Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án Tin học lớp 10 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.26 KB, 96 trang )

Gi¸o ¸n Tin
häc 10

+Tiết 1:

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tin học là một nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của
đời sống.
2.Kỹ năng
- Biết ngành Tin học phát triển như thế nào
- Biết loài người đang tiến đến một nền văn minh đó là nền văn minh thông
tin
3. Thái độ
- Rèn luyện cho HS phong cách suy nghĩ và làm việc khoa học, ham hiểu biết
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV: Chúng ta nhắc nhiều đến tin học
nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa


được biết hoặc những hiểu biết về nó là
rất ít.
GV: Khi ta nói đến tin học là nói đến
máy tính cùng các dữ liệu trong máy
được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các
mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực
trong đời sống xã hội ( như nghành y tế
thì cần lưu trữ thông tin về bệnh nhân
và bệnh án của người bệnh, thư viện
thì cần lưu trữ thông tin của sách,
người mượn...). Vậy Tin học là gì?

Nội dung
1. Sự hình thành và phát triển của tin học.
- Tin học là một nghành khoa học mới hình
thành những có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành
một nghành khoa học độc lập, với nội dung,
mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc
thù riêng.

2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
* Vai trò

1


Gi¸o ¸n Tin

häc 10

Hoạt động của thầy và trò
trước tiên ta đi xem xét sự phát triển
của tin học trong một vài năm gần đây
GV: Thực tế cho thấy tin học là ngành
ra đời chưa được bao lâu nhưng những
thành quả mà nó mang lại cho con
người thì vô cùng lớn lao. Cùng với tin
học, hiểu quả công việc được tăng lên
rõ ràng những cũng chính từ nhu cầu
khai thác thông tin của con người đã
thúc đẩy cho tin học phát triển.
GV: Hãy kể tên những nghành trong
thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin
học?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Trong vài thập niên gần đây sự
phát triển như vũ bảo của tin học đã
đem lại cho loài người một kỉ nguyên
mới “kỷ nguyên công nghệ thông tin”
với những sáng tạo mang tính vượt bậc
đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong
cuộc sống hiện đại. câu hỏi đặt ra là vì
sao nó lại phát triển nhanh chóng và
mang lại nhiều lợi ích cho con người
đến thế?
GV: Trong thời kì công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, con người muốn
làm việc và sáng tạo đều cần thông tin.

chính vì nhu cầu cấp thiết ấy mà máy
tính cùng với những đặc trưng riêng
biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian, tin
học ngày càng phát triển và nhập vào
nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc
sống ( y tế, giao thông, truyền thông...)
GV: ban đầu máy tính ra đời với mục
đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần

Nội dung
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích tính
toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được
cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác
nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi,
chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.
* Một số tính năng (đặc tính) giúp máy tính
trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu
trong cuộc sống của chúng ta:
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh
- Độ chính xác cao
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn
trong một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau
thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa
các máy với nhau.
- MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
3. Thuật ngữ tin học
Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:

Infomatics
Infomaticque
Computer Science
* Khái niệm về tin học
- Tin học là một nghành khoa học dựa trên máy
tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của
thông tin.
- Nghiên cứu các quy luệt , phương pháp thu
thập , biến đối, truyền thông tin và ứng dụng của
nó trong đời sống xã hôi.

2


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
tuý. Song thông tin ngày càng nhiều và
càng đa dạng đã thúc đẩy con người
không ngừng cái tiến máy tính để phục
vụ cho nhu cầu mới.
GV: Trước sự bùng nổ thông tin hiện
nay máy tính hiện nay được coi như là
không thể thiếu của con người. Trong
tương lai không xa một người không
biết gì về máy tính có thể coi là không
biết đọc sách. Vì vậy càng nhanh tiếp
xúc với máy tính nói riêng và tin học

nói chung thì càng có nhiều cơ hội hoà
nhập với cuộc sống hiện đại.

Nội dung

GV: ví dụ 1 đĩa mềm đường chính
8,89cm có thể lưu nội dung một quyển
sách dày 400 trang.
GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng
Internet mà các em đã được biết.

GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có
thể rút ra được khái niệm tin học là gì.
Lớp: đọc phần in nghiêng trong SGK
trang 6

3


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

GV: Hãy cho biết tin học là gì?
HS: trả lời câu hỏi
GV: tóm tắt lại ý chính và ghi lên bảng.
4. Củng cố

- Lịch sử hình thành và phát triển của nghành khoa học tin học
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh
- Độ chính xác cao
- MT có thể lưu trữ lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế
- Các máy tính cá nhận có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ
liệu giữa các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gon nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
5. Bài tập về nhà
- Làm bài tập trong SGK

Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng

10A1

10A2

10A3

10A4

10A5

Tiết 2:
BÀI2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
* Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy

tính.
*Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính
* Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
* Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng
* Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit
3. Thái độ
Rèn luyện cho HS phong cách suy nghĩ và làm việc khoa học, ham hiểu biết, say mê môn
học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án

4


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
10A2
10A3
10A4
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày thuật ngữ “Tin học”? Nêu đặc tính của máy tính điện tử?
3. Nội dung bài mới


10A5

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: (Đặt vấn đề) Trong cuộc sống xã hội, 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng
nhiều thì những suy đoán về thực thể đó
càng chính xác. ví dụ như những đám
mây đen hay những con chuồn chuồn bay
thấp báo hiệu một cơn mưa sắp đến. Đó là
thông tin hay hương vị chè cho ta biết
chất lượng của chè có ngon không...Đó là
thông tin. Vậy thông tin là gì?
GV: Hãy lấy một vài ví dụ khác
HS: trả lời câu hỏi
GV: Những thông tin đó con người có
được là nhờ vào quan sát. nhưng với máy
tính chúng có được những thông tin đó là
nhờ đâu. Đó là nhờ thông tin được đưa
vào máy tính.
* Thông tin: thông tin của một thực thể là
HS: Ghi bài
những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các
hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và
các hoạt động của con người trong đời sống xã
hội.
Ví dụ: Ban Lan 18 tuổi, cao 1m70, đó là thông
tin về Lan

* Dữ liệu
Là thông tin đã được đưa vào máy tính
GV: (Chuyển vấn đề) Muốn máy tính
nhận biết được một sự vật nào đó ta cần
cung cấp cho nó đẩy đủ thông tin về đối

2. Đơn vị đo thông tin
Bit (Binary Digital) là đơn vị nhỏ nhất để đo
lượng thông tin.

5


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
tượng này. có những thông tin luôn ở một
trong hai trạng thái hoặc đúng sai. Do vậy
người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn
thông tin trong máy tính.
GV: Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một sự kiện có hai trạng
thái và khả năng xuất hiện của hai trạng
thái đó như nhau. Người ta dùng 2 con số
0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử
dụng con số đó là như nhau để quy ước.
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5
sáng còn lại tối thì em biểu diễn như thế
nào?

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

GV: Thông tin cũng được chia thành
nhiều loại như sau:

GV: Thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử lý trực
tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các
ký hiệu mà máy tính có thể hiểu và xử lý.
Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá
thông tin.

GV. Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thường và hoa a, b, c...A, B, C...; các chữ
số 0, 1, 2... và các dấu phép toán, các dấu
đặc biệt... Để mã hoá thông tin dạng văn

Nội dung
Ví dụ: Giới tính của con người chỉ có thể hoặc
Nam hoặc Nữ. tôi quy ước Nam là 1 và Nữ là
0
Ví dụ:Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là
sáng (1) hoặc tối (0)
Nếu tôi có 8 bóng đèn và chỉ có bòng 1, 3,4,5
sáng còn lại tối thì nó sẽ được biểu diễn như
sau: 10111000
Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản
khác để đo thông tin.
1Byte (1B) = 8 Bit
1KB(Kilôbyte)=1024B

1MB(Mêgabyte)=1024KB
1GB(Gigabyte)=1024MB
1TB(Têrabyte)=1024GB
1PB(pêtabyte)=1024TB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản
- Dạng văn bản: báo chí, sách vở...
- Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng hình...
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót,
tiếng đàn..
4. Mã hoá thông tin trong MT
Thông tin muốn máy tính xử lý được cần
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy
bít. Cách làm như vậy gọi là mã hoá thông tin.
VD: Lấy ví dụ bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là
0. nếu nó có trạng thái sau.
“tối, sáng,sáng,tối, tối, tối, sáng” thí nó sẽ
được viết dưới dạng sau: 0110001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256
kí tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được
gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng
dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị
phân của kí tự.
Ví dụ: Kí tự A
- Mã thập phân : 65

6


Gi¸o ¸n Tin

häc 10

Hoạt động của thầy và trò
bản như trên người ta dùng mã ASCII
gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-255
4. Củng cố
- Thông tin
- Đơn vị đo thông tin
- Các dạng thông tin
5. Bài tập về nhà
- Làm các bài tập trong SGK

Nội dung
- Mã nhị phân: 01000001

Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng

10A1

10A2

7


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Tiết 3:

BÀI2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
* Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy
tính.
*Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính
* Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
* Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng
* Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit
3. Thái độ
Rèn luyện cho HS phong cách suy nghĩ và làm việc khoa học, ham hiểu biết, say mê môn
học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?
2. Thông tin có các dạng cơ bản nào? Mã hoá thông tin là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV: Giới thiệu hai loại biểu diễn thông tin
trong máy tính.

HS: Chú ý lắng nghe
* Hệ đếm La Mã là hệ đếm không phụ
thuộc vị trí. Tập các kí hiệu trong hệ này
gồm các chữ cái: I, V, X, L, C, D, M. Mỗi
kí hiệu có một giá trị, cụ thể:
I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D =
500; M = 1000.
Trong hệ đếm này, giá trị của kí hiệu
không phụ thuộc vị trí của nó trong biểu

Nội dung
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a) Thông tin loại số:
* Hệ đếm: (2 loại)
- Hệ đếm phụ thuộc vị trí. Trong hệ đếm này,
giá trị của kí hiệu không phụ thuộc vị trí của
nó trong biểu diễn: Hệ La mã
- Hệ đếm không phụ thuộc vị trí: Giá trị của kí
hiệu phụ thuộc vị trí của nó trong biểu diễn

8


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
diễn. Ví dụ, X trong các biểu diễn XI (11)
và IX (9) đều có cùng giá trị là 10.
* Hệ đếm cơ số 10 sử dụng tập kí hiệu

gồm 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí
của nó trong biểu diễn. Ví dụ, trong số
545, chữ số 5 ở hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị,
trong khi đó chữ số 5 ở hàng trăm chỉ 500
đơn vị.

GV: Em hiểu thế nào là hệ nhị phân?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận

Nội dung
Hệ thập phân:
(Hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10
chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá trị của
mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong
biểu diễn.
Giá trị số trong hệ thập phân được xác định
theo quy tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kì có
giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên
phải. Do đó, giá trị số được tính theo đa thức
của cơ số.
Các hệ đếm thường dùng trong tin học.
Ngoài hệ thập phân, trong tin học thường dùng
hai hệ đếm khác sau đây:
Hệ nhị phân: (Hệ cơ số 2) Chỉ dùng hai kí
hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
Ví dụ:
10012=1x23+0x22+0x21+2x20=910
Hệ cơ số mười sáu: (Hệ Hexa) sử dụng các kí

hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F,
trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương
ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập
phân.
Ví dụ:
1BE16 =1x162+11x161+14x160 = 44610

Giả sử trong hệ đếm cơ số b, số N có biểu
GV: Sau khi tìm hiểu các hệ đếm ở trên diễn:
chúng ta có thể đưa ra cách chuyển đổi d d d ... d d , d d ... d
n n-1
n-2
1 0
-1 -2
-m
qua lại giữa các hệ đếm.
Thì: Giá trị của số N được tính theo công
thức:
N=dnbn+dn-1bn-1+...+d0b0+d-1b-1+...+d-mb-m.
GV: Như chúng ta đã biết một số nguyên
có thể có dấu hoặc không dấu Tuỳ theo
phạm vi của giá trị tuyệt đối của số, ta có
thể dùng 1 byte, 2 byte hoặc 4 byte... để
biểu diễn.

* Biểu diễn số nguyên:
Một byte có 8 bit, mỗi bit có thể là 0 hoặc 1.
Các bit của một byte được đánh số từ phải
sang trái bắt đầu từ 0. Ta gọi bốn bit số hiệu


9


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
nhỏ là các bit thấp, bốn bit số hiệu lớn là các
bit cao (h. 7).
Biểu diễn số nguyên

Một cách biểu diễn số nguyên có dấu
là ta dùng bit cao nhất thể hiện dấu với bit bit bit bit bit bit bit bit
7
6
5
4
3
2
1
0
quy ước 1 là dấu âm, 0 là dấu dương và
các bit cao
các bit thấp
bảy bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối
của số viết dưới dạng hệ nhị phân. Một Xét việc biểu diễn số nguyên bằng một byte.
byte biểu diễn được số nguyên trong
phạm vi –127 đến 127.

Đối với số nguyên không âm, toàn bộ
tám bit được dùng để biểu diễn giá trị số,
một byte biểu diễn được các số nguyên
dương trong phạm vi từ 0 đến 255.
GV: Em hãy cho biết một số thực trong
* Biểu diễn số thực:
toán học được viết như thế nào?
Cách viết thông thường trong tin học khác với
cách viết ta thường dùng trong toán học, dấu
HS: Trả lời câu hỏi.
phẩy (,) ngăn cách giữa phần nguyên và phần
phân được thay bằng dấu chấm (.) và không
dùng dấu nào để phân cách nhóm ba chữ số
liền nhau.
Ví dụ: Trong toán ta thường viết 13 456,25
GV: Trong tin học khi biểu diễn số thực ta nhưng khi làm việc với máy tính, ta phải viết
còn có một khái niệm đó là biểu diễn
13456.25
dạng dấu phảy động.
Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới
dạng ± M× 10± K (được gọi là biểu diễn số thực
dạng dấu phẩy động), trong đó 0,1 ≤ M < 1, M
được gọi là phần định trị và K là một số
nguyên không âm được gọi là phần bậc.
Ví dụ: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng
0.1345625× 105.
b) Thông tin loại phi số:
Văn bản:
GV: Yêu cầu HS đọc các dạng thông tin Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể
dùng một dãy byte mỗi byte biểu diễn một kí

khác (SGK – Tr 13)
tự theo thứ tự từ trái sang phải.
Ghi chú:
Khi cần phân biệt số được
Ví dụ: biểu diễn xâu ABC
biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ

10


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
số làm chỉ số dưới của số đó. Ví dụ, 1012
(hệ cơ số 2); 516 (hệ cơ số 16).

Nội dung
01000001 01000010 01000011
Các dạng khác.

4. Củng cố:
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân, hexa.
+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
5. Bài về nhà
- Trả lời các câu hỏi trong SGK (Tr. 17)
- Đọc trước bài: Bài tập và thực hành 1.

Ngày soạn:

Lớp
Ngày giảng

10A1

10A2

Tiết 4:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức

11



Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Lớp
10A1
10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
010011102;
22F16
- Viết dưới dạng dấu phẩy động:
25,567;
0,00345
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
+ Dựa vào kiến thức đã học các nhóm
thảo luận đưa ra phương án đúng và trình
bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị bội của byte?
+ Hs thảo luận và trình bày.
+ Gợi ý: ta sử dụng bao nhiêu bit? Quy
ước: nam là bit 0, nữ bit 1 hoặc ngược lại.
Gọi các nhóm lên trình bày?
+ Hs thảo luận và trình bày.
+ Hướng dẫn lại bảng mã ASCII? Các
nhóm xem và trình bày?
+ Số nguyên có dấu có phạm vi biễu diễn

trong phạm vi nào?
+ Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm
trình bày
+ Nhắc lại cách biễu diễn dưới dạng dưới
dạng dấu phẩy đông? Phần định trị (M)
nằm trong khoảng nào?
+ Các nhóm thực hiện.
+ Nêu ví dụ:
Chuyển 5210 sang nhị phân và hệ hexa.
Chuyển 101010102 sang hexa.

Nội dung
Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn 10 hs chụp ảnh.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng má ASCII để mã hóa và giải
mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân
“VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số thực:
c1) Mã hóa số nguyên -27 cần bao nhiêu
byte?
C2) Viết dưới dạng dấu phẩy động:

11005l; 25,879; 0,000984
* Giới thiệu cách chuyển đổi từ hệ thập phân
sang hệ cơ số 2, 16. Chuyển đổi từ hệ nhị phân
sang hệ hexa.

4. Củng cố:
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a) 65536 Byte = 64 MB
b) 65535 Byte = 64 MB
c) 65535 Byte = 65.535 MB

12


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
5. Bài về nhà
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”.

Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng

10A1

10A2


Tiết 5:
Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựngbài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

13


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:

+ Hệ thống tin học gồm bao nhiêu phần?
+ Cho ví dụ về phần cứng và phần mềm
máy vi tính?
* Hs thảo luận:
Gồm 3 phần: Phần cứng, phấn mềm, sự
điều khiển của con người.
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD.
Hoạt động 2:
Qua sơ đồ cấu trúc của máy tính cho ví
dụ từng bộ phận trong cấu trúc máy?
+ Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy
quét, micro, webcam…
+ Thiết bị ra: màn hình, máy in, máy
chiếu, mođem
Hoạt động 3:
CPU có mấy bộ phận chính?
Chức năng của từng bộ phận ?
+ Bộ điều khiển: (CU) không trực tiếp
thực hiện chương trình mà hướng dẫn các
bộ phận khác thực hiện.
+ Bộ số học/logic(Arithmetic/logic unit)
thực hiện các phép toán số học và logic,
các thao tác xử lý thông tin đều là tổ hợp
của các phép toán này?
Ngoài những bộ phận chính, hãy kể các
thành phần khác?
+ Các bộ phận khác như; thanh ghi, bộ
nhớ truy cập nhanh.
Giới thiệu một số loại CPU trong hình
11. Sử dụng các thiết bị đã có từ phòng


10A2

Nội dung
I.Khái niệm hệ thống tin học.
Hệ thống tin học dung để nhập, xử lý, xuất,
truyền và lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm máy tính và một
số thiết bị liên quan.
* Phần mền (Software) gồm các chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển của con người.
II.Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hóa quá
trình thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin.
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
(Hình 10)
III.Bộ xử lý trung tâm (CPU – central
processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương trình.
(Xem hình 11. Một số loại CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU – Control Unit): Không
trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn
các bộ phận khác thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic
Unit) thực hiện các phép toán số học và logic.
+ Các thành phần khác: Thanh ghi (Register)

và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Tốc độ truy cập đến Cache khá nhanh, chỉ sau
tốc độ truy cập thanh ghi.
IV.Bộ nhớ trong (Main Memory)

14


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
máy để giứi thiệu các em.
Hoạt động 4:
Kể các thành phần của bộ nhớ trong?
Các đặc tính của từng bộ phận?
+ GV hướng dẫn để hs hoàn thiện câu trả
lời.
+ ROM (Read Only Memory – Bộ nhớ
chỉ đọc) chưa chương trình hệ thống được
hãng sản xuất nạp sẵn.
Dữ liệu không xóa.
Dữ liệu không mất đi.
+RAM (Random Access Memory – Bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ
có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc.
Dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi khi tắt
máy.
+ Các địa chỉ trong bộ nhớ trong thường
được viết trong hệ hexa.

Giới thiệu Main máy tính, các thanh
RAM (mượn thiết bị từ phòng máy).

Nội dung
Bộ nhớ trong còn có tên là bộ nhớ chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang
được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần:
+ ROM (read only memory) chứa một số
chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp
sẵn. Chương trình trong ROM ktra các thiết bị
và tạo sự giao tiếp ban đầu với các chương
trình.
Dữ liệu trong ROM không xóa được và cũng
không bị mất đi.
+ RAM (random access memory) là phần bộ
nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu trong lúc làm
việc. Khi tắt máy dữ kiệu trong RAM sẽ bị mất
đi.
Các địa chỉ trong máy được ghi trong hệ Hexa,
mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte.

4. Củng cố:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
5. Bài về nhà
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.


Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng

10A1

10A2

Tiết 6:

15


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi

III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
? Hãy cho ví dụ một vài bộ nhớ ngoài?
+ Đĩa mềm (đĩa A), đĩa cứng, đĩa CD,
USB.
+ Nêu điểm khác biệt giữa bộ nhớ trong
và bộ nhớ ngoài.
+ Dữ liệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy
tính đang hoạt động, còn dữ liệu bộ nhớ
ngoài có thể tồn tại khi máy tính đang
hoạt động.
+ Giới thiệu học sinh xem ổ cứng, đĩa
mềm, CD, USB giải thích các chức năng
và cách sử dụng.
Hoạt động 2:
? Hãy cho ví dụ một vài thiết bị vào?
+ Các thiết bị: Bàn phím, chuột, máy quét.
+ Bàn phím được chia thành mấy nhóm?

10A2


Nội dung
V.Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu
và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ ngoài).

VI.Thiết bị vào (Input Device)
Thiết bị vào dung để đưa thông tin vào máy
tính
a) Bàn phím (keyboard)

16


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
+ Giới thiệu bàn phím, cấu tạo bên trong.
+ Chức năng của chuột?
+ Chia thành nhiều nhóm như: ký tự, chức
năng…
+ Chức năng của máy quét?
+ Thực hiện lựa chọn nào đó.
+ Chức năng của webcam, ngoài ra còn có
các thiết bị nào tương tự?
Hoạt động 3:
? Hãy cho ví dụ một vài thiết bị ra?

+ Các thiết bị: Màn hình, máy in, loa…
+Để được màn hình có chất lượng thì phải
phụ thuộc vào yếu tố nào?
+ Hai yếu tố: Độ phân phải, chế độ màu.
+ Ví dụ về một số độ phân giải của màn
hình?
+ Ví dụ: 640x480 ; 800x600
! Màn hình có độ phân giải càng cao thì
hình ảnh càng sác nét và đẹp.
+ Ghi các chức năng của từng thiết bị.
+ Ví dụ một vài loại máy in? + In kim, in
phun, in laser.
+ Học sinh ghi các chức năng của các
thiết bị.

Nội dung
Xem hình 15: Bàn phím máy tính.
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số, dung để thu hình
truyền trực tuyến qua mạng.
VII.Thiết bị ra (Output Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co thể xem màn hình
là tập hợp các điểm ảnh (pixel), mỗi điểm có
thể có độ sáng, màu sắc khác nhau.

+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn hình. Ví dụ màn
hình có độ phân giải 640x480.
+ Chế độ màu: các màn hình có thể có 16 hay
256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác
nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker and Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)

4. Củng cố:
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
5. Bài về nhà
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

17


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Tiết 7:


10A1

10A2

Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Biết được hoạt động của một máy tính và các nguyên lý của máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được sự hoạt động của các nguyên lý máy tính.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đặt câu hỏi
+ Thế nào là chương trình? Chương trình
trong máy tính hoạt động như thế nào?
* HS thảo luận và trả lời:

+ Chương trình là 1 dãy lệnh cho trước.
+ Chương trình là 1 dãy lệnh cho trước.
Máy tính có thể thực hiện chương trình
mà không cần sự tham gia trực tiếp của
con người.

10A2

Nội dung
VIII. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
Mọi máy tính hoạt động theo chương trình.
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã
nhị phân để lưu trữ, xử lý như những lệnh
khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.

18


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
+ Máy tính có thể thực hiện khoảng bao
nhiêu lệnh trong 1 giây?
+ Thực hiện rất nhanh

+ Thông tin của 1 lệnh gồm bao nhiêu
thành phần?
+ Học sinh trả lời và ghi bài.
+ Dữ liệu trong máy tính được xử lý như
thế nào? Và có chung tên gọi là gì?
+ Dữ liệu không xử lý từng bit mà xử lý
đồng thời 1 dãy bít gọi là từ máy. Độ dài
từ máy có thể là 8, 16, 32 hay 64.
+ Khi học nguyên lý Phôi – Nôi-man cần
lưu ý điều gì? Thực hiện các bước tuần tự
như thế nào?
+ Trao đổi.

Nội dung
Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương
trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo
địa chỉ tạo thành 1 nguyên lý chung gọi là
nguyên lý Phôn – Nôi-man.

4. Củng cố:
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số
thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Bài về nhà
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
Ngày soạn:
Lớp
10A1

10A2
Tiết 8
Ngày
giảng
TiÕt 9
TiÕt 8 – 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột,
đĩa, ổ đĩa, cổng USB,….
2. Kỹ năng
- Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Thái độ
- Thực hành nghiêm túc, có ý thức bảo vệ phòng máy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, Phòng máy thực hành.

19


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1

10A2
Tiết 8
Sĩ số
Tiết 9
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các nguyên lý trong quá trình hoạt động của máy tính? Phát biểu
Nguyên lý Phôn – Nôi-man?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 1:
+ Giới thiệu một số bộ phận thiết bị cho
học sinh quan sát và các em phân biệt?
+ HS trao đổi và nhận biết các thiết bị
+ Khởi động máy máy và quan sát (bật
nút power trên CP, màn hình bậc nút ON)
quá trình khởi động?
+ Các đèn tín hiệu trên các thiết bị sang
lên trong giây lát. Có quá trình kiểm tra
của ROM.
+ Hãy quan sát các thiết bị (phím, chuột,
ổ CD, ổ đĩa mềm A)
Nội dung 2:
+Dựa vào kiến thức phận biệt các nhóm
phím.
+ Hs quan sát và phân biệt
+ Giáo viên mở một chương trình ứng
dụng( Word, Notepad), yêu cầu tất cả hs
gõ 1 đoạn (không dấu) bất kỳ trong bài
đọc thêm 3
+ Hs thực hiện.

+ Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và ấn
S(Ctrl – S) để phân biệt?
+ Hướng dẫn từng học sinh thực hiện, các
học sinh thực hiện đạt yêu cầu hướng dẫn
các bạn khác.
+ Thực hiện, khi ấn Ctrl – S xuất hiện cửa
sổ.
+ HS thực hiện.

Nội dung
A. Làm quen với máy tính.
+Mang các thiết bị vào/ra đặt trên bàn giáo
viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết bị thường sử
dụng trong thời gian gần đây.
+Khởi động máy tính.
+ Có sự kiểm tra thiết bị của ROM với các
thiết bị.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 – bàn phím máy tính.
+ Mở 1 chương trình ứng dụng.
+ Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ ký tự thường
chuyển sang ký tự hoa.
+ Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và ấn
S(Ctrl – S) xuất hiện hội thoại.
+ Đânhs tiếp tục các dòng văn bản tùy ý.
C. Sử dụng chuột
* GV sử dụng máy chiếu thực hiện. HS
quan sát và thực hiện theo.

+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí trên mặt
phẳng.
Chuột có thể di chuyển mọi hướng theo yê
cầu của chúng ta.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả

20


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nội dung 3:
ngón tay.
+ Hướng dẫn các học sinh các thao tác sử
Để xem thông tin, thuộc tính hoặc thực thi
dụng chuột, cách đặt tay như thế nào?
1 chương trình nào đó.
+ Chú ý (ngón trỏ đặt vào chuột trái,
ngón giữa đặt vào chuột phải)
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của
+ Thực hiện di chuyển chuột và quan sát
chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần
* Giáo viên hướng dẫn thực hiện các thết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
học sinh thực hiện theo.
Ứng dụng theo từng chương trình (lệnh)
+ Trở về màn hình DESKTOP, di chuyển khác nhau.
chuột và quan sát.

+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh 2 lần
+ Các biểu tượng đổi thành màu khác.
liên tiếp.
+ Di chuyển chuột đến các biểu tượng Dùng để thực thi một chương trình (lệnh) nào
trên màn hình, click nút chuột trái rồi thả đó
ngón tay và quan sát?
* HS chủ động thực hiện các thao tác trên để
+ Thấy có bảng thông báo xuất hiện với tự tìm hiểu, phát huy khả năng.
các thực đơn.
+ Tương tự nhưng click chuột phải và
quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị trí các biểu
tượng, click trái và kéo đến vị trí trống
trên màn hình rồi thả ra, các em quan sát?
+ HS thực hiện, quan sát thấy các biểu
tượng di chuyển đi đến vị trí thả chuột.
+ Đưa trỏ chuột đến biểu tượng (MS
Word, Vietkey, Internet Explore,…) và
click đúp (Double Click) vào biểu tượng
đó?
+ Học sinh thực hiện.
+ Có thể cho học sinh chủ đọng thực hiện,
GV quan sát hướng dẫn.
4. Củng cố:
- Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và mbàn phím.
5. Bài về nhà
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”.
Ngày soạn:
Lớp

Ngày giảng
Tiết 10

10A1

10A2

21


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết khái niệm về Bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán
- Học sinh chỉ ra được Input và Output của mỗi bài toán đưa ra.
2. Kỹ năng
- Hiểu và nhận biết được Input và Output trong mỗi bài toán.
3. Thái độ
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1

Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đặt vấn đề: Để viết được chương
trình cho máy tính thực hiện ta cần biết
thế nào là thuật toán và bài toán. Đó chính
là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Trong toán học "Bài toán" được hiểu
là những việc mà con người cần phải thực
hiện sao cho từ những dữ liệu đã có phải
tìm ra kết quả hay chứng minh một kết
quả nào đó. Vậy khái niệm "Bài toán"
trong Tin học có gì khác không ?

10A2

Nội dung
1. Bài toán
* Khái niệm: Bài toán là những việc mà con
người muốn máy tính thực hiện.
Ví dụ: Giải một phương trình, quản lý thông
tin về học sinh ... đó là những bài toán.

GV: Trong nhà trường có phần mềm quản
lý học sinh : Nếu ta yêu cầu đưa ra những
học sinh có điểm trung bình từ 7 trở lên,
đó là bài toán. Hay đơn gian hơn yêu cầu
máy tính cho ra kết quả của một phép tính
nhân, chia,... Đó cũng là bài toán. Vậy bài

toán là gì ?
GV: Để giải được một bài toán thì công
việc đầu tiên ta cần làm là gì ?
* Các yếu tố: Khi máy tính giải bài toán cần

22


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
quan tâm đến 2 yếu tố:
HS: Công việc đầu tiên là đi xác định đâu - Input (Thông tin đưa vào máy)
là dữ kiện đã cho và đâu là cái cần tìm.
- Output (Thông tin muốn lấy ra từ máy)
GV: Rất đúng, ta cần đi xác định đầu vào * Các ví dụ: (SGK trang 30)
(Input) và đầu ra (Output) của bài toán.
Input là thông tin được đưa vào máy,
Output là thông tin cần lấy ra khỏi máy.
Lớp : Mở SGK trang 30
Ví dụ 1: Hãy xác định Input và Output của bài
GV: Ghi ví dụ lên bảng và hỏi.
toán Tìm UCLN của 2 số M và N.
Input của bài toàn là gì ?
Trả lời: Input: M, N là 2 số nguyên dương
Output của bài toàn là gì ?
Output: UCLN(M, N)

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích Ví dụ 2: Cho biết Input và Output của bài toán
thêm.
giải phương trình bậc 2 ax2+ bx+ c = 0
Trả lời: Input: a, b, c là các số thực
Output: Nghiệm x của phương trình.
Ví dụ 3: Kiểm tra n có phải là một số nguyên
tố hay không ?
Trả lời: Input: n là số ngyuên
Output: Trả lời câu hỏi "n có phải là
một số nguyên tố hay không ?"
Ví dụ: Cho biết Input và Output của bài toán
xếp loại học tập.
Trả lời: Input: Bảng điểm của học sinh
Output: Bảng xếp loại học tập
GV: cho học sinh lấy thêm ví dụ và phân
tích đâu là Input và đâu là Output.
4. Củng cố:
- Khái niệm bài toán trong tin học
- Các yếu tố cần xác định trong việc giải bài toán
5. Bài về nhà
- Nêu thêm 5 ví dụ về bài toán trong tin học

23


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Ngày soạn:

Lớp
Ngày giảng
Tiết 11

10A1

10A2

§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê từng bước.
- Học sinh hiểu và viết được một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối và liệt kê
theo từng bước.
3. Thái độ
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong một bài toán Input và Output là gì?
3. Nội dung bài mới

Hoạt động của thầy và trò
GV: Bài trước ta đã học về bài toán trong
tin học, nhưng muốn máy tính đưa ra
được Output từ Input đã cho thì cần phải
có chương trình, mà muốn viết chương
trình thì cần phải có thuật toán. Vậy thuật

10A2

Nội dung
2. Thuật toán
- Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác
định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó,
từ Input của bài toán này ta nhận được Output

24


Gi¸o ¸n Tin
häc 10

Hoạt động của thầy và trò
toán là gì ?
GV: Giải thích thêm về các khái niệm
như: Dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo
một trình tự nhất định.
GV: Đưa ra ví dụ tìm UCLN của 2 số M
và N. Xác định Input và Output của bài
toán.

HS: Đứng tại chỗ xác định Input và
Output
GV: Ghi thuật toán lên bảng
GV: Lấy ví dụ cụ thể với 2 số (12,8) và
giải thích thuật toán qua từng bước:
B1: Nhập M=12, N=8 --> M>N
B2: M=12-8=4, N=8-->N>M
B3: M=4, N=8-4=4 --> M=N
=> UCLN(M,N)=4

Nội dung

cần tìm.
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một
bài toán.
- Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của 2 số M, N.
* Xác định bài toán
+ Input: M, N
+ Ontput: UCLN(M, N)
* ý tượng: - Nếu M = N thì gán UCLN=M
- Nếu M > N thì gán M = M - N
- Nếu M < N thì gán N = N - M
* Thuât toán: (Theo cách liệt kê từng bước)
-B1: Nhập M, N
-B2: Nếu M = N thì UCLN = M
-B3: Nếu M > N thì thay M= M - N,
rồi quay lại B2.
-B4: Nếu MGV: Cách viết thuật toán theo từng bước

rồi quay lại B2
như trên gọi là cách liệt kê, còn có cách -B5: Gán UCLN là M và kết thúc.
làm khác đó là dùng Sơ đồ khối.
GV: Lấy lại ví dụ tìm UCLN của 2 số Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ
M,N
đồ khối với các qui định:
GV: Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho - Hình elip: Các thao tác nhập, xuất dữ liệu
học sinh thấy các bước của thuật toán - Hình thoi: Các thao tác so sánh
được mô tả trong sơ đồ.
- Hình chữ nhật: Các phép toán
HS: Ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung - Mũi tên: Qui định trình tự các thao tác
ra các bước giải của thuật toán.
* Thuật toán được mô tả bằng sơ đồ sau:
GV: Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ,
yêu cầu 1 học sinh viết lại và giải thích vì
sao ?
HS: Lên bảng điền lại các ghi chú và giải
thích vì sao lại điền như thế.
Nhập M và N

M=N ?

Đúng

Đưa raUCNN là
M

và Kết thúc
Sai


M>N ?

Sai

N <= N - M

Đúng

M <= M - N

25


×