Phụ lục 1
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH NĂM 2009
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số /KTHT-KH ngày tháng năm 2010
của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CỤC KINH TẾ HỢP TÁC
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: /KTHT-KH Hà Nội, ngày tháng năm 2009
V/v Báo cáo kết quả thực hiện năm 2009
Kính gửi: - Chi cục Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố;
- Cục Kinh tế (Bộ Quốc phòng), Trung ương
Đoàn TNCS HCM, Trung ương hội Nông dân Việt
Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 28/2003/QĐ-BNN ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
Căn cứ nhiệm vụ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Hợp
tác xã và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các Chương trình 135, Giảm
nghèo, Chương trình Bố trí dân cư 193, chương trình Phát triển nông thôn
mới…;
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn đề nghị Chi cục Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ năm 2009; Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng, Trung ương đoàn
TNCS HCM, Trung ương hội Nông dân Việt Nam báo cáo tình hình và kết quả
thực hiện các dự án thuộc Chương trình 135, 193, Giảm nghèo theo các nội
dung sau:
A. TTÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH NĂM 2009
I. VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, KINH TẾ TRANG TRẠI
Các địa phương tổng hợp và báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước và những kết quả đạt được trong năm theo các nội dung sau :
:
1. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp
DỰ HẢO
- Tổng số hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tính đến 31/12/2009, so
với số HTX của địa phương tính đến 31/12/2008; trong đó ghi rõ số HTX thành
lập mới, giải thể trong năm.;
- Phân loại các HTX theo loại hình sản xuất, kinh doanh và hiệu quả hoạt
động (theo biểu đính kèm).;
- Kết quả đào tạo, tập huấn cán bộ HTX;.
- Tổng hợp kinh phí năm 2009 hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp trên
địa bàn (của Trung ương thực hiện theo Quyết định số 1327442/QĐ-TTg ngày
029/1009/20079 về việc bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán
bộ HTX năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;; của địa phương và các nguồn
khác);.
- Nêu các công việc địa phương đã triển khai trong năm 2009 về phát
triển các HTX nông nghiệp, thủy sản…
2. Phát triển Tổ hợp tác trong nông nghiệp
- Tổng số Tổ hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tính đến 31/12/2009,
so với số Tổ hợp tác tính đến 31/12/2008; trong đó ghi rõ số đăng ký mới năm
2009, số chấm dứt hoạt động năm 2008;.
- Phân loại các Tổ hợp tác theo loại hình sản xuất, kinh doanh và hiệu quả
hoạt động;.
- Tổng hợp kinh phí năm 2009 hỗ trợ phát triển Tổ hợp tác trong nông
nghiệp trên địa bàn (của địa phương và các nguồn khác);
- Nêu các công việc địa phương đã triển khai trong năm 2009 về phát
triển các tổ hợp tác..
I3. I. PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRONG NÔNG
NGHIỆPPhát triển kinh tế trang trại trong nông nghiệp
- Tổng số Trang trại nông nghiệp trên địa bàn tính đến 31/12/2009, diện
tích đất, mặt nước, số lao động đang sử dụng.v.v. so với năm 2008;
- Phân loại các Trang trại theo loại hình sản xuất, kinh doanh và hiệu quả
hoạt động (theo biểu đính kèm);
- Nêu các công việc địa phương đã triển khai trong năm 2009 về phát
triển kinh tế trang trại. .
4. Đánh giá và kiến nghị
III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW VỀ
NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN
1. Kết quả triển khai thực hiện
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình hành động của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện NQ 26/TW về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
- Kết quả rà soát thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới và xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn đến 2015-2020 theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng mô hình
Nông thôn mới: cấp xã, thôn được Trung ương hỗ trợ theo văn bản hướng dẫn
(nếu có);
- Lựa chọn xây dựng mô hình xã điểm từ ngân sách địa phương theo
hướng dẫn của Trung ương;
- Kết quả chủ yếu đạt được trong năm về: chỉ đạo thực hiện; bố trí nguồn
lực; thành tựu chủ yếu…
2. Đánh giá: (Những mặt thuận lợi, khó khăn)
3. Kiến nghị: (Đối với Trung ương, tỉnh, thành phố)
1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tình hình triển khai xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tại địa
phương trong năm 2009 (mô hình do Trung ương chỉ đạo và mô hình do địa
phương chỉ đạo)
IVII. CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ
1. Kết quả thực hiện Chương trình bố trí, sắp xếp dân cư kế hoạch
năm 2009 theo các nội dung của chương trình: ( Bố trí , sắp xếp dân cư vùng
thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn về đời sống; bố trí, sắp xếp dân cư vùng biên
giới, hải đảo; ổn định dân di cư tự do; bố trí, đưa dân ra khỏi vùng xung yếu và
rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng).
Căn cứ các nội dung trên đề nghị các đơn vị báo cáo chi tiết theo các nội
dung sau:
- Số lượng hộ dân đã thực hiện sắp xếp, ổn định so với kế hoạch phân
theo đối tượng và địa bàn và theo hình thức bố trí (tập trung, xen ghép, nội
vùng, ngoại vùng…);.
- Tình hình sản xuất và đời sống của các hộ dân sau khi thực hiện sắp
xếp, bố trí lại dân cư;
- Tổng số vốn đã thực hiện bao gồm cả nguồn vốn bổ sung năm 2009 cho
bố trí dân cư và thiên tai (trung ương, địa phương và các nguồn khác) so với kế
hoạch trong đó chia ra:
+ Về vốn sự nghiệp: tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch được
giao; nội dung hỗ trợ bằng vốn sự nghiệp; số hộ được hỗ trợ trực tiếp từ nguồn
vốn này;.
+ Về vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch
được giao; tổng hợp khối lượng các công trình đã đầu tư hoàn thành trong năm
(đường giao thông, phòng học, trạm xá, nước sinh hoạt, thuỷ lợi nhỏ.v.v.);
- Kết quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng bao gồm: Giao thông, thủy lợi,
nước sinh hoạt, trường học, cơ sở y tế…
2. Đánh giá: (Những mặt thuận lợi, khó khăn)
3. Kiến nghị: (Đối với Trung ương, Tỉnh,Tthành phố)
(đề nghị tổng hợp theo các mẫu biểu ban hành kèm Thông tư số
21/2007/TT-BNN ngày 27/3/2007 của Bộ NN&PTNT và các biểu mẫu số 01, 02,
03 gửi kèm)
IV. CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất) CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Kết quả thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: tập trung vào
các nội dung chủ yếu sau:
- Thời gian giao kế hoạch vốn cho các xã;
- Số xã, thôn được đầu tư năm 2009, trong đó số xã, thôn thuộc diện
NSTW hỗ trợ (nếu có);
- Số xã làm chủ đầu tư; số xã do huyện (tỉnh) làm chủ đầu tư;
- Số hộ, nhóm hộ được hỗ trợ (nêu rõ số hộ tham gia nhóm hộ);
- Nội dung và cơ cấu vốn hỗ trợ chủ yếu: trồng trọt, chăn nuôi, bảo quản
chế biến, ....;
- Số lớp tập huấn các hoạt động khuyến nông, công, ngư,...(nêu rõ tổng số
lượt người, lượt phụ nữ, dân tộc thiểu số tham gia);
- Số mô hình được xây dựng.
2. Kết quả thực hiện giải ngân các nguồn vốn hỗ trợ
- Tổng vốn kế hoạch được giao, vốn thực hiện:
Trong đó: Ngân sách Trung ương
Ngân sách địa phương
- Tổng giá trị thực hiện (NSTW, NSĐP);
- Tổng kinh phí đã giải ngân (NSTW, NSĐP);
3. Đánh giá và kiến nghị
- Kết quả đạt được của Dự án đối với địa phương trên các lĩnh vực: Xoá
đói giảm nghèo, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, ....;
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
- Kiến nghị, đề xuất xây dựng Chương trình trong giai đoạn tới.
(Dự án Hỗ trợ PTSX và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình
độ sản xuất của đồng bào các dân tộc ở các xã 135)
1. Tình hình triển khai, kết quả thực hiện kế hoạch năm 2009
1.1 Tình hình triển khai
a. Về tổ chức thực hiện
- Phân công nhiệm vụ thực hiện dự án tại cấp tỉnh, huyện
- Phân công chủ đầu tư thực hiện dự án
b. Về giao kế hoạch
- Thời gian giao kế hoạch năm 2009
- Vốn đã giao năm 2009 (tổng số và phân ra vốn sự nghiệp kinh tế, vốn
đầu tư phát triển theo từng năm).
1.2 Kết quả thực hiện
- Giá trị khối lượng thực hiện, trong đó vốn đã giải ngân
- Số lượng hộ được hưởng lợi (hỗ trợ trực tiếp, tham gia tập huấn)
- Số mô hình đã được triển khai thực hiện (nêu cụ thể các loại mô hình đã
triển khai trên địa bàn)
- Số lượng giống, vật tư đã hỗ trợ
Trong đó: Giống cây trồng (tổng số, chủng loại)
Giống vật nuôi (tổng số, loại vật nuôi)
Vật tư chủ yếu (tổng số, loại vật tư…)
- Số lượng máy, thiết bị đã hỗ trợ
Trong đó: Máy bảo quản, chế biến (tổng số, chủng loại)
Máy, công cụ phục vụ sản xuất (tổng số, chủng loại)
(tổng hợp chi tiết theo biểu đính kèm)
2. Những khó khăn và kiến nghị
- Những khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo các văn
bản hướng dẫn.
- Những đề xuất kiến nghị cụ thể với các cơ quan Trung ương và địa
phương.
VI. CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO
1. Chương trình MTQG Giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 ((Dự án
khuyến nông, lâm ngư và hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề))
Kết quả thực hiện dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ sản xuất, phát
triển ngành nghề năm 2009 theo các nội dung:
- Số mô hình đã thực hiện;
- Số hộ gia đình nghèo được hỗ trợ (vật tư, phân bón, giống cây trồng, vật
nuôi, mua sắm máy sản xuất chế biến, tập huấn chuyển giao công nghệ và nâng
cao trình độ sản xuất);
- Tổng số kinh phí đã thực hiện trong năm;
- Đánh giá hiệu quả thực hiện dự án;
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
- Kiến nghị, đề xuất xây dựng chương trình MTQG Giảm nghèo giai
đoạn 2011-2016;
- Tổng số kinh phí đã thực hiện trong năm.
(Đối với các địa phương, đơn vị nhận dự án khuyến nông, lâm, ngư do
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trực tiếp đầu tư, có báo cáo riêng
về mô hình)
2. Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (Nội dung chính sách hỗ trợ sản
xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập)
- Tình hình triển khai Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tại các
huyện nghèo trong năm 2009;
- Khối lượng công việc đã thực hiện trong năm 2009;
- Tình hình giải ngân các nguồn vốn (ĐTPT, SNKT);
- Đánh giá: (Những mặt thuận lợi, khó khăn);
- Kiến nghị (Trung ương, tỉnh, thành phố);
VII. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XOÁ BỎ VÀ THAY THẾ CÂY CÓ CHỨA CHẤT MA
TUÝ
1. Tình hình trồng, tái trồng và kết quả thực hiện phá nhổ diện tích
cây trồng có chứa chất ma tuý niên vụ 2008 - 2009
- Tổng hợp kết quả chung trên địa bàn, tập trung làm rõ các nội dung sau:
- Số xã trồng, tái trồng, diện tích trồng, diện tích phá nhổ;
- Số thôn, bản trồng, tái trồng, diện tích trồng, diện tích phá nhổ;
- Tổng vốn đầu tư (Trong đó: Nguồn vốn 06; Vốn lồng ghép khác);
2. Kết quả công tác tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai nhiệm
vụ theo chức năng của từng ngành, đoàn thể
3. Đánh giá
- Kết quả đạt được;
- Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHÁC
Căn cứ theo nhiệm vụ được giao những địa phương tổng hợp tình hình và
kết quả thực hiện các nhiệm vụ về xoá bỏ, thay thế cây trồng có chứa chất ma
tuý, Di dân, tái định cư dự án nhà máy Thuỷ điện Sơn La, mô hình bố trí dân
cư, di dân vùng thiên tai được bổ sung vốn năm 2009 từ nguồn dự phòng ngân
sách trung ương.v.v.
VIIIVII. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ THANH, KIỂM
TRA
1. Công tác tổ chức: