Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

ga lý 9cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.99 KB, 134 trang )

Tuần 1
Ngày soạn :24/8- 26/8
Tiết 1
Ch ơng I : Điện học
Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực
nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
nối.
HS: 1 điện trở bằng nikelin dài 1m, 2R = 0,3mm, 1 am pe kế
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thay bằng giới thiệu chơng trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
ĐVĐ: SGK trang 4
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua 6 đèn
và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những dụng
cụ gì.
? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và vôn
kế
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ mạch điện.
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện


(h1.1) nh yêu cầu trong SGK
b. Tiến hành thí nghiệm
- Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V
+ Với A phải mắc nối tiếp với X và chốt
+ nối với cực dơng của nguồn.
+ Với V phải mắc song song với X
- HS trả lời miệng
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế,
vôn kế, đoạn dây đang xét (điện trở)
Cách mắc: // nt K nt (A) nt R
V // R
- Công dụng A đo I; V đo U
- Chốt + mắc về phía A.
Trang 1
A B
+
-
K
? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên
? Tiến hành đo, ghi kết quả đo đợc vào
bảng 1
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế.
a. Dạng đồ thị:
? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí
nghiệm hãy vẽ các điểm ứng với mỗi cặp
giá trị của U, I
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U có đặc điểm gì.

+ Nhận xét: SGK tr 5
? Từng HS làm C2
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì.
+ Kết luận: SGK tr 5
3. Vận dụng:
? HS trả lời C5 (đầu bài)
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3,
C4
Đáp án câu C4
+ Các giá trị còn thiếu:
0,125A; 4V; 5V; 0,3A
D. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5
- Đọc thêm phần Em cha biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT TR 4
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu
lần.
- HS trả lời C2
- HS đọc kết luận SGK
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác
định điểm có U = 2,5V (U
1
)
- Từ U
1
kẻ song song với trục tung cắt

đồ thị tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung
tại điểm I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A
+ Tơng tự: U = 3,5 (v)
I = 0,7A.
IV.Rút kinh nghiệm
Trang 2
I (A)
U (V)
1,5 3,0 4,5 6 7,5
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5
I1
U1
U2
I2
Ngày soạn :24/8-29/8
Tiết 2
Điện trở của dây dẫn
Định luật ôm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đơn vị đo điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để

giải bài tập.
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng đợc định luật ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
trong bảng 1 và 2
HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
HS2: ? Chữa bài tập 3 SBT
Đ/A: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm còn 0,2A
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
(10 )
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp
- Thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng
nhau và với hai dây dẫn khác nhau là khác
nhau.
2. Điện trở (10 )
? Điện trở của một dây dẫn đợc tính bằng công
thức nào
+ KN (SGK tr 7)
+ Đơn vị và ký hiệu
- Trên sơ đồ điện R ký hiệu hoặc

- Đơn vị là ôm, ký hiệu ; 1 = 1V/1A
? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần. Vì
sao?
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2
bài trớc tính thơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn.
HS: Trả lời câu hỏi C2
- HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận
xét chung.
HS: Từng HS đọc phần thông báo k/n
điện trở trong SGK
- Điện trở đợc tính bằng công thức
R = U/I
- Khi U tăng 2 lần thì R không thay
đổi và khi đó I tăng 2 lần còn trị số R
= U/I không đổi.
- Đổi 250mA = 0,25A
Trang 3
? Nêu ý nghĩa của điện trở
+ ý nghĩa (SGK tr 7)
II. Định luật ôm:
1. Hệ thức của định luật ôm (5 )
I =
R
U
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
? Dựa vào hệ I =
R

U
phát biểu nội dung định
luật ôm.
III. Vận dụng (10 )
C3: Cho R = 12; I = 0,5A
Tính U = ?
G: Từ công thức I =
R
U
=> U = R. I
=> U = 12 . 0,5 = 6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng
đèn là 6 (V)
C4: Cho U
1
= U
2
; R
2
= 3R
1
So sánh I
1
và I
2
I
1
=
1
1

R
U
; I
2
=
1
1
2
2
3R
U
R
U
=
=> I
1
=
3
1
I
2
=> R =
==
12
25,0
3
I
U
- R biểu thị cho mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- HS viết hệ thức của định luật vào vở.
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
- HS tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và
giải ra KL
- HS lên bảng trình bày lời giải câu
hỏi C3 và C4
- HS nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố: ? Công thức R=
I
U
dùng để làm gì.
Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần
đợc không? Vì sao?
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8
- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành nh yêu cầu trong SGK tr9
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày ...... tháng ...... năm 200....
Duyệt của BGH
Tuần 3
Trang 4
Ngày soạn :6/9-9/9
Tiết 3
Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một
dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.

- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng.
- HS: Nh yêu cầu trong SGK tr 9
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực
hành của HS
? Nêu công thức tính điện trở
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần
dụng cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào vào dây dẫn
cần đo
? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần dụng
cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn
cần đo.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
2. Tiến hành làm thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS
? Tiến hành đo, ghi kết quả
? HS nộp báo cáo
- HS trả lời câu hỏi BC thực hành
- Công thức tính điện trở R =

I
U
- Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn cần
đo U, chốt (+) của V mắc về phía cực
dơng của nguồn điện.
- Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn
cần đo I, chốt (+) mắc về phía cực +
của nguồn điện.
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ.
- Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết
quả .
Hoàn thành báo cáo
4.Củng cố
Trang 5
+
-
K
Đoạn dây đang xét
GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau
HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật.
- Đọc trớc bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm
Trang 6
Ngày soạn :6/9-12/9
Tiết 4
đoạn mạch mắc nối tiếp
I. Mục tiêu:

- Suy luận để xác định đợc công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2R mắc
nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đã học
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra
từ lý thuyết.
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tợng và vận
dụng giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế ...
- HS: Chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở
3.Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2
bóng đèn thì:
- I chạy qua X có mối liên hệ nh thế nào với I
trong mạch chính.
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ nh
thế nào với U ở mỗi đầu X.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
? R
1
; R
2
; A có mấy điểm chung
? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc nối
tiếp
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
- I tại mọi điểm bằng nhau
I = I
1
= I
2
- U bằng tổng các U thành phần
U = U

1
+ U
2
- HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở
HS: R
1
; R
2
và ampe kế đợc mắc nối
tiếp với nhau
+ R
1
R
2
; A R
1
có một điểm chung là
mắc liên tiếp với nhau
Trang 7
NX: Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì
I = I
1
= I
2
(1)
U = U
2
+ U
2
(2)

? Yêu cầu HS thực hiện C2
Chứng minh với R
1
nối tiếp R
2

thì
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
III. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc
nối tiếp
1. Điện trở tơng đơng (SGK tr 12)
? Thế nào là R

của một đoạn mạch.
- Ký hiệu là R

2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
? HS trả lời C3 chứng minh
R


= R
1
+ R
2
(4)
G: Hớng dẫn HS chứng minh
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U
1
; U
2
? Viết biểu thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R t-
ơng ứng.
3. Thí nghiệm kiểm tra
G: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
4. Kết luận:
? Yêu cầu HS phát biểu kết luận
KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có R

=
R
1
+ R
2
? HS đọc phần thu thập thông tin SGK
? 1 bóng đèn có R= 12 mắc vào mạch điện
có I = 15V và I = 1A? Có hiện tợng gì xảy ra.

III. Vận dụng:
? HS hoàn thành câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Thực hiện câu C3
G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5
HS nghe GV trình bày và ghi vở
HS trả lời
Vì I
1
= I
2
= I
2
1
2
1
2
2
1
R
R
U
U
R
U
R
U
==
HS: R


của một đoạn mạch là R có
thể thay thế cho đoạn mạch sao cho
với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch
là có giá trị nh trớc.
HS chứng minh
Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
ta có
U
AB
= U
1
+ U
2
Mà U
AB
= I. R
AB
(Từ hệ thức đ/l ôm)
U
1
= I
1
. R
1
: U
2
= I

2
R
2
Nên I. R
AB
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
I.R
AB
= I.R
1
+ I.R
2
(vì I = I
1
= I
2
)
=> R
AB
= R
1
+ R
2

Hay R

= R
1
+ R
2
H: Các nhóm mắc mạch điện và
làm thí nghiệm nh hớng dẫn của
GV.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết luận
HS đọc phần . trong SGK tr 12
HS: Đèn sẽ cháy (đứt dây tóc)
Vì R =
==
15
1
15
I
U
> R
đ
H S hoàn thành câu C4, tham gia
thảo luận trên lớp
C5:
+ Vì R
1
nối tiếp R
2
=> điện trở tơng
đơng R

1,2
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 = 40
()
+ Mắc thêm R
3
thì điện trở tơng đ-
Trang 8
ơng R
AC
của đoạn mạch mới là
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20= 60
Vậy R
AC
> hơn mỗi điện trở thành
phần 3 lần.
4.Củng cố:
+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng
các điện trở thành phần
R


= R
1
+ R
2
+ R
3
+ Với mạch mắc nối tiếp có n điện trở thì R

= R
1
+ R
2
+ ... R
n
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày ...... tháng ...... năm 200....
Duyệt của bgh
Trang 9
R
1
R
2
K
A
B
+
-

Tuần 3
Ngày soạn :6/9-13/9
Tiết 5
đoạn mạch mắc song song
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở của mạch mắc song song
gồm 2 điện trở
21
111
RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy
ra từ lý thuyết đối với mạch song song.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và
giải bài tập về đoạn mạch song song.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 trên bảng điện mẫu
- HS: 3 điện trở mẫu, nguồn điện, A, V, dây dẫn

III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp
HS2: Chữa bài tập 4.3 (SBT tr 7)
HD: a. I =
21
RR
U
R
U
td
+
=
= 0,4 A => U
1
= I.R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
=> A chỉ 0,4; V chỉ 4V
b. C1: Chỉ mắc R
1
= 10 và giữ nguyên U
C2: Giữ nguyên hai điện trở tăng U lên 3 lần
3. Nội dung
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch song song.

1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
? Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc //, U
và I của mạch chính có quan hệ với U và I của
các mạch vẽ nh thế nào.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
HS: Trong đoạn mạch gồm Đ1 //
Đ2 thì
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
HS: Từng HS trả lời câu C1
- Mạch gồm R
1
// R
2
- A đo I toàn mạch
- V đo U toàn mạch
Trang 10
R
1
R
2
K
A
B

+
-
? HS trả lời C1
? 2 điện trở R
1
; R
2
có mấy điểm chung
? U và I của đoạn mạch này có đặc điểm gì.
GV: Chốt lại
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
? Các em hãy vận dụng định luật ôm và hệ thức
(1), (2) chứng minh hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I

=
(3)
? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở có quan hệ n
thế nào với R.
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
? Yêu cầu HS vận dụng K/t trả lời C3
chứng minh
21
111
RRR
td
+=
(4)
? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

; R
1
,
R
2
.
? Hãy vận dụng hệ thức 1 => hệ thức 4
GV: Hãy tính R


từ hệ thức 4
R

=
21
21
.
RR
RR
+
(4)
2. Thí nghiệm kiểm tra
GV: HD, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện và tiến hành kiểm tra làm thí nghiệm
theo hớng dẫn SGK
3. Kết luận:
(SGK tr 15)
? HS phát biểu kết luận
III. Vận dụng:
? Các em hãy trả lời câu hỏi C4
? Đèn và quạt trần đợc mắc thế nào để chúng
hoạt động bình thờng.
? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt trần là
? Nếu đèn không hoạt động thì quạt trần có hoạt
động không. Vì sao?
HS:
- 2 điện R
1
, R
2

có 2 điểm chung
U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
HS: Theo định luật ôm ta có
I
1
=
2
2
2
1
1
: I
R
U
R
U
=
=> U
1
= R
1
I
1

: U
2
= R
2
I
2
mà U
1
= U
2
=> R
1
.I
1
= R
2
.I
2
1
2
2
1
R
R
I
I
=
HS:
Theo định luật ôm ta có
I =

td
R
U
I
1
=
1
1
R
U
: I
2
=
2
2
R
U
Mà I = I
1
+ I
2
Nên
2
2
1
1
R
U
R
U

R
U
td
+=
Mặt khác: U = U
1
= U
2
=>
21
111
RRR
td
+=
21
12
.
1
RR
RR
R
td
+
=
=> R

=
21
21
.

RR
RR
+
H: Các nhóm mắc mạch điện và
tiến hành thí nghiệm
HS: Thảo luận và rút ra kết luận
HS: Từng HS trả lời câu hỏi C4
- Mắc // với nhau
Trang 11
+
-
D. Củng cố
? Nêu c/t tính R

trong mạch có R
1
// R
2
G: Nếu mạch gồm n điện trở mắc // ta có
ntd
RRRR
1
......
111
21
+++=
? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16
a. R
1
// R

2
mà R
1
= R
2
= 30
Tính R


b. Mắc thêm R
3
vào mạch sao cho R
1
// R
2
// R
3
với R
3
= 30
Tính R

So sánh R

với R
1
, R
2
, R
3

- Đèn không hoạt động thì quạt
trần vẫn hoạt động bình thờng vì
vẫn có dòng điện đi qua quạt
R

=
21
21
RR
RR
+

hoặc
21
111
RRR
td
+=
HS: Vì R
1
// R
2
nên ta có
R

=
==
+

=

+

15
6
90
3030
3030
21
21
RR
RR
Mắc R
3
// R
1
// R
2
ta có thể coi R
3
//
R
12
=> R

=
1530
15.30
.
123
123

+
=
+
RR
RR
R

=
=
10
45
450
Vậy R

= 1/3R
1
, R
2
, R
3

hay R

< R
1
, R
2
, R
3


5.Hớng dẫn về nhà
- Xem và ghi nhớ 4 hệ thức 1, 2, 3, 4
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr17
- Làm các bài tập 5.1 đến 5.6 SBT tr 9&10
IV.Rút kinh nghiệm
Trang 12
Ngày soạn :6/9-13/9
Tiết 6
Bài tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng đợc kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, nội dung các bài tập, bảng kê các giá trị U và I định mức của
một số đồ dùng điện trong gia đình với 2 nguồn điện 110V và 220V
- HS: Ôn tập kiến thức và làm các bài tập đã cho
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: (SGK tr 17)
? HS đọc đề bài bài 1
? HS tóm tắt đề bài
? Yêu cầu HS giải nháp
GV: Hớng dẫn HS
? R
1
, R
2

mắc với nhau nh thế nào
? Vôn kế, ampe kế đo những đại lợng nào trong
mạch.
? Từ phân tích trên ta có thể vận dụng công thức
nào để tính R

; R
2
? Hãy thay số vào tính
G: Ta có thể tính bằng cách nh sau:
Tính U
1
sau đó tính U
2
R
2
và tính R

= R
1
+
R
2
Bài 2 (SGK tr 17)
? HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt đề bài
? HS giải bài tập 2 dựa vào gợi ý trong SGK
G: Sau khi HS giải xong thu bài một số em để
HS đọc đề bài
Tóm tắt:
R

1
= 5
U
1
= 6V
I
A
= 0,5A
a. R

= ? b. R
2
= ?
Bài giải
R
1
nt R
2
nt A
=> I
A
= I
AB
= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V
a. Theo định luật ôm ta có:

I
AB
=
AB
AB
td
td
AB
I
U
R
R
U
=
=> R

=
=
12
5,0
6
Vậy R

của đoạn mạch là 12 ()
b. Vì R
1
nt R
2
=> R


= R
1
+ R
2
=> R
2
= R

- R
1
R
2
= 12 - 5 = 7
Vậy R
2
= 7
HS tóm tắt
R
1
= 10 ; I
A1
= 1,2A; I
A
= 1,8A
a. U
AB
= ?
b. R
2
= ?

Bài giải:
Trang 13
kiểm tra.
? 1 HS lên chữa phần a
1 HS lên chữa phần b
? HS nhận xét
G: Đa ra cách giải khác
Vì R
1
// R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
=
2
11
2
.
I
RI
R
=
với I

1
; R
1
đã biết
I
2
= I - I
1
(I đã biết I = I
A
)
Hoặc tính R
AB
R
AB
=
)(
3
20
8,1
12
V
I
U
AB
AB
==
1221
111111
RRRRRR

ABAB
=+=
Bài 3: SGK tr 18
? HS đọc đề bài bài 3 SGK tr 18
? HS tóm tắt đề bài
G: Hớng dẫn HS giải
? R
3
và R
2
mắc với nhau nh thế nào
R
1
đợc mắc nh thế nào với mạch MB ?
A đo đại lợng nào trong mạch
? Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
? Viết công thức tính cờng độ dòng điện chạy
qua R
1
? Viết công thức tính U
MB
từ đó tính I
2
, I
3

G: Hớng dẫn HS tìm cách giải khác
+ Tính I
1
= I
A
vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I
=
và I
1
= I
3
+ I
2
=> I
2
và I
3
a. A nt R
1
=> I
1
= I

A1
= 1,2A
A nt (R
1
// R
2
) => I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I = U/R => U = I.R
=> U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 . 10= 12 (V)
R
1
//R
2
=> U
1
= U
2
= U
AB
= 12 (V)

Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm
AB là 12 (V)
b. Vì R
1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2
=> I
2
= I - I
1
= 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
mà U
2
= 12(V) (theo câu a)
=> R
2
=
)(20
6,0
12
2
2
==
I
U
Vậy R

2
= 20()
HS đọc đề bài
HS tóm tắt
R
1
= 15, R
2
= R
3
= 30;
U
AB
=12V
a. R
AB
= ?
b. I
1
, I
2
, I
3
= ?
Bài giải
a. A nt R
1
nt (R
2
// R

3
)
Vì R
2
= R
3
= 30()
=> R
23
=
2
30
60
30.30
=
()
mà R
AB
= R
1
+R
23
=15+15 = 30 ()
b. áp dụng công thức định luật ôm
ta có
I =
)(4,0
30
12
A

R
U
I
R
U
AB
AB
AB
===
=> I
1
= 0,4(A)
=> U
1
= I
1
.R
1
=0,4.15
U
1
= 6(V)
U
2
= U
3
= U
AB
- U
1

= 12 - 6 = 6(V)
I
2
=
)(2,0
30
6
2
2
A
R
U
==
I
2
= I
3
= 0,2 (A)
Vậy I qua R
1
là 0,4A
I qua R
2
, R
3
bằng nhau và bằng
0,2A
4.Củng cố:
Trang 14
GV: ? Nêu các bớc giải 1 bài tập vật lý

Các bớc giải bài tập
Bớc 1: Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ điện (nếu có)
Bớc 2: Phân tích mạch điện, tìm c/t liên quan đến các đ/lợng cần tìm.
Bớc 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài tập
Bớc 4: Kiểm tra kết quả và trả lời
5.Hớng dẫn về nhà
- Xem lại các bớc giải các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.5
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày ...... tháng ...... năm 200...
Duyệt của bgh
Trang 15
Tuần 4
Ngày soạn :12/9-16/9
Tiết 7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (l,
S, P)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều
dài.
- Nêu đợc R của dây dẫn có cùng S, P thì tỷ lệ thuận với R.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, giấy trong, bảng phụ
HS: Mỗi nhóm 1A, 1V, , dây dẫn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 6.2 phần a

Vì 2 cách mắc đều đợc mắc vào cùng 1 hiệu điện thế U = 6V
C1: R
tđ1
=
4,0
6
1
=
I
U
= 15
C2: R
tđ2
=
3
10
8,1
6
2
==
I
U

=> R
tđ1
> R
tđ2

=> C1: R
1

nt R
2
C2: R
1
// R
2
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
? Dây dẫn đợc dùng để làm gì
? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 cho
biết chúng khác nhau ở những yếu tố nào.
? Vậy liệu điện trở của các dây dẫn đó có
giống nhau không.
? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh
hởng đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một
trong các yếu tố đó thì ta phải làm nh thế
nào.
HS :Dây dẫn đợc dùng để cho dòng
điện chạy qua
HS : Các dây dẫn này khác nhau ở chỗ:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện.
+ Vật liệu làm dây.
HS : Điện trở của mỗi dây dẫn là khác
nhau.
HS : Những yếu tố ảnh hởng đến R là
l , S,


.
HS : Phải đo R của các dây có yếu tố x
nhau còn các yếu tố là nh nhau.
Trang 16
G: Gợi ý:
Cách làm giống nh khi ta xác định tốc độ
bay hơi của chất lỏng vào các yếu tố: nhiệt
độ, mặt thoảng gió
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào chiều
dài dây dẫn ta làm nh thế nào
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ, mắc
mạch điện và tiến hành thí nghiệm
GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ HS
? Làm TN tơng tự theo sơ đồ mạch điện
hình 7.2b, c
? Từ kết quả TN hãy cho biết dự đoán theo
yêu cầu của C1 có đúng không.
? Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài nh thế nào.
3. Kết luận: SGK tr 20
III. Vận dụng:
? HS đọc câu C2 và giải thích
G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì trờng hợp
nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và cờng

độ dòng điện chạy qua sẽ nhỏ hơn,
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả lời
Gợi ý: Sử dụng định luật ôm
=> R, => l
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả lời
? Nêu mối quan hệ giữa I và R
HS trả lời câu C4
HS : Từng nhóm nêu câu trả lời cho 1
thay đổi các yếu tố nh nhau.
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả
lời.
- Dây dài 2l có điện trở là 2R.
- Dây dài 3l có điện trở là 3R.
HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng mẫu 1 SGK tr20
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả
HS: Dự đoán ở câu C1 đúng
Hs: R của dây dẫn tỷ lệ thuận với l của
dây
HS: Cùng với u, nếu mắc X bằng dây
càng dài thì R tăng => theo định luật
ôm thì I giảm -> đèn sáng yếu hơn.
HS: R
dd
=
==
20
3,0
6
I

U
=> Chiều dài dây là
l =
4
2
20
x
= 40 (m)
HS thảo luận nhóm
- Quan hệ giữa I và R là I ~
R
1
- Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của
đoạn mạch thứ nhất lớp gấp 4 lần điện
trở của đoạn mạch thứ hai do đó l
1
=
2l
2
4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa điện trở và độ dài dây dẫn
5.Hớng dẫn về nhà

Trang 17
- Học thuộc phần Ghi nhớ và kết luận
- Làm các bài tập 7.1 đến 7.4
IV.Rút kinh nghiệm
Trang 18
Ngày soạn :15/9-19-9
Tiết 8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu
biết điện trở của đoạn mạch song song)
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết
diện của dây.
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm nh hình 8.1
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Các dây dẫn có cùng S và thì phụ thuộc vào l nh thế nào?
HS2: Chữa bài tập 7.1 SBT
ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng S và nên R ~ l
Ta có :
3
1
6

2
2
1
2
1
2
1
===
R
R
l
l
R
R
3. Nội dung
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn.
? Tơng tự nh bài 7, để xét sự phụ thuộc
của R vào S ta sử dụng những loại dây
nào.
? Nêu công thức tính R

trong đoạn mạch
mắc //
? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch điện
H8.1 SGK và thực hiện câu hỏi C1 SGK
? HS nhận xét
GV: Giới thiệu các điện trở R
1

, R
2
, R
3
trong các mạch điện hình 8.2 SGK và đề
nghị HS thực hiện câu C2.
? Từ dự đoán trên => trong trờng hợp 2
dây có cùng l, thì S
1
, S
2
quan hệ với R
1
HS: Để xét sự phụ thuộc của R vào S ta
sử dụng các loại dây có cùng l, S nhng S
khác nhau nh
S
1
= 1/2S
2
; S
1
= 1/3S
3
R
1
// R
2

21

111
RRR
td
+=
HS: R
2
là R

của R
1
// R
1
2
.
2
R
RR
RR
R =
+
=
Tơng tự R
3
=
3
R
HS: Thảo luận và nêu dự đoán
Trang 19
và R
2

nh thế nào.
II. Thí nghiệm kiểm tra:
? 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện
hình 8.3
? HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra đọc và
ghi kết quả đo vào bảng 1.
? Làm tơng tự với dây dẫn có tiết diện là
S
2
, S
3
.
? So sánh tỷ số
2
1
S
S
với
2
2
2
1
d
d
Vậy
2
1
S
S
=

2
2
2
1
d
d
? Từ kết quả thí nghiệm tính tỷ số
1
2
R
R

so sánh với
2
1
S
S
Nhận xét:
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=

1
2
R
R
? Từ nhận xét trên nêu mối quan hệ giữa R
và S
+ Kết luận (SGK tr 23)
III. Vận dụng
? HS thực hiện câu C3
HD: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy
lần dây thứ nhất.
Vận dụng kết luận để trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
R ~ 1/S
HS:
1
2
2
1
S
S
R
R
=
HS: Quan sát và tiến hành mắc sơ đồ
mạch điện hình 8.3 làm thí nghiệm và
ghi kết quả thí nghiệm.
S
1
U

1
= 6(V) I
1
= 1,5(A) R
1
=4
S
2
=2S
1
U
2
=6(V) I
2
=3(A) R
2
=2
Ta có S
1
=
2
11
2
1
4)
2
( dS
d

=

S
2
=
2
22
2
2
4)
2
( dS
d

=
=>
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
2
1
1
2

R
R
=
2
1
4
2
=
HS: Nêu kết luận
R của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện
của dây
- Cá nhân HS trả lời câu C3
Vì S
2
= 3S
1
=> R
1
= 3R
2
HS: Ta có
2
1
S
S
=
1
2
R
R

=> R
2
= R
1
.
2
1
S
S
=> R
2
= 5,5.
=
1,1
5,2
5,0
4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa R vào S của dây dẫn
- Làm bài tập 8.2 SBT Đáp án C
G: Vận dụng kết quả bài 8.2 trả lời C5
Đs: l
1
= 2l
2
; S
1
= 1/5S
2
=>R
1

= 5.2R
2
=> R
1
=
10
1
R
=
=
50
10
500
HD C6:
Xét một dây sắt dài l
2
= 50m =
4
1
l
và có điện trở là 120 thì phải có tiết
diện là S =
4
1
l
= 0,05 (vì l giảm 4 lần mà R không đổi thì S giảm 4 lần)
Trang 20
Vậy dãy sắt dài l
2
= 50m, có điện trở là R

2
= 45 thì phải có tiết diện là S
2
=
2
2
11
2
1
2
2
1
3
2
45
.120
.
mm
S
R
SR
S
S
S
R
R
====
5.Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8.1 đến 8.5 SBT
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK

IV.Rút kinh nghiệm
Trang 21
Tuần 5
Ngày soạn :20/9-23/9
Tiết 9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
I. Mục tiêu:
- Bố trí và THTN để chứng tỏ R của các dây dẫn có cùng l, S đợc làm từ các
vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trị của chúng.
- Vận dụng công thức R =
S
l
để tính 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng thí nghiệm
- HS: Bảng phụ, đồ thí nghiệm nh SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác
định sự phụ thuộc của R vào tiết diện của chúng.
HS2: Chữa bài tập 8.4 SBT tr 13
3. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây có cùng

l, S làm từ các vật liệu khác nhau và yêu cầu
trả lời C1.
1. Thí nghiệm:
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN xác
định R của dây.
? Lập bảng ghi kết quả TN
? Tiến hành TN
GV: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ
? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật
liệu làm dây hay không
- HS quan sát và suy nghĩ trả lời
Các dây phải có cùng:
- Chiều dài
- Cùng tiết diện
- Vật liệu làm dây khác nhau
HS: Trao đổi và vẽ sơ đồ mạch điện
để đo R của dây.
HS làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả
vào bảng.
Trang 22
Đoạn dây đang xét
K
+ -
2. Kết luận:
(SGK tr 25
II. Điện trở suất - công thức tính R
1. Điện trở suất
? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây đ-
ợc đặc trng bằng đại lợng nào.
? Đại lợng này có trị số đợc xác định nh thế

nào.
? Đơn vị của đại lợng này là gì.
? Hãy nêu của hợp kim và kim loại trong
bảng 1
? Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m có
nghĩa là gì.
? Trong các chất nêu trong bảng, chất nào
dẫn điện tốt nhất. Tại sao đồng đợc dùng để
(cuốn) làm lõi dây nối các mạch điện.
? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S. Tính R
của dây constantan trong câu C2
3. Công thức tính điện trở.
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3
Yêu cầu thực hiện theo các bớc, hoàn thành
bảng 2 (tr 26) => công thức tính R.
? Nêu công thức tính R và giải thích ý nghĩa
các ký hiệu, đơn vị.
III. Vận dụng
C4: HS đọc câu C4 và tóm tắt
= 1,7.10
-8
m
l = 4m
d = 1mm ; = 3,14
R = ?
? Để tính R ta vận dụng công thức nào.
- Từng nhóm HS đọc phần thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.

+ Đặc trng bằng điện trở suất
+ (SGK tr 26 phần in nghiêng)
- HS tìm hiểu bảng điện trở suất và trả
lời câu hỏi.
- Đồng có = 1,7.10
-8
m có nghĩa
là cứ 1m dây đồng có S = 1m
2
thì có
R = 1,7.10
-8
.
- Bạc dẫn điện tốt nhất.
- Vì đồng dẫn điện tốt (có nhỏ) giá
thành hạ
HS biết = 0,5.10
-6
m có nghĩa là
một dây dẫn hình trụ làm bằng
constantan có chiều dài 1m; S= 1m
2

=> R = 0,5.10
-6

Vậy đoạn dây constantan có l =1m
Và S = 1m
2
= 10

-6
m
2
có R = 0,5
HS hoàn thành bảng 2 theo hớng dẫn
các bớc:
R =
S
l
Trong đó: là điện trở suất (m)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m
2
)
HS: Đọc và tóm tắt câu C4
Giải:
Diện tích tiết diện dây đồng là
S =
4
)10(
.14,3
4
32

=
d

áp dụng công thức:
R =
S

l
Trang 23
=> R = 1,7.10
-8
.
)(087,0
10.14,3
4.4
6
=

Vậy R của dây đồng là 0,087 ()
4. Củng cố:
? Nói của sắt là 12.10
-8
(m) có nghĩa là gì.
? Chữa bài tập 2.1SBT
Đáp án: Chọn C vì bạc có nhỏ nhất trong số 4 kim loại đã cho.
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Trả lời câu C5, C6 SGK, làm bài tập SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Trang 24
Ngày soạn :23/9-26/9
Tiết 10
điện trở - biến trở dùng trong kỹ thuật
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua
mạch.

- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, một số biến trở, tay quay, con chạy, chiết áp.
HS: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc nh
thế nào. Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
HS2: Từ công thức R =
S
l

Em hãy nêu cách làm thay đổi R của dây
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
? Quan sát ảnh chụp hình 10.1 và trả lời C1
GV: Cho HS quan sát các biến trở để nhận
dạng.
? Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Hớng dẫn theo các bớc
+ Cấu tạo chính
+ Chỉ ra hai chốt nối vào 2 đầu cuộn dây của
các biến trở, con chạy của biến trở.
? Vậy muốn R tăng có tác dụng thì phải mắc nó
vào mạch nh thế nào.
? Yêu cầu HS trả lời câu C3
? HS trả lời câu C4

2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng
điện.
? Yêu cầu HS trả lời câu C5
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ
C1: Các loại biến trở, con chạy, tay
quay, biến trở than (chiết áp)
+ Nhận dạng biến trở
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C2
- Nếu mắc hai đầu AB của cuộn
dây này nối tiếp với mạch điện thì
khi dịch chuyển con chạy R không
thay đổi l của dây.
HS: R của mạch có thay đổi vì l
của dây thay đổi.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×