Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HKII Địa 8(4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.24 KB, 2 trang )

PGD-ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS ĐOÀN GIỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH:2008-2009
MÔM: ĐỊA LÍ 8
Câu 1: (3 điểm)
Nêu vị trí địa lý Việt Nam. Vị trí đó có đặc điểm gì về mặt tự nhiên?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại?
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng Việt nam (Đơn vị: triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a) Tính tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền bằng 33 triệu ha)
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 đến năm 2001
c) Nhận xét xu hướng biến động rừng ở nước ta.
HẾT
PGD-ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS ĐOÀN GIỎI ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK II – NH:2008-2009
MÔN ĐỊA LÍ 8
Câu 1: (3 điểm)
* Vị trí địa lý Việt nam: có 4 ý, mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
- Cực Bắc: 23
0
23

B (Hà Giang)
- Cực Nam: 8
0
34

B (Cà Mau)


- Cực Tây: 102
0
10

Đ (Điện Biên)
- Cực Đông: 109
0
24

Đ (Khánh Hoà)
* Đặc điểm tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam: có 4 ý, mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
- Nội chí tuyến
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 2: (3 điểm)
* Đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta:
- Mùa gió Đông Bắc: từ tháng 11 đến tháng 4 (0,5 đ)
+ Miền Bắc: mùa đông lạmh, có mưa phùn (0,25 đ)
+ Miền Nam: mùa khô nóng kéo dài (0,25 đ)
- Mùa gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 10 (0,5 đ)
Nóng ẩm, có mưa to, gió lớn và dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước (0,5 đ)
* Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại:
- Thuận lợi: sinh vật phát triển, ra hoa kết quả quanh năm phát triển theo hướng sản xuất
lớn, chuyên canh và đa canh. (0,5 đ)
- Khó khăn: thiên tai, bất trắc, thời tiết diễn biến phức tạp. (0,5 đ)
Câu 3: (4 điểm)
a) Tính tỉ lệ che phủ rừng: (1 đ)
Năm 1943 1993 2001
Tỉ lệ che phủ (%) 43.3 20.1 35.8

b) Vẽ biểu đồ hình cột: (2 đ)
%
80
60
43,3
40 35,8
20,1
20
0 Năm
1943 1993 2001
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta từ năm 1943-2001
c) Nhận xét xu hướng biến động rừng (1đ)
- Từ 1943-1993: diện tích rừng giảm 5,7 triệu ha (23,2%)
- Từ 1993-2001: diện tích rừng có xu hướng tăng lên 11,8 triệu ha (16,7%)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×