Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

lý thuyết biến đổi câu tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.13 KB, 29 trang )

I. BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ
tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không được chọn HAVE và GO.
Sau đó tiến hành 3 bước chính sau đây:
1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.
3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.
4) Lấy túc từ (hay còn gọi là tân ngữ) lên làm chủ từ:
Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì phải dịch nghĩa
xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ
đem 1 chữ ra đầu mà thôi.
5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by:
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
Ví dụ minh họa :
Hãy đổi câu sau sang bị động:
Marry will have been doing it by tomorrow.
Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là have (bỏ qua, vì như trên đã nói
không được chọn have), been (đương nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến
doing: à ! nó đây rồi chọn doing làm động từ chính.
1) Đổi V P.P: doing done
......done..............
2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên: (BE) =>BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING)
......being done..............
3) Giữa Marry và doing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been).
.....will have been being done....
4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it, ta đem lên đầu:
It will have been being done....
5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by:
It will have been being done by Mary.
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
It will have been being done by Mary by tomorrow.
Ghi chú:


- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu nhé.
- Nếu chủ từ là: people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (riêng các đại từ : I,you,he... thì tùy theo
câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ)
- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định.
- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này.
Ví dụ:
Did your mother cook the meal?
Was the meal cooked by your mother?
They don't take the book.
The book isn't taken.

1


II. ĐỐI VỚI CÂU HỎI
1) ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NO:
Câu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước 2: Đổi sang bị động (lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.)
Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no
Cách đổi sang câu thường như sau:
- Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa vào do, does, did)
- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
Ví dụ minh họa 1: (trợ động từ đầu câu)
Did Mary take it?
Bước 1: Đổi sang câu thường: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ
Mary took it.
Bước 2:
Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
It was taken by Mary.

Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn
Was it taken by Mary?
Cũng có thể làm theo cách thế to be vào do, does, did như "mẹo" ở bài 1
Ví dụ minh họa 2: (động từ đặc biệt đầu câu)
Is Mary going to take it?
Bước 1: Đổi sang câu thường: chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ:
Mary is going to take it.
Bước 2:Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
It is going to be taken by Mary
Bước 3:Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn (đem is ra đầu)
Is it going to be taken by Mary?
2) ĐỐI VỚI CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI:
Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3.
Bước 1: Đổi sang câu thường
chia nó làm 3 loại
- Loại từ để hỏi WH làm chủ từ: (sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + túc từ)
What made you sad? (điều gì làm bạn buồn?)
Who has met you? (ai đã gặp bạn?)
Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi
nào
- Loại từ để hỏi WH làm túc từ: (sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ từ)
What do you want?
Who will you meet?
Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ
- Loại chữ hỏi WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why
When did you make it?
Giữ nguyên chữ hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no
Bước 2:
Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)

2


Ví dụ minh họa 1 (WH là túc từ, có trợ động từ)
What did Mary take?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Có trợ động từ did What là túc từ :bỏ did, chia động từ take thành quá khứ
vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ:
Mary took what.
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
What was taken by Mary.
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)
What was taken by Mary?
Ví dụ minh họa 2 (WH là túc từ, có động từ đặc biệt)
Who can you meet?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Có động từ đặc biệt can, Who là túc từ: chuyển ra sau động từ meet, you là
chủ từ: chuyển can ra sau chủ từ you
you can meet who.
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
Who can be met by you?
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)
Who can be met by you?
Ví dụ minh họa 3 (WH là chủ từ)
Who took Mary to school?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Sau who là động từ + túc từ who là chủ từ đổi sang câu thường vẫn giữ
nguyên hình thức
Who took Mary to school
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

Mary was taken to school by who
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu)
Who was Mary taken to school by?
Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:
By whom was Mary taken to school?

III. CÁCH ĐỔI CÂU TỪ CHỦ ĐỘNG SANG BỊ ĐỘNG ĐỐI VỚI CÂU KÉP
phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các từ nối.
Ví dụ:
When I came, they were repairing my car.
Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề:
When I came: mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có túc từ.
they were repairing my car: làm bị động như bình thường my car was being repaired
Cuối cùng ta nối lại như cũ:
When I came, my car was being repaired.
Dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau:
They opened the door and stole some pictures.
Dạng này cũng tách làm 2 phần nhưng nhớ thêm chủ từ cho phần sau:
They opened the door and they stole some pictures
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong.
The door was opened and some pictures were stolen.

IV. NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
3


DẠNG 1: People say that ....
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:

Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
LƯU Ý:
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng:
TO HAVE + P.P
Ví dụ 1: People said that he was nice to his friends.
-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)
He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
He was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF nếu V1 = V2 ; đổi thành TO HAVE + PP nếu V1 ≥ V2
rồi viết lại hết phần sau động từ này.
 He was said to be nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends.
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ
hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của was là been)
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
It....

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
It was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
It was said...
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
It was said that he was nice to his friends.

DẠNG 2: Mẫu
4

S + V1 + O + V2


Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta
phân làm các hình thức sau:
a) Bình thường khi gặp mẫu V+O+V ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là:
Nếu V2 bare.inf. (nguyên mẫu không TO) khi đổi sang bị động thành to inf. (trừ 1 trừng hợp duy
nhất không đổi là khi V1 là động từ LET)
S + V1 + O + V2
S + BE + PPV1 + TO + V2
Ví dụ 1:
They made me go.
I was made to go. (đổi go nguyên mẫu thành to go)
We heard him go out last night.
He was heard to go out last night.
They let me go.
I was let go. (vẫn giữ nguyên go vì V1 là let)
Lưu ý: Đối với let người ta thường đổi sang allow.

Ví dụ 2: They let me go out.
I was allowed to go out.
b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như: want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:
- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.
- Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.
- Nếu phần O trong (by O) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi.
S + V1 + O1 + V2 + O2
S + V1 + (O) + BE + PP
Ví dụ 3:
I hate people laughing at me.
Chọn 3 yếu tố căn bản: S- V- O để làm bị động là: people laughing me.
I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me
I hate me....
Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động từ câu trên (thêm -ing)
I hate me being laughed at. (by people bỏ)
Me và I trùng nhau nên bỏ me:
I hate being laughed at.

V. BỊ ĐỘNG VỚI ĐẠI TỪ QUAN HỆ
(Passive voice with relative pronouns)
E.g :The teacher who teach him English is my father .
=>He is taught English by the teacher who is my father .
E.g :I don’t know whom the doctor will examine next .
=>I don’t know who will be examined next by the doctor .
*Note :The relative pronoun must be placed right after the noun or pronoun it qualifies .
+Who ( A) -> By whom (P )
+ Whom ( A ) -> who (P)
E.g :Who invented the telephone ?
=>By whom was the telephone invented ?


VI. BỊ ĐỘNG VỚI CÂU MỆNH LỆNH
5


(Passive voive in imperative sentences)
V + O + ……..
 LET + O + BE + PP
DON’T LET + O1 + V + O2.
 DON’T LET + O2 + BE + PP + by O1
E.g :-Write down your name and address . =>Let your name and address be written down.
-Take off your hat . Let your hat be taken off .
-Let talk to her . =>Let her be talked to by us .
-Don’t let the others see you . Don’t let you be seen by the others .

BỊ ĐỘNG VỚI CÂU CẦU KHIẾN
(Causative sentences)
1. active: S + have + O + V(inf-to) + sth
= S + get + O + to-infinitive + sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.
passive: S + have/ get + sth + PP = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To
want/ would like Sth done. (Ít dùng)
Ex: I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
Ex: What do you want done to your car?
2. active: To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.

Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable
passive: To make sb + PP = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
passive: To cause sth + PP = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
- Nếu tân ngữ của make là một TO INF thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng
sau: make it + adj + V as object.
Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và
tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
3. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
Ex: I let me go.
Ex: At first, she didn’t allow me to kiss her but…
6


4. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Ex: Please help me to throw this table away.
Ex: She helps me open the door.
- Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân
ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau
help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
5. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở
các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời
điểm)
Ex: I heard her singing at the time I came home.

7


CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU
TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị
- Mệnh lệnh khẳng định:
Direct:
S + V + O: “V1 + O …”
Indirect:
S + asked / told + O + to + V1 + ….Ex: He said to her: “Keep silent, please.”
→ He told her ------------------------------------ Mệnh lệnh phủ định:
Direct:
S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect:
S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
→ The teacher ------------------------------------------------------------------2. Câu trần thuật
Direct:
S + V + (O) : “clause”
Indirect:
S + told / said + (O) + (that) + clause

Note: said to → told
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
→ Tom said (that) -----------------------------------------------------------------------She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
→ She told me (that) ------------------------------------------------------------------3. Câu hỏi
a. Yes – No question
Direct:
S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect:
S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary ---------------------“Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan --------------------------------b. Wh – question
Direct:
S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect:
S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me.
→ He asked me -----------------------------------------------------------------------------------------

8


Đại từ quan hệ
1. WHO: chủ từ, chỉ người
N (người) + WHO + V + O ….
2. WHOM:
- làm túc từ, chỉ người
…..N (người) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone,
anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
* LƯU Ý.
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh
đề chính.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề
chính.

9



NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother, who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể
bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà
phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng
which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The men and the horses that ....
That thay thế cho : người và ngựa
6. Khi nào nên dùng THAT
- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met.
10


CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...
DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU
Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với
nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu
The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào

-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ
quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý : - WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải
dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy
nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ
từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT
( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới
từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại
giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT

-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng
WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có
phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
Ví dụ: The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình không có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở
hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....
11


MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + auxiliary + S + Verb(inf)
Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on. (Mình sẽ không
cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V
Eg: Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)
Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)
3. Đảo ngữ với ONLY
only later + (N) + auxiliary + S + V
only in this way
only in that way

only then + auxiliary + S + V
only after + N + auxiliary + S + V
only before + N + auxiliary + S + V
only by V_ing/ N + auxiliary + S + V
only when + clause + auxiliary + S + V
only if + clause + auxiliary + S + V
only with + N + auxiliary + S + V
only in adv of time/ place
Not only + auxiliary + S + V
Eg: Only after all guest had gone home could we relax. (Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được
thư giãn)
Only when I understand her did I like her. (Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)
Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng
ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time + auxiliary + S + V
On no condition + auxiliary + S + V
On no account + auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances + auxiliary + S + V
For no searson + auxiliary + S + V
In no way + auxiliary + S + V
No longer
Eg: For no reason whall you play truant.
The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid.

On no condition shall we accept their proposal.

12



5. No sooner + auxiliary + S + V ….. than. + S +V
 Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before
Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....
Not only + auxiliary + S + V + but + S + also....
Eg: Not only is he good at E but he also draw very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO …..THAT
So + adj/ adv + auxiliary + S + that + clause
Eg: So dark is it that I can't write.
So busy am I that I don't have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
So + adjective + be + that + clause
Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
8. Đảo ngữ với Not until/until/ till + clause + auxiliary + S + V
+ adv of time + that + clause
Eg: I won't come home till 10 o'clock = Not until/ till 10 o'clock that I will come home
= It is not until 10 o'clock that I will come home.
I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
9. Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V
Eg: No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
10. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Should she come late she wil miss the train
should he lend me some money I will buy that house
b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S

If I were you I would work harder = Were I you...
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...
c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam.
= Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.

13


Time clause!
1. WHEN + S + V1, S + WILL +V2
Ex:When I seeyou tomorrow,I will give it to you
Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề "when" KHÔNG chia ở future
2. WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING
Ex:When you readthis letter,I will be visitingFrance.
3. WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle)
Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year.
4. WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING
Ex:When I came,they were sleeping.
5. WHEN + S + V2,S + V2
Ex:When I wound the alarm clock,it wentwrong.
6. WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING
Ex:While I was reading books,my mother was cooking
Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.
7. BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P
Ex:Before I wentto the cinema.I had doneall my homework.
8. AFTER + S + HAD + P.P, S + V2
Ex:After I had donemy homework,I wentto the cinema.
9. S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2
Ex:She had hardly/no sooner gone home when/than it rained

Chú ý:hardly...when ; no sooner....than
10. S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2
Ex:Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps.
Embedded sentences
Ex:I don't know where they are now.

14


MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ (Adverb Clauses )
1, mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn ( adverbial clause of place)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và whereever ( bất cứ nơi nào)
Ex: She will where you tell her.
Cô ta sẽ đi nơi mà bạn bảo cô ta.
You can go whereever you like.
Bạn có thể đi bất cứ nơi nào mà bạn thích.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn có chức năng của một phó từ
2, Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản ( adverb clause of concession)
a, Although/ Even though/ Though + clause ( mặc dù, cho dù)
Ex: Although he was ill, he wasn’t absent from school.
Although/ Though/ Even though được dùng để chỉ sự tương phản. Chúng ta không được dùng Although/
Though / Even though và But trong cùng một lúc.
Ex: Although it rained heavily, but they arrived at the airport on time. ( incorrect)
Although it rained heavily, they arrived at the airport on time. (correct)
b, No matter: cho dù, có ý nghĩa tương tự như Although/ Though/ Eventhough. Theo sau nó là how,
what, who, where
No matter how = however
no matter who = whoeve; bất cứ ai
No matter what = whatever
no matter where = whereve: bất cư nơi nào

Ex: No matter what you say, I won’t believe in that story.
= Whatever you say, I won’t believe in that story.
c, Ngoài ra chúng ta còn dùng Despite và In spite of Mặc dù) để diễn đạt sự tương phản.
In spite of + Ving/Noun
Ex: In spite of the interesting film, she felt sleepy.
* Sau despite có hai cách dùng :
Despite + N/Ving
Ex: Despite the bad weather, they continued to play football.
Despite the fact that + clause
Ex: Despite the fact that they played well, they didn’t win the game.
3, Mệnh đề chỉ trạng ngữ chỉ lý do và cụm từ chỉ lý do.( adverbial clause and phrases of reason)
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường bắt đầu bằng :
Because/Since/As/Seeing that + clause : Vì
Ex: Because it rained, we stayed at home.
* Chú ý
Chúng ta cần tránh cá lỗi sai sau:
Becauseit rained, so we stayed at home. ( incorrect)
Because it rained, we stayed at home. (correct)
Ở ví dụ thứ nhất chúng ta dùng hai liên từ chỉ nguyên nhân-kết quả. Chúng ta không có cách dùng như vậy
trong Tiếng Anh mặc dù Tiếng Việt vẫn thường dùng lối nói như thế.
+ Cụm từ chỉ lý do – Because of
Because of + N/Ving
4, Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích ( adverbial clauses of purpose)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng :
So that = in order that : Cốt để, để mà

15


So that/ In order that + S + may/might/shall/should/can/could/will/would + Vbare infinitive

Ex: He studies hard so that he can pass the examination.
They started the journey early in order that they would get there on time.
5, Cụm phó từ chỉ mục đích ( adverbial phrases of purpose)
Cụm phó từ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng:
So as to= in order to = to + V bare infinitive ( để mà, cốt để)
Ex: She went to the bookstore to buy some books.
We kept silent in order to see the film.
6, Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( adverbial clauses of the time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng:
When: khi
Ex: When he came, I had gone out.
After : Sau khi
Ex: After he had had breakfast, he went to school.
Before: trước khi
Ex: I’ll study English before I fly to England.
While : trong khi
Ex: While they were watching TV, the telephone rang.
Till/Untill: cho đến khi
Ex: Don’t leave here untill I come back.
As soon as: Ngay khi
Ex: I will call you as soon as I arrive at the place.
Sice: Từ khi
Ex: We haven’t seen her sice we left for Ha Noi capital.
Whenever: Bất cứ lúc nào
Ex: You can use my computer whenever you like.
Just as: Ngay khi
Ex: She turned the light off just as she entered the room.
*Chú ý: Chúng ta không được sử dụng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ex: When it will rain, I usually stay at home. ( incorrect)
When it rains, I usually stay at home. (correct)

7, Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách As và As if ( adverbial clauses of manner with As and As if)
As: Như là
Ex: They acted as she was asked.
As if: Như thể là
- Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai( dùng với các thì hiện tại hoặc tương
lai)
Ex: It looks as if it’s going to rain.
- Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thậ ở hiện tại ( dùng với thì quá khứ đơn hoặc với were)
Ex: He said as if he were my father.
- Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở trong quá khứ( dùng thì quá khứ hoàn thành)
Ex: He looks as if he had known what happened.

16


CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of
Because / As / Since <=> Because of / Due to
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Because / As / Since + S + V : Mệnh đề chỉ lý do
Because of / Due to + V-ing / Noun: cụm từ chỉ lý do
Although / Even though / Though + S + V, S + V + O (mặc dù): mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Despite / in spite of + V-ing / Noun phrase (mặc dù) cụm từ chỉ sự nhượng bộ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Though / although/ because + S + V + O
Despite / in spite of / because of + V-ing + O
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be

Though / although/ because + N + be + adj.
Despite / in spite of / because of + the + adj. + N
Although the rain is heavy,.
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be

Though / although/ because + đại từ + be + adj.
Despite / In spite of / because of + tính từ sở hữu + N
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,.
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Though / although/ because + đại từ + V + adv
Despite / in spite of / because of + tính từ sở hữu + adj + N
Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,
17


TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH :
I. ENOUGH (đủ) Enough có hai công thức cơ bản :

1) adj/adv + enough (for sb) to inf
2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý: tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough
ex: he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
* Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (forsb),còn
nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex: I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
*Khi chủ từ và túc từ của V chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Tóm lại cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1)Nguyên tắc thứ nhất: Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh từ có
many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)

->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)
18


II. TOO:
Adj
S + V + too +

+ (for sbd) + to + V
Adv

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO
Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau
1)Nguyên tắc thứ nhất : Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ.
2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
He is so weak .He can't run.-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.-> The coffee was too hot for me to drink.
III. SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI )
SO + ADJ/ADV + THAT + clause

CÔNG THỨC :
- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
ex:
He is very strong .He can lift the box.-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
IV. SUCH...THAT(quá... đến nỗi… )
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
Công thức :
-Cách nối câu dùng such….that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them

19


CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP

1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH THAT :
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết
=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so interesting that I have read it many times.
It is .
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an
2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO :
Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too.
=> The water is too hot for me to drink.
- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc từ vào
và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF..
=> S + BE NOT + ADJ + ENOUGH ……TO + V
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough

- Viết lại hết phần sau
He is too weak to run fast
=> He isn't
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ

CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT
20


CÁCH CHUYỂN ĐỔI
1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
so sánh hơn <=> so sánh bằng + phủ định
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
=> Mary is not as tall as Tom : Mary không cao bằng Tom
2) không ai, việc gì ... bằng A <=> A là ...nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng <=> so sánh nhất
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
3) không ai, việc gì……hơn A <=> A là… nhất
Nguyên tắc :
So sánh hơn <=> so sánh nhất
Nobody else in the class is fatter than Mary.
=> Mary is the fattest in the class
LÝ THUYẾT
1. So sánh bằng:
S + be + as + adj. + as + ….
S + V thường + as + adv. + as+ ….

2. So sánh hơn:
a. Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + adj. / adv. + ER + THAN + …..
b. Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + …..
3. So sánh nhất:
a. Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + THE + adj. / adv. + EST + …..
b. Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + THE MOST + adj. / adv. + …..
4. Một số tính từ, trạng từ bất qui tắc
Good / well
 better
 the best
Bad / badly
 worse
 the worst
Far
 further
 the furthest
farther
 the farthest
Much / many
 more
 the most
Little
 less
 the least
Happy
 happier

 the happiest
Lazy
lazier
 laziest
Clever
 cleverer
 the cleverest
Narrow
 narrower
 the narrowest
21


TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
- few + N đếm được số nhiều: ít (không đủ để dùng)
- a few + N đếm được số nhiều: ít (đủ để dùng)
- some + N đếm được, không đếm được: một vài, một ít
- a lot of + N đếm được, không đếm được: nhiều
- little + N không đếm được: ít (không đủ để dùng)
- a little + N không đếm được: ít (đủ để dùng)

Có hai loại so sánh kép :
Loại 1 mệnh đề:
Cấu trúc này có nghĩa là : càng ....lúc càng......, hoặc càng ngày càng.....
Với tính từ ngắn
S + be + adj/adv +ER + and + adj/adv +ER
It is darker and darker : trời càng lúc càng tối

Với tính từ dài
S + V + MORE and MORE + adj/adv
She is more and more beautiful : cô ta ngày càng đẹp
nếu phía trứoc là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ
Loại 2 mệnh đề
Cấu trúc này có nghĩa là : càng .... thì càng......
Công thức là :
The + so sánh hơn + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề

Cách nối câu dùng loại này như sau :
Tìm trong mỗi câu xem có tính từ hay trạng từ gì không ,rồi đem ra đầu câu áp dùng công thức trên
He eats a lot .He is fat.
Hai từ in đậm trên chính là chữ cần đem ra .
So sánh hơn của a lot là more, của fat là fatter
-> The more he eats , the fatter he is. ( anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập )
Nếu sau tính từ more có danh từ thì đem theo ra trước luôn
He eats a lot of pork .He is fat.
-> The more pork he eats , the fatter he is

22


THỨC GIẢ ĐỊNH
CÂU ĐIỀU KIỆN : IF
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V (simple present), S + will/can/may/must + V (inf – to)
2. Type 2: điều kiện không có thật ở hiện tại
If + S + V (simple past), S + would/could/might + V (inf – to)
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ
If + S + had + PP, S + would/could/might + have + PP

4. CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:
- Nếu câu đề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu đề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
=> If I go to VT, I will buy you a present.
- Nếu câu đề là : Don’t + V…….or + mệnh đề thì viết lại là : If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là : If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because , còn so(= that’s why) thì
ngựoc lại )
5 . Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = If ….not
If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.
= Unless -----------------------------------------b. Without: không có = if … not
Without water, life wouldn’t exist.
= If -----------------------------------------6. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu.
If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.
7. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển
nhiên; nó được gọi là zero conditional.
If we don’t water these flowers, they die.
8. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.
If you are free now, have a cup of coffee with me.

23


9. Đổi từ if sang unless:
IF
Khẳng định
Phủ định

UNLESS
Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)
Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)

6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + V1, Clause
- If you aren’t + …, Clause

WISH CLAUSES

(Mệnh đề mong ước)

Có 3 dạng câu mong ước:
- Mong ước không thật ở hiện tại:
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O
(to be: were / weren’t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V1
Ex: Ben isn’t here. I wish Ben were here.
I wish I could swim.
- Mong ước không thật ở quá khứ:
KĐ: S + wish(es) + S + had + PP
Could + have + PP

PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + PP
Ex: She failed her exam last year.
She wishes she hadn’t failed her exam.
- Mong ước không thật trong tương lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would, could + V1
Were + V-ing
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Ex: I wish you would stop smoking.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.

“If only” sentence: giá như…..
A. Diễn tả hi vọng trong tương lai
If only + present tense/future tense
If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
If only + simple past
If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
If only + past perfect
If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
24


AS IF – AS THOUGH (dường như thể …)

1. Hành động, sự kiện có thật ở hiện tại
S + V (present) + AS IF/AS THOUGH + S + V (present)
2. Hành động, sự kiện không có thật ở hiện tại
S + V (present) + AS IF/AS THOUGH + S + V (past)
3. Hành động, sự kiện không có thật ở quá khứ.
S + V (past) + AS IF/AS THOUGH + S + HAD + PP

WOULD RATHER THAT (tốt hơn là)
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

25



×