Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hd tlgt12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.79 KB, 4 trang )

Trần Só Tùng
12

Hướng dẫn Bài tập Giải tích
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HÀM SỐ

Bài 5/4. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) tan 550 > 1, 4

b)



1
7
< sin 200 <
3
20

c) log 2 3 > log 3 4

π
1 + tan
1 + tan100
18
=
a) Ta có: tan 55 = tan(45 + 10 ) =
1 − tan100 1 − tan π
18
1+ x
f ( x) =


Xét hàm số:
. Ta có:
1− x
2
f ′( x ) =
> 0, ∀x ≠ 1 .
(1 − x) 2
0

0

0

⇒ f(x) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.
π 
(1)
÷
 18 
π π
3 1
π
π
tan > > > ;
tan < tan = 1
Mặt khác:
18 18 18 6
18
4
1
1+

π 
1
6 = 1, 4
f  ÷> f  ÷=
Từ đó:
. Từ (1) suy ra đpcm.
1
 18 
 6  1−
6

Ta có: tan 550 = f 

1
6

⇒ < tan

π
<1
18

 1 1
 2 2
1
7  1 1
1
7
1
 7 

Mà ;sin 200 ; ∈  − ; ÷ nên < sin 200 <
⇔ f  ÷ < f (sin 200 ) < f  ÷
3
20  2 2 
3
20
 3
 20 
23
3 1,757

< sin 600 =
<
(1)
27
2
2
 462 < 273.3⇔ 2116 < 2187 (đú
ng)
Mặt khác, 
nên (1) đúng.
ng)
 3 < 1,757 (đú

b) Xét hàm số f ( x) = 3 x − 4 x 3 . Hàm số f(x) đồng biến trong khoảng  − ; ÷.

c) Ta có thể chứng minh bất đẳng thức tổng qt như sau:
Với a > 1 thì log a (a + 1) > log a +1 (a + 2)
(1)
Thật vậy, xét A =


log a +1 ( a + 2)
(dễ dàng thấy A > 0).
log a (a + 1)

Ta cần chứng minh A < 1.
Ta có

A=

=

log a +1 ( a + 2)
log a +1 ( a + 2) + log a +1 a
= log a +1 ( a + 2).log a +1 a ≤
=
log a (a + 1)
2
log a +1 ( a + 2) a log a +1 ( a + 1) 2

=1
2
2

⇒A < 1.
Áp dụng, với a = 2, thì log 2 3 > log 3 4 .
Cách khác: Xét hàm số f ( x) = log x ( x + 1) với x > 1. Hàm số f(x) nghịch biến với x > 1
⇒ f(2) > f(3) ⇒ log 2 3 > log 3 4 .
Bài 4/5. Giải các hệ phương trình:


Trang 1


Hướng dẫn Bài tập Giải tích 12
Trần Só Tùng
2 x + 1 = y 3 + y 2 + y

a)  2 y + 1 = z 3 + z 2 + z

3
2
2 z + 1 = x + x + x

(*)

Đặt f (t ) = t 3 + t 2 + t , t ∈ R . Ta có: f ′(t ) = 3t 2 + 2t + 1 > 0, ∀t ∈ R .
⇒ f(t) đồng biến trên R.
2 x + 1 = f ( y )

Hệ đã cho:
(*) ⇔  2 y + 1 = f ( z )
(1)
 2 z + 1 = f ( x)

Ta chứng minh rằng mọi nghiệm ( x0 ; y0 ; z0 ) (nếu có) của hệ (1) đều thoả mãn x0 = y0 = z0 .
Giả sử khơng như vậy, khi đó có thể cho là x0 > y0 . Từ tính đồng biến của f(t) trên R, ta
có: f ( x0 ) > f ( y0 ) ⇔ 2 z0 + 1 > 2 x0 + 1⇔ z0 > x0
⇔ f ( z0 ) > f ( x0 ) ⇔ 2 y0 + 1 > 2 z0 + 1 ⇔ y0 > z0 .
⇒ x0 > y0 > z0 > x0 . Điều vơ lí này chứng tỏ x0 = y0 = z0 .


Do đó:

2 x + 1 = x3 + x 2 + x

(1) ⇔ 

x = y = z
x = y = z =1
⇔
.
 x = y = z = −1

 x3 + x 2 − x − 1 = 0
( x + 1)( x 2 − 1) = 0
⇔
⇔
x = y = z
x = y = z

Vậy nghiệm của hệ là: (1; 1; 1), (–1; –1; –1).
 y 3 = 6 x 2 − 12 x + 8

c)  z 3 = 6 y 2 − 12 y + 8
 3
2
 x = 6 z − 12 z + 8

(1)

(*)


(2)
(3)


8



1

Từ (1) suy ra: y 3 = 6  x 2 − 2 x + ÷ = 6 ( x − 1)2 +  ≥ 2 ⇒ y ≥ 3 2 .
6
3


Tương tự, ta cũng có:
Hàm số

z ≥ 3 2, x ≥ 3 2 .

f (t ) = 6t 2 − 12t + 8 là tam thức bậc hai có GTNN tại t = −

b
= 1 , đồng biến khi t
2a

> 1. Ta viết hệ (*) dưới dạng:
 y 3 = f ( x)


(*) ⇔  z 3 = f ( y )
 3
 x = f ( z)

( x, y, z ≥ 3 2 > 1)

• Nếu x ≤ y thì do tính đồng biến của hàm f(t) khi t ≥ 3 2 ta suy ra f(x) ≤ f(y),
y3 ≤ z3
tức:
⇒y ≤ z
⇒ f(y) ≤ f(z) ⇒ z 3 ≤ x3
⇒ z ≤ x.
Vậy có: x ≤ y ≤ z ≤ x suy ra x = y = z.
( x − 2)3 = 0;
( y − 2)3 = 0;
( z − 2)3 = 0
Từ hệ (*) ta được:
Vậy:
x = y = z = 2.
• Nếu x > y thì f(x) > f(y) tức y 3 > z 3 ⇒ y > z ⇒ f(y) > f(z) ⇒ z 3 > x3 ⇒ z > x.
Vậy có: x > y > z > x. Điều vơ lí này chứng tỏ hệ có nghiệm duy nhất: x = y = z = 2.

Trang 2


Trần Só Tùng
12

Hướng dẫn Bài tập Giải tích


CHƯƠNG II: HÀM SỐ LUỸ THỪA – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Bài 6/62: Giải phương trình mũ bằng phương pháp sử dụng tính đơn điệu.
2

2

i) 2x−1 − 2x − x = (x − 1)2 ⇔ 2x−1 − 2x − x = (x2 − x) − (x − 1)
2

⇔ 2x−1 + (x − 1) = 2x − x + (x2 − x)

(*)

Đặt t(t) = 2t + t . Ta có: f ′(t) = 2t ln2 + 1 > 0, ∀t ⇒ f (t) đồng biến trên (–∞; +∞).
Do đó: (*) ⇔ x2 − x = x − 1 ⇔ x = 1. PT có nghiệm x = 1.
Cách khác: Ta có: (x − 1)2 ≥ 0 ⇒ x2 − x ≥ x − 1 ⇒ 2x − x ≥ 2x−1
2

(x − 1)2 = 0
Do đó: VT ≤ 0, VP ≥ 0. Cho nên: PT ⇔  x−1
⇔ x = 1.
x2 − x
2 = 2
m) 2x+1 − 4x = x − 1 ⇔ 2 x (2 − 2 x ) = x − 1
• x = 1 là nghiệm của phương trình.
• x > 1: VT < 0; VP > 0
• x < 1: VT > 0; VP < 0
⇒ PT có nghiệm duy nhất x = 1.
x
2


n) 2 x = 3 + 1 ⇔

x
2
4

x
2
=3

x

x
2
+1

x

⇔  3  2 +  1  2 = 1. PT có nghiệm duy nhất x = 2.
 ÷  ÷
 4
 4

o) 4 x + 7 x = 9 x + 2
• Dễ thấy rằng PT có nghiệm x = 0, x = 1. (PT khơng có nghiệm duy nhất)
Xét hàm số: f ( x) = 4 x + 7 x − 9 x − 2
Ta có:

f ′ ( x) = 4 x ln 4 + 7 x ln 7 − 9

f ′′( x) = 4 x ln 2 4 + 7 x ln 2 7 0, với ∀x ∈ R ⇒ hàm số f ′( x ) đồng biến trên R.

Mặt khác f ′( x) liên tục trên R và f′(−1). ′(1) < 0 ⇒ PT f ′( x) = 0 có nghiệm duy nhất
x0 ∈ (–1; 1). Ta có bảng biến thiên sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta có phương trình có khơng q 2 nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 0; x = 1.
Bài tập tương tự: a) 3x + 5 x = 6 x + 2
b) 3x + 2 x = 3 x + 2
q) 3x + 8x = 4 x + 7 x ⇔ 8 x − 7 x = 4 x − 3x
Sử dụng định lí La–grăng: "Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a; b], có đạo hàm trên khoảng
f (b) − f (a )
(a; b) thì tồn tại ít nhất 1 điểm c ∈ (a; b) sao cho: f ′(c) =
".
b−a

Xét hàm số: f ( x) = (a + 1) − a liên tục trên R và f(7) = f(3)
Trang 3
x

x


Hướng dẫn Bài tập Giải tích 12
Trần Só Tùng
x

1
x


Ta có: f ′(a) = x(a + 1) − xa 1 . Theo định lí La–grăng thì ∃ c ∈ (3; 7) sao cho:
x = 0
x = 0
f (7) − f (3)
f ′( c ) =
= 0 ⇔ x(c + 1) x −1 − xc x −1 = 0 ⇔ 
⇔
x −1
x −1
7 −3
x =1
(c + 1) − c = 0

Vậy phương trình có nghiệm: x = 0, x = 1.
Bài tập tương tự: r), s)
(Còn tiếp)

Trang 4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×