Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG dự TOÁN xây DỰNG KHUNG CHÍNH sác đền bù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.17 KB, 15 trang )

BAN QUẢN LÝ TRUNG ƯƠNG CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 8

ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN
XÂY DỰNG KHUNG CHÍNH SÁCH VỀ BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR GIAI ĐOẠN 2 (HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KÊNH) TỈNH GIA LAI, ĐẮK LẮK

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 8
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHT VIỆT NAM

0


HÀ NỘI, NĂM 2017

1


BAN QUẢN LÝ TRUNG ƯƠNG CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 8

ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN
XÂY DỰNG KHUNG CHÍNH SÁCH VỀ BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR GIAI ĐOẠN 2 (HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KÊNH) TỈNH GIA LAI, ĐẮK LẮK
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN




HÀ NỘI, NĂM 2017

1


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr (thuộc Dự án đa mục tiêu Ia
Mơr) được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk là một trong những
dự án công trình thủy lợi lớn ở vùng Tây Nguyên. Dự án được đầu tư gồm 02 công
trình là: Công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ia Mơr và công trình thủy lợi Hồ chứa
nước Plei Pai+đập dâng Ia Lốp. Dự án được đầu tư xây dựng sẽ khai thác có hiệu
quả tiềm năng đất đai của vùng dự án, biến nơi đây thành vùng trọng điểm nông
nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk nói riêng
và Tây Nguyên nói chung; đồng thời ổn định an ninh, quốc phòng vùng biên giới
Tây Nam.
Nhiệm vụ của dự án tưới cho 14.347 ha đất nông nghiệp của tỉnh Gia Lai,
Đắk Lắk. Riêng công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr tưới cho 12.500 ha đất
nông nghiệp được chia làm 3 khu: khu Tây; khu Đông và khu kênh bơm.
Để thực hiện được nhiệm vụ trên phải tiến hành giải phóng mặt bằng sạch
giao cho chủ đầu tư thực hiện. Chính vì vậy, việc xác định được khung chính sách
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt là cơ sở
pháp lý trong việc lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, di
dân, tái định cư dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr, tỉnh Gia Lai - Đắk
Lắk.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1.

Luật Đất đai ngày 29/11/2013;


2. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
3. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá
đất;
4. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
5. Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về
khung giá đất;
6. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
7. Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18/11/2014
quyết định chính sách đặc thù về di dân tái định cư các dự án thủy lợi, thủy
điện;
8. Quyết định số 2954QĐ/BNN-XD ngày 27/10/2005 của Bộ NN&PTNT về việc
phê duyệt dự án đầu tư - thiết kế cơ sở dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước
Ia Mơr thuộc tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk;
9. Quyết định số 4387/QĐ-BNN-XD ngày 30/10/2015 của Bộ NN&PTNT về việc
1


phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia
Mơr thuộc tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk;
10. Quyết định số 1063/QĐ-BNN-KH ngày 30/3/2017 của Bộ NN&PTNT về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr giai
đoạn 2 (hoàn thiện hệ thống kênh) tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk;
11. Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ TN&MT quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
12. Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT quy định

chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
13. Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
14. Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Gia Lai
khóa X - Kỳ họp thứ 8 về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015 - 2019);
15. Văn bản số 216/HĐND-VP ngày 15/2/2017 của thường trực HĐND tỉnh Gia
Lai thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh;
16. Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015 - 2019);
17. Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 1/3/2017 của UBND tỉnh Gia Lai quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh;
18. Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Lắk
về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp
dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
19. Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk
quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
20. Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk
ban hành quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
21. Công văn số 4194/UBND-NNMT ngày 7/6/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc trách nhiệm của tỉnh Đắk Lắk tham gia đầu tư dự án Ia Mơr giai đoạn 2
(trên địa bàn huyện Ea Súp);
22. Tờ trình số 1250/TTr-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
xin ý kiến về cam kết thực hiện hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (kênh chính Đông, kênh chính Dông) và đầu tư các kênh cấp dưới công trình
thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr, huyện Chư Prông giai đoạn 2;
23. Tham khảo các quy định về bồi thường di dân TĐC của các dự án triển khai

trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
2


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy định này chỉ áp dụng cho hoạt động bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ di dân tái định cư dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2
(hoàn thiện hệ thống kênh) tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, bao gồm các hạng mục: hệ thống
kênh và công trình trên kênh chính, kênh và công trình trên kênh bơm, kênh và
công trình trên kênh chính Tây, kênh và công trình trên kênh chính Tây và xây
dựng các khu điểm tái định cư thuộc dự án hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2.
- Vùng kênh chính Đông: thuộc địa bàn xã Ya Lốp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk
Lắk. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho khoảng 50 hộ tương ứng 295
khẩu trên diện tích 76,76 ha đất (số liệu ước tính đến thời điểm tháng 6, năm 2017).
- Vùng kênh chính, kênh bơm và kênh chính Tây: thuộc địa bàn xã Ia Mơr,
huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho
khoảng 42 hộ tương ứng 250 khẩu trên diện tích 100 ha đất (số liệu ước tính đến
thời điểm tháng 6, năm 2017).
4. NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
VÀ TĐC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH HỒ THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2 (HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KÊNH) TỈNH GIA LAI, ĐẮK LẮK
4.1. Phạm vi, đối tượng, thời điểm áp dụng
- Xác định rõ Quy định này chỉ áp dụng đối với công tác bồi thường, hỗ trợ
và di dân tái định cư công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (hoàn
thiện hệ thống kênh) tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.
- Đối tượng áp dụng Quy định này gồm toàn bộ chủ sử dụng đất vùng kênh và
công trình trên kênh chính, kênh và công trình trên kênh bơm, kênh và công trình
trên kênh chính Tây, kênh và công trình trên kênh chính Tây và xây dựng các khu
điểm tái định cư thuộc dự án hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2.
- Xác định rõ thời hiệu áp dụng quy định này.

4.2. Quy định về bồi thường thiệt hại (vùng kênh và công trình trên kênh chính,
kênh và công trình trên kênh bơm, kênh và công trình trên kênh chính Tây, kênh và
công trình trên kênh chính Tây và xây dựng các khu điểm tái định cư và diện tích
đất thu hồi xây dựng khu tái định cư).
- Quy định về bồi thường đất.
- Quy định về bồi thường tài sản gắn liền với đất
+ Nhà ở và vật kiến trúc của hộ dân
+ Công trình kiến trúc công cộng
+ Công trình kết cấu hạ tầng
+ Công trình văn hoá.

3


4.3. Quy định về xây dựng khu tái định cư:
- Quy định rõ các loại hình tái định cư: tái định cư tập trung, tái định cư xen
ghép, tự nguyện di chuyển.
- Quy định về giao quỹ đất cho hộ tái định cư, tổ chức: đất ở, đất sản xuất
nông nghiệp liền kề đất ở (đất vườn), đất sản xuất nông lâm nghiệp, đất rừng phòng
hộ,...
- Quy định về xây dựng các công trình công cộng: loại công trình, quy mô
xây dựng, kết cấu công trình, tiêu chuẩn thiết kế, tổ chức xây dựng, bàn giao đưa
công trình vào sử dụng.
- Quy định về xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ tái định cư (công trình thủy
lợi, giao thông, thông tin liên lạc, cấp thoát nước, xây dựng đồng ruộng, ...)
+ Loại công trình
+ Quy mô đầu tư xây dựng công trình
+ Tiêu chuẩn thiết kế
+ Kết cấu công trình
+ Tổ chức xây dựng, bàn giao công trình, khai thác sử dụng công trình

4.4. Quy định về hỗ trợ tái định cư
4.4.1. Hỗ trợ tái định cư tập trung
- Hỗ trợ di chuyển
- Hỗ trợ sản xuất (nông nghiệp và phi nông nghiệp)
- Hỗ trợ lương thực, y tế, giáo dục....
- Hỗ trợ gia đình chính sách
- Hỗ trợ cán bộ cấp xã, thôn, bản do phải di chuyển
- Hỗ trợ điều chỉnh hồ sơ địa bạ
- Hỗ trợ làm hồ sơ giao quyền sử dụng đất cho hộ tái định cư
- Thưởng cho đối tượng di chuyển đúng tiến độ.
-…
4.4.2. Hỗ trợ tái định cư xen ghép
- Hỗ trợ cho hộ tái định cư xen ghép.
- Hỗ trợ cộng đồng nhận dân tái định cư xen ghép.
4.4.3. Hỗ trợ tái định cư tự nguyện
- Hỗ trợ cho hộ tái định cư tự nguyện.
- Hỗ trợ cộng đồng nhận dân tái định cư tự nguyện.
4.5. Quy định về tổ chức quản lý thực hiện dự án
4


- Tổ chức bộ máy thực hiện dự án và trách nhiệm của từng tổ chức (chủ đầu
tư, Sở, ngành của tỉnh, UBND huyện và xã, tư vấn, giám sát ...)
- Giải quyết khiếu nại
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Bố trí nhân sự
1. Đơn vị chủ trì lập Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là tư vấn
độc lập, có kinh nghiệm xây dựng khung chính sách bồi thường hỗ trợ tái định cư
các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
2. Đơn vị, cá nhân phối hợp:

- Đơn vị phối hợp: UBND tỉnh Đắk Lắk và Gia Lai, bố trí nhân sự gồm 15
người bao gồm các thành viên của các Ban, ngành sau: Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban QLDA, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, UBND
huyện Ea súp, UBND huyện Chư Prông, UBND xã Ya Lốp, UBND xã Ia Mơr.
- Cá nhân phối hợp: một số chuyên gia trong nước có kinh nghiệm về xây
dựng khung chính sách dền bù tái định cư các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
5.2. Dự kiến kế hoạch thời gian triển khai (3 tháng sau khi ký hợp đồng)
- Từ ngày 1 - 10 tháng thứ nhất: thu thập, tổng hợp khung pháp lý hiện hành.
- Từ ngày 10 - 30 tháng thứ nhất: Khảo sát sơ bộ vùng dự án phục vụ lập dự
thảo quy định.
- Từ ngày 20 tháng thứ nhất đến ngày 20 tháng thứ hai: Xây dựng dự thảo
quy định.
- Từ ngày 20 - 30 tháng thứ hai: cơ quan chủ trì trình dự thảo lần 1 quy định
lên UBND huyện Ea Súp (Đắk Lắk và Chư Prông (Gia Lai) để xin ý kiến các chính
quyền địa phương 2 xã vùng dự án (xã Ya Lốp 2 huyện Ea Súp và xã Ia Mơr huyện
Chư Prông).
+ Hội thảo lần 1 (2 cuộc tại 2 huyện): thành phần đại diện Huyện uỷ, HĐND,
UBND cấp huyện, các phòng ban thuộc huyện, các UBND, HĐND xã trong vùng
dự án, đại diện Ban quản lý dự án (dự kiến 1 lần 30 đại biểu cho 1 cuộc hội thảo tại
mỗi huyện). Cơ quan chủ trì tổng hợp ý kiến chỉnh sửa dự thảo lần 1, chuẩn bị báo
cáo cấp tỉnh.
+ Hội thảo lần 2 tại tỉnh (2 cuộc tại 2 tỉnh) cấp tỉnh thành phần gồm:
Đại diện tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
Đại diện các Sở, ngành của tỉnh
Đại diện UBND, HĐND 2 huyện vùng dự án
Đại diện Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi 8.
Dự kiến 2 lần, mỗi lần 40 đại biểu cho 1 cuộc hội thảo. Cơ quan chủ trì tổng
hợp ý kiến chỉnh sửa dự thảo lần 2, chuẩn bị báo cáo cấp trung ương.
5



- Hội nghị thẩm định tại Bộ NN&PTNT: Cơ quan chủ trì xây dựng dự thảo
hoàn chỉnh quy định và nộp hồ sơ trình Bộ NN&PTNT.
- Hội nghị thẩm định phê duyệt tại Bộ TN&MT: Cơ quan chủ trì xây dựng dự
thảo hoàn chỉnh quy định và nộp hồ sơ trình Bộ TN&MT thẩm định
- Hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5.3. Sản phẩm giao nộp
Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án công trình thủy lợi hồ
chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (hoàn thiện hệ thống kênh) tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk
kèm theo văn bản góp ý kiến các cuộc hội thảo cấp huyện, tỉnh, văn bản thẩm định
của cơ quan chức năng: 5 quyển.
6. DỰ TOÁN KINH PHÍ
6.1. Căn cứ
1. Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động;
2. Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp từ 1/7/2017;
3. Quyết định số 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/9/2015 của Bộ NN&PTNT về
việc Quy định một số nội dung, định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
4. Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ
Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về việc quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
6. Giá cước thuê xe ô tô vận chuyển quân, máy móc, dụng cụ, thiết bị theo giá thị
trường tại thời điểm lập dự toán.

6.2. Dự toán kinh phí (chi tiết ở phụ lục 1).
Tổng dự toán chưa có thuế GTGT: 626.885.946 đồng
Thuế giá trị gia tăng 10%:

49.114.471 đồng

Tổng dự toán đã có thuế:

676.000.417 đồng
Làm tròn 676.000.000 đồng

(Sáu trăm bảy mươi sáu triệu đồng)

6


Phụ lục 1: Dự toán kinh phí chi tiết xây dựng khung chính sách dự án công trình thủy lợi
hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2
STT
A
I
1
1.1
a
b
c
d
1.2
1.3
1.4

a
b
2
a
b
c
d
d
e

Khoản mục Chi phí
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí chuẩn bị đề cương - dự toán
Chi phí xây dựng đề cương
Chi phí điều tra sơ bộ xây dựng đề cương
Tiền lương + BHXH
Chủ trì viết đề cương, dự toán
Phụ cấp lưu trú (1 người x 4 ngày)
Phụ cấp lưu trú (1 người x 3 đêm)
Phương tiện di chuyển
Vé bay bay
Ô tô
Xây dựng Đề cương
Lập dự toán theo đề cương
In ấn đề cương - dự toán
Phô tô tài liệu, báo cáo
Đóng quyển báo cáo
Chi thẩm định đề cương
Chủ tịch
Thành viên

Thư ký hành chính
Đại biểu tham dự
Nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Chi phí nước uống phục vụ hội nghị

Đơn vị
tính

Công
ngày/người
ngày/người

Chuyến
Công
Công
trang
quyển
người/buổi
người/buổi
người/buổi
người/buổi
Phiếu
Phiếu
người/buổi

Số
lượng


4
4
3

Đơn giá
(đ)

456.820
200.000
350.000

1 3.000.000
4 2.000.000
10
456.820
5
342.610
500
20

400
20.000

1 1.000.000
6
700.000
1
200.000
5
150.000

5
2
15

7

500.000
700.000
20.000

Thành tiền
Văn bản pháp quy
(đ)
491.144.71
0
36.905.810
23.385.810
16.504.560
1.827.280 QĐ 1349/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2014 và
1.827.280 đơn giá ngày công của chuyên gia (1)
800.000
TT số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
1.050.000
11.000.000
3.000.000
Thực chi theo giá thị trường
8.000.000
4.568.200
(1)
1.713.050

600.000
200.000
Thực chi theo giá thị trường
400.000
10.050.000
1.000.000
4.200.000
200.000
QĐ 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày
750.000
28/9/2015
3.900.000
2.500.000
1.400.000
300.000 TT số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017


3
a
b
c
d
e

Thẩm định tài chính
Tổ trưởng
Thành viên tham dự
Thư ký hành chính
Đại biểu tham dự
Chi phí nước uống


người/buổi
người/buổi
người/buổi

II Chi phí xây dựng khung chính sách
Chi phí khảo sát tại 2 xã&2 huyện: 6người trong 20
1 ngày
1.1 Tiền lương + BHXH
a Chủ nhiệm dự án
Công
b Thư ký dự án
Công
c Thành viên tham gia
Công
1.2 Phụ cấp lưu trú (6 người x 20 ngày)
ng/ngày
1.3 Nghỉ trọ (6 người x 20 ngày)
ng/ngày
1.4 Phương tiện di chuyển
a Vé máy bay

b Ô tô
Km
Chi phí nghiên cứu, phân tích, đánh giá & xây dựng
2
khung chính sách
Xác định phạm vi, đối tượng, thời điểm áp dụng (2
2.1
Công

người x 20 công)
2.2 Quy định về bồi thường thiệt hại
- Quy định về bồi thường đất (1 người x 20 công)
Công
Quy định về bồi thường tài sản gắn liền với đất (6 người x
Công
20 công)
2.3 Quy định về xây dựng khu tái định cư
- Quy định rõ các loại hình tái định cư (1 người x 20 công)
Công
- Quy định về giao quỹ đất cho hộ TĐC, tổ chức (3 người
Công
x 20 công)

40

315.940

3.470.000
500.000
QĐ 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày
2.100.000
28/9/2015
200.000
450.000
220.000 TT số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
454.238.90
0
155.094.00
0

47.094.000
11.219.600
10.599.200
25.275.200
24.000.000
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
36.000.000
28/4/2017
48.000.000
18.000.000
Thực chi theo giá thị trường
30.000.000
239.668.90
0
Theo (1)
12.637.600

30

560.980

54.742.200
16.829.400

120

315.940

37.912.800


529.960
315.940

72.768.000
15.898.800
18.956.400

1
6
1
3
11

500.000
350.000
200.000
150.000
20.000

20
20
80
120
120

560.980
529.960
315.940
200.000
300.000


6 3.000.000
3.000
10.000

30
60

8


2.4
2.5
3
3,1
3,2
3,3
3,4
+
+
B
I
II
1
a
b
c
d
e
f

g

Quy định về xây dựng các công trình công cộng (3 người
x 20 công)
Quy định về xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ TĐC (3
người x 20 công)
Quy định về hỗ trợ tái định cư
Hỗ trợ tái định cư tập trung (3 người x 25 công)
Hỗ trợ tái định cư xen ghép (3 người x 25 công)
Hỗ trợ tái định cư tự nguyện (3 người x 25 công)
Quy định về tổ chức quản lý thực hiện dự án
Chi phí khác
Chi phí văn phòng phẩm
Phô tô tài liêu, báo cáo
Đóng quyển tài liệu, báo cáo
Công tác phí cho tư vấn báo cáo (2 người x 4 ngày x 4
lần)
Chi phí lưu trú
Chi phí ở
Chi phí đi lại
Vé máy bay
Ô tô
CHI PHÍ, QUẢN LÝ, THẨM ĐỊNH
Chi phí quản lý điều hành (5% A)
Chi phí hội thảo, thẩm định
Chi hội thảo tại 2 tỉnh (4 buổi)
Chủ trì
Thư ký
Báo cáo viên
Đại biểu tham dự

Phô tô tài liệu, báo cáo
Đóng quyển báo cáo
Nước uống

Công

60

315.940

18.956.400

Công

60

315.940

18.956.400

Công
Công
Công
Công

75
75
75
90


315.940
315.940
315.940
315.940

Trang
Quyển

4.940
30

400
30.000

71.086.500
23.695.500
23.695.500
23.695.500
28.434.600
59.476.000
7.000.000
1.976.000
900.000
49.600.000

ng/ngày
ng/ngày

32
32


200.000
350.000


Chuyến

8 3.000.000
4 2.000.000

ng/buổi
ng/buổi
Báo cáo
ng/buổi
trang
quyển
ng/buổi

4 1.000.000
4
350.000
6 1.400.000
140
150.000
6.100
400
150
25.000
150
20.000


9

6.400.000
11.200.000
32.000.000
24.000.000
8.000.000
135.741.236
24.557.236
111.184.000
43.990.000
4.000.000
1.400.000
8.400.000
21.000.000
2.440.000
3.750.000
3.000.000

Thực chi theo giá thị trường
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017
Thực chi theo giá thị trường

QĐ 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày
28/9/2015


2

3
4
C
D

Hội đồng thẩm định 2 cuộc (4 buổi) tại Bộ NN&PTNT
và Bộ TN&MT
Chủ tịch hội đồng
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên
Thư ký hành chính
Đại biểu tham dự
Nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
Chi khác
Phô tô tài liệu, báo cáo
Đóng quyển báo cáo
Nước uống

51.200.000
ng/buổi
ng/buổi
ng/buổi
ng/buổi
Phiếu
Phiếu
trang
quyển
ng/buổi


4 1.500.000
40 1.000.000
4
300.000
20
200.000
18
4

500.000
700.000

3.735
60
60

400
25.000
20.000

TỔNG DỰ TOÁN TRƯỚC THUẾ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT 10% của A)
TỔNG DỰ TOÁN
LÀM TRÒN

6.000.000
40.000.000
1.200.000
4.000.000
11.800.000

9.000.000
2.800.000
4.194.000
1.494.000
1.500.000
1.200.000
626.885.94
6
49.114.471
676.000.41
7
676.000.00
0

Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTCBKHCN

Thực chi theo giá thị trường

Phụ lục 2: Đơn giá ngày công
(Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 quy định mức lương tối thiểu áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp từ
1/7/2017 và Nghị định số 153/2016 ngày 14/11/2016 quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động)
Lương
Phụ cấp
BHXH
BHYT Thất nghiệp, CĐ, Giá trị 1
Ngạch
Hệ
số
cơ bản

trách nhiệm (25%)
(4,5%)
ngày công Làm\tròn
TNLĐ (4,5%)
Nghiên cứu viên chính bậc 5/8
1.300.000 5,76
780.000 2.995.200 539.136
539.136
560.976 560.980
Nghiên cứu viên chính bậc 4/8
1.300.000 5,42
780.000 2.818.400 507.312
507.312
529.956 529.960
Nghiên cứu viên bậc 6/9
1.300.000 3,99
1.296.750 233.415
233.415
315.935 315.940
10


Chủ trì viết đề cương
Thư ký viết đề cương

3.750.000
3.750.000

2,0
1,5


1.875.000 337.500
1.406.250 253.125

11

337.500
253.125

456.818
342.614

456.820
342.610



×