Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI HK2 LÝ8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.26 KB, 5 trang )

Phần I. Hãy chọn phương án đúng.
Câu 1. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của
lực kéo là bao nhiêu?
A. 360 W B. 720 W C. 180 W D. 12 W
Câu 2. Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so
sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của A lớn hơn.
B. Công suất của B lớn hơn.
C. Công suất của A và của B bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
Câu 3. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 4. Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng
một nhiệt độ (hình 1). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để
đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ
của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?
Hình 1
A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.
B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.
D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
Câu 6 . Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = m.c.∆t, với ∆t là độ giảm nhiệt độ


B. Q = m.c.∆t, với ∆t là độ tăng nhiệt độ
C. Q = m.c.(t
1
- t
2
), với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối của vật
D. Q = m.c.(t
1
+ t
2
), với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối của vật
Câu7 : Hiện tượng nào sau đây liên quan đến chuyển động nhiệt .
A. Khói từ các nhà máy xả ra .
B. Khuấy đường tan trong nước .
C. Sự bay hơi của nước .
D. Bụi tung lên khi xe cộ chạy qua .
Câu8 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Truyền nhiệt là cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công.
B. Khi thực hiện công lên một vật,nhiệt năng của vật có thể không thay đổi .
Nguyễn V n Thànhă
Trường
Ho và tên

Lớp SBD phòng
Thi kiểm tra HK2
Môn vật lý
Thời gian 45phút
GT1 GT2 Mã
Đề 1
GK1 GK2 Điểm Nhận xét Mã
1
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của vật đó .
D. Hai vật có nhiệt năng bằng nhau có thể có nhiệt độ khác nhau .
Câu9 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt không xảy ra trong :
A. chất rắn
B. chất lỏng
C. chất khí
D. chất khí và chất lỏng
Câu10 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tất cả các vật nóng đều bức xạ nhiệt .
B. Tất cả các vật đều có thể nhận bức xạ nhiệt của vật khác truyền tới .
C. Sự đối lưu trong chất lỏng có thể xảy ra khi làm lạnh ở đáy ống nghiệm đựng chất lỏng .
D. Sự đối lưu trong chất lỏng có thể xảy ra khi làm lạnh ở miệng ống nghiệm đựng chất lỏng .
Phần 2. Giải các bài tập sau:
Câu 1. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được
nung nóng tới 100
0
C vào 0,25 lít nước ở 58,5
0
C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60
0
C.
a. Tính nhiệt lượng nước thu được.

b. Tính nhiệt dung riêng của chì.
c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
Câu 2.Hình bên mô tả thí nghiệm nhằm chứng minh ròng rọc động không cho lợi về công . Hãy dựa vào hình này và các câu sau đây
để mô tả phương án thí nghiệm.
Nguyễn V n Thànhă
a. Liệt kê tên các dụng cụ dùng trong thí nghiệm.
b.Nếu quả nặng dùng trong thí nghiệm có khối lượng 125g,
ròng rọc động có khối lượng 25g, thì phải dùng lực kế nào
trong các lực kế sau?
- Lực kế 1 có GHĐ 5N và ĐCNN 0,1N ;
- Lực kế 2 có GHĐ 2N và ĐCNN 0,05N ;
- Lực kế 3 có GHĐ 1N và ĐCNN 0,05N.
Hãy giải thích việc lựa chọn của mình.
c. Liệt kê các bước tiến hành thí nghiệm.
d. Thí nghiệm cho kết quả thế nào thì có thể kết luận ròng rọc
động không cho lợi về công?
2
Phần I . Hãy chọn phương án đúng.
Câu 1. Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào chỉ có một hình
thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng?
A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B.
D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C.
Hình 1
Câu 2. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của
lực kéo là bao nhiêu?
A. 360 W B. 720 W C. 180 W D. 12 W
Câu 3. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 4 . Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam.Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 5. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy
ra trường hợp nào dưới đây?
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.
Câu 6. Hình 2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng m
a
> m
b
> m
c
. Nếu bỏ qua sự tỏa
nhiệt ra môi trường chung quanh thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng
với vật a;
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng
với vật b;
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng
với vật a;
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng

với vật c.
Hình 2
Câu7 : Hiện tượng nào sau đây liên quan đến chuyển động nhiệt .
E. Khói từ các nhà máy xả ra .
F. Khuấy đường tan trong nước .
G. Sự bay hơi của nước .
H. Bụi tung lên khi xe cộ chạy qua .
Câu8 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
E. Truyền nhiệt là cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công.
Nguyễn V n Thànhă
Trường
Ho và tên
Lớp SBD phòng
Thi kiểm tra HK2
Môn vật lý
Thời gian 45phút
GT1 GT2 Mã
Đề 2
GK1 GK2 Điểm Nhận xét Mã
3
F. Khi thực hiện công lên một vật,nhiệt năng của vật có thể không thay đổi .
G. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của vật đó .
H. Hai vật có nhiệt năng bằng nhau có thể có nhiệt độ khác nhau .
Câu9 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt không xảy ra trong :
A. chất rắn
B. chất lỏng
C. chất khí
D. chất khí và chất lỏng
Câu10 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
E. Tất cả các vật nóng đều bức xạ nhiệt .

F. Tất cả các vật đều có thể nhận bức xạ nhiệt của vật khác truyền tới .
G. Sự đối lưu trong chất lỏng có thể xảy ra khi làm lạnh ở đáy ống nghiệm đựng chất lỏng .
H. Sự đối lưu trong chất lỏng có thể xảy ra khi làm lạnh ở miệng ống nghiệm đựng chất lỏng .
Phần 2. Giải các bài tập sau:
Câu 1. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được
nung nóng tới 100
0
C vào 0,25 lít nước ở 58,5
0
C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60
0
C.
a. Tính nhiệt lượng nước thu được.
b. Tính nhiệt dung riêng của chì.
c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
Câu 2.Hình bên mô tả thí nghiệm nhằm chứng minh ròng rọc động không cho lợi về công . Hãy dựa vào hình này và các câu sau đây
để mô tả phương án thí nghiệm.
HƯỚNG DẪN CHẤM :
Đề 1 :
1. Đáp án
Phần 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A A B A B C C A D
Phần 2
21. a. Nhiệt lượng nước thu vào: Q1= 4200.0,25(60 - 58,5) =1575 J
b. Nhiệt lượng chì tỏa ra : Q2 = C.0,31(100 - 60) = 12,4.C
Nhiệt dung riêng của chì C = Q2 / 12,4 = Q1 / 12,4 = 127 J/kg.K
c. Vì đã bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh.
22. a. Các dụng cụ gồm : lực kế, quả nặng, dây treo, thước, ròng rọc động, giá làm thí nghiệm.
Nguyễn V n Thànhă

a. Liệt kê tên các dụng cụ dùng trong thí nghiệm.
b.Nếu quả nặng dùng trong thí nghiệm có khối lượng 125g,
ròng rọc động có khối lượng 25g, thì phải dùng lực kế nào
trong các lực kế sau?
- Lực kế 1 có GHĐ 5N và ĐCNN 0,1N ;
- Lực kế 2 có GHĐ 2N và ĐCNN 0,05N ;
- Lực kế 3 có GHĐ 1N và ĐCNN 0,05N.
Hãy giải thích việc lựa chọn của mình.
c. Liệt kê các bước tiến hành thí nghiệm.
d. Thí nghiệm cho kết quả thế nào thì có thể kết luận ròng rọc
động không cho lợi về công?
4
b. Phải chọn lực kế 2. Lực kế này có GHĐ là 2N lớn hơn trọng lượng của quả nặng và ròng rọc (1,25N + 0,25N =
1,5N) và có ĐCNN nhỏ hơn lực kế 1.
c. - Móc quả nặng vào lực kế và kéo từ từ theo phương thẳng đứng lên 2cm. Đọc số chỉ của lực kế.
- Móc quả nặng vào ròng rọc động.Dùng ròng rọc động kéo quả nặng lên 2cm.Đọc số chỉ của lực kế và chiều dài
quãng đường đi được của lực kế.
- Ghi các kết quả đo được vào bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Dựa vào các kết quả đo, tính công của lực kéo trực tiếp và công của lực kéo khi dùng ròng rọc động.
- So sánh hai công trên và rút ra kết luận.
d. Nếu hai công bằng nhau thì kết luận được là ròng rọc không cho lợi về công.
2. Biểu điểm
Phần 1. 5 điểm. Mỗi câu đúng: 0.5 điểm.
Phần 2. 5 điểm.
21. a. 1 điểm.; b.1 điểm.; c. 1 điểm.
22. a. 0,5 điểm.; b. 0,5 điểm.; c. 0,5 điểm.; d. 0,5 điểm
Nếu còn thiếu sót GV trừ bớt điểm tối đa, tùy theo qui định¸của GV.
Cách làm tròn điểm:
- Lấy tổng số điểm chia cho 3.
- Nếu số lẻ nhỏ hơn 0,5 đ thì làm tròn lên 0,5 đ.

- Nếu số lẻ lớn hơn 0,5 đ thì làm tròn lên 1 đ.
Đề 2 :
1. Đáp án
Phần 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C B A B A C C C A D
Phần 2
21. a. Nhiệt lượng nước thu vào: Q1= 4200.0,25(60 - 58,5) =1575 J
b. Nhiệt lượng chì tỏa ra : Q2 = C.0,31(100 - 60) = 12,4.C
Nhiệt dung riêng của chì C = Q2 / 12,4 = Q1 / 12,4 = 127 J/kg.K
c. Vì đã bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh.
22. a. Các dụng cụ gồm : lực kế, quả nặng, dây treo, thước, ròng rọc động, giá làm thí nghiệm.
b. Phải chọn lực kế 2. Lực kế này có GHĐ là 2N lớn hơn trọng lượng của quả nặng và ròng rọc (1,25N + 0,25N =
1,5N) và có ĐCNN nhỏ hơn lực kế 1.
c. - Móc quả nặng vào lực kế và kéo từ từ theo phương thẳng đứng lên 2cm. Đọc số chỉ của lực kế.
- Móc quả nặng vào ròng rọc động.Dùng ròng rọc động kéo quả nặng lên 2cm.Đọc số chỉ của lực kế và chiều dài
quãng đường đi được của lực kế.
- Ghi các kết quả đo được vào bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Dựa vào các kết quả đo, tính công của lực kéo trực tiếp và công của lực kéo khi dùng ròng rọc động.
- So sánh hai công trên và rút ra kết luận.
d. Nếu hai công bằng nhau thì kết luận được là ròng rọc không cho lợi về công.
2. Biểu điểm
Phần 1. 5 điểm. Mỗi câu đúng: 0.5 điểm.
Phần 2. 5 điểm.
21. a. 1 điểm.; b.1 điểm.; c. 1 điểm.
22. a. 0,5 điểm.; b. 0,5 điểm.; c. 0,5 điểm.; d. 0,5 điểm .
Nếu còn thiếu sót GV trừ bớt điểm tối đa, tùy theo qui định¸của GV.
Cách làm tròn điểm:
- Lấy tổng số điểm chia cho 3.
- Nếu số lẻ nhỏ hơn 0,5 đ thì làm tròn lên 0,5 đ.

- Nếu số lẻ lớn hơn 0,5 đ thì làm tròn lên 1 đ.
Nguyễn V n Thànhă
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×