Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

04 huong dan giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.52 KB, 8 trang )

Dạng 1: Chứng minh đồ thị có trục đối xứng

r
Bài 1: Ta có v = (3;4) là một véctơ chỉ phương của dm .
uuuu
r
r . Mặt khác, MN = 5 nên k = ±1. Nếu k = −1
Vì M ,N thuộc dm nên MN = k.v
uuuu
r
u
u
u
u
r
r
r
thì MN = − v
⇔ NM = v . Vì không cần xem xét thứ tự của hai điểm M với N
uuuu
r r
nên ta chỉ cần xét trường hợp MN = v
.
r
r
Xét phép tịnh tiến Tv . Gọi (C') = Tv (C) thì (C') :
y − 4 = (x − 3)3 − 3(x − 3) + 3 ⇔ y = x3 − 9x2 + 24x − 11 .
Vì M ∈ (C) nên N = Tvr (M ) ∈ Tvr (C) = (C') . Do đó, N là giao điểm của (C) và
(C') .
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (C') là
x3 − 3x + 3 = x3 − 9x2 + 24x − 11 . Phương trình này có hai nghiệm là x =


x=

2
hoặc
3

7
.
3

* Khi x =

 2 35 
2
11
ta được N  ; ÷ . Vì N ∈ dm nên m =
.
3
27
3
27



 7 235 
7
151
ta được N  ;
.
÷ . Vì N ∈ dm nên m =

3
27
3
27


11
151
Kiểm tra ta thấy m =
hoặc m =
thì dm cắt (C) tại ba điểm phân biệt.
27
27
uuuu
r
r
r
Bài 2: Vì MN song song với trục hoành nên MN = k.i = (k;0) , với i = (1;0) là
* Khi x =

véctơ đơn vị của trục hoành. Khi này ta có MN = k .
r
Xét phép tịnh tiến theo véctơ v = (k;0) .
Gọi (C k ) là ảnh của (C) qua Tvr thì (C k ) : y = (x − k)3 − 3(x − k) + 3 .
Vì N = Tvr (M) ∈ Tvr (C) = (C k ) nên N là giao điểm của (C) và (C k ) .
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (C k ) là 3x2 − 3k.x + k2 − 3 = 0 .
Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi ∆ = −3k2 + 36 ≥ 0 ⇔ k ≤ 2 3 .
Khi k = 2 3 thì (C) và (C k ) có duy nhất một điểm chung là N

(


)

3;3 .

(

)

Khi k = −2 3 thì (C) và (C k ) có duy nhất một điểm chung là N − 3;3 .
Vậy MN = k lớn nhất khi và chỉ khi k = ±2 3 .
Vậy, hai điểm cần tìm là N

(

)

(

)

(

)

3;3 và M − 3;3 hoặc N − 3;3 và M

(

)


3;3 .

70


Bài 3: Giả sử đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của đồ thị ( C ) , gọi
I ( x0;0)

uur

x = x0 + X
OI
Chuyển : ( Oxy ) → ( IXY ) = 
 y = Y
Phương trình của ( C ) trong hệ tọa độ mới là :
Y = ( x + x0 ) − 4( x + x0 ) + 7( x + x0 ) − 6( x + x0 ) + 4
4

(

3

)

2

(

) (


)

⇔ Y = X 4 + ( 4x0 − 4) X 3 + 6x02 − 5x0 X 2 + 4x03 − 5x02 + 7x0 − 6 X + x04 − 4x03 + 7x02 − 6x0 + 4
Để hàm số là chẵn thì các hệ số của ẩn bậc lẻ và số hạng tự do bằng
không :
4x0 − 4 = 0

⇔ 4x03 − 5x02 + 7x0 − 6 = 0
⇒ x0 = 1
 4
3
2
x0 − 4x0 + 7x0 − 6x0 + 4 = 0
Chứng tỏ đồ thị hàm số có trục đối xứng , phương trình của trục đối xứng
là : x = 1.
Bài 4: Giả sử đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của đồ thị ( C ) , gọi
I ( x0;0)

uur

x = x0 + X
OI
Chuyển : ( Oxy ) → ( IXY ) = 
 y = Y
Phương trình của ( C ) trong hệ tọa độ mới là :

(

)


(

)

Y = X 4 + ( 4x0 + 4) X 3 + 6x02 + 3x0 + m X 2 + 4x03 + 12x02 + 2mx0 X + x04 + 4x03 + mx02
4( x0 + 1) = 0
x = −1
⇒ 0
Để là hàm số chẵn thì :  3
2
4x0 + 120 + 2mx0 = 0 m = 4

Dạng 2: Chứng minh đồ thị có tâm đối xứng
Bài 1:
1. Hàm số viết lại : y = 1−

1
x+ 1

Giả sử ( C ) có tâm đối xứng là I ( x0;y0 )
uur
OI

x = x0 + X
Chuyển : ( Oxy ) → ( IXY ) = 
 y = y0 + Y
Phương trình ( C ) trong hệ mới là :
Y + y0 = 1+


71

1
1
⇔ Y = − y0 + 1+
X + ( x0 + 1)
( x0 + X ) + 1


1− y0 = 0 x0 = −1
⇒
⇔ I ( −1;1)
Để hàm số là lẻ : 
x0 + 1 = 0  y0 = 1
1
2. Hàm số viết lại : y = x + 1+
x−1
Giả sử ( C ) có tâm đối xứng là I ( x0;y0 )
uur
OI

x = x0 + X
Chuyển : ( Oxy ) → ( IXY ) = 
 y = y0 + Y
Phương trình ( C ) trong hệ mới là :
Y + y0 = ( x0 + X ) + 1+

1
1
⇔ Y = X + ( x0 + 1− y0 ) +

X + ( x0 − 1)
( x0 + X ) − 1

x0 + 1− y0 = 0 x0 = 1
⇒
⇔ I ( 1;2)
Để hàm số là lẻ : 
x0 − 1 = 0
 y0 = 2

Chứng tỏ đồ thị hàm số có tâm đối xứng I ( 1;2) .
Bài 2:
1. Ta có y' = 3x2 − 6x , y'' = 6x − 6
y'' = 0 ⇔ x = 1 .

Hoành độ điểm I thuộc ( C ) là x = 1,y ( 1) = −1. Vậy I ( 1; −1) ∈ ( C ) .

uur
2. Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tuyến theo vectơ OI là
x = X + 1
. Phương trình của ( C ) đối với hệ tọa độ IXY là :

y = Y − 1
Y − 1 = ( X + 1) − 3( X + 1) + 1 ⇔ Y = X 3 − 3X.
3

2

Vì đây là một hàm số lẻ nên đồ thị ( C ) của nó nhận gốc toạ độ I làm tâm
đối xứng .

3. y' = 3x2 − 6x ⇒ y'( 1) = −3 . Phương trình tiếp tuyến của đường cong ( C ) tại
điểm I đối với hệ tọa độ Oxy :
y = y'( 1) ( x − 1) + y ( 1) = −3( x − 1) − 1 ⇔ y = g ( x) = −3x + 2 .

(

)

3
2
Xét hàm h ( x) = f ( x) − g ( x) = x − 3x + 1 − ( −3x + 2) = ( x − 1) trên ¡ . Dễ thấy
3

h ( x) < 0,x < 1
. Điều này chứng tỏ trên khoảng ( −∞;1) đường cong ( C ) nằm

h ( x) > 0,x > 1
phía dưới tiếp tuyến tại điểm I của ( C ) và trên khoảng ( 1;+∞ ) đường cong

( C)

nằm phía trên tiếp tuyến đó.
Bài 3: Hàm số đã cho xác định và liên tục trên ¡ .
Ta có : y' = 3x2 − 2( m + 3) x + 2 + 3m và y'' = 6x − 2( m + 3)

72


 ∆' > 0
 y,

Đồ thị của hàm số có cực trị và điểm I nằm trên trục Ox ⇔ 
 y( x ) = 0
 u
2
 m + 3 − 3 2 + 3m > 0
) (
)
(
3
2
⇔
 m + 3
 m + 3
 m + 3


m
+
3
.
(
)
÷

÷ + ( 2 + 3m) .
÷ − 2m = 0
 3 
 3 
 3 
m2 − 3m + 3 > 0

3
⇔
⇔ m = 0,m = 3,m = .
3
2
2
2m − 9m + 9 = 0

Dạng 3: Tìm tham số m để đồ thị có tâm đối
xứng
Bài 1:
1. Ta có : y' = 3x2 − 6x + 3m, y'' = 6x − 6 và y'' = 0 ⇔ 6x − 6 = 0 ⇔ x = 1
⇒ I ( 1;6m + 2)

1 = 1
⇒ m= 0
Để đồ thị có tâm đối xứng I thì : 
6m + 2 = 2
Vậy với m = 0 , đồ thị có tâm đối xứng I
2. Gọi J là giao hai tiệm cận , thì J ( 2;m + 4) .Để đồ thị có tâm đối xứng I
2 = 2
⇒ m = −3
thì ta buộc J trùng với I , nghĩa là ta có hệ : 
m + 4 = 1
Vậy với m = −3 , đồ thị có tâm đối xứng I
Bài 2: Ta có : y' = −

3x2
6x
+ 6mx ⇒ y'' = −

+ 6m .
m
m

(

)

6x
+ 6m = 0 ⇒ x = m2 ⇒ I m2;2m5 − 2
m
m2 = 1
m = ±1
⇔ 5
⇔ m = ±1
Để đồ thị có tâm đối xứng I thì 
5
2m − 2 = 0 m = 1
Vậy với m = ±1 , đồ thị có tâm đối xứng I
Bài 3:
Với y''=0 ⇔ −

1. Với m = 2 ⇒ (C 2) : y = x3 − 5x2 + 6x + 3
Gọi A(a;a3 − 5a2 + 6a + 3), B(b;b3 − 5b2 + 6b + 3) là hai điểm thuộc (C) và đối
a = − b
a = − b


xứng nhau qua O ⇒  3


2 3
2
3
2
a − 5a + 6a + 3 = − b + 5b − 6b − 3 a = 5
Vậy hai điểm thuộc (C) đối xứng nhau qua O là :

73


 3 33 3 
 3 33 3 
A
;
÷ và B − ; −
÷
 5 5 5÷
 5 5 5 ÷.




2. Gọi M(x1;y1), N(x2;y2) là hai điểm thuộc (C)
x ,x ≠ 0
x1,x2 ≠ 0
 1 2

M ,N đối xứng nhau qua Oy ⇔ x1 = − x2 ⇔ x1 = − x2
y = y
 2

2
 1
x1 + 2m = 0 ( ∗)
Yêu cầu bài toán ⇔ ( ∗) có hai nghiệm phân biệt ⇔ −2m > 0 ⇔ m < 0 .
Vậy m < 0 là những giá trị cần tìm.

Dạng 4: Lập phương trình đường cong đối xứng
với một đường cong qua một điểm hoặc qua một
đường thẳng.
Bài 1:

1 
1. Gọi một điểm bất kỳ A  x;x − 1−
÷∈ ( C ) ,B( x';y') ∈ ( C')
x + 2


Khi A chạy trên ( C ) qua điểm I , thì B chạy trên ( C') , cho nên nếu ( C')
đối xứng với ( C ) qua I thì A và B đối xứng nhau qua I

x = −2 − x'
1
1
x = 2xI − x'
⇔
⇒
⇔ 2 − y' = −2 − x'− 1−
; ⇔ − y' = −x'− 5 +
−2 − x'+ 2
x'

 y = 2yI − y'  y = 2 − y'
1
Vậy, ( C') có phương trình : y = x + 5 −
x
x4
5
− 3x2 + ,B( x';y') ∈ ( C')
2
2
Khi A chạy trên ( C ) qua điểm I , thì B chạy trên ( C') , cho nên nếu ( C')
2. Gọi một điểm bất kỳ A ( x;y ) ∈ ( C ) ⇒ y =

đối xứng với ( C ) qua I thì A và B đối xứng nhau qua I

 x = 2.0 − x'
( −x') − 3 −x' 2 + 5 ⇔ y' = − x'4 + 3x'2+ 3
⇒ 4 − y' =
( ) 2

2
2
2
 y = 2.2 − y'
4

4
Vậy, ( C') có phương trình : y = − x + 3x2 + 3
2
2
Bài 2:

1. Gọi A ( x;y ) thuộc ( C ) và B( x';y') thuộc ( C')

Nếu ( C') đối xứng với ( C ) qua d , thì A và B đối xứng nhau qua d

74


 y − y'  1 
. ÷ = −1
 y − y' = −2( x − x') ( 1)

kAB.kd = −1  x − x'  2 
 y − y' = −2( x − x')

⇒
⇔
⇔
⇒
1
I ∈ d
 x + x' − 2 y + y'  − 1 = 0 x + x'− 2( y + y') − 2 = 0  y + y' = ( x + x'+ 2) ( 2)

÷

2
 2
 2 

 y + 2x = y'+ 2x'
5y = −3y'+ 4x'+ 4

⇔
⇒
2y

x
=
x'

2y'
+
2

5x = 3x'+ 4y'− 4
Từ phương trình hàm số :
10
10
5y = 5x + 5 +
⇒ 4x'− 3y'+ 4 = 4y'+ 3x'− 4 + 5 +
5x + 10
4y'+ 3x'− 4 + 10
4
x− 2
3. Gọi A ( x;y ) thuộc ( C ) và B( x';y') thuộc ( C') đồng thời đối xứng với A
qua Ox. Khi đó : x = x' và y = − y'
2. ( C') : y = 1− x −

Do A thuộc ( C ) : − y' = −2x'( 4 + x') ⇔ y' = − −2x'( 4 + x')
Phương trình ( ∗) chính là phương trình của ( C') : y =

( ∗)

−2x( 4 + x)

Nếu ( C ) cắt ( C') thì phương trình hoành dộ điểm chung :

x ≤4
2
 y = 2x( 4 − x)
x − 2)
(
y2

 2
2
2
2
⇔
⇔  y = −2x + 8x ⇒ y + 2 x − 4x + 4 = 8 ⇔
+
=1
4
8
 y = − −2x( 4 + x)
 2
2
 y = −2x − 8x

(

)


x − 2)
y2
Vậy, ( C ) cắt ( C') bằng E-Líp : (
+
=1
4
8
Bài 3:
1. ( C’) = Tur ((C))
2

u

u
r
Gọi M’ (x’;y’) là ảnh của điểm M(x;y) qua phép tịnh tiến vectơ u = (1;2) ,ta

uuuuu
r u
r
x'− x = 1
x = x'− 1
MM ' = u ⇔ 
⇔
.
 y'− y = 2  y = y'− 2
M ∈ (C) ⇔ y = x3 − 3x + 1 ⇔ y'− 2 = (x'− 1)3 − 3(x'− 1) + 1
⇔ y'− 2 = x'3− 3x'2 + 3x'− 1− 3x'+ 4 ⇔ y' = x'3− 3x'2 + 5 ⇔ M ' ∈ (C') : y = x3 − 3x2 + 5.
Vậy phương trình của (C’) : y = x3 − 3x2 + 5.
2. Gọi M’ (x’;y’) là ảnh của M(x;y) qua phép đối xứng tâm I(- 1;1), ta có

x + x' = 2xI = −2 x = −2 − x'
⇔
I là trung điểm của MM’ ⇔ 
.
 y + y' = 2yI = 2
 y = 2 − y'

75


M ∈ (C) ⇔ y = x3 − 3x + 1 ⇔ 2– y’ = ( −2– x’) − 3( − 2– x’) + 1
3

⇔ M ' ∈ (C') : y = x3 + 6x2 + 9x + 3
uur
Cách khác : Tịnh tiến OI . Hệ trục Oxy ⇒ Hệ trục IXY .
 x = X + xI = X − 1
Công thức chuyển hệ tọa độ : 
.
 y = Y + yI = Y + 1
Đối hệ trục IXY , phương trình (C) :
Y + 1 = ( X − 1) – 3( X – 1) + 1 ⇔ Y = (X − 1)3 − 3(X − 1) = F ( X ) (C’) đối xứng với (C)
3

qua gốc tọa độ I ,suy ra phương trình

( C’) : Y = − F ( − X ) ⇔ Y = − ( −X – 1) 3 + 3( − X – 1)
Suy ra phương trình (C’) đối với hệ trục Oxy :
y −  1 = − ( − x – 2) + 3( − x – 2) ⇔ y = x3 + 6x2 + 6x + 3.
3


3. Gọi M(x’;y’) là ảnh của M(x;y) qua phép đối xứng qua đường thẳng (d) :
x + x' = 4 x = 4 − x'
⇔
.
x = 2 ,ta có 
 y = y'
 y = y'
M(x,y) ∈ (C) ⇔ y = x3 − 3x + 1 ⇔ y' = (4 − x')3 − 3(4 − x') + 1
⇔ y' = −x'3+ 12x'2 − 45x'+ 53 ⇔ M ' ∈ (C') : y = −x3 + 12x2 − 45x + 53
3
2
Vậy phương trình ( C’) : y = −x + 12x − 45x + 53.
uuu
r
Cách khác . Tịnh tiến OE với E(2;0). Hệ trục Oxy ⇒ Hệ trục EXY.
x = X + xE = X + 2
.
Công thức chuyển hệ tọa độ : 
 y = Y + yE = Y
Đối với hệ trục EXY:
Phương trình (d) : X = 0.

Phương trình (C) : Y = ( X + 2) − 3( X + 2) + 1 = G ( X ) .
3

(C’) đối xứng với (C) qua trục tung EY , suy ra phương trình (C’) :
Y = G ( − X ) = ( − X + 2) – 3( − X + 2) + 1 .
3


Suy ra phương trình (C’) đối với hệ trục Oxy.
Y = ( 4– x) – 3( 4– x) + 1 = − x3 + 12x2 − 45x + 53.
3

Bài 4:
1.

y'( 2) = 0 ⇔ b = 12a − 12
3
2
 ⇒ y ( a) = −2a + 12a − 12a + 3
y'' = 0 ⇔ x = a


(

)

3
2
Theo bài toán ta có I a; −2a + 12a − 12a + 3



I ∈ y = −2x3 + 11x2 − 6x − 6 suy ra ( a − 3) = 0 ⇔ a = 3 ⇒ b = 24
3

76



Thử lại thấy thỏa.

(

)

uuu
r uur
2
2. I −a;a − b . ABOI là hình bình hành khi và chỉ khi AB = OI ⇔ a = 2,b = 1

77



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×