp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình.



Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công.

Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định
trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây
dựng của công trình, hạng mục công trình như sau :

- Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện của công trình, hạng
mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây
dựng công trình.
- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với
từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho
công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân
công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.
Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật
liệu, số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân, số lượng ca máy cho từng loại máy
và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy thi
công của công trình.



Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công.

Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình
xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình.
Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực
tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá
vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo bảng 4.3 và bảng 4.4 dưới đây.

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

17



Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

Bảng 4.3. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Mức hao phí
Stt

[1]
001

Mã hiệu

Tên công tác

Khối lượng hao phí

Đơn
vị

Khối
lượng Vật
liệu

Nhân
công

Máy


Vật
liệu

Nhân
công

Máy

[5]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[2]

[3]

[4]

ĐM.001

Công tác thứ 1


m3

[6]

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

18


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
VL.001

Cát mịn

m3

VL.002

Gạch chỉ

Viên

…..
NC.001

Nhân công 3/7

Công

NC.002


Nhân công 3,5/7

Công

…..
M.001

Máy trộn vữa 80
Ca
lít

M.002

Vận thăng 0,8T

Ca

…..
002

ĐM.002

Công tác thứ 2
.....

Bảng 4.4. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG,
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: …
Stt


Mã hiệu

[1]

[2]

I
I.1

Nội dung
[3]

Đơn
vị

Khối
lượng

Giá

Thành tiền

[4]

[5]

[6]

[7]=[5]x[6]


Vật liệu
VL.001

Cát mịn

m3

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

19


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
I.2

VL.002


Gạch chỉ



viên


Tổng cộng

II


VL

Nhân công

II.1

NC.001

Nhân công 3/7

công

II.2

NC.002

Nhân công 3,5/7

công






Tổng cộng

III

NC


Máy

III.1

M.001

Máy trộn vữa 80 lít

ca

III.2

M.002

Vận thăng 0,8T

ca






Tổng cộng

M

Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao
phí vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây dựng của

công trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong Bảng 3.3 bên trên).
Chi phí xây dựng tính theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi
công được xác định và tổng hợp theo Bảng4.5

BẢNG 4.5. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG
HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG
ỨNG

STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

CÁCH TÍNH

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

GÍA
TRỊ

KÍ HIỆU

20


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
1


Chi phí vật liệu

Lấy từ Bảng 3.4

VL

2

Chi phí nhân công

Lấy từ Bảng 3.4

NC

3
4

Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp
CHI PHÍ CHUNG

Lấy từ Bảng 3.4
(VL+NC+M) * tỷ lệ
VL+NC+M+TT
T * tỷ lệ

M
TT

T
C

II
III

THU NHẬP CHỊU THUẾ
(T+C) * tỷ lệ
TÍNH TRƯỚC

TL

IV

Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL)
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
G * TGTGT-XD
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT

G
GTGT
GXD

V

CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI
HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ G * tỷ lệ * (1+ TGTGT-XD)
ĐIỀU HÀNH THI CÔNG


GXDNT

TỔNG CỘNG

GXD + GXDNT

Trong đó:
- Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo qui định
của nhà nước.
- G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế.
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây
dựng.
- GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế.
- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
2.4.3. Phương pháp xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng
trong suất vốn đầu tư.
Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình
thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sản
xuất, năng lực phục vụ và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công
trình.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (G XD) theo phương pháp này
được xác định theo công thức sau:
GXD = SXD * N + CCT-SXD

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

21


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

Trong đó:
- SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho
một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của
công trình, hạng mục công trình.
- N: là diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công
trình.
- CCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong suất
vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ
hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.
2.4.4.Phương pháp xác định chi phí xây dựng trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện.
Chi phí xây dựng của các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, các
công trình thông dụng, đơn giản có thể được xác định dựa trên cơ sở chi phí xây dựng
của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện và quy đổi
các khoản mục chi phí theo địa điểm xây dựng và thời điểm lập dự toán.
Các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công trình xây dựng
có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất của dây chuyền thiết bị, công nghệ (đối
với công trình sản xuất) tương tự nhau.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (G XD) theo phương pháp này
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
- GXDTT: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực
hiện.
- HT: hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán.
- HKV: hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình.
- CTTCT-XDi: chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ i (i=1n) trong chi phí xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã và đang thực hiệns

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52


22


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG III: LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG NỀN MẶT ĐƯỜNG MỞ
RỘNG QUỐC LỘ 1A Gói thầu 9: Km 769+800 -:- Km 770+680 và Km
771+200 -:- Km 779+162
3.1.

Giới thiệu về dự án
-

Dự án đầu tư XDCT Mở rộng QL1 đoạn Km717+100 - Km741+170;
Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200-Km791A+500 thuộc địa phận
tỉnh Quảng Trị được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số
1383/QĐ-BGTVT ngày 23/5/2013. Phạm vi nghiên cứu của dự án như sau:

-

Điểm đầu dự án: Km717+100, thuộc địa phận xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị - Tiếp giáp với dự án Mở rộng QL1 đoạn qua địa phận tỉnh Quảng
Bình.

-

Điểm cuối dự án: Km791A+500 thuộc địa phận xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị - Ranh giới giữa tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế.


-

Dự án không bao gồm các đoạn QL1 đã được mở rộng với Quy mô 04 làn xe và
các dự án mở rộng QL1 đầu tư theo hình thức BOT như đoạn: QL1 đoạn qua thị
trấn Hồ Xá (Km724+499 – Km727+535.59), thị xã Quảng Trị (Km770+680 –
Km771+200), thị trấn Hải Lăng (Km770+680 – Km771+200) và đoạn từ
Km741+170 – Km769+800 (BOT).

-

Dự án bao gồm 07 gói thầu:

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

23


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
-

Gói thầu số 5: Km717+100-Km724+466;

-

Gói thầu số 6: Km727+535.59-Km730+830.00;

-

Gói thầu số 7: Km730+830.00-Km737+780.00;


-

Gói thầu số 8: Km737+780.00-Km741+170.00;

-

Gói thầu số 9: Km769+800.00-Km770+680.00 và Km771+200-Km779+162;

-

Gói thầu số 10: Km780+100-Km789+000;

-

Gói thầu số 11: Km789+000-Km791A+500.

Hồ sơ này lập cho gói thầu số 9: Km 769+800 -:- Km 770+680
và Km 771+200 -:- Km 779+162.

3.1.

-

Chiều dài đoạn tuyến 8.941km.

-

Điểm đầu gói thầu: Km 769+800 (tiếp giáp Dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn TP
Đông Hà – TX Quảng Trị) thuộc địa phận thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.


-

Điểm cuối gói thầu: Km 779+162 tiếp giáp đường QL 1A cũ đoạn qua thị trấn
Hải Lăng đã mở rộng 4 làn xe, thuộc địa phận Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Quy mô tiêu chuẩn và giải phấp thiết kế chủ yếu

3.2.1 Qui mô tiêu chuẩn:
Theo Quyết định số 1383/QĐ-BGTVT ngày 23/5/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km717+100 – Km741+170;
Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 - Km791A+500 thuộc địa phận tỉnh
Quảng Trị,
Đoạn Km769+800 – Km770+680 và đoạn Km771+200 – Km773+000 được thiết kế với
tiêu chuẩn đường phố chính thứ yếu (TCXDVN 104-2007 ), tốc độ thiết kế 60km/h.
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN HÌNH ĐOẠN TUYẾN QUA KHU DÂN CƯ

Hạng mục

Ký hiệu

Bề rộng nền đường

Bnền

Bề rộng mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới

Bmặt

Giá trị
= 20.5m
4x3.5m


Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

= 14.0m
24


Báo cáo môn: thực tập tốt nghiệp
Bề rộng mặt đường làn xe thô sơ, xe máy

Bmặt

2x2.0m

= 4.0m

Bề rộng giải phân cách giữa

Bpcg

Bề rộng giải an toàn

Bat

2x0.5m

= 1.0m

Bề rộng bó vỉa + đan rãnh


Bhè

2x0.5m

= 1.0m

Rãnh dọc

Br

2*0.9m

= 1.8m

= 0.5m

Đoạn Km773+000 – Km779+162 được thiết kế với tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng,
tốc độ thiết kế 80km/h (TCVN 4054:2005).

Hạng mục

Ký hiệu

Giá trị

Bề rộng nền đường

Bnền

= 20.5m


Bề rộng mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới

Bmặt

4x3.5m

= 14.0m

Bề rộng mặt đường làn xe thô sơ, xe máy

Bmặt

2x2.0m

= 4.0m

Bề rộng dải phân cách giữa

Bdpc

Bề rộng giải an toàn giữa

Batg

2x0.5m

= 1.0m

Bề rộng lề đường


Blề

2x0.5m

= 1.0m

= 0.5m

3.2.2... Giải pháp thiết kế chủ yếu
3. 2.2.1 Thiết kế kết cấu áo đường:
Kết cấu 1: kết cấu áo đường đoạn đường làm mới, mở rộng như sau:
BTN chặt 12.5 mm

6 cm

Tưới chựa dính bám tiêu chuẩn 0,5 kg/m2
BTN chặt 19 mm

7 cm

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0 kg/m2

Sinh viên thực tập: Đỗ Thị Quỳnh – Lớp KTQLKTCĐ K52

25


×