Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

TÀI LIỆU bồi DƯỠNG HS GIỎI lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.69 KB, 69 trang )

GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Phần 1: Đề toán
I – Thực hiện phép tính
1. Tính giá trò biểu thức:
a) 638 + 156x5 – 7398:9
b) (273+485)x16-483:3x4
c) 779:41x16x(435-378)
d) 510:17 + 28 – (9,8-0,1x8)
e) 7788 – ( 250,9x16,5 + 760,05)
f) 34,8x(1,7+5,8) – 15,7x3
g) (0,872:2,18 + 4,578: 3,27)x3,02 -2,707
h) 39,28 – 11,25:3 +12,36:0,4 -17,25x0,3
7 �
14 7 � 4
i) : �  �
8 �3 2 � 28
4 � 25 8 1

62 �
�  :
j) �
5� 8 5 4

1 2 3
 
l) 2 3 4
2 5 5
 


3 6 12
2. Tìm x biết:
a) (x+1001):45 = 23x9 b)108:(x-21)=306-270
c) (8,5-x)-3,4=1,9
d)(x-13,2)+5,72 =13,2-5,72
e) (387,5-x): 2,2= 168,75 – 41,25
f) (10,3 –x)x6,5 = 46,8
g) 36 –(39:x) = 18 + 70: 5
h) 11,3xX + 9,7x0,01 = 11,397
i) 320:x – 10 = 50x4,8: 24
3. Tìm x biết
5 1 1
�2
� 14
a) x   
b) �  x �  3
9 2 3
�5
� 5
3
� 7� 1 4
�1 �
�x 
c) �x  � 1 
d) �  1�
4
� 8� 5 5
�2 �
12 �3
�8 17 � 2

� 3
: �  x �
e) x : �  �
f)
35 �2
�3 9 � 3
� 5
11 x 5
2 x 10
 
g)
h) : 
14 7 14
3 5 21
14 5 14
: 
i)
x 2 15
4. Tính nhanh
a) 1996 + 3992 +5988 + 7984
b) 2x3x4x8x50x25x125
3 6 7 2 16 19
c)     
5 11 13 5 11 13
2004 2003 2005 1003



d)
2005 2004 2006 2003

1313 2828 9


e)
2121 3939 12

Trang 1


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

f) 98,13 +32,42 – 78,13 -2,42
g) 1,253 + 23,64 +76,36 +8,747
h) (52,12 + 22,71) – 22,12
i) (37,86 – 11,9) + 62,14
j) 37,12 x 51,16 + 37,12x 48,84
k) 18,18x3,62 – 3,62 x 8,18
l) 5,6x9,5 + 9,5x95,4 -9,5
5. Từ số 76 đến 328 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ?
6. Từ số 43 đén số 174 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ?
7. Từ số 305 đến 3425 có bao nhiêu số có chữ số 5 ở hàng đơn vò?
II. ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN – TỈ LỆ NGHỊCH
8. Một đội công nhân gồm 5 người trong 6 ngày sửa được 144 mét đường.
Hỏi đội khác gồm 15 công nhân trong 3 ngày sửa được bao nhiêu mét
đường? (Biết sức làm việc như nhau)
9. Một tổ gồm 16 người chuyển được 30 tạ hàng vào kho trong 2 giờ. Hỏi
tổ đó có 8 người thì chuyển được bao nhiêu tạ hàng trong 8 giờ?
10. Một xí nghiệp dự đònh may 48 bộ quần áo trẻ em hết 120m vải. Ngày

đầu may được 19 bộ, ngày sau may hết 57,5m vải. Hỏi còn phải may bao
nhiêu bộ quần áo nữa?
11. Một đơn vò bộ đội đã chuẩn bò lương thực đủ cho 350 người ăn trong 35
ngày. Sau một tuần lễ có thêm 140 bộ đội đến nữa nên số lương thực
hết sớm hơn dự đònh. Hỏi số lương thực hết sớm hơn dự đònh là bao nhiêu
ngày?
12. 15 người thợ dự đònh làm xong công việc trong 20 ngày nhưng được 4
ngày làm việc thì có một số người xin thôi việc nên công việc hoàn
thành lâu hơn dự đònh 8 ngày. Hỏi có bao nhiêu người xin thôi việc?
13. Người thứ nhất làm xong một công việc trong 2 giờ. Người thứ 2 làm
xong công việc ấy trong 3 giờ. Hỏi hai người cùng làm công việc ấy thì
xong trong mấy giờ? (Đổi ra giờ phút)
14. Hai người thợ làm chung sẽ xong công việc trong 12 giờ. Nếu một mình
người thợ thứ nhất làm mất 18 giờ mới xong công việc. Hỏi người thợ
thứ hai làm trong bao lâu sẽ xong công việc?
15. Hai người thợ làm chung với nhau một công việc thì sau 7 giờ sẽ xong.
Nhưng người thợ cả chỉ làm được 4 giờ thì nghỉ. Do đó người thợ thứ hai
phải làm thêm 9 giờ mới xong. Hỏi mỗi người thợ nếu làm một mình thì
mất mấy giờ mới xong?
16. Hai người thợ cùng chung một công việc thì sau 5 giờ sẽ xong. Sau khi
làm được 3 giờ thì người thợ cả bận việc phải nghỉ nên một mình người
thợ thứ hai phải làm nốt công việc đó trong 6 giờ. Hỏi nếu mỗi người thợ
làm riêng thì mất bao lâu mới xong công việc đó?
3
17. Một cái bể đã có sẵn nước đến chiều cao. Người ta mở hai vòi
8
nước cho chảy vào bể. Nếu chảy một mình, vòi thứ nhất phải mất 4 giờ
mới chảy hết phần bể còn lại. Còn vòi hai phải mất 5 giờ. Hỏi bao lâu
thì bể sẽ đầy?
III – PHÂN SỐ

4
18. Tổng hai số bằng 112, số lớn bằng
số bé. Tìm hai số đó
3
19. Một trường tiểu học có 432 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm 54% học
sinh của toàn trường. Hỏi trường ấy có nhiêu học sinh nam?

Trang 2


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

20. Tìm hai phân số biết rằng nếu lấy phân số thứ nhất cộng với phân
11
số thứ hai thì được
và lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai
15
6
thì được .
5
3
21. Số học sinh tổ một bằng
số học sinh tổ hai. Nếu chuyển 5 học sinh
8
từ tổ hai sang tổ một thì số học sinh hai tổ bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao
nhiêu học sinh?
22. Một nông trại có tổng số gà và heo là 600 con. Sau khi bán bớt 33
2

con gà và 7 con heo thì số heo còn lại bằng
số gà còn lại. Hỏi trước khi
5
bán nông trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con heo?
23. Tổng số học sinh lớp 5A và 5B là 74 em. Nếu thêm lớp 5A 3 em và
4
bớt lớp 5B đi 7em thì số học sinh lớp 5A bằng
số học sinh lớp 5B. Hỏi mỗi
3
lớp có bao nhiêu học sinh?
24. Hai nhà máy có 120 công nhân. Nếu chuyển 17 công nhân từ nhà
máy thứ nhất sang nhà máy thứ hai thì số công nhân nhà máy thứ hai
5
bằng
số công nhân ở nhà máy thứ nhất. Hỏi mỗi nhà máy có bao
7
nhiêu công nhân?
25. Nhà máy thứ hai hơn nhà máy thứ nhất là 25 công nhân. Nếu bớt
5
mỗi nhà máy 11 công nhân thì số công nhân nhà máy thứ nhất bằng
6
số công nhân nhà máy thứ hai. Hỏi mỗi nhà máy có bao nhiêu công
nhân?
26. Minh nhiều hơn Cường 24 viên bi. Nếu Minh cho Cương 6 viên bi thì số bi
1
của Cường bằng
số bi của Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
2
27. Tìm một phân số biết rằng nếu cộng thêm 4 vào tử số và giữ
nguyên mẫu số thì ta được phân số mới bằng 1, còn nếu giữ nguyên tử

1
số và cộng thêm 3 vào mẫu số thì được phân số mới bằng .
2
2
28. Tuổi của Chính cách đây 2 năm bằng
tuổi của Chính sau đó 7 năm.
5
Tính tuổi của Chính hiện nay.
23
29. Cho phân số
. Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của
44
phân số đã cho cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới sau khi
4
rút gọn bằng .
7
19
30. Cho phân số
. Hỏi phải bớt đi ở tử số và mẫu số với cùng một
26
2
số tự nhiên nào để phân số mới sau khi rút gọn bằng phân số .
3

Trang 3


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận


17
31. Cho phân số
. Tìm số tự nhiên a sao cho thêm a ở tử số và bớt a
35
6
ở mẫu số ta được phân số mới sau khi rút gọn bằng phân số .
7
32. Năm nay tuổi con là 7 tuổi, tuổi mẹ là 35 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì
tuổi mẹ gấp ba lần tuổi con?
33. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay biết rằng 3 năm
1
nữa tuổi con bằng
tuổi mẹ.
4
34. Năm nay con 4 tuổi, cha hơn con 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì
hai lần tuổi cha bằng bảy lần tuổi con?
35. Một hình chữ nhật có chu vi là 40m. Nếu tăng chiều dài gấp 2 lần
và chiều rộng gấp 3 lần thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện
tích hình vuông .
2
3
36. Một lớp có 38 học sinh. Biết
số nữ sinh bằng
số nam. Tính số nam
3
5
sinh của lớp .
2
1

37. Bình hơn An 12 viên bi. Biết rằng
số bi của An bằng
số bi của
5
3
Bình.Tìm số bi mỗi banï .
38. Tổng số tiền của Bình và An là 56.000 đồng. Sau khi Bình đã tiêu hết
3
2
số tiền của mình và An đã tiêu
số tiền của mình thì số tiền còn lại
4
3
của hai bạn bằng nhau. Tìm số tiền mỗi người .
39. Hai tổ công nhân cùng làm đường. Tổ một ít hơn tổ hai 8 công nhân.
1
1
Nếu tổ một bớt đi
số công nhân và tổ hai bớt đi
số công nhân thì
4
2
số công nhân còn lại của hai tổ bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu
công nhân ?
3
40. Một hình chữ nhật có chu vi 90m. Nếu giảm chiều dài đi
chiều dài
5
1
và giảm chiều rộng đi chiều rộng đi

chiều rộng thì được hình vuông. Tìm
2
diện tích hình chữ nhật ban đầu?
1
41. Tìm ba số tự nhiên có tổng là 96, biết rằng
số thứ nhất thì bằng
4
1
1
số thứ hai và bằng
số thứ ba
3
5
2
42. Ba bạn có tổng cộng 65 viên bi. Biết rằng số bi của bạn thứ nhất
3
1
1
bằng
số bi của bạn thứ hai và bằng
số bi của bạn thứ ba. Tìm số bi
2
3
mỗi bạn .
43. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 128,7m và chiều dài bằng
2
chiều rộng .
3
a) Tính diện tích của khu vườn


Trang 4


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

7
diện tích khu vườn và diện tích
9
còn lại thì để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau bao nhiêu mét vuông?
44. Lớp 5A cuối học kì II có ba loại học sinh : Giỏi, khá, trung bình. Số học
1

sinh Giỏi bằng
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá ít hơn số học sinh
3
5
trung bình là 2 em. Tính số học sinh loại Giỏi , khá của lớp biết số học sinh
Trung bình là15 em.
2
45. Một đoạn đường dài 945km. ngày đầu đi được
quãng đường. Ngày
9
3
thứ hai đi được
quãng đường còn lại. Hỏi còn phải đi bao nhiêu km nữa
5
thì hết quãng đường?
2

46. Chò An có một số bi. Chò An cho An
số bi của mình thì chò còn lại 42
5
viên bi. Hỏi chò An có bao nhiêu viên bi?
47. Ba bạn An, Bình và Dũng cùng góp tiền mua một quả bóng. Bạn An
1
3
góp
số tiền mua quả bóng, bạn Bình góp
số tiền mau quả bóng, bạn
4
10
Dũng góp nhiều hơn bạn Bình 3000 đồng. Tính số tiền mỗi bạn đã góp.
4
2
48. Ông Tư có một thửa ruộng : diện tích thửa ruộng để trồng khoai;
7
5
diện tích thửa ruộng để trồng ngô. Diện tích trồng khoai hơn diện tích trồng
ngô là 2,4 ha. Tìm diện tích thửa ruộng của ông Tư, diện tích trồng khoai,
diện tích trồng ngô.
2
49. Một thùng dầu chứa sẵn đến
chiều cao của thùng. Nếu đổ thêm
5
1
6 lít dầu nữa vào thùng thì mức dầu sẽ cao lên đến
chiều cao của
2
thùng. Người ta đem chiết số dầu đó vào các chai 0,75lít. Hỏi số chai chiết

được là bao nhiêu?
2
3
50. Một ô tô giờ đầu đi được
đoạn đường. Giờ thứ hai đi được
đoạn
5
7
đường. Giờ thứ ba đi 30km nữa thì hết đoạn đường. Hỏi đoạn đường đi dài
bao nhiêu km?
3
1
51. Một ô tô ngày đầu đi được
quãng đường. Ngày thứ hai đi được
5
3
quãng đường và 17 km. Ngày thứ ba đi 97km nữa là hết quãng đường. Hỏi
quãng đường dài bao nhiêu km?
3
52. Nam nuôi một số gà. Lần thứ nhất Nam bán đi
số gà. Lần thứ hai
7
2
Nam bán đi số gà bằng lần thứ nhất thì còn lại 48 con . Hỏi Nam nuôi bao
3
nhiêu con gà?
2
53. Một xe máy ngày thứ nhất đi được
quãng đường. Ngày thứ hai đi
5

1
được quãng đường còn lại và ngày thứ ba đi thêm 40km nữa là hết
3
quãng đường. Hỏi quãng đường dài bao nhiêu km?
b) Người chủ khu vườn trông hoa vào

Trang 5


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

54. Một cừa hàng bán gạo. Ngày thứ nhất bán

2
số gạo. Ngày thứ hai
5

1
số gạo và thêm 16kg. Ngày thứ ba bán 40kg nữa là hết số gạo.
3
Hỏi cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?
2
55. An có 60 bi gồm 3 màu : xanh, đỏ, vàng. Số viên bi xanh bằng tổng
3
1
số bi đỏ và vàng. Số viên bi đỏ bằng tổng số bi xanh và vàng. Hỏi
5
mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

3
56. Ba thùng dầu đựng 49 lít. Số lít dầu thùng thứ nhất bằng
số lít dầu
4
2
ở thùng thứ hai. Số lít dầu thùng thứ ba bằng
tổng số lít dầu ở thùng
5
thứ nhất và thứ hai. Hỏi mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít dầu?
2
57. Ba lớp 5A, 5B, 5C trồng tổng cộng 90 cây. Số cây lớp 5A trồng bằng
3
3
số cây lớp 5B trồng. Số cây lớp 5B trồng bằng
số cây lớp 5C trồng.
4
Hỏi mỗi lớp trồng bao nhiêu cây?
3
58. Trong một đợt lao động, lớp 5A trồng số cây bằng số cây lớp 5B ,
4
1
lớp 5C trồng số cây bằng
số cây của lớp 5B. Biết lớp 5A trồng nhiều
2
hơn lớp 5C 14 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
3
59. Số học sinh đội tuyển Văn bằng
số học sinh đội tuyển Toán. Nếu
4
chuyển 3 học sinh đội tuyển Văn sang học Toán thì số học sinh đội tuyển

2
Văn bằng
số học sinh đội tuyển Toán. Hỏi mỗi đội tuyển có bao nhiêu
5
học sinh?
1
2
60. Hiện nay tuổi con bằng tuổi mẹ. 9 năm nữa, tuổi con bằng
tuổi
4
5
mẹ. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay.
IV. SỐ THẬP PHÂN:
61. Hiệu hai số là 0,8. Thương của hai số ấy là 0,8. Tìm hai số ấy
62. Tìm hai số biết thương giữa hai số ấy bằng 0,0625 và hiệu hai số ấy
là 7,5
63. Hai túi gạo có tất cả 24,25kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5kg gạo
đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai là 0,6kg. Hỏi lúc
đầu mỗi túi nặng bao nhiêu kg?
64. Hai thùng chứa 37,15lít dầu. Nếu thùng thứ nhất chuyển sang thùng
thứ hai 2,5 lít thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 0,75 lít dầu. Hỏi lúc
đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
65. Trung bình cộng của ba số là 12,5. Tìm số thứ nhất và thứ ba biết số
thứ hai là 3,1 và số thứ nhất hơn số thứ ba 1,2.
66. Tổng ba số là 56,4. Số thứ nhất hơn số thứ hai 1,2. Số thứ hai hơn số
thứ ba là 1,5. Tìm ba số đó.
67. Chu vi một cái sân hình chữ nhật là 13,2m. Nếu giảm chiều dài đi
0,2m thì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích cái sân.
bán


Trang 6


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

68. Ba xe chở gạo. Xe thứ nhất chỏ 4,5 tấn. Xe thứ hai chở 4,8 tấn. Xe thứ
ba chở kém mức trung bình cộng của ba xe là 0,5 tấn. Hỏi xe ba chở bao
nhiêu tấn gạo?
69. Số thứ nhất là 12,6. Số thứ hai là 15,4. số thứ ba hơn trung bình cộng
của ba số là 2,2. Tìm số thứ ba.
70. Tìm số bò chia, số chia trong một phép chia có thương và 4 và tổng của
số bò chia, số chia và thương là 22,5.
71. Tìm ba số biết tổng của chúng bằng 34,5. Nếu chia số thứ nhất cho
số thứ hai thì được 2 và nếu chia số thứ hai cho số thứ ba thì được 3,5.
72. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 149,6m. Nếu dời dấu phẩy của số
đo chiều rộng sang phải một chữ số thì ta được số đo chiều dài. Tính diện
tích hình chữ nhật đó.
73. Cho hai số 23,8 và 16,1. Tìm số a biết rằng nếu thêm a vào 16,1 và
3
bớt a ở 23,8 thì được hai số mới có tỉ số là .
4
74. Cho hai số 22,64 và 8,48. Tìm một số biết rằng nếu bớt số đó ở cả
2
hai số 22,64 và 8,48 thì được hai số mới có tỉ số là .
5
75. Tìm hai số thập phân có tổng là 24,8. Nếu dời dấu phẩy của số
hạng thứ hai sang bên phải một chữ số và giữ nguyên số hạng thứ nhất
thì tổng mới là 82,85.

76. Tìm hai số thập phân có hiệu là 60,95. Biết rằng nếu dời dấu phẩy
của số bò trừ sang bên phải một chữ số và giữ nguyên số trừ thì hiệu
mới của hai số là 2001,8.
77. Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 2,4kg. Hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu
kg biết rằng nếu gấp bao thứ nhất lên 4 lần và bao thứ hai lên 6 lần thì
hai bao nặng bằng nhau.
V. HÌNH HỌC
78. Một mảnh đất hình tam giác có đáy là 25m. Nếu kéo dài đáy thêm
5m thì diện tích tăng thêm là 50m2. Tính diện tích mảnh đất lúc ban đầu.
79. Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BC = 3BM. Trên cạnh
1
AM lấy điểm N sao cho AN  AM . So sánh diện tích tam giác ABM và tam giác
2
BAN với diện tích tam giác ABC.
2
80. Cho tam giác ABC, D là điểm trên cạnh AB sao cho AD  AB . E là điểm
3
2
trên cạnh AC sao cho AE  AC . Tìm diện tích tam giác ADE biết diện tích tam
3
giác ABC là 900cm2
3
81. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé dài 45m và bằng
đáy lớn.
5
1
Chiều cao bằng
tổng hai đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng này,
4
mỗi ha thu hoạch được 54000kg. Tính số tạ lúa thu hoạch được.

3
82. Một hình thang có đáy lớn là 40cm, đáy bé bằng
đáy lớn. Biết
5
diện tích hình thang là 0,272m2 . Tính đường cao của hình thang ấy.
83. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn dài 140m, đáy bé kém đáy
1
lớn 36m và chiều cao bằng
tổng hai đáy. Tính ra cứ 2 ha thu hoạch được
4
12400kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?

Trang 7


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

84. Một hình thang ABCD có đáy nhỏ AB dài 10,8cm, đáy lớn CD dài 27cm.
Nối AC. Tính diện tích tam giác ADC biết diện tích tam giác ABC là 54 cm 2
1
85. Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB dài 12cm và bằng đáy lớn CD.
2
Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. O là giao điểm AC và BD.
a) Tính diện tích hình thang ABCD
b) So sánh SOAB và SOCD
86. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 192m. Nếu giảm chiều dài
đi 6m và tăng chiều rộng thêm 4m thì thửa ruộng có hình vuông. Tính diện
tích thửa ruộng lúc đầu.

87. Nếu kéo dài 4m chiều rộng của một mảnh đất hình chữ nhật để
thành hình vuông thì diện tích tăng thêm là 124m 2. Tính diện tích hình chữ
nhật ban đầu.
88. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 24m. Nếu kéo chiều
1
dài thêm
chiều dài thì diện tích tăng thêm là 192m 2. Tính diện tích hình
4
chữ nhật ban đầu.
2
89. Một miếng đất hình thang có đáy bé bằng 28m và bằng
đáy lớn.
3
Nếu giảm đáy lớn đi 7m thì diện tích miếng đất giảm đi 77m 2. Tính diện tích
miếng đất lúc ban đầu.
90. Một vườn hoa hình chữ nhật dài 52,5m, rộng 32,5m. Ở giữa khu vườn
người ta làm một lối đi hình chữ thập có chiều rộng là 2,5m. Phần đất
còn lại để trồng cây. Cứ 5m2 thì trồng được 4 cây.
a) Tính diện tích trồng cây.
b) Tính số cây được trồng.
91. Cho một hình vuông có chu vi là 84,8m. Người ta chia hình vuông thành
hai hình chữ nhật có hiệu chu vi là 2,4m. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật.
92. Cho hình vuông và một hình chữ nhật. Biết cạnh hình vuông bằng
chiều dài hình chữ nhật, chu vi hình vuông hơn chu vi hình chữ nhật 32m, diện
tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 384m 2. Tính diện tích hình chữ
nhật và diện tích hình vuông .
3
93. Chiều dài một hình chữ nhật bằng
chiều rộng. Diện tích hình chữ
2

nhật bằng 294cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
94. Một miếng vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng.
Nếu tăng chiều rộng lên 2m và giảm chiều dài 2m thì diện tích miếng
vườn tăng thêm 12m2. Hỏi diện tích miếng vườn lúc đầu là bao nhiêu?
95. Một hình vuông và một tam giác đều (tam giác có 3 cạnh bằng nhau)
có cùng chu vi. Hiệu độ dài một cạnh của hai hình này là 4cm. Tính diện
tích mỗi hình.
96. Xung quanh một cái bể hình tròn có chu vi là 25,12m, người ta làm một
lối đi rộng 1,5m. Tính diện tích lối đi.
97. Một hồ nước hình hộp chữ nhật có sức chứa 6505 lít, hiện đang cạn
nước. Người ta mở một vòi nước chảy vào hồ trong 1 giờ 30 phút rồi
3
đóng vòi lại thì thấy mực nước trong hồ lên cao đến chiều cao của hồ.
5
Hỏi trung bình một giờ vòi nước chảy được bao nhiêu lít nước?
98. Một hồ nước hình hộp chữ nhật dài 8m, rộng 6m. Khi người ta đổ vào
3
hồ 129,6m3 nước thì mực nước hồ lên cao đến
chiều cao hồ. Tính chiều
5
cao hồ nước.

Trang 8


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

99. Một thư viện dài 9m, rộng 4,5m. Thư viện thường xuyên co ù40 người

vào đọc sách. Biết rằng mỗi người cần 4,05m 3 không khí để thở. Tính
chiều cao tối thiểu của thư viện này.
100. Một lớp học hình hộp chữ nhật dài 7m, rộng 6m và cao 3,5m hiện
đang chứa 35 học sinh. Theo tiêu chuẩn vệ sinh, mỗi em cần 4m 3 không khí
để thở. Hỏi lớp học đó đạt bao nhiêu phần trăm so với tiêu chuẩn đề ra?
101. Một hồ nước hình hộp chữ nhật đo trong lòng hồ chiều dài 1,5m,
chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,9m. Hồ đã hết nước, người ta đổ vào hồ
30 gánh nước, mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nước cách miệng hồ bao nhiêu?
Và cần đổ thêm bao nhiêu gánh nước để đầy hồ?
102. Một cái bể hình lập phương có cạnh là 1,2m. Bể đầy nước, người ta
lấy ra 576 lít nước. Hỏi bây giờ nước trong bể còn cao bao nhiêu?
103. Một bể nước hình lập phương có chu vi đáy là 24dm. Bể đang chứa
3
nước đến bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa vào bể thì bể
4
sẽ đầy?
104. Toán vui: Người ta xếp những hộp hình lập phương cạnh 2dm vào các
thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 5dm và chiều cao
4dm. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp hình lập phương.
105. Một cái thùng hình lập phương cạnh 12dm. Thùng chứa đầy nước.
Người ta bỏ một khối sắt hình lập phương có cạnh 6dm vào trong thùng thì
thấy nước trào ra. Hỏi:
a) Số nước trào ra là bao nhiêu lít?
b) Sau đó người ta lấy khối sắt ra thì mực nước trong thùng cao bao nhiêu?
106. Một hồ nước hình trụ cao 2m, bán kính đáy 0,8m hiện đang chứa nước
3
đến
hồ. Lúc 8 giờ 12 phút, người ta mở một vòi nước mỗi phút tháo
4
nước ra được 25,12 lít. Hỏi đến mấy giờ thì hồ sẽ cạn nước?

107. Một cái hầm chứa dầu hỏa có đáy hình tròn, đường kính 8m, chiều
sâu 6,3m. Mức dầu hỏa chứa trong hầm còn cách miệng 20cm. Mỗi lít dầu
hỏa giá 9500 đồng. Hỏi số dầu hỏa trong hầm bao nhiêu tiền?
108. Một hồ nước hình trụ hiện đang chứa 12600 lít nước và mực nước cao
3
lên đến
chiều cao hồ. Chiều cao hồ là 2,1m. Hỏi diện tích đáy hồ là
4
bao nhiêu?
109. Một hồ nước hình trụ cao 2,5m, đường kính đáy đo được 1,6m, hiện đang
3
chứa nước đến
chiều cao. Lúc 8 giờ 14 phút, người ta mở một vòi nước
4
cho chảy vào hồ, mỗi phút chảy được 78,5 lít. Hỏi đến mấy giờ thì hồ sẽ
đầy?
110. Ở giữa một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 60m, chiều dài bằng
3
chiều rộng, người ta đào một cái hố hình trong đường kính 10m, sâu 0,8m.
2
hỏi:
a) Hồ chứa được bao nhiêu lít nước?
b) Diện tích sân còn lại?
111. Người ta đào một cái hố hình lập phương cạnh 1,8m và lấy đất đắp
lên một mảnh đất hình vuông cạnh 6m. Hỏi bề dày lớp đất đắp lên là
1
bao nhiêu cm. Biết rằng khi đào lên đất nở ra thêm được
thể tích?
4


Trang 9


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

112. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều
rộng là 20m.
a) Tìm diện tích thửa ruộng đó
b) Giữa thửa ruộng người ta đào một cái ao hình vuông có chu vi là 40m.
Tìm diện tích mặt ruộng còn lại
c) Đất đào ao được đắp lên mặt ruộng còn lại thì lớp đất này dày đến
4cm. Hỏi ao đã đào sâu bao nhiêu mét? Biết rằng đất đào lên do xốp
nên thể tích tăng thêm 48m3.
VI – CHUYỂN ĐỘNG:
113. Một ô tô đi ba đoạn đường. Đoạn thứ nhất đi mất 1 giờ 45 phút.
Đoạn thứ hai đi lâu hơn đoạn thứ nhất 0,75 giờ. Đoạn đường thứ ba đi lâu
gấp 2 lần đoạn đường thứ nhất. Hỏi ô tô đi hết cả 3 đoạn đường trong
bao lâu?
114. Thành Phố Hồ Chí Minh cách Bình Thuận 210km. Lúc 6 giờ 15 phút,
một ô tô từ Thành Phố hồ Chí Minh đi và đến Bình Thuận lúc 10 giờ 55
phút. Tính vận tốc xe ô tô.
115. Quãng đường nối liền hai thò trấn dài 48km. một xe máy đi hết
quãng đường mất 1 giờ 15 phút. Một xe đạp đi hết quãng đường đó mất
3 giờ 12 phút. Hỏi vận tốc xe máy gấp mấy lần vận tốc xe đạp? Và trong
1 giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp bao nhiêu km?
116. Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe đạp đi từ A với vận tốc 12km/
giờ. Lúc 7 giờ, một người khác đi xe máy cũng từ A với vận tốc 36km/giờ
và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến B trước hay sau người

đi xe máy và trước hay sau bao lâu?
117. Một ô tô mỗi giờ đi nhanh hơn xe đạp 47km. Quãng đường ô tô đi
được trong 6 giờ hơn quãng đường xe đạp đi được trong 8 giờ là 246 km. Tính
vận tốc xe gắn máy, xe ô tô.
118. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ 45
phút với vận tốc 15 km/giờ. Đến B anh nghỉ 1 giờ 45 phút rồi quay về A. Vì
2
ngược gió nên vận tốc lúc về chỉ bằng
vận tốc lúc đi. Hỏi xe về đến
3
A lúc mấy giờ?
119. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ A và dự đònh đến B lúc 11 giờ 30 phút
với vận tốc dự đònh là 64km/giờ. Nhưng thực tế, đến 9 giờ 30 phút, ô tô
đã đi được 150km. Hỏi :
a) Từ lúc 7 giờ đến 9 giờ 30 phút, ô tô đã đi với vận tốc bao nhiêu?
b) Để đến B đúng giờ dự đònh, ô tô phải đi quãng đường còn lại với
vận tốc bao nhiêu?
120. Lúc 7 giờ 30 phút, Lan bắt đầu rời nhà đi đến chợ. Đi được 15 phút,
Lan phát hiện mình quên đem tiền nên quay trở về nhà lấy rồi quay lại
chợ. Lan mua thức ăn ở chợ hết 40 phút rồi quay trở về đến nhà lúc 9
giờ 20 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà Lan đến chợ dài bao nhiêu km? Biết
vận tốc Lan đi bộ với vận tốc 4,8km/giờ.
121. Một xe máy và xe đạp cùng đi trên một quãng đường AB. Xe máy có
vận tốc 52km/giờ. Vận tốc xe đạp là 13km/ giờ. Tính độ dài quãng đường
AB biết thời gian xe gắn máy đi nhanh hơn xe đạp là 3 giờ.
122. Một xe đạp đi từ A đến B hết 3 giờ và từ B về A do ngược gió nên
mất 5 giờ. Vận tốc về chậm hơn vận tốc đi là 5km/giờ. Tính quãng đường
AB.
123. Xe đạp đi từ B với vận tốc là 15km/giờ, xe máy đi từ A với vận tốc
là 35km/ giờ. Đoạn đường AB dài 40km. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

Biết rằng:

Trang 10


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

a) Hai xe xuất phát cùng lúc và đi cùng chiều nhau.
b) Hai xe xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau.
124. Một xe máy đi từ A với vận tốc 32km/ giờ. Sau đó 2 giờ 45 phút,
một xe du lòch bắt đầu đi từ A đuổi theo với vận tốc gấp đôi vận tốc xe
gắn máy. Biết rằng hai xe đến B cùng lúc. Hỏi :
a) Sau 2 giờ 45 phút, xe máy cách A bao xa?
b) Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
125. Lúc 6 giờ 40 phút, một xe đạp khởi hành từ A đến B và một xe du
lòch khởi hành từ B về A. Đến 10 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe,
biết quãng đường AB dài 180km và vận tốc xe du lòch gấp 3 lần vận tốc
xe đạp.
126. Lúc 6 giờ 15 phút, một xe gắn máy khởi hành từ A đến B với vận
tốc 40km/ giờ. Cùng lúc đó một xe du lòch khởi hành từ B về A với vận
tốc gấp 1,6 lần vận tốc xe gắn máy. Đến 9 giờ, hai xe còn cách nhau
14km. hỏi:
a) Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
b) Xe gắn máy đi hết quãng đường AB trong bao lâu?
127. Biên Hòa cách Vũng Tàu 100km. Lúc 8 giờ sáng, một ô tô đi từ
Biên Hòa với vận tốc 40km/giờ. Tới Vũng Tàu xe nghỉ 45 phút rồi quay
về Biên Hòa. Lúc 8 giờ 15 phút, một xe đạp đi từ Biên Hòa tới Vũng Tàu
với vận tốc 15km/giờ. Hỏi:

a) Lúc mấy giờ ô tô bắt đầu từ Vũng Tàu về Biên Hòa?
b) Thời điểm đó xe đạp cách Vũng Tàu bao xa?
c) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
128. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, xe thứ nhất đi từ A với vận tốc
45km/ giờ và xe thứ hai đi từ B với vận tốc 55km/giờ để đi về C (C nằm
giữa A và B). Biết đoạn AC ngắn hơn đoạn BC là 20km.
a) Hỏi bao lâu hai xe cùng cách C một khoảng cách bằng nhau.
b) Tính khoảng cách BC, biết rằng xe hai tiếp tục đi một khoảng thời gian
bằng thời gian đã đi thì sẽ về tới C.
129. Quãng sông AB dài 72km. Lúc 5 giờ sáng, một ca nô chạy từ A xuôi
dòng đến B, nghỉ tại B trong 80 phút rồi ngược dòng trở về A. Hỏi lúc
mấy giờ ca nô đến A? Biết rằng vận tốc thật của ca nô là 25km/giờ và
vận tốc dòng nước là 5km/giờ
130. Lúc 6 giờ , tại điểm A, một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước với
vận tốc riêng là 25km/giờ. Đi được một đoạn, thuyền quay đầu ngược dòng
và về đến A lúc 9 giờ. Hỏi lúc quay lại, thuyền cách điểm A bao nhiêu km,
biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/giờ.
VII. BÀI TOÁN KHÁC
131. Một số xí nghiệp may gồm 2 tổ, tổ một có một số công nhân
gấp 3 lần tổ hai. Nếu chuyển 20 công nhân từ tổ một sang tổ hai thì tổ
hai nhiều hơn 4 người. Hỏi mỗi tổ ban đầu có bao nhiêu công nhân?
7
132. An hơn Bình 10 viên bi. Nếu An cho bình 6 viên bi thì số bi của An bằng
8
số bi của Bình. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
133. Có hai nhà máy, nhà máy thứ nhất hơn nhà máy thứ hai 240 công
nhân. Nếu bớt mỗi nhà máy 15 công nhân thì số công nhân ở nhà
máy thứ nhất gấp 6 lần số công nhân ở nhà máy thứ hai. Hỏi mỗi
nhà máy có bao nhiêu công nhân ?
134. Hùng có số bi gấp 3 lần số bi của Dũng. Nếu Hùng có thêm 12

viên bi và Dũng bớt đi 4 viên bi thì tổng số bi của Hùng và Dũng là 108
viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Trang 11


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

135. Bao thứ nhất nặng gấp 3 lần bao thứ hai. Nếu bao thứ nhất bớt đi
15,2 kg và bao thứ hai tăng thêm 23,4 kg thì bai thứ hai hơn bao thứ nhất 0,6
kg. Hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg ?
136. Một nông trại có 300 con heo và gà. Sau khi mua 23 con gà và bán đi
2
8 con heo thì số heo bằng
số gà. Hỏi lúc đầu nông trại có bao nhiêu con
5
heo và bao nhiêu con gà ?
a
3
137. Cho phân số sau khi rút gọn
ta được phân số . Nếu đem tử số
b
7
của phân số đã cho cộng với 25 và giữ nguyên mẫu thì được phân số
2
a
mới.Rút gọn phân số mới được phân số
. Tìm phân số

.
3
b
138. Có 48 viên bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi
đỏ và vàng. Số bi xanh cộng với số bi đỏ thì gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi
mỗi loại có bao nhiêu viên bi ?
139. Ngày xuân 3 bạn Phương, Tú và Anh đi trồng cây. Tổng số cây mà 3
bạn trồng được là 25 cây. Số cây Phương và Tú trồng nhiều hơn số cây
2
của Anh là 5 cây. Số cây của Phương trồng bằng
số cây của Tú trồng
3
được. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cây ?
140. Tổng số học sinh 3 lớp 5A, 5B, 5C là 135 em. Số học sinh lớp 5A và 5B
5
bằng 3,5 lần số học sinh 5C, số học sinh lớp 5A và 5C bằng
số học sinh
4
lớp 5B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
141. Một người mua vừa vở vừa bút hết 225 000 đồng. Số vở gấp 3 lần
số bút. Hỏi người ấy mua bao nhiêu vở, bao nhiêu bút, biết rằng giá
tiền một quyển vở là 2500 đồng và giá tiền một cây bút là 1500
đồng ?
142. Một đội xe tải có 5 xe, trong đó: xe A và xe B mỗi xe chở được 3 tấn,
hai xe C và D mỗi xe chở được 4,5 tấn, xe E chở nhiều hơn mức trung bình
cộng của cả đội là 1 tấn. Hỏi xe E chở được bao nhiêu tấn ?
1
143. Cuối học kỳ I, lớp 5A có số học sinh đạt danh hiệu giỏi kém
số
4

1
học sinh cả lớp là 2 em. Số học sinh còn lại đạt loại khá và nhiều hơn
2
số học sinh cả lớp là 12 em. Tính số học sinh, số học sinh giỏi lớp 5A.
1
144. Cho một số tự nhiên, nếu thêm 28 đơn vò vào
số đó thì được số
4
mới gấp 2 lần số đó. Tìm số tự nhiên đó.
145. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai 383 lít dầu. Nếu
giữ nguyên số dầu ở thùng thứ nhất và gấp số dầu thùng thứ hai lên
4 lần thì số dầu ở thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là 158 lít. Hỏi mỗi
thùng dầu chứa bao nhiêu lít ?
146. Chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng là 1,2 m. Nếu giữ nguyên
chiều rộng và gấp đôi chiều dài lên 4 lần thì chiều dài mới hơn chiều
rộng là 14,4m. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
147. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 78,4m. Nếu gấp chiều rộng lên
hai lần và giữ nguyên chiều dài thì chu vi mới là 103,8m. Tính diện tích khu
đất hình chữ nhật ban đầu.

Trang 12


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

2
số
3

1
4
kẹo mình nhận được, Hạ đếm số kẹo mình nhận được, và Thu đếm số
2
5
kẹo mình nhận được đều thấy kết quả như nhau. Hỏi mỗi bạn nhận được
bao nhiêu viên kẹo biết Xuân được nhiều hơn Thu 6 viên kẹo ?
149. Tìm diện tích hình chữ nhật có chu vi 33,6m và nếu gấp chiều dài 3
lần và gấp chiều rộng 5 lần thì được hình vuông.
3
150. An và Châu có tổng cộng 85 000 đồng. Sau khi An mua hết
số tiền
4
7
của mình và Châu mua hết
số tiền của mình thì phần tiền còn lại của
9
hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
1
3
151. Ba tấm vải dài 105m. Nếu cắt đi
tấm vải thứ nhất;
tấm vải
9
7
1
thứ hai và
tấm vải thứ ba thì phần còn lại của chúng bằng nhau. Hỏi
3
lúc đầu mỗi tấm dài bao nhiêu mét ?

152. Hai bạn Thành và Đạt đi mua hàng. Tổng số tiền hai bạn mang đi là
1
1
425000 đồng. Biết rằng
số tiền của Thành hơn
số tiền của Đạt là
4
5
5000 đồng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
153. Mai và Đào mua hoa tết. Tổng số tiền của hai bạn là 79000 đồng. Khi
5
6
Mai mua hết
số tiền của mình và Đào mua hết
số tiền của mình thì
6
7
Đào còn nhiều hơn Mai 2000 đồng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
154. Tìm một phân số biết rằng nếu nhân tử số của phân số đó với 3,
14
giữ nguyên mẫu số thì ta được một phân số mới hơn số đã cho là
.
9
155. Tìm một phân số biết rằng nếu nhân tử cho 2 và nhân mẫu cho 3
12
thì được phân số mới kém phân số ban đầu là
.
11
a
a

5
156. Cho phân số
. Rút gọn phân số
ta được phân số . Nếu thêm
b
b
7
71 vào tử số và giữ nguyên mẫu số ta được phân số mới sau khi rút gọn
18
a
bằng
. Tìm phân số .
11
b
157. Ba xe ô tô chở 136 học sinh tham quan. Biết số học sinh đi xe thứ nhất
2
4
bằng số học sinh đi xe thứ hai và
số học sinh đi xe thứ nhất bằng
số
3
5
học sinh đi xe thứ ba. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu học sinh?
158. Thư viện mua về một số sách gồm: Toán, Tiếng Việt, Khoa học. Trong
4
2
đó 200 quyển sách Toán bằng
tổng số sách đã mua. Biết
số sách
13

5
1
Tiếng Việt bằng
số sách Khoa học. Tính số sách Tiếng Việt và Khoa học.
2
148. Xuân, Hạ và Thu chia nhau một số kẹo. Sau khi chia, Xuân đếm

Trang 13


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

159.

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Một cửa hàng bán gạo. Ngày thứ nhất

bán được

2
số gạo và
5

1
số gạo và thêm 7 kg. ngày thứ ba bán
6
40 kg nữa thì hết số gạo. Hỏi số của cửa hàng là bao nhiêu kg ?
160. Một số tiền được chia làm 2 phần. Phần thứ nhất còn thiếu 20000
1

1
đồng thì bằng
số tiền và phần thứ hai gồm
phần tiền còn lại và
3
2
60000 đồng. Hỏi số tiền mỗi phần là bao nhiêu ?
3
161. Một người bán cam, buổi sáng bán được
số cam mang đi, buổi
5
1
chiều bán thêm 52 quả. Lúc về còn lại số cam bằng
số cam đã bán.
8
Tính số cam của người đó.
2
162. Một người mang ra chợ một sọt trứng. Người đó bán
số trứng rồi
5
10
mua thêm 46 quả. Tất cả số trứng mang về bằng
số trứng mang đi.
9
Hỏi người đó mang ra chợ bao nhiêu quả trứng?
163. Hiện nay, mẹ 36 tuổi, con trai 10 tuổi, con gái 5 tuổi. Hỏi sau bao lâu
nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con ?
164. Hiện nay, tuổi ông và tuổi cháu là 62 tuổi. 5 năm nữa, tuổi cháu
1
bằng

tuổi ông. Hỏi hiện nay tuổi ông và tuổi cháu là bao nhiêu?
5
165. Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. 4 năm nữa tổng số tuổi của
hai bố con là 53. hỏi hiện nay tuổi bố và tuổi con là bao nhiêu?
166. Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi Bảo là 36 tuổi. Trung bình
cộng tuổi bố và tuổi Bảo là 23 tuổi, ông hơn Bảo 54 tuổi. Tính tuổi mỗi
người.
167. Tuổi Lan sau đây 8 năm bằng 3 lần rưỡi tuổi Lan trước đây 7 năm.
Tính tuổi Lan hiện nay.
168. Tuổi Châu bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ bấy nhiêu tuần, tuổi Châu bao
nhiêu tháng thì tuổi bà bấy nhiêu năm. Tính tuổi mỗi người biết rằng
tổng số tuổi của bà, mẹ và Châu là 120 tuổi.
169. Trước đây, lúc tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp đôi
tuổi em. Biết rằng hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 60 tuổi. Tính số
tuổi hiện nay của mỗi người.
170. Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con và cho đến năm tuổi con gấp
đôi tuổi con hiện nay thì tổng số tuổi của hai cha con là 91 tuổi. Hỏi tuổi
cha hiện nay là bao nhiêu ?
171. Hiện nay tuổi cha gấp 4 tuổi con. Trước đây 6 năm tuổi cha gấp 13
lần tuổi con. Tính tuổi cha và tuổi con hiện nay.
172. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng và hiệu
kém số bé 30 đơn vò.
173. Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài hai cạnh
đó. Tính chu vi hình chữ nhật biết rằng diện tích hình chữ nhật đó bằng 600
m2.
174. Ở giữa một mảnh đất hình vuông người ta làm một cái ao hình
vuông. Phần đất còn lại có diện tích là 2400 m 2. Biết rằng tổng chu vi của
mảnh đất và cái ao là 240 m. Tính diện mảnh đất và cái ao .
thêm 5 kg. Ngày thứ hai đã bán


Trang 14


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

175. Một hình vuông có diện tích là 72 m2 thì đường chéo của hình vuông
đó là bao nhiêu ?
176. Một hình chữ nhật có chu vi là 120 m, chiều dài hơn hai lần chiều
rộng là 15m. Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
177. Nếu tăng 2m ở hai cạnh liền nhau của một hình vuông ta thấy diện
tích hình vuông ban đầu tăng thêm 204 m2. Tính diện tích hình vuông ban đầu.
178. Một hình chữ nhật được chia theo chiều rộng thành ba hình theo thứ tự
từ bé đến lớn như sau: Một hình vuông, một hình chữ nhật có chiều dài
gấp rưỡi chiều rộng, một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều
rộng. Biết chu vi hình chữ nhật lúc ban đầu là 220cm. Tính diện hình chữ
nhật đó.
179. Tích hai số là 5037, nếu giảm đi một trong hai số đó đi 7 đơn vò thì tích
số giảm 483. Tìm hai số ấy.
180. Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xóa chữ số 4 ở hàng đơn
vò của số lớn ta được số bé.
181. Tìm hai số có hiệu là 457, biết rằng nếu thêm chữ số 7 vào bên
phải của số trừ ta được số bò trừ.
182. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1
7
vào bên phải của số đó ta được số mới bằng
số đã cho.
2
183. Tìm số tự nhiên có ba chữ số , biết rằng số ấy gấp 6 lần số được

tạo nên do ta bỏ ra chữ số hàng trăm của nó.
184. Tìm hai số có tổng bằng 295, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số
bé ta được thương là 8 và dư 7.
185. Hồ nước thứ nhất chứa 1600 lít, hồ nước thứ hai chứa 1300 lít. Người
ta tháo ra cùng một lúc ở hồ nước thứ nhất mỗi phút 30 lít và ở hồ
thứ hai mỗi phút 10 lít. Hỏi sau bao lâu thì số nước của hai hồ bằng nhau.
186. Bà Ba là bà Tư mua chung 26 mét vải hết 468000 đồng. Bà Ba trả
tiền nhiều hơn bà Tư là 108000 đồng. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu mét
vải ?
187. Dũng mua 4 tập giấy và 8 quyển vở phải trả 23 600 đồng. Minh mua
4 tập giấy và 10 quyển vở cùng loại phải trả 28 000 đồng. Tính giá tiền
mỗi tập giấy và quyển vở.
188. Một cửa hàng đồ gỗ lần đầu bán 2 cái bàn và 8 cái ghế được 760
000 đồng. Lần khác, cửa hàng bán 4 cái bàn và 12 cái ghế như thế
được tất cả 1 280 000 đồng. Hãy tính giá tiền 1 cái bàn, 1 cái ghế.
189. Một người mua ba cây bút và 5 quyển vở hết 15500 đồng. Một
người khác mua 2 cây bút và 10 quyển vở cùng loại thì hết 21000 đồng.
Hỏi nếu mua 5 cây bút và 5 quyển vở đó mất bao nhiêu tiền ?

Trang 15


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Trang 16


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh


Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Phần 2: Hướng dẫn giải
Bài 2:
108 : (x - 21) = 306 - 270
a)

108 : (x - 21) = 36
(x - 21) = 108 : 36
(x - 21) = 3
x =4
b)

(8,5 - x) - 3,4 = 1,9
8,5 - x
= 1,9 + 3,4
x = 8,5- 5,3
x = 3,2

c)

(x - 13,2) + 5,72 = 13,2 - 5,72

x - 13,2

= 13,2 - 5,72 - 5,72
x = 1,76 + 13,2
x = 14,96


d)

( 387,5 - x) : 2,2 = 168,75 - 41,25
387,5 - x = 127,5 �2,2
x = 387,5  280,5
x = 107

e)

f)

h)

(10,3 - x) �6,5 = 46,8
10,3 - x = 46,8: 6,5
x = 10,3 - 7,2
x = 3,1

36  (39 : x)  18  70 :5
36  (39 : x)  32
39 : x  36  32
x  39 : 4
x  9, 75
320 : x  10  50 �4,8 : 24
320 : x  10  10
320 : x  10  10

x  320 : 20
x  16


i)

11,3 �x  9, 7 �0, 01  11,397
11,3 �x  0,097  11,397
11,3 �x  11,397  0, 097
11,3 �x  11,3
x  11,3 :11,3

x 1
Trang 17


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Bài 3:
a)

5 1 1
 
9 2 3
5 5
x 
9 6
5 5
x 
6 9
x


x

b)

5
18

�2
� 14
�  x �  3
�5
� 5

2
14
 x  3
5
5

c)

2
1
x
5
5
2 1 1
x  
5 5 5
� 7� 1 4

�x  � 1 
� 8� 5 5
� 7� 6 4
�x  � 
� 8� 5 5

x
x

7 4 6
 
8 5 5
7 2

8 1

x

d)

8
9

3
�1 �
�x 
�  1�
4
�2 �
2

3
�x 
3
4

3 3
:
4 2
1
x
2
x

e)

8 17 � 2

x:� 


3
9 � 3


7 2

9 3
2 7
x �
3 9

14
x
27
12 �3
� 3
: �  x �
35 �2
�5
x:

f)

Trang 18


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

3
12 3
x :
2
35 5
3
12 5
x �
2
35 3
3

4
x
2
7
3 4
x 
2 7
13
x
14
g)

h)

11 x 5
 
14 7 14

x 11 5
 
7 14 14
x 6 3
 
7 14 7
3
x  �7  3
7
2 x 10
: 
3 5 21

x 2 10
 :
5 3 21
x 7

5 5

x7
i)

14 5 14
: 
x 2 15
14 14 5
 �
x 15 2
14 14

x
6

x6

4)
a) 1996 + 3992 + 5988 + 7984 = (1996 + 7984) + ( 3992 + 5988)
= 9980 + 9980 = 19960
b) 2x3x4x8x50x125 = 50x2x25x4x125x8x3 = 100x100x1000 = 10000000
3 6 7 2 16 19 �3 2 � �6 16 � �7 19 �
      �  � �  � �  �
c)

5 11 13 5 11 13 �5 5 � �
11 11 � �
13 13 �
22 26 � 22 � 26 3 26 39
 1 
�
1  �
 

11 13 � 11 � 13 1 13 13
d)
e)

2004 2003 2005 1003 1




2005 2004 2006 2003 2
1313 2828 9 1313 �2828 �9
2828 �9

� 

2121 3939 12 2121�3939 �12 2121�3 �12
707 1

2121 3
Trang 19



GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

f) 98,13 + 32,42 – 78,13 - 2, 42 =( 32,42 – 2,42) + (98,13 +78,13)
= 30 + 176,26
= 206,26
g) 1,253 + 23,64 + 76,36 + 8,747
= (1,253 + 8,747) + (23,64 + 76,36)
= 10 + 100
= 110
h) (52,12 + 22, 71 ) – 22,12 = ( 52,12 – 22,12)+22,71
= 30 + 22,71 = 52,71
i) ( 37,86 – 11,9)+62,14 = ( 37,86 + 62,14) – 11,9
= 100 – 11,9 = 88,1
j) 37,12 x (51,16 + 48,84) = 37,12 x 100 = 3712
k) 18,18 x 3, 62 – 3,62 x 8,18 = 3,62 x (18,18 - 8,18) = 3,62 x 10 = 36,2
l) 5,6 x 9,5 + 9,5 x 95,4 – 9,5 = 9,5 x(5,6 + 95,4 - 1) = 9,5 x 100 = 950
13)

Trong 1 giờ người thứ nhất làm được:
1
1: 2  (công việc)
2
Trong 1 giờ người thứ hai làm được:
1
1: 3  (công việc)
3
Trong 1 giờ cả hai người làm được:

1 1 5
�  (công việc)
2 3 6
Thời gian để 2 người làm xong công việc:
5 6
1�1:  (giờ)
6 5
6
(giờ) = 1 giờ 12 phút
5

14)

Trong 1 giờ 2 người làm được:
1
1:12  (công việc)
12
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được:
1
1:18  (công việc)
18
Trong 1 giờ người thứ hai làm được:
1 1
1
 
(công việc)
12 18 36
Thời gian để người thứ hai làm xong công việc:
1
1�1:

 36 (giờ)
36
Đáp số : 36 giờ

15)

Trong 1 giờ 2 người làm được:
1
1: 7  (Công việc)
7
Trong 4 giờ 2 người làm được:
1
4
�4  (Công việc)
7
7
Phần công việc còn lại là:

Trang 20


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

4 3
1   (Công việc)
7 7
Trong 1 giờ người thứ 2 làm được:
3

1
: 9  (Công việc)
7
21
Thời gian người thứ hai làm xong công việc:
1
1�1:  21 (Giờ)
21
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được:
1 1
2
  (Công việc)
7 21 21
Thời gian để người thợ cả làm xong công việc:
2 21
1�1:  (giờ)
21 2
21
giờ = 10 giờ 30 phút.
2
Đáp số : Người thứ nhất : 10giờ 30 phút
Người thứ hai : 21 giờ
16)

Trong 1 giờ 2 người làm được là :
1
1: 5  (Công việc)
5
Trong 3 giờ 2 người làm được là :
1

3
�3  (Công việc)
5
5
Phần công việc còn lại là
3 2
1   (Công việc)
5 5
Trong 1 giờ người thứ hai làm được:
2
1
: 6  (Công việc)
5
15
Thời gian người thứ hai làm xong công việc:
1
1�1:  15 (giờ)
15
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được:
1 1
2
  (Công việc)
5 15 15
Thời gian để người thợ cả làm xong công việc:
2 15
1�1:  (giờ)
15 2
15
giờ = 7 giờ 30 phút
2

Đáp số : 7 giờ 30 phút

17)
Phần bể chưa có nước là:
3 5
1   (bể)
8 8
Trong thời gian 1 giờ vòi thứ nhất chảy được là:

Trang 21


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

5
5
: 4  (bể)
8
32
Trong thời gian 1 giờ vòi thứ hai chảy được là:
5
1
: 5  (bể)
8
8
Trong thời gian 1 giờ hai vòi chảy được là:
1 5
9



(bể)
8 32 32
Thời gian để 2 vòi chảy đầy phần bể còn lại :
5
9 20
�1:

(giờ)
8
32 9
20
giờ = 2 giờ 13 phút
9
Đáp số : 2 giờ 13 phút
18)
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7(phần)
Số lớn là:
(112 : 7) x 4 = 64
Số bé là:
112 – 64 = 48
19)
Số học sinh toàn trường là:
432 x 100 : 54 = 800 (hs)
Số học sinh nam là:
800 – 432 = 368 (hs)
Đáp số : 368 (hs)
20)

Tổng số phần bằng nhau là:
6 + 5 = 11 (phần)
Số lớn là:
11
6
2


�6 
=
� :11�
15
15
5


Số bé là:
5 1
�11

�5  
� :11�
15
15 3


6
Đáp số : Số lớn :
15
1

Số bé :
3
21)
Khi chuyển 5 học sinh từ tổ 2 sang tổ 1 thì số hs hai tổ bằng nhau.
Vậy lúc đầu tổ 2 hơn tổ 1 là :
5 x 2 = 10 (hs)
Hiệu số phần bằng nhau là :
8 – 3 = 5 (phần)
Số học sinh tổ 2 là :
(10:5) x 8 = 16 (hs)
Số học sinh tổ 1 là:
(10:5) x 3 = 6(hs)

Trang 22


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

22)

23)

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Đáp số : Tổ 1 : 6 hs
Tổ 2 : 16 hs
Tổng số heo và gà sau khi bán:
600 – ( 33+7) = 560 (con)
Số gà còn lại :
560 : ( 2 + 5) x 5 = 400 (con)

Số gà trước khi bán:
400 + 33 = 433 (con)
Số heo trước khi bán:
600 – 433 = 167 (con)
Đáp số : Heo : 167 con
Gà : 433 con
Tổng số học sinh lúc sau là:
74 + 3 – 7 = 70 (hs)
Số học sinh lớp 5A lúc sau:
70 : ( 4 +3) x 4 = 40 (hs)
Số học sinh lớp 5A lúc đầu:
40 – 3 = 37 (hs)
Số học sinh lớp 5B lúc đầu:
74 – 37 =37 (hs)
Đáp số : 5A: 37 hs
5B: 37 hs

24)
Khi chuyển công nhân từ nhà máy 2 thì tổng số công nhân của
hai nhà máy không thay đổi.
Số công nhân nhà máy 1 lúc sau là:
120: ( 5 +7) x 7 = 70 (công nhân)
Số công nhân nhà máy 1 lúc đầu:
70 + 17 = 87 (công nhân)
Số công nhân nhà máy 2 lúc đầu:
120 – 87 = 33 ( công nhân)
Đáp số : Nhà máy 1:
87 công nhân
Nhà máy 2 : 33 công nhân
25)

Nếu bớt ở mỗi nhà máy 11 công nhân thì hiệu số công nhân của
hai nhà máy không thay đổi.
Số công nhân nhà máy 1 lúc sau:
25:(6 – 5) x 5 = 125 (công nhân)
Số công nhân nhà máy 1 lúc đầu:
125 + 11 = 136 (công nhân)
Số công nhân nhà máy 2 lúc đầu
136 + 25 = 161 (công nhân)
Đáp số : Nhà máy 1 : 136 công nhân
Nhà máy 2 : 161 công nhân
26)
Khi Minh cho Cường 6 viên bi thì hiệu số viên của Minh và Cường :
24 – 6 – 6 = 12 (viên)
Số viên bi của Minh lúc sau là:
12 : ( 2 – 1) x 2 = 24 (viên)
Số bi của Minh lúc đầu là:
24 + 6 = 30 (viên)
Số bi của Cường lúc đầu là :

Trang 23


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh

Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

30 – 24 = 6 (viên )
Đáp số : Minh : 30 viên
Cường : 6 viên
27)

Lúc đầu:
Tử số :
Mẫu số :
Lúc sau:
Tử số :
Mẫu số :

4

4

3

Mẫu số lúc sau là :
(4 + 3) x 2 = 14
Mẫu số lúc đầu là :
14 – 3 = 11
Tử số lúc đầu là :
11 – 4 = 7
Đáp số : Tử số :
7
Mẫu số : 11
28) Số tuổi của Chính
Cách đây 2 năm :
Sau 7 năm nữa :
Giải
Hiệu số tuổi của Chính lúc sau so với lúc đầu là:
2 + 7 = 9 (năm)
Số tuổi Chính cách đây 2 năm là :
9 : (5 – 2) x 2 = 6 (tuổi)

Số tuổi Chính hiện nay là:
6 + 2 = 8 (tuổi)
Đáp số : 8 tuổi
29)
Phân số lúc sau:
Tử số:
Mẫu số
Giải
Khi thêm vào tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng một số
tự nhiên thì hiệu của chúng vẫn không thay đổi.
Hiệu của mẫu số và tử số là :
44 – 23 = 21
Tử số lúc sau là :
21 : ( 7 - 4) x 4 = 28
Số cần cộng thêm vào là:
28 – 23 = 5
Đáp số : 5
30)
Phân số lúc sau:
Tử số :
Mẫu số :
Giải
Khi bớt ở tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên thì hiệu của
chúng
vẫn không thay đổi.

Trang 24


GV: Hoàng Thò Ngọc Oanh


Trường Tiểu học Hồ Văn Huê – Quận Phú Nhuận

Hiệu của chúng là:
26 – 19 = 7
Tử số lúc sau là:
7 : ( 3 – 2) x 2 = 14
Số cần bớt đi là:
19 -14 = 5
Đáp số : 5
31)
Phân số lúc sau:
Tử số :
Mẫu số :
Giải
Khi thêm a ở tử số và bớt a ở mẫu số thì tổng của tử số và mẫu
số vẫn không thay đổi.
Tổng của chúng là:
17 + 35 = 52
Tử số lúc sau:
52 : (6+7) x 6 = 24
Vậy số a là :
24 – 17 = 7
Đáp số : a = 7

32)
Sau mấy năm nữa?
Tuổi mẹ:
Tuổi con :
Giải

Hiệu số tuổi của mẹ và con vẫn không thay đổi theo thời gian :
35 – 7 = 28 (tuổi)
Tuổi mẹ lúc sau là:
28: (3 – 1) x3 = 42 (tuổi)
Số năm tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con là:
42 - 35 = 7 (năm)
Đáp số : 7 năm
33)
Sau 3 năm nữa:
Tuổi mẹ :
Tuổi con :

24

Giải
Hiệu tuổi mẹ và tuổi con là không thay đổi theo thời gian: 24 tuổi
Tuổi con sau 3 năm nữa là
24 :(4 -1)x1 = 8 (tuổi)
Tuổi con hiện nay:
8 - 3 = 5 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay:
5 + 24 = 29 (tuổi)
Đáp số : Tuổi con: 5 tuổi
Tuổi mẹ : 29 tuổi
34)

Trang 25



×