Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

giáo án sinh học 12 bài 122

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.54 KB, 72 trang )

Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

Phần năm: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Nêu được định nghĩa gen và kể tên 1 vài loại gen.
₋ Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền.
₋ Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
b. Trên chuẩn
₋ Giải thích được tại sao mã di truyền là mã bộ ba.
₋ Phân biệt điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Khái quát, tổng hợp kiến thức.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ động thực vật quý hiếm góp phần bảo vệ vốn gen của sinh
giới.
4.Trọng tâm
Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
₋ Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 SGK.
₋ Hình ảnh phóng to cấu trúc ADN.
2. Học sinh
Ôn lại kiến thức về ADN ở lớp 10.


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật chia nhóm
- Kĩ thuật “khăn trải bàn”
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra.
3. Giảng bài mới
GV : Ông bà ta thường có câu:” Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh”. Trong tự nhiên ta
dễ nhận thấy trâu chỉ đẻ ra nghé, bò chỉ đẻ ra bê, trứng gà ấp nở thành gà con và trứng vịt ấp nở ra vịt
con. Điều gì đã giúp đặc điểm của các loài sinh vật được lưu giữ từ đời này qua đời khác?
HS: Nhờ gen của loài được di truyền từ đời này qua đời khác.
GV: Vậy gen là gì? Tại sao gen có thể quy định tính trạng của sinh vật? Bản chất của hiện tượng di
truyền ở cấp độ phân tử là gì?
Khái quát cơ chế di truyền bằng sơ đồ: Gen  mARN  protein  Tính trạng. GV giới thiệu
chương, bài.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM GEN (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV cho HS quan sát cấu trúc phân tử ADN yêu cầu
I. Gen
Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết

Giáo án sinh học 12 cơ bản



Trường THPT Võ Trường Toản
Tổ: Sinh - CNNN
nhắc lại kiến thức về cấu trúc ADN đã học ở lớp 10.
1. Khái niệm
- ADN gồm mấy mạch đơn? Các mạch có đặc điểm
- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin
gì?
mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi
- ADN cấu tạo từ các đơn phân là gì?
pôlipeptit hay một phân tử ARN).
- Các nucleotit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau
- Gen gồm 2 mạch:
theo nguyên tắc nào?
+ Mạch gốc có chiều 3’ – 5’.
HS nhắc lại.
+ Mạch bổ sung có chiều 5’-3’.
GV nhận xét, bổ sung.
- Gen gồm 2 loại: Gen cấu trúc và gen điều
GV lấy ví dụ: trên một phân tử ADN gồm
hòa.
Đoạn ADN A mARN A protein A
Đoạn ADN BmARN B protein B
Những đoạn ADN như vậy gọi là gen.
- Gen là gì? Cho ví dụ.
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
*Tích hợp BVMT: Trên một phân tử ADN có thể
chứa rất nhiều gen. Sự đa dạng của gen tạo nên sự đa
dạng di truyền của sinh giới. Vì vậy cần bảo vệ vốn

gen bằng cách bảo vệ các loài động thực vật quý
hiếm.
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về cấu trúc của
ARN và protein (sản phẩm của gen).
HS tái hiện kiến thức lớp 10 trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU MÃ DI TRUYỀN (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV lấy ví dụ làm rõ khái niệm mật mã.
II. Mã di truyền
Yêu cầu HS nêu khái niệm mã di truyền.
1. Khái niệm
GV giảng giải vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền là trình tự các nu trên gen quy
HS lắng nghe.
định trình tự các aa trên protein.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:
2. Đặc điểm
-Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.
+ Mã di truyền là mã bộ ba: Mã di truyền được
HS nghiên cứu SGK trả lời.
đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không
GV nhận xét, giảng giải, cho ví dụ minh họa và giới
gối lên nhau).
thiệu bảng mã di truyền trang 8/ SGK.
+ Mã di truyền có tính phổ biến : tất cả các loài
đều có chung 1 bộ mã di truyền (trừ một vài
ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu :1 bộ ba chỉ mã

hoá 1 loại axit amin.
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá : nhiều bộ
ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit
amin, trừ AUG và UGG.

Hoạt động 3: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết:
III. Quá trình nhân đôi ADN
- Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu? Khi nào?
* Nơi diễn ra: nhân tế bào
Có ý nghĩa gì?
* Thời gian: Diễn ra trước khi tế bào phân chia
HS trả lời.
(kì trung gian)
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK cho biết:
* Diễn biến
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra gồm mấy giai
Gồm 3 bước :
đoạn?
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết

Giáo án sinh học 12 cơ bản


Trường THPT Võ Trường Toản
- Quá trình này cần những nguyên liệu nào?
- Enzim tháo xoắn có vai trò gì?

- Quá trình tổng hợp mạch mới diễn ra nhờ enzim
gì? Tổng hợp như thế nào?
- Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với
mạch khuôn theo nguyên tắc nào?
- Phân biệt sự khác nhau giữa sự tổng hợp mạch
mới trên mạch gốc 3’5’ và trên mạch bổ sung
5’3’.
- Tai sao một mạch được tổng hợp liên tục một
mạch được tổng hợp gián đoạn?
- Kết quả quá trình tạo ra mấy mạch ADN con?So
sánh trình tự nucleotit trên ADN con và ADN mẹ?
- Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì đối với việc
truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

Tổ: Sinh - CNNN
Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN
tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y, để lộ 2 mạch
khuôn.
- Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới:
+ ADN - pôlimeraza gắn các nuclêôtit của môi
trường nội bào với các Nu trên 2 mạch khuôn
theo nguyên tắc bổ sung (A – T = 2 lk hidro, G
– X = 3 lk hidro) tạo thành 2 mạch mới bổ
sung.
+ Trên mạch khuôn chiều 3’ → 5’: mạch mới
được tổng liên tục.
+ Trên mạch khuôn chiều 5’ → 3’: mạch mới
được tổng hợp gián đoạn (tạo nên các đoạn

Okazaki), sau đó nối với nhau nhờ enzim nối
ligaza. Gọi là nửa gián đoạn.
- Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
Trong mỗi phân tử ADN mới tạo thành có một
mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của
ADN ban đầu (gọi là nguyên tắc bán bảo tồn).
 2 ADN mới giống nhau và giống ADN mẹ.

GV giảng giải về sự khác biệt của quá trình nhân
đôi ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ.
HS lắng nghe, lĩnh hội kiến thức.
4. Củng cố (5 phút)
Câu 1: Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
1. Tháo xoắn
4. Môi trường nội bào
7. NTBS
2. Okazaki
5. ADN ligaza
8. ADN polimeraza
3. Liên tục
6. Hidro
9. Mạch khuôn

10. Tách nhau





Trước hết phân tử ADN duỗi xoắn từ đầu này đến đầu kia nhờ enzim… …

Các liên kết……… ….bị đứt , hai mạch đơn ……………....ra
Dưới tác dụng của enzim………………….Các nu tự do của……..............……….sẽ liên kết các
nucleotit của……………………..theo..……...….. (A-T;G-X).
Sự tổng hợp giữa hai mạch khuôn mẫu khác nhau:
₋ Mạch khuôn mẫu có chiều 3’ 5’tổng hợp nên sợi mới theo chiều 5’  3’một cách ………….gọi là
sợi liên tục(sợi nhanh)
₋ Mạch khuôn mẫu có chiều 5’ 3’ chỉ tổng hợp thành từng đoạn……. ……..Nhờ enzim ……………
Các đoạn này được nối với nhau thành sợi tổng hợp gọi là sôi không liên tục (sợi chậm)
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Làm bài tấp: Một gen dài 5100Ao, có A= 2/3G; gen nhân đôi 3 lần. Tính:
a) Số gen con tạo thành?
b) Số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN?

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết

Giáo án sinh học 12 cơ bản


Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Liệt kê được các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã
₋ Liệt kê được các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã
b. Trên chuẩn
₋ Trình bày được cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
2.Kỹ năng
₋ Tự tin trình bày ý kiến trước tập thể.

₋ Khái quát, tổng hợp kiến thức.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3.Thái độ
Yêu thích môn học.
4.Trọng tâm
Cơ chế dịch mã.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
₋ Tranh phóng to hình 2.2, 2.3, 2.4 SGK.
₋ Phim về quá trình phiên mã và dịch mã.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Sắm vai
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật chia nhóm
- Kĩ thuật “khăn trải bàn”
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu khái niệm và đặc điểm của mã di truyền .
- Trình bày cơ chế, nguyên tắc và ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND.
- Cho 1 HS xung phong giải bài tập:
Một gen dài 5100Ao, có A= 2/3G; gen nhân đôi 3 lần. Tính:
a) Số gen con tạo thành?
b) Số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN?
3. Giảng bài mới

GV nhắc lại sơ đồ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: ADN mARN  protein  tính trạng.
Dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ(20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Phiên mã
GV cho HS quan sát hình ảnh các loại ARN
1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN
và yêu cầu nêu cấu trúc và chức năng của
(SGK trang 11)
chúng.
HS trình bày.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV giới thiệu khái niệm phiên mã.


HS lắng nghe, ghi nhận.
-Tại sao cần có quá trình phiên mã?
GV chiếu phim về quá trình phiên mã ở tế bào
nhân sơ, yêu cầu HS:
- Quá trình phiên mã có sự tham gia của
những thành phần nào?
- Mạch ADN nào làm khuôn tổng hợp mARN?
có chiều như thế nào?
- Mạch mARN được tổng hợp có chiều như
thế nào?
- Mô tả diễn biến chính của cơ chế phiên mã.
- Các nu trên phân tử mARN liên kết với các
nu trên mạch ADN gốc theo nguyên tắc nào?
HS xem phim, trả lời.

GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh chiều của
mạch mARN và nguyên tắc tổng hợp.

2.Cơ chế phiên mã
a. Khái niệm
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của
gen.
b. Diễn biến
- Diễn ra trong nhân tế bào.
- Enzim tham gia là ARN- polymeraza
- Chiều mạch gốc tổng hợp ARN là 3’- 5’=> Chiều
mARN là 5’ – 3’.
- Gồm 3 giai đoạn:
+ Mở đầu: ARN-pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm
gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’)
+ Kéo dài: ARN-pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc
trên gen(chiều 3’ 5’) để tổng hợp nên mARN (chiều 5’ 
3’) theo nguyên tắc bổ sung (A - U = 2 lk hidro; T – A = 2
lk hidro; G – X = 3 lk hidro).
+ Kết thúc: Khi enzim di chuyển đến vùng kết thúc  QT
phiên mã dừng lại, phân tử mARN được giải phóng.

GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 SGK cho
biết:
- Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
có gì khác so với ở sinh vật nhân sơ?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
GV giới thiệu khái niệm dịch mã, quá trình
II. Dịch mã
dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa aa và tổng 1. Khái niệm
hợp chuỗi polipeptit.
Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
HS lắng nghe.
dựa trên khuôn mẫu của mARN.
GV chiếu đoạn phim về quá trình dịch mã.
2. Diễn biến
HS quan sát.
- Diễn ra ở tế bào chất.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
- Quá trình dịch mã bao gồm những thành - Thành phần tham gia: mARN, tARN, riboxom, các aa.
phần nào tham gia?
a. Hoạt hoá axit amin
HS trả lời.
aabất hoạt + ATP Enzim
aahoat hóa
GV làm rõ: Bộ ba mã hóa trên mARN gọi là
aahoat hóa + tARN
aa-tARN
codon, bộ ba đối mã trên tARN gọi là
b. Dịch mã và quá trình hình thành chuỗi polypeptit:
anticodon.
* Mở đầu: Ribôxôm gắn với mARN ở vị trí codon mở
- Mở đầu: riboxom gắn với mARN ở đâu?
đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào và anticodon của
tARN mang aa nào tiến vào mở đầu cho
nó khớp bổ sung với codon mở đầu.

quá trình DM? Bằng cách nào mARN
nhận biết được tARN mang aa mở đầu?
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit: aa1- tARN tiến vào ribôxôm,
- Kéo dài: Giữa 2 aa hình thành liên kết
anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ nhất, một
gì? Mỗi bước dịch chuyển của riboxom
liên kết peptit được hình thành giữa aa mđ với aa1.
tương ứng với mấy bộ ba?
Ribôxôm chuyển dịch một bước tương ứng 1 bộ ba,
- Kết thúc: Gặp tín hiệu nào thì quá trình
tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.
DM dừng lại? Sau khi rời khỏi riboxom
Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm, anticodon của
chuỗi polypeptit có biến đổi gì?
nó khớp bổ sung với codon thứ 2, hình thành liên kết
GV lưu ý:
- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là
peptit giữa aa2 và aa1.
formyl – Metionin; còn ở sinh vật nhân thưc
Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ


là Metionin.
- Chuỗi polipeptit sau khi tổng hợp sẽ được
cắt bớt aa mở đầu.
- Trong dịch mã , mARN thường đồng thời
gắn với một nhóm ribôxôm giúp tăng hiệu
suất tổng hợp protein gọi là pilyxom.
HS lắng nghe, ghi nhận.


Cho h/s quan sát sơ đồ 13 SGK để nêu mối
liên hệ chặt chẽ giữa ADN, ARN, Protein

ba kết thúc của phân tử mARN.
* Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang codon kết
thúc( hoặc UAA hoặc UAG hoặc UGA) thì quá trình
dịch mã ngừng lại.
Enzim cắt bỏ aamđ và giải phóng chuỗi pôlipeptit hoàn
chỉnh.
3. Polyxôm
Trên mỗi mARN có một số ribôxôm cùng dịch mã gọi là
polyxom.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – prôtêin – tính trạng:
ADN phiên mã m ARN dịch mã prôtêin

4. Củng cố
- Cho một đoạn gen yêu cầu HS xác đinh trình tự ribonucleotit trên mARN và trình tự axit amin trên chuỗi
polipeptit.
- Một đoạn gen có 3000 Nu, hãy xác định:
+ Số bộ ba mã hóa trên gen
+ Số bộ ba trên mARN.
+ Số aa trên chuỗi polipeptit ban đầu
+ Số aa trên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh.
+ Số liên kết peptit
5. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 4b, 5 trong SGK.
- Làm bài tập: Một gen dài 5100Ao phiên mã 3 lần. Tính:
a) Số mARN con tạo thành?
b) Số riboNu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
c) Tính số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh?

d) Mỗi mARN có 4 riboxom tham gia giải mã. Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên.
- Đọc bài 3: “ Điều hòa hoạt động gen”.


Tiết 3 - Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Nêu được khái niệm và ý nghĩa của điều hòa hoạt động của gen.
₋ Liệt kê thành phần tham gia Operon Lac.
₋ Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
b.Trên chuẩn
Nêu được một số đặc điểm của cơ chế điều hòa hoạt độngcủa gen ở sinh vật nhân thực
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Khái quát, tổng hợp kiến thức.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3.Thái độ
Yêu thích môn học.
4.Trọng tâm
Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Tranh phóng to hình 3.1,3.2 SGK.
- Phiếu học tập: “ Điều hòa hoạt động của Operon Lac”
Điền các cụm từ đúng vào chỗ trống để mô tả hoạt động của các thành phần tham gia vào điều hòa hoạt
động của Operon Lac:
Thành phần cấu
Khi MT không có lactôzơ
Khi MT có lactôzơ

trúc
Gen điều hòa R
Tổng hợp …
… protein ức chế
Protein ức chế
… với vùng vận hành
Liên kết với … .....vùng vận hành
Các gen cấu trúc
… hoạt động
… tạo mARN sau đó dịch mã tạo các
….
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
- Trình bày cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Làm bài tập: Một gen dài 5100Ao phiên mã 3 lần. Tính:
a) Số mARN con tạo thành?
b) Số riboNu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
c) Tính số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh?
d) Mỗi mARN có 4 riboxom tham gia giải mã. Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã

trên.
3. Giảng bài mới
GV: Tế bào của cơ thể sinh vật bậc thấp có hàng nghìn gen, sinh vật bậc cao chứa hàng vạn gen. Vậy ở


các giai đoạn khác nhau của cơ thể các gen này có hoạt động liên tục và đồng thời hay không? Cơ chế
hoạt động của chúng như thế nào?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV lấy ví dụ về điều hòa hoạt động của gen.
I. Khái niệm
Tế bào chỉ tổng hợp protein với một lượng
Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm
nhất định vào lúc cần thiết. Đó là sự điều hòa
(protein) của gen tạo ra.
hoạt động gen.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời:
- Điều hòa hoạt động của gen là gì?
- Sự điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa
như thế nào đối với hoạt động sống của tế
bào và cơ thể?
HS nghiên cứu SGK trả lời.
GV nhận xét, bô sung: điều hòa hoạt động gen
ở sinh vật có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác
nhau nhưng trong bài chỉ tìm hiểu cơ chế điều
hòa ở mức độ phiên mã.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

GV giới thiệu khái niệm Operon.
II.Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Cho HS quan sát hình 3.1 và nghiên cứu
1. Mô hình cấu trúc của Operon Lac
SGK, yêu cầu:
Operon Lac bao gồm:
- Kể tên các thành phần cấu trúc của Operon - Z, Y, A: các gen cấu túc
Lac ở E.coli.
- O: vùng vận hành
- Vai trò của từng thành phần là gì?
- Gen điều hòa R có chức năng như thế nào? - P: vùng khởi động
Các gen của Operon được điều hòa bởi gen diều hòa R.
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2a,b thảo
2.Sự điều hòa hoạt động của Operon Lac
luận nhóm và hoàn thành PHT.
a. Khi môi trường không có lactôzơ.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên
nhóm trình bày.
kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
cho các gen cấu trúc không hoạt động.
b. Khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với
prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba
chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết
với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên
kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại
liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị
dừng lại.
GV giảng giải về điều hòa hoạt động của
gen ở sinh vật nhân thực.
HS lắng nghe.
Đáp án phiếu học tập: “ Điều hòa hoạt động của Operon Lac”
Thành phần cấu trúc
Khi MT không có lactôzơ
Gen điều hòa R
Tổng hợp protein ức chế
Protein ức chế
Liên kết với vùng vận hành

Khi MT có lactozo
Tổng hợp proein ức chế
Liên kết với lactozo protein ức chế


Các gen cấu trúc

Không hoạt động

không gắn được vào vùng vận hành
Phiên mã tạo mARN sau đó dịch mã
tạo các enzim phân giải đường lactôzơ.

4. Củng cố ( 5’)
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen?
- Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen trong Opêrôn Lac.

5. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 4b, 5 trong SGK.
- Đọc bài 4: “ Đột biến gen”.
**************************************************************************************


Tiết 4 - Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Nêu được khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến điểm.
₋ Trình bày được tác nhân, cơ chế chung gây ra đột biến gen.
₋ Nêu được hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen.
b.Trên chuẩn
- Giải thích được hậu quả của các dạng đột biến gen đến sản phẩm tổng hợp (mARN, prôtêin)
- Nhận định dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Tìm kiếm, xử lí thông tin.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3.Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng của các tác nhân gây đột biến
- Gìn giữ các đột biến có lợi tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
4.Trọng tâm
Nguyên nhân và cơ chế chung của đột biến gen.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Tranh phóng to hình 4.1,4.2 SGK.
- Hình ảnh về các dạng đột biến gen.
2. Học sinh

Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen?
- Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen trong Opêrôn Lac.
3. Giảng bài mới
GV nêu một số hiện tượng sinh vật và con người bị nhiễm phóng xạ từ các vụ nổ nguyên tử hoặc phụ nữ
hút thuốc, uống rượu, sử dụng thuốc không đúng cách khi đang mang thai dẫn đến thế hệ sau bị dị dạng
hoặc bị bệnh. Hiện tượng đó gọi là đột biến. Sau đó dẫn vào bài.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV đặt vấn đề: Nguyên nhân khiến tính trạng I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
của cơ thể bị biến đổi là gì?
1. Khái niệm
GV gợi ý HS nhớ lại sơ đồ thể hiện mới liên
quan giữa gen và tính trạng của cơ thể.
Hsliên hệ KT cũ trả lời: Do ADN, NST bị
biến đổi (đột biến)
GV giới thiệu: có 2 loại đột biến: đột biến gen
và đột biến NST.



Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời:
- Thế nào là đột biến gen?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Thể đột biến gen là gì?
HS trả lời
GV Giảng giải thêm: Ở tất cả các loài sinh
vật đều xảy ra hiện tượng đột biến gen. Đột
biến ở mỗi gen với tần số rất thấp, nhưng
tần số đột biến ở tất cả các gen là rất lớn.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết :
- Có mấy dạng đột biến gen?
HS trả lời.
GV minh hoạ hậu quả của các dang ĐBG
bằng sơ đồ.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn
thành phiếu học tập.
- Nhận xét sự biến đổi của các nu trên ADN,
gọi tên các dạng đột biến gen.
HS quan sát hình, xử lí thông tin và trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Trong các dạng đột biến trên dạng nào gây
hậu quả lớn nhất? vì sao?
HS: Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu sẽ
gây hậu quả lớn nhất vì làm biến đổi các bộ 3
mã hóa từ vị trí bị đột biến thay đổi các aa
trong chuồi polipeptit.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.


- Đột biến gen: những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của
gen.
- Thể đột biến gen: Là những cá thể mang ĐBG đã biểu
hiện ra bên ngoài kiểu hình.

2. Các dạng đột biến gen
- Đột biến thay thế một cặp nu: có thể làm thay đổi axit
amin ở vị trí bị đột biến (đột biến điểm).
- Đột biến mất hoặc thêm một cặp nu: có thể làm thay đổi
bộ 3 mã hoá từ vị trí bị đột biến → thay đổi nu trên
mARN  làm thay đổi các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit tương ứng từ vị trí bị đột biến (đột biến dịch
khung).

Hoạt động 2: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN (20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Kể tên một số tác nhân gây đột biến gen.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
HS liệt kê.
1. Nguyên nhân
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng
xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những
rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
GV giảng giải: Đột biến gen có thể do rối loạn 2. Cơ chế phát sinh
quá trình nhân đôi ADN hoặc do tác động của - Biến đổi lúc đầu 1 mạch ADN nếu có enzim sửa sai=>
các tác nhân gây đột biến.
trở lại ban đầu (hồi biến), nếu không sửa sai và tiếp tục

GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1, hướng dẫn sao chép theo mẫu sai => phát sinh ĐB.
phân tích cơ chế phát sinh đột biến thay thế
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
Các dạng bazơ nitơ hiếm thay đổi vị trí liên kết hidro làm
HS quan sát hình, mô tả.
cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2, hướng dẫn dẫn tới phát sinh đột biến gen.
HS phân tích cơ chế thay thế A-T bằng G-X
Ví dụ: G - X  G*- T  A – T.
do tác nhân 5BU.
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
HS quan sát hình, mô tả.
- Tác nhân hóa học như 5-BU là chất đồng đẳng của
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
timin và xitozin gây thay thế A-T bằng G-X.


Hoạt động 3: TÌM HIỂU HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS:
1. Hậu quả:
- Nêu một số hậu quả của đột biến gen.
- Biến đổi chuổi nu của gen -->biến đổi trình tự chuổi
HS nghiên cứu SGK trả lời.
riboNu của mARN qua đó làm biến đổi trình tự a.a của
* Tích hợp BVMT:
phân tử prtêin làm thay đổi chức năng protein gây nên

- Đề xuất các biện pháp để hạn chế các tác
những hậu quả khác nhau.
nhân gây đột biến gen.
- Đa số ĐBG có hại một số ở dạng trung tính,một số ít có
HS: bảo vệ môi trường, tránh các thực phẩm
lợi và làm cho SV ngày càng phong phú đa dạng.
chứa chất độc hại, tránh để da tiếp xúc trực
tiếp với tia tử ngoại, giữ gìn vệ sinh cá nhân
và cồng đồng,…
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
a) Đối với tiến hóa:
GV giảng giải về ý nghĩa của đột biến gen đối - Đột biến làm xuất hiện nhiều alen mới là nguyên liệu
với chọn giống và tiến hóa.
cho qua 1trinh2 tiến hóa của sinh vật.
b) Đối với thực tiến: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu
cho quá trình chọn giống  Có thể tạo đột biến để tạo
giống mới.
4. Củng cố (5 phút)
- Cho một đoạn trình tự Nu đơn giản( 4 bộ ba) cho HS viết 1 trường hợp đột biến gen và so sánh về trình
tự aa trên chuỗi Polipeptit ban đầu và sau đột biến.
5. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 4b, 5 trong SGK.
- Đọc bài 5: “Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST ”.
**************************************************************************************


Tiết 5 - Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

a. Chuẩn
₋ Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST.
₋ Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST ( mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn)
₋ Nêu được khái niệm, hậu quả và ví dụ của các dạng đột biến cấu trúc NST.
₋ Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung, ý nghĩa chung của đột biến cấu trúc NST.
b.Trên chuẩn
- Nêu được cách phát hiện đột biến cấu trúc NST.
- Đề xuất biện pháp hạn chế xảy ra đột biến cấu trúc NST.
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Tìm kiếm, xử lí thông tin.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3.Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng của các tác nhân gây đột biến
- Gìn giữ các đột biến có lợi tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
4.Trọng tâm
Khái niệm, ví dụ, hậu quả, ý nghĩa các dạng đột biến cấu trúc NST.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Tranh phóng to hình 5.1,5.2 SGK.
- Hình ảnh về các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Phiếu học tập: “ Các dạng đột biến cấu trúc NST”
Dạng đột biến
Khái niệm
Hậu quả
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
2. Học sinh

Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức về cấu trúc NST.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật khăn trải bàn
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kể tên các dạng đột biến gen thường gặp và hậu quả của nó. Dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Vì sao?
- Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen. Đột biến gen có ý nghĩa như thế nào đối với tiến hóa và thực
tiễn.
3. Giảng bài mới


Hoạt động 1: TÌM HIỂU HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK , giới I. Hình thái nhiễm sắc thể
thiệu hình 1 là NST kép, hình 2 là NST đơn ở 1. Hình thái:
SV nhân thưc:
- 1 NST gồm 2 sợi crômatit dính nhau ở 1 tâm động
- Mô tả hình thái và cấu trúc hiển vi của NST. - Hình dạng NST thay đổi qua các kì của QT phân bào.
HS quan sát, trả lời.
Có lúc sợi kép, có lúc sợi đơn, sợi mảnh.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- NST có đường kính trung bình từ 0,2 – 2μm, chiều

GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 :
dài trung bình 0,2 – 50μm.
- Mỗi NST có bản chất cấu trúc là gì?
- Cấu trúc siêu hiển vi của NST gồm mấy cấp 2. Đặc trưng bộ NST:
độ xoắn?
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và
- Mỗi cấp độ xoắn có đặc điểm gì?
cấu trúc.
HS quan sát hình, trả lời.
- Trong TB sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
tương đồng tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n.
GV giảng giải: các loài khác nhau có thể có số - Trong TB giao tử, TB sinh dục đã giảm phân là n
lượng, hình thái, cấu trúc NST khác nhau.
NST tồn tại từng chiếc riêng lẻ tạo thành bộ NST đơn
NST có 2 loại NST thường và NST giới tính.
bội n.
HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Ví dụ ở người 2n = 46 NST , trứng, tinh trùng có n = 23
- Ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc NST không?
Vật liệu liệu di truyền của chúng có đặc điểm NST ở gà 2n = 78, có n = 39 NST.
- NST trong TB chia làm 2 loại: NST thường và giới tính.
gì?
HS nghiên cứu SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 cho biết:
- NST có những bậc cấu trúc nào? cấu tạo,
kích thước của nó?
HS
- Hạt Nuclêôxôm:

- Sợi cơ bản:
- Sợi chất nhiễm sắc:
- Ống siêu xoắn:
- Sợi crômatit:
Cho HS trình bày nội dung chính sau đó chốt
lại từng nội dung để học sinh nắm.

II. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
* 1 NST = 1 phân tử ADN + Các phân tử prôtêin, cấu
trúc theo 5 bậc không gian với kích thứơc khác nhau.
3
- 1 đoạn ADN (dài 146) cặp Nu quấn 1 vòng quanh
4
khối cầu(8 phân tử Pro Histon) --> Tạo 1 Nucleoxom.
- Nhiều Nucleoxom nối với nhau bởi 1 đoạn ADN và 1
Pro Histon --> Tạo thành sợi cơ bản( 11nm).
- Sợi cơ bản cuộn xoắn --> Tạo thành sợi nhiễm
sắc( 30nm).
- Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn --> Tạo thành ống siêu
xoắn(300 nm)
- Ống siêu xoắn cuộn xoắn --> Tạo thành Crômatit (700
nm) → Ở kỳ giữa có thể đạt 1400 nm.
Nhờ cấu trúc xoắn nhiều lần mà NST có ngắn chiều
dài khoản 15000 đến 20000 lần so với ADN.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ CHUNG CỦA ĐỘT BIẾN CẤU
TRÚC NST (5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Khi xảy ra sự thay đổi thành phần và trình
II.Khái niệm,nguyên nhân, cơ chế chung của ĐBCT

tự các gen trên NST thì gọi là gì?
NST
HS: Gọi là đột biến NST.
1.Khái niệm
- Đột biến cấu trúc NST là gì?
ĐBCT NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
HS nêu khái niêm.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Làm thế nào phát hiện ĐBCT NST?


HS:
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
-Những nguyên nhân nào gây ĐBCT NST?
2. Nguyên nhân
HS trả lời.
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những
*Tích hợp BVMT:
rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
-Đề xuất các biện pháp để hạn chế ĐBCT
NST?
HS: bảo vệ môi trường sống, tránh tiếp xúc
với các tác nhân gây đột biến,…
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, HẬU QUẢ, VAI TRÒ VÀ VÍ DỤ CỦA TỪNG DẠNG ĐỘT
BIẾN CẤU TRÚC NST (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết:
II.Các dạng đột biến cấu trúc NST
- Có mấy dạng ĐBCTNST?
(nội dung phiếu học tập)
HS nêu các dạng.
GV nhận xét, bổ sung.
GV phát phiếu học tập.
GV cho HS quan sát hình các dạng ĐBCT
NST, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II
SGK thảo luận nhóm lớn xác định loại đột
biến cấu trúc trong từng hình và hoàn thành
PHT “ Các dạng đột biến cấu trúc NST”:
-Trình bày khái niệm, hậu quả của các dạng
ĐBCTNST.
Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận, cho ví dụ.
- Dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm
trọng nhất?
HS vận dụng kiến thức trả lời: Mất đoạn,
chuyển đoạn lớn.
GV nhận xét, bổ sung.
* Tích hợp BVMT:
-ĐBCTNST có vai trò gì đối với sinh giới và
trong thực tiễn?
HS: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hóa.
GV nhận xét, bổ sung.
*Đáp án phiếu học tập:
Dạng đột

Khái niêm
biến
Mất đoạn
Một đoạn NST không chứa tâm
động bị mất
Lặp đoạn
Một đoạn NST lặp lại một hay
nhiều lần
Đảo đoạn
Một đoạn NST có hoặc không có
tâm động bị đứt và quay 180o .
Chuyển đoạn

Sự trao đổi đoạn trong một NST
hoặc giữa các NST không tương
đồng

Hậu quả
Làm giảm số lượng gen  gây chết hoặc giảm sức
sống.
Gia tăng số lượng gen  tăng cường hoặc giảm bớt
mức biểu hiện của tính trạng.
Thay đổi trình tự phân bố các gen trên NSTảnh
hưởng đến hoạt động của gen, ít ảnh hưởng đến sức
sống.
Chuyển đoạn lớn gây chết hoặc mất khả năng sinh
sản.
Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống



4. Củng cố
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4b, 5 trong SGK.
5. Dặn dò
- Học bài
- Đọc bài 6: “ Đột biến số lượng NST”.
**************************************************************************************


Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

Tiết 6 - Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Nêu được khái niệm đột biến số lượng NST, đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
₋ Liệt kê được các dạng đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
₋ Trình bày được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
₋ Nêu được hậu quả, vai trò của các dạng đột biến số lượng NST.
b.Trên chuẩn
- Trình bày được sơ đồ cơ chế đột biến số lượng NST.
- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội.
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Tìm kiếm, xử lí thông tin.
₋ Quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
3.Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng của các tác nhân gây đột biến số lượng
NST.

- Bảo tồn vốn gen, bảo tồn đa dạng sinh học tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
4.Trọng tâm
Cơ chế phát sinh thể lệch bội và thể đa bội.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Tranh phóng to hình 6.1,6.2,6.3 SGK.
- Hình ảnh về các thể đột biến lệch bội và thể đa bội.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật đọc tích cực.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết đặc điểm về hình thái, cấu trúc của NST?
- Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, phân biệt các dạng khác nhau của chúng? Vai trò của các
dạng đột biến cấu trúc NST?
3. Giảng bài mới
GV lấy ví dụ một số dạng đột biến số lượng NST, hỏi:
- Khi số lượng NST của loài thay đổi thì gọi là gì?
HS: đột biến số lượng NST.
GV yêu cầu HS nêu khái niệm ĐBSLNST và giới thiệu có 2 loại: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết:
I.Đột biến lệch bội

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản
- Thế nào là đột biến lệch bội?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 SGK:
- Kể tên các dạng đột biến lệch bội.
- So sánh số lượng NST của các dạng đột
biến lệch bội với số lượng NST trong bộ NST
của thể lưỡng bội bình thường.
HS quan sát, phân tích hình và trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV giúp HS ôn lại kiến thức về quá trình
giảm phân bình thường tế bào 2n cho ra giao
tử có n NST.
HS lắng nghe, tái hiện kiến thức.
GV nêu tiếp vấn đề: Cơ chế phát sinh thể lệch
bội thế nào?
GV: Nếu tế bào 2n phân chia không bình
thường thì sẽ hình thành các dạng giao tử
khác nhau về số lượng NST: n-1,n+1, n-2,

n+2,…
GV hướng dẫn HS viết sơ đồ phát sinh thể
một, thể ba.
HS viết sơ đồ theo sự hướng dẫn của GV.
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành sơ đồ cơ
chế phát sinh thể không, thể bốn.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
cho biết:
- Đột biến lệch bội gây ra hậu quả như thế
nào?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV chiếu hình về người bị hội chứng Down
(ba NST số 21, hội chứng Tơc-nơ (XO),
Claiphento (XXY), siêu nữ (XXX), nhấn
mạnh đột biến lệch bội thường gây chết hoặc
mắc bệnh hiểm nghèo. Thường những phụ nữ
sinh con ngoài tuổi 35 thì con sẽ dễ bị mắc
bệnh Đao.
HS lắng nghe.

Tổ: Sinh - CNNN
1.Khái niệm
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST
ở một hay một số cặp NST tương đồng.
2.Phân loại
-Thể không (2n-2)
-Thể một (2n-1)
-Thể ba (2n+1)
-Thể bốn(2n+2)

-Thể một kép (2n-1-1)
- Thể bốn kép (2n+2+2)
3.Cơ chế phát sinh
P
2n
×
2n
G
n
(n + 1), (n – 1)
F1

(2n + 1)
Thể ba nhiễm

; (2n – 1)
Thể một nhiễm

P
2n
×
2n
G (n + 1), (n – 1) ; (n + 1), (n – 1)
F1

(2n + 2)
Thể bốn nhiễm

;


(2n – 2)
Thể không

4.Hậu quả
Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc một số
NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch
bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống
hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:
5.Vai trò
- Đột biến lệch bội có vai trò như thế nào
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và
trong chọn giống và tiến hóa?
tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch
HS trả lời.
bội để xác định vị trí gen trên NST.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Liên hệ:
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐỘT BIẾN ĐA BỘI (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV lấy ví dụ về đột biến đa bội, yêu cầu HS:
II. Đột biến đa bội
-Nhận xét số lượng NST trong thể đa bội so
1.Khái niệm
với bộ NST bình thường của loài.
Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên
-Đột biến đa bội là gì?


Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV lấy ví dụ về tự đa bội và dị đa bội, yêu
cầu cho biết:
- Phân biệt khái niệm tự đa bội và dị đa bội.
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV giảng giải: tự đa bội gồm đa bội chẵn và
đa bội lẻ.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
-Những nguyên nhân nào gây ra đột biến đa
bội?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 SGK, thảo
luận nhóm nhỏ:
-Viết sơ đồ cơ chế phát sinh thể tam bội và
thể tứ bội.
Nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 SGK, thảo
luận nhóm nhỏ:

-Viết sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
Nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV lấy ví dụ về loài song nhị bội khi lai xa
giữa cây cải bắp và cây củ cải.

GV lấy ví dụ về các loài thực vật đột biến đa
bội.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
II.3 SGK, cho biết:
-Vì sao những thể đột biến đa bội thường có
cơ quan sinh dưỡng lớn?
- Tại sao các loại quả đa bội lẻ thường không
có hạt?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
-Đột biến đa bội có vai trò gì trong tiến hóa
và chọn giống?
HS trả lời.
*Tích hợp BVMT: ĐB đa bội là nguyên liêu

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Tổ: Sinh - CNNN
lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
2.Phân loại
a. Tự đa bội
- là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng

một loài.
- gồm đa bộ chẵn và đa bội lẻ.
b. Dị đa bội
- là hiện hiện tượng cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau
cùng tồn tại trong một tế bào.

3. Cơ chế phát sinh
* Tự đa bội
- Trong giảm phân

P
G
F1

2n
n

P
G
F1

2n
2n

×

2n
2n

3n

(Tam béi)
×

2n
2n

4n
(Tø béi)

- Trong nguyên phân: 2n → 4n
* Dị đa bội:
P:
Loài A (2nA) × Loài B (2nB)
G
nA
nB
F1
(nA + nB) (bÊt thô)
Đa bội hóa
(2nA + 2nB)
(Thể song nhị bội hữu thụ)
4.Hậu quả
- Số lượng ADN tăng  tổng hợp chất hữu cơ tăng  cơ
quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
- Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao
tử bình thường.

5.Vai trò
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.


Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

cho tiến hóa vì vậy cần bảo vệ nguồn biến dị
này.
4. Củng cố ( 5 phút)
- Khái quát về đột biến số lượng NST, phân biệt các loại đột biến lệch bội, đa bội, tự đa bội và dị đa
bội.
- Giải thích cơ chế hình thành thể lệch bội, tự đa bội và thể dị đa bội.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài 7: “Thực hành : Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu
bản tạm thời ”.

Tiết 7 - Bài 7: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Quan sát được bộ NST dưới kính hiển vi.
b.Trên chuẩn
₋ Xác định được một số dạng đột biến số lượng NST dưới kính hiển vi.
2. Kỹ năng
₋ Làm việc nhóm.
₋ Sử dụng kính hiển vi.
₋ Phân tích mẫu vật.

3.Thái độ
Yêu thích môn học.
4.Trọng tâm
Quan sát bộ NST người bình thường và các dạng đột biến NST trên kính hiển vi
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Kính hiển vi điện tử.
- Tiêu bản bộ NST người và bộ NST bất thường ở người.
- Ảnh chụp bộ NST bình thường và bất thường của người.
2. Học sinh
Ôn lại bài 5,6 và đọc trước bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan – tìm tòi
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thực hành – thí nghiệm.
- Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.
- Liệt kê các dạng đột biến số lượng NST. Làm thế nào để nhận biết đột biến NST?

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học



Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

3. Nôi dung thực hành
GV chia lớp thành các nhóm gồm 3-4 HS, giao dụng cụ và phổ biến nội dung thực hành.
Hoạt động 1: QUAN SÁT BỘ NST CỦA NGƯỜI BÌNH THƯƠNG TRÊN KÍNH HIỂN VI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG THỰC HÀNH
GV yêu cầu các nhóm quan sát bộ NST của
1. Quan sát bộ NST của người bình thường dưới kính
người bình thường dưới kính hiển vi.
hiển vi
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh mẫu vật vào
thành viên.
vùng sáng.
Các nhóm quan sát hình thái, đếm số NST.
- Quan sát mẫu vật với vật kính x10.
Thảo luận nhóm,thống nhất ý kiến và ghi
- Chỉnh vùng có có nhiều tế bào vào giữa trường kính và
nhận kết quả vào báo cáo.
chuyển sang vật kính x40.
- Vẽ lại hình thái NST ở 1 tế bào.
- Đếm số NST trong TB
- Ghi kết quả vào báo cáo.
Hoạt động 2: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN KÍNH HIỂN VI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu các nhóm quan sát bộ NST của
2. Quan sát các dạng đột biến số lượng NST dưới
người bình thường dưới kính hiển vi.
kính hiển vi
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh mẫu vật vào
thành viên.
cùng sáng.
Các nhóm quan sát, đếm số NST, xác định
- Quan sát mẫu vật với vật kính x10.
dạng đột biến NST trong tế bào.
- Chỉnh vùng có có nhiều tế bào vào giữa trường kính và
Thảo luận nhóm,thống nhất ý kiến và ghi
chuyển sang vật kính x40.
nhận kết quả vào báo cáo.
- Đếm số NST trong TB, xác đình dạng đột biến số lượng
NST
- Ghi nhận kết quả vào báo cáo.
4. Củng cố
GV yêu cầu HS nộp báo cáo, nhận xét kết quả buổi thực hành.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Dặn tiết sau kiểm tra 15 phút.
- Đọc bài 8: “ Quy luật phân li”.

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học



Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 8 - Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Trinh bày được nội dung quy luật phân li.
₋ Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li
b.Trên chuẩn
₋ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li.
2. Kỹ năng
₋ Viết được các sơ đồ lai từ P → F1 → F2.
₋ Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về quy luật di truyền
₋ Làm việc nhóm.
₋ Tư duy nghiên cứu khoa học.
3.Thái độ
Yêu thích nghiên cứu khoa học.
4.Trọng tâm
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Hình ảnh về các thí nghiệm của Menđen và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới và hoàn thành phiếu học tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

1. Phương pháp tích cực
- Trực quan – tìm tòi
- Vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực
- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút.
3. Giảng bài mới
GV giới thiệu với HS về cuộc đời của Menđen và các quy luật di truyền do ông phát hiện.
Hoạt động1:
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN VÀ NỘI DUNG QUY LUẬT PHÂN LI (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV giới thiệu đối tượng nghiên cứu, phương
I/ Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden
pháp nghiên cứu, các thuật ngữ thường được
Phương pháp phân tích con lai với quy trình gồm 4
sử dụng.
bước (SGK)
* Thí nghiệm Menden:
HS lắng nghe, ghi nhớ.
GV mô tả tóm tắt thí nghiệm của Menden
. Đối tượng trong thí nghiệm: đậu Hà Lan
GV hướng dẫn HS phân tích kết quả thí
. Phương pháp: phân tích thế hệ lai
nghiệm:

. TN: Pt/c : cây hoa đỏ x cây hoa trắng
- Thế nào là dòng thuần chủng?
F1 : 100% hoa đỏ
- Hoa đỏ là tính trạng gì? Hoa trắng là tính

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản
trạng gì?
GV nêu vấn đề: Vậy liệu tính trạng hoa trắng
có mất đi hay không ?
- F2 xuất hiện mấy loại kiểu hình? Tỉ lệ phân
li kiểu hình là bao nhiêu?
HS: 2 loại theo tỉ lệ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng.
- Tính trạng hoa trắng xuất hiện ở F2 chứng
tỏ điều gì?
HS: Tính trạng hoa trắng không bị mất đi.
Gv nhận xét, nhấn mạnh: Các tính trạng
không trộn lẫn vào nhau, tính trạng biểu hiện
ở F1 là trội, tính trạng chỉ biểu hiện ở F2 là
tính trạng lặn.

Tổ: Sinh - CNNN
F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Tính trạng trội, lặn: trong cặp tính trạng tương phản
thuần chủng đem lai chỉ 1 tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

tính trạng trội, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng
lặn

GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK, cho
biết:
- Menđen đã đưa ra giả thuyết như thế nào để
giải thích kết quả thí nghiệm?
HS nghiên cứu SGK trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung và hướng dẫn HS viết
sơ đồ lai.

II/ Hình thành học thuyết khoa học
1. Giả thuyết của Menđen
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền(A, a) quy
định, trong tế bào NTDT không trộn lẫn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong hai nhân tố di
truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
* Sơ đồ lai: quy ước: A: đỏ, a: trắng
Pt/c:
AA ( hoa đỏ)
x
aa ( trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa ( 100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa

x
Aa
GF1 :
A, a
A, a
F2 : KG:
1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 Hoa đỏ :
1 Hoa trắng.
Kết quả: Khi lai P khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì ở thế hệ thứ 2 có sự phân ly theo tỷ
lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn ( 3/4 và 1/4 hay 75% và 25%)
GV nêu nội dung quy luật phân li.
3.Nội dung quy luật phân li
HS lắng nghe, ghi nhận kiến thức.
Mỗi tính trạng cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền quy
định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào một cách riêng
rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các
alen của cặp alen phân ly đồng đều về mỗi giao tử, nên
50% giao tử chứa gen này còn 50% số giao tử chứa alen
kia.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức cũ cho biết: III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào NST chứa gen và chúng tồn tại thành từng
- Trong tế bào, nhân tố nào tồn tại thành
từng cặp ?
cặp tương đồng.

- Trên NST, mỗi tính trạng do nhân tố nào - Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp
quy định?
NST tương đồng cũng phân ly phân ly đồng đều về các
- Khi giảm phân tạo ra giao tử, các NST
giao tử nên gen trên NST cũng phân ly đồng đều về mỗi
được phân li về cho các giao tử như thế

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản
nào?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

Tổ: Sinh - CNNN
giao tử. Qua thụ tinh NST tổ hợp tự do và ngẩu nhiên nên
gen cũng tổ hợp thành kiểu gen và qui định biểu hiện
thành tính trạng trên cơ thể.

4. Củng cố
- Bằng cách nào phát hiện kiểu gen của cây hoa đỏ (AA, Aa)?
Trả lời câu hỏi 1 SGK. Và nhấn mạnh điều kiện nghiệm đúng của quy luật?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài 9: “ Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập”.
************************************************************************************

*Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Chuẩn
₋ Mô tả được thí nghiệm và phân tích kết quả lai 2 cặp tính trạng của Menden.
₋ Trình bày được nội dung quy luật phân li độc lập.
₋ Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
₋ Viết được sơ đồ lai 2 cặp tính trạng.
b.Trên chuẩn
₋ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
2. Kỹ năng
₋ Viết được các sơ đồ lai từ P → F1 → F2.
₋ Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về quy luật di truyền.
₋ Phân tích hình ảnh, thí nghiệm.
₋ Làm việc nhóm.
3.Thái độ
Yêu thích nghiên cứu khoa học.
4.Trọng tâm
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Hình ảnh về các thí nghiệm của Menđen về lai 2 cặp tính trạng tương phản.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
1. Phương pháp tích cực
- Trực quan – tìm tòi
- Vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật dạy học tích cực

- Kĩ thuật động não
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào + kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung của quy luật phân li. Quy luật này rút ra từ thí nghiệm nào của ông?
3. Giảng bài mới
GV nêu vấn đề: Menđen không chỉ theo dõi quy luật di truyền của từng cặp tính trạng mà còn theo dõi

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

Giáo án sinh học


Trường THPT Võ Trường Toản

Tổ: Sinh - CNNN

nghiên cứu quy luật di truyền của 2 hoặc nhiều cặp tính trạng. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN VÀ NỘI DUNG QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
SGK cho biết:
1.Thí nghiệm
-Menđen làm thí nghiệm trên đối tượng nào?
PT/C: H.vàng trơn ×
H. Xanh nhăn

HS trả lời.
F1: 100% H.vàng trơn
GV nhận xét, bổ sung.
F1: Tự thụ phấn
-Các tính trạng tương phản nào được theo
F2: 315 H. vàng, trơn
dõi trong thí nghiệm?
108 H. xanh, nhăn
HS trả lời.
101 H.xanh, trơn
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
32 H. xanh, nhăn
- Nêu kết quả ở F1 và F2.
Tỉ lệ thu được : 9: 3:3:1
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, vẽ sơ đồ thí nghiệm
lên bảng.
GV yêu cầu HS:
- Nhận xét về kiểu hình ở F1.
HS: 100 % Hạt vàng, trơn.
GV nhận xét, bổ sung.
- F2 xuất hiện mấy loại kiểu hình? Tỉ lệ các
kiểu hình là bao nhiêu?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
- Kiểu hình nào giống P, kiểu hình nào khác
P?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
- Vàng, nhăn và xanh, trơn có phải là biểu

hiện mới của tính trạng không?
HS: không.
GV nhận xét, bổ sung.
- Hai kiểu hình này xuất hiện do đâu?
HS: do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV hướng dẫn HS xét sự phân li từng cặp
tính trạng ở F2:
- Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 như
thế nào?
- Sự phân li của từng cặp tính trạng tuân theo
quy luật gì?
- Tính trạng nào là trội, tính trạng nào là
lặn?
GV yêu cầu HS tính tích tỉ lệ phân li tính
trạng riêng của từng tính trạng và so sánh với
tỉ lệ phân li chung của cả 2 tính trạng, sau đó
rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa 2 tính
trạng.
GV yêu cầu HS nêu nội dung quy luật phân

Giáo viên: Trịnh Thị Tuyết
12

2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
- F1: 100% hạt vàng, trơn
- F2: phân tính có 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1, trong đó
có 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ ( Biến dị tổ hợp).
- Xét riêng từng tính trạng:
vàng/ xanh = 3:1

nhăn / trơn = 3:1
Hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt di truyền
theo quy luật phân li.
+ Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
+ Tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn.
- Tỉ lệ phân li chung của 2 tính trạng ở F2 = tích tỉ lệ
phân li riêng của từng tính trạng
9: 3: 3: 1 = (3:1)(3:1)
Các cặp tính trạng màu hạt và hình dạng hạt di truyền
độc lập với nhau.

3. Nội dung quy luật phân li độc lập:

Giáo án sinh học


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×