Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Kế toán tài sản cố định chi phí khấu hao trong kinh doanh du lịch khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 75 trang )

CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHI PHÍ KHẤU HAO


Nội dung
 Ghi nhận tài sản cố định
 Xác định được nguyên giá của TSCĐ
 Khấu hao, hao mòn.
 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
 Kế toán tài sản cố định


TÀI LIỆU HỌC TẬP
VAS số 03- tài sản cố định hữu hình
VAS 04 – TSCDVH
VAS 06 – Thuê tài sản
TT 89/2002/TT-BTC ban hành ngay

9/10/2002
Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày
25/04/2013 về hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Giáo trình kế toán tài chính


KHÁI NIỆM VÀ TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Nguồn lực có giá trị lớn thuộc quyền

………………..của doanh nghiệp, mang lại lợi
ích kinh tế trong nhiều kỳ kế toán, hay nhiều


chu kỳ kinh doanh.
Tham gia vào quá trình sản xuất;
Sử dụng trong hoạt động bán hàng và cung

cấp dịch vụ.


Tiêu chuẩn chung ghi nhận
TSCĐ
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong

tương lai từ
Nguyên giá tài sản phải được xác định một

cách tin cậy;
Có thời gian sử dụng ………………….;
Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành

(Có giá trị từ ………………………….trở lên)


PHÂN LOẠI TSCĐ
Phân loại theo hình thái biểu hiện
Phân loại theo quyền sở hữu

TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
TSCĐ thuê tài chính



Phân loại theo hình thái biểu hiện
Tài sản cố định hữu hình: là TSCĐ có hình

thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc,
thiết bị,…
Tài sản cố định vô hình: là TSCĐ không có

hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã
đầu tư để có được một số quyền và lợi ích kinh
tế, như bằng phát minh, sáng chế; giấy phép;
bản quyền; nhãn hiệu; lợi thế TM…


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Khái niệm (VAS 03)
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản

cố định có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Plant Assets, Tangible assets, fixed
assets, PPE (property, plant, and
equipment)


Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải

Thiết bị dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc
TSCĐ HH khác


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Tài sản cố định vô hình là tài sản cố định không

có hình thái vật chất nhưng xác định được
và do doanh nghiệp nắm giữ, sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận tài sản cố định vô hình.
(VAS04)


Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH
Định nghĩa về TSCĐVH

=> Tính có thể xác định được giá trị
Khả năng kiểm soát
Lợi ích kinh tế trong tương lai
4 tiêu chuẩn ghi nhận chung


Bản quyền
Trình độ
nhân viên

Quan hệ

khách hàng
Nhượng quyền
thương mại

Quyền sử
dụng đất
Phần mềm
máy tính

Nhãn hiệu
hàng hóa




XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ HH: là toàn bộ các chi

phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài
sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ VH: là toàn bộ các chi
phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài
sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa
tài sản đó vào sử dụng theo dự tính
TSCĐ thuê tài chính


MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên giá:

Giá mua trừ chiết khấu thương mại hoặc giảm giá;
Các khoản thuế không được hoàn lại;
Chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ, …)
Chi phí đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

(chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt, chạy thử…)
Chi phí chuyên gia, chi phí môi giới,…
Chi phí lãi vay (?)


TSCĐHH còn được hình
thành
- Nhập khẩu
- Đầu tư xây dựng cơ bản
- Tự xây dựng, sản xuất
- Trao đổi tương tự, không tương tự
- Được cấp, điều chuyển đến
- Biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh
- Nhận lại vốn góp
- Phát hiện thừa
- Chuyển CCDC, BĐS đầu tư thành TSCĐ


XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ VH
TSCĐVH là quyền sử dụng đất?
TSCĐVH hình thành từ nội bộ doanh

nghiệp?
- GĐ nghiên cứu:
- GĐ triển khai:



XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Giá trị của TS thuê tại thời điểm khởi đầu

thuê?
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu
+ Chi phí trực tiếp phát sinh


SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Sửa chữa lớn

Là hoạt động mang tính chất khôi phục,
nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư hỏng
nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo
nâng cao năng lực sản xuất và hoạt động
của TSCĐ.
Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng
Là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảo
trì, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm
đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường
=> Lập dự toán?


Phân biệt chi phí kinh doanh (revenue

expenditures) và chi phí vốn hóa (capital

expenditures)?


Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại = Nguyên giá – HMLK
Đánh giá lại TSCĐ?


Tình huống
Ngày 05/01, công ty Minh Ngọc mua một

máy móc thiết bị dùng vào sản xuất, trị giá
20 triệu đồng chưa trả tiền, chi phí trước
khi sử dụng 2 triệu chi bằng tiền tạm ứng.
Đến ngày 08/01 mới đưa tài sản trên vào
sử dụng.
Nhân viên kế toán TSCĐ xác định nguyên
giá và ghi tăng TSCĐ vào ngày 05/01 và
cho rằng ngày 8/1 không cần ghi sổ
Bạn có đồng ý với cách ghi sổ trên không?


Khấu hao – Hao mòn
Tài sản bị hao mòn hữu hình hay vô hình

Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm
dần ..................................................................của
tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất

kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ
thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố
định.
Trên thực tế: khó xác định chính xác giá trị hao mòn của

TSCĐ
=> Khấu hao?


Khấu hao – Hao mòn
Khấu hao tài sản cố định Là sự phân bổ một

cách có hệ thống
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản đó.

Lập bảng so sánh khấu hao và hao mòn:

khái niệm, bản chất, phạm vi, mối quan hệ?


×