Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Huong dan giai 02a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.93 KB, 24 trang )

HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bi 1
1. (Bạn đọc tự vẽ hình)
Ta có SAB  SAC � AB  AC . Đặt AB  AC  x .

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có :
� 1�
BC 2  AB 2  AC 2  2AB.AC.cos1200 � a2  x2  x2  2.x.x. �
 �
� 2�
a
� x
3

Mặt khác: S ABC 

1
1 a a
a2 3

AB.AC.sin BAC

.
sin 1200 
.
2
2 3 3
24
a2 

a2


2
a
3
3

SA 

SB 2  AB 2 

�V 

1
1 a2 3
2 a3 2
.
SA.S ABC 
a

3
3 24
3
72

2. . (Bạn đọc tự vẽ hình)
Gọi H là trung điểm của AC thì SH  AC � SH   ABC  . Đặt
SH  h
2
2
Ta có SC 2  HS 2  HC 2  h2  a , SB2  HS 2  HB 2  h2  3a


4

2

2

2

4

0

Mà SC  BS  BC  2BS.BC cos 60

a2
3a2
3a2 1
3.
� h2 
 h2 
 a2  2a h2 
. � ha
4
4
4 2
2
a2 3
1
3 a2 3 a3 2
.

� VS.ABC  .a .

4
3
2 4
8


  (SAD), ( ABCD)  600
3. Kẻ HK  AD � SKH

Ta có SABC 

243


Ta có: HK 

1
a
CD 
4
4

� SH  HK tan 600 

a 3
,
4


S ABCD  a2
1
a3 3
SH .S ABCD 
3
12
Do AB / /(SCD)
� d  AB, SC   d( A, (SCD))
VSABCD 

4
d  H , (SCD)
3



3
3
AD  a
4
4
1
1
1
64
3a



� HE 

Trong tam giác SHF ta có:
.
2
2
2
2
4
HE
HS
HF
9a

Vẽ HF  CD, HE  SF � HE  d(H , (SCD)) , HF 

4. (Bạn đọc tự vẽ hình)
Ta có SO  (SAC) �(SBD) . Do hai mặt phẳng (SAC ) và (SBD) cùng
vuông góc với mặt phẳng  ABCD  nên suy ra SO  ( ABCD) .
Kẻ OE  AB, OK  SE � OK  d  O, (SAB)  a 3


1
OE

2

1



2




1
2



4
2



1
2



1
2



4
1

2

OA
OB

3a
SO
OK
OE
3
1
S ABCD  AC.DB  2a2 3 . Vậy VS. ABCD  a 3 .
2
3



4
2

a

� SO 

a
2

5. (Bạn đọc tự vẽ hình)
Gọi H , K lần lượt là hình chiếu của A .
Ta có: BC  (SAB) � AK  (SBC ) � AK  SB � SB  ( AHK )

AHK   (SAB), (SBC )  600 .
Do đó �

Trong tam giác vuông AKH ta có: AK  sin 600  3 � AK  3 AH

AH

2

2

Suy ra
1
AK 2

244



4
3AH 2



1
SA 2



1
AC 2



4� 1

1 �
1
2
a 2


� SA 
� 2

3 �SA
2
AB2 � SA 2 a2


BC 

AB 2  AC 2  a 3 � SABC 

1
a2 3
.
CA.CB 
2
2

3
Vậy VS.ABC  a 6

12


6. Gọi H là hình chiếu của S lên BC ; E , F lần lượt là hình
chiếu của H lên AB, AC suy ra
SH  ( ABC ) và HE  HF nên AH

là phân giác của góc BAC
AB
BC
BH
AB

 1
 1
HF
HC
CH
AC
AB.AC
2a
� HF 

AB  AC
3

Ta có:

Suy ra SH  HF .tan 600  2a 3 ,
3

SABC 


1
AB.AC  a2
2

3
Vậy VS.ABC  2a 3 .

9

7. ( Bạn đọc tự vẽ hình )

Ta có BA  BC nên tam giác ABC vuông cân tại B.
BC  BA,BC  AS

nên
BC  (SAB) � BC  AB �
,
AB �
 SB � AB �
 (SBC) � AB �
 SC.
B ��
C  SC � SC  (AB ��
C ).
Thể tích khối chóp S.AB ��
C
là:
1
1
V  SC�

.SAB��
SC�
.AB �
.B ��
C.
C 
3
6
Ta có: SC  SA 2  AC2  SA 2  BC2  BA 2  a 3.
SA 2
a

.
SC
3
1
a 2
Tam giác SAB vuông cân tại A nên AB �
 SB �
 SB 
.
2
2
a2
a 6
2
2
Suy ra B ��
C 2  SB �
 SC�


� B ��
C 
.
6
6

Tam giác SAC�vuông tại A, đường cao AC�nên SC�

245


1
1 a 3 a 2 a 6 a3
SC�
.AB �
.B ��
C  .
.
.

.
6
6 3
2
6
36

8. Vì hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm A nên   SBA.
Mặt

khác, SA  BC, AD  BC (tam giác ABC cân tại A ) nên BC  (SAD) do đó
S

  BSD.
Từ các tam giác vuông SAB,SDB
ta có AB  SB.cos ,BD  SB.sin .
Mà AB 2  AD2  DB 2 nên
SB 2.cos2   SB 2.sin2   a2
a
� SB 
.
2
cos   sin2 
Vậy thể tích cần tìm là V 

C

A
D
Do đó BD 

asin 

asin 

,SA  SB.sin  
.
cos2   sin2 
cos2   sin2 B
1

1
Thể tích khối chóp là: V  SA.SABC  SA.AD.BC,
3
6
3
1
a sin .sin 
.
hay V  .SA.AD.BD 
3
3(cos2   sin2  )
S
9. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC), ta có SA,SB,SC lần lượt
tạo với đáy các góc SAH,SBH, SCH nên các tam giác SAH, ABH, SCH
bằng nhau nên HA  HB  HC, hay H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC.
Gọi M là trung điểm của BC thì H �AM.
Theo định lý hàm số sin cho tam giác ABC có
BC
a
a
 2R  2HA � HA 
� SH  HA.tan  
.tan .
sin A
sin 
sin 
 a

Mặt khác, tam giác ABC cân tại A nên AB  BM.cot  .cot , do đó diện

2 2
2
C
A
2
1
a

tích đáy là SABC  AM.BC 
.cot .
H
2
4
2
M
3
1
a tan 
V  SH.SABC 
.
Thể tích của khối chóp cần tìm là

3
48sin2
2
B
10. Ta có: MN / / AD; BC  SA và BC  AB � BC  (SAB)
246



� BC  BM � BCMN là hình
thang vuông tại B và M .

SA  AB tan 600  a 3,
MN
SM
2
4a

 � MN 
,
AD
SA
3
3
2a
BM  AB 2  AM 2 
3
BCMN
Diện tích hình thang
:
S

BC  MN
10a2
BM 
2
3 3

Hạ SH  BM � SH  (BCMN ) � SH là đường cao của khối chóp

S.BCMN .
Do MH S : MAB nên suy ra:
MH .MB  MS.MA � MH 

MS.MA a 3

MB
3

� BH  BM  MH  a 3 � SH  SB 2  BH 2  4a2  3a2  a

Vậy VS.BCMN 

1
1 10a2
10 3a3
S.SH  .
.a 
.
3
3 3 3
27

Bi 2

AB  BC  CA
1. Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC: p 
 9a
2
Nên diện tích tam giác ABC là:

SABC 

p( p  AB)( p  BC )( p  AC )  9a.4a.3a.2a  6a2 6

247


Kẻ đường cao AK của tam giác
ABC và đường cao AH của tam
giác SAK
Ta có: AH  (SBC )
� AH  d( A,(SBC )) 
AK 

2a 6
,
3

2SABC

 2a 6
BC
Trong tam giác vuông SAK ,
1
1
1


ta có:
2

2
AH
SA
AK 2



1
SA 2



1



1



9



1



1


AH 2 AK 2 24a2 24a2 3a2
1
Vậy VS. ABCD  .a 3.6a2 6  6a3 2 .
3
2. Gọi O là tâm của đáy, I là trung điểm BC

� SA  a 3



� O  (SBC ), ( ABC )  600
a) Ta có BC  (SI O) � SI


IO 

1
a 3
AI 
3
6

� SO  I O tan 600 

a
,
2

a2 3
4

1
Vậy VSABC  SO.SABC
3
SABC 



1 a a2 3 a3 3
. .

3 2
4
24

b) Gọi E , F , P lần lượt là trung điểm của AB, BS, SM , ta có:

SA, BM    EF , PF  � EF
�

 F P . Đặt AB  x

2
2
2
2
2
Ta có: EF  a, BM 2  2(BS  BC )  SC  x  2a , F P  BM

4


248

2

2


�3x2

2�
 SA 2  AE 2 � SC 2
�4

2(EC 2  ES 2)  SC 2
4a2  x2

EM 2 
 �

4
4
4
2(SE 2  EM 2 )  SM 2 9a2

4
16
Tam giác EF P vuông tại F nên
EP 2 

EP 2  EF 2  FP 2 � x2  8a2 � x  2a 2

AO 

2
x 3
AI 
� SO 
3
3

SA 2  AO2 

4a2 

8a2 2a 3

3
3

2
3
Vậy VSABC  1 SO.SABC  2a 3 x 3  4a .

3

9

4

3


3. Vẽ ME / / SA � ME  ( ABCD) , do đó DM  BN � DE  BN .
Đặt AN  xAD
uuuu
r uuur uuuu
r
uuuu
r 1 uuur
DE  DA  AE   AD  AB ;
uuuu
r
uuur uuuur
uuur 3 uuuu
r
BN   AB  AN   AB  xAD
uuuu
r uuur uuur
uuuu
r
BN  DE � 3AD  AB AB  xAD  0
uuur uuuu
r
� 3xAD2  AB 2  (3  x) AB.AD  0
Ta có tam giác ABD đều nên:








uuur uuuu
r
a2

AB.AD  AB.AD.cos BAD
 a.a.cos 600 
2
2
Nên ta có: 3xa2  a2  a (3  x)  0 � x  2 � AN  2 AD  2a

2

5

5

5

2

Ta có: ME  2 SA  2a 3 , SABN  1 AB.AN .sin 600  a
3

3

3
10

2


2

Suy ra SBND  SABC  SABN  3a

3

20

2
3
Vậy VBDMN  1 ME .SBND  1 2a 3 . 3a 3  a .

3

3

3

20

10
4. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S trên  ABCD  , tương tự như ví dụ

trên ta cũng có I là tâm đường tròn nội tiếp hình thang ABCD .

249


Vì tứ giác ABCD ngoại tiếp
nên

AB  DC  AD  BC  5a
Diện tích hình thang ABCD
1
là S   AB  DC  AD
2
1
 .5a.2a  5a2
2
Gọi p là nửa chu vi và r là

bán kính đường tròn nội tiếp
của hình thang

ABCD thì p 

AB  DC  AD  BC 10a

 5a ,
2
2

S 5a2

 a � IK  r  a.
p
5a
Tam giác SAD đều và có cạnh 2a nên
S  pr � r 

SK  a 3 � SI 


SK 2  I K 2  a 2

3
Vậy V  1 SI .S ABCD  1 a 2.5a2  5 2a .

3
3
3
AM
1 BA


5. Ta có
nên hai tam giác ABM và BCA đồng dạng
AB
S
2 BC


� ABM  BCA

�  BCA
�  BAC
�  900
� ABM
 BAC
� B  900 � MB  AC
� AI
Mặt khác, SA vuông góc với đáy nên

SA  BM, do đó BM  (SAC) suy ra
(SBM )  (SAC).
Vì N là trung điểm của SC, nên gọi
H là trung điểm của AC thì NH là
A
đường trung bình của tam giác SAC.
SA a
 , NH //SA nên NH  (ABCD).
Ta có NH 
2
2
B
1
Thể tích khối chóp ABI N là VNAI B  NH.SABI .
3
250

N
M
I

D

H
C


1
1
1

a 3


� AI 
2
2
2
3
AI
AB
AM
2
a 6
1
a 2
BI  AB 2  AI 2 
� SABI  I A.I B 
.
6
2
6
1 a a2 2 a3 2
Vậy thể tích khối chóp ABI N là VNAI B  . .

.
3 2 6
36
6. Hình chiếu của SC lên mặt đáy
�  450. Mặt khác
S

là AC nên SCA
�  300.
CB  (SAB) nên CSB
Trong

tam

giác

AMB

ta





�  300
Tam giác vuông SBC có CSB
1
nên BC  SC.
A
2
B
�  450
Tam giác vuông SAC có SAC
2
nên SA  AC 
SC.
D

C
2
Từ tam giác vuông ABD ta có BA 2  BC2  AC2 nên SC  2a, suy ra BC  a
và SA  a 2.
a3 2
Thể tích của khối chóp S.ABCD là V 
.
3
7. Dễ dàng tính được AN  DM  a 2,
mà AD  2a nên tam giác AND vuông tại N.
S
Theo định lí ba đường vuông góc thì
DN  MN, suy ra
M
DN
3

tan DMN


MN
3
Ta được MN  a 6 nên từ tam giác vuông
E A
AMN thì AM  2a � SA  4a.
Gọi F  AB �DN thì B là trung
điểm AF � E là trọng tâm tam
B
C
N

giác
nên
SAF
1
4
d(E,(ABC))  SA  a.
F
3
3
1
4
1
2
VM.AFD  MA.SADF  a3,VE.BFN  d(E,(ABC)).SBFN  a3
3
3
3
9
10 3
a.
Thể tích khối đa diện ADM.BNE là VADM.BNE  VM.AFD  VE.BFN 
9
8
Mà VS.ABND  2a3, nên VS.DMEN  VS.ABND  VADM.BNE  a3.
9
251

D



8. a) Tính VS.A BCD .
Gọi O là giao điểm của AC và BD ,
theo tính chất của hình chóp đều ta có
SO   ABCD  .
Trong tam giác vuông SOC ,

S

2

�a 2 � a2
SO  SC  OC  a  �
�
�2 � 2


a 2
� SO 
.
2
Thể tích của khối chóp S.ABCD .
2

2

2

2

1

1 a 2 a3 2
V  SABCD .SO  a2.

.
3
3
2
6

H

I

O

B

C

Tính diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD : Stp  4SSBC  SA BCD
a 3
Vì tam giác SBC có các cạnh đều bằng a nên là tam giác đều suy ra SSBC 
4
� Stp  a2 3  a2  a2





31 .


Tính diện tích hai mặt chéo SAC và SBD .
Hai mặt chéo SAC và SBD bằng nhau:
1
1
a 2 a2
AC.SO  a 2.
 .
2
2
2
2
b) . Tính d A , SCD  .
SSAC 





3
Cách 1. Ta có VS.A CD  1 VS.ABCD  a 2 .
2
12
1
Mặt khác VSA CD  SSCD .d  A , SCD  
3

a3 2
3V
a 6

� d A , SCD   SACD  4 
.
2
SSCD
6
a 3
2
Cách 2. Gọi I là trung điểm của CD , dựng OH  SI  H �SI  , ta có






CD  OI
� CD   SOI  � CD  OH.

CD  SO


OH  SI
� OH   SCD  � OH  d O, SCD 

OH  CD




252


D

A




a 2 a
.
SO.OI
2
2  a 6.
OH.SI

SO.OI

OH


Trong tam giác vuông SOI ,
SI
6
a 3
2
d A , SCD 
CA
AO � SCD    C �

2
CO

d O, SCD 















� d A , SCD   2d O, SCD   2OH 

a 6
.
3

9. a) .Tính VS.A BCD .
Gọi O là giao điểm của AC và BD ,
ta có SO   ABCD  .

S

� hình chiếu vuông góc của SC


lên mặt phẳng  ABCD  là OC �

I

 SC, ABCD     SC,OC   �SCO  600.

F

Trong tam giác vuông SOC ,

K

a 2
a 6
SO  OC tan 60 
. 3
.
2
2
0

1
a3 6
� VS.ABCD  SABCD .SO 
.
3
6

E


D

C

O
A
B

b) .Tính diện tích thiết diện .
Gọi I là trung điểm của cạnh SC , K là giao điểm của AI và SO .
Qua O dựng đường thẳng song song với BD , cắt các cạnh SB,SD lần lượt tại
E,F . Nối AE,AF .
Tam giác cân SAC có �
SCA  600 nên là tam giác đều , suy ra AF  SC.
�BD  AC
� BD   SAC  � BD  SC � EF  SC  do EF P BD  .

�BD  SO

EF  SC
 �
 AEIF

AI  SC


SC

 AEIF  P  .


� Thiết diện của  P  và hình chóp S.ABCD là tứ giác AEIF .

EF P BD
1

� EF   SAC  � EF  AI � SAEIF  AI.EF

2
�BD   SAC 
AI 

AC 3 a 2 3 a 6


.
2
2
2
253


Trong tam giác SAC , K là giao điểm của hai đường trung tuyến SO và AI nên
K là trọng tâm của tam giác này
EF SK 2
2
2a 2
1 2a 2 a 6 a2 3

 � EF  BD 
� SAEIF 

.

.
BD SO 3
3
2
2 3
2
3
10. a) Điều kiện của h để C’ thuộc cạnh SC .


 P   SC � A C'  SC , C’ là

S

chân đường cao của tam giác
SAC , suy ra C’ thuộc cạnh SC 
khi và chỉ khi �
ASC là góc nhọn.
Gọi O là tâm của hình vuông
ABCD , ta có O là trung điểm
của AC , SO  h và tam giác
SAC cân tại S , suy ra
1

OSC  �
ASC
2
do đó �

A SC là góc nhọn

D'

C'
K

B'

D
A
O

B

C

a 2
OC

��
OSC  450 � tanOSC

 1 hay 2
a 2
 1� h 
.
SO
h
2

b) Tính VS.A ’B’C’D’ .
Trong tam giác vuông SOC ,
2

�a 2 �
a2
a2
.
SC  SO  OC  h  �
� SC  h2 
�  h2 
�2 �
2
2


�BD  AC
� BD   SAC  � BD  SC � BD P  P  do  P   SC

�BD  SO
2

2

2

2





�BD � SBD 
� B'D' P BD

 P  P BD , P  � SBD   B'D'


1
.
AC'.B'D'
2
 AC'.SC  SO.AC

� B'D'   SAC  � B'D'  AC' � SAB'C 'D' 

Trong tam giác SAC : 2SSA C
� AC' 

254

SO.AC

SC

h.a 2
h2 

a2
2




2ah
2h2  a2 .




2


a2 � 2ah
Trong tam giác vuông SAC’ , SC'  SA  AC'  h 

�
2 � 2h2  a2 �


2



2

2

2 2

2h  a
4a h


2
2h2  a2

2

2

2

 2h  a  � SC'  2h  a .

2 2h  a 
2 2h  a 
2

2

2

2

2

2

2

2


2

Gọi  K   B'D'�AC' , khi đó S,K ,O là ba điểm chung của hai mặt phẳng  SAC 
và  SBD  nên chúng thẳng hàng.

B'D' SK
BD.SK

� B'D' 
.
BD
SO
SO
Hai tam giác vuông SKC’ và SOC có góc nhọn S chung nên chúng đồng dạng
,suy ra

Trong tam giác SBD,B’D’ P BD �

2h2  a2



2 2h2  a2

SK SC
SC'.SC

� SK 

SC' SO

SO
� B'D' 

a 2.

2



2h2  a2
2

.



h

2



2h2  a2
.
2h



2h  a
a 2 2h2  a2

2h

.
h
2h2









a 2 2h2  a2
a2 2 2h2  a2
1
2ah
Suy ra SA B'C 'D' 
.

.
2
2
2 2h2  a2
2h2
2h 2h  a
Suy ra thể tích khối chóp S.AB’C’D’ .




2
2
2
1 a 2 2h  a

1
V  SA B'C 'D'.SC' 
3
3 2h 2h2  a2

.

2

2

2h  a



2

2

2 2h  a







2
2
2
1 a 2h  a
 .
6 h 2h2  a2




2

.

c) Chứng minh tam giác B’C’D’ có góc tù .
Vì O là trung điểm của BD nên K là trung điểm của B’D’ .
Mặt khác B’D’  AC’ � Tam giác B’C’D’ cân tại C’ .
KC' SK

Hai tam giác SC’K và SOC đồng dạng suy ra
OC SC
KD' SK
B’D’ P BD �

OD SO
KC'



 1��
KD'C'  450 .
Vì OD  OC,SC  SO nên KC’  KD’ � tanKD'C'
KD'
Tam giác B’C’D’ cân tại C’ , �
B'D'C'  450 ��
B'C'D'  900 ��
B'C'D' là góc tù.
Bi 3
255


1. Gọi O là tâm của đáy, ta có SO  ( ABCD) suy ra :
1
VS. ABCD  SO.S ABCD .
3
a) Gọi M là trung điểm CD , ta có: CD  (SMO)

Do đó góc SMO
là góc giữa mặt

bên với mặt đáy, nên SMO
 600
Đặt AB  2x � MO  x,
OC  x 2
Trong các tam giác vuông
SOC, SOM ta có:
SO2  SC 2  OC 2  5a2  2x2;
SO  OM .tan 600  x 3


Nên ta có phương trình : 5a2  2x2  3x2 � x  a
1
4 3 3 4 3 3
x 3.(2x)2 
x 
a .
3
3
3

b) Gọi K là hình chiếu của O lên AM, ta có OK  (SCD) nên OSK


góc giữa đường cao SO với mặt bên nên OSK
 450 . Gọi N là trung điểm
Vậy VS. ABCD 

AB.
AB / /(SCD) � d( AB, SC)  d( AB,(SCD))  d(N ,(SCD))  NH  2a
1
NH  a
2
Các tam giác SKO, SOM là các tam giác vuông cân nên ta có
Trong đó HN / / OK � OK 

SO  OK 2  a 2, OM  SO  a 2



1

a 2 2a 2
3
2. ( Bạn đọc tự vẽ hình )
Vậy VS. ABCD 



2



8a3 2
.
3

a) Gọi M là trung điểm CD.

SM  CD,SH  CD � CD  (SHM ) �   SHM
� SH  x tan ,HM  x
Tam giác HCD vuông cân tại H
� CD  2x,HC  HD  2x.
256


Xét tam giác vuông
SC2  SH 2  HC2 nên

SHC

� b2  x2 tan2   2x2 � x 


ta



b
2  tan2 

.

Thể

tích

của

khối

chóp

4
b3 tan 
1
1
4 3
2
V

.
V  SH.S ABCD  x tan .(2x)  x tan , hay

3 (2  tan2  )3
3
3
3
b) Diện tích đáy của khối chóp SABCD  a2.
Gọi I là trung điểm của SH, hạ IK  SM thì I K  (SCD) � I K  k.
SI
IK

,
Đặt SH  h. Tam giác SI K và tam giác SMH đồng dạng nên
SM HM
h a
a2
2ak
.  k. h2 
�h
.
2
2 2
4
a  16k 2
2a3k
.
Thể tích khối chóp là V 
3 a2  16k2
3. ( Bạn đọc tự vẽ hình )
Gọi E là trung điểm của BC và F là hình chiếu vuông góc của E lên SA thì
a 2
.

EF là đoạn vuông góc chung của SA và BC � EF  d  BC,SA  
2
Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC . Hai tam giác vuông SOA và EFA   đồng
dạng, suy ra
a 3 a 2
a 6
.
SO OA
OA.EF
a 6
3
2 
6

� SO 


.
2
2
EF FA
FA
3
AE2  EF2
�a 3 � �a 2 �



�2 �
� �




� �2 �
Do đó ta có: SI.HM  I K .SM �

1
1 a2 3 a 6 a3 2
� VS.ABC  SABC .SO  .
.

.
3
3 4
3
12
4. ( Bạn đọc tự vẽ hình )
a) Tam giác SCD vuông tại S � SP  CD , mà MN P CD � SP  MN .
b) Gọi E là trung điểm của AB , ta có SE  AB .
a2 7a2
a 7
Trong tam giác vuông SEA , SE2  SA 2  EA 2  2a2 
.

� SE 
4
4
2
MN   là đường trung bình trong tam giác SAB
1

a
1
a 7
.
� MN  AB  , d  A ,MN   SE 
2
2
2
4
1
1 a a 7 a2 7
� SA MN  MN.d  A ,MN   . .

.
2
2 2 4
16
257


Dựng OH  SE thì OH   SAB (do OH  SE,OH  AB ) � OH  d  O, SAB 
2

�a 2 � 3a2
Trong tam giác vuông SOA , SO  SA  OA  2a  � � 
.
�2 � 2


1

1
1
2
4
14





Trong tam giác vuông SOE ,
2
2
2
2
2
OH
SO
OE
3a
a
3a2
2

� OH 

a 3




2

2

2

a 42
14

14
d P, SAB
EP
a 42

 2 � d P, SAB  2d O, SAB 
.
EO
7
d O, SAB
















Thể tích khối tứ diện AMNP :
1
1 a2 7 a 42 a3 6
V  SAMN .d P, SAB  .
.

.
3
3 16
7
48
5. a) Xác định các góc  , .






SA   SAB � SAC 

� SA   ABC  .

 SAB   ABC  ,  SAC    ABC 

� hcSB /(A BC)  AB � SB, ABC    SB,AB  �
SBA  .






Tam giác ABC cân tại A có AD là trung tuyến � BD  AD .
�BD  AD
� BD   SAD 

�BD  SA
� hcSB /
 SD � SB, SAD    SB,SD   �
BSD  .

 SAD 





b) Chứng minh
SB2  SA 2  AD2  BD2.
Trong tam giác vuông SAB ,
SB2  SA 2  AB2 .
Trong tam giác vuông ADB ,
AB2  AD 2  BD 2 .
Suy ra SB2  SA 2  AD 2  BD 2 (*).
1
1
c) V  SABC .SA  AD.BC.SA

3
6
Trong tam giác vuông

S


C

A

a

SAB,SA  SBsin 
Trong tam giác vuông SDB (vuông tại D ) , BD  SBsin  .
Thay SA ,BD vào (*) ta được
258

D


B






SB2  SB2 sin2   a2  SB2 sin2  � SB2 1 sin2   sin2   a2






� SB2 cos2   sin2   a2 � SB2 

2

a
2

cos   sin2 

1
1
1
a2
� V  a.2SBsin .SBsin   a.SB2 sin .sin   a.
.sin .sin .
6
3
3 cos2   sin2 


a3 sin .sin 



3 cos2   sin2 




.

1 cos2 1 cos2 1

  cos2  cos2 
2
2
2
2  2
2  2
 cos
cos
 cos     cos     .
2
2

Lại có cos2   sin2  

�V 



a3 sin .sin 

3 cos2   sin2 






2
6. a) Chứng minh SC 

a3 sin  sin 
.
3cos     cos     (đpcm).

a2
cos2   sin2 

Hình chiếu vuông góc của
SC lên  ABCD  là AC nên
SC, ABCD   �
SCA   .



S





�BC  SA
� BC   SAB �

�BC  AB


hình chiếu vuông góc của
SC lên  SAB là SB
� SC, SAB  �
BSC   .



D

A



Xét tam giác vuông



B
C

SA C ,cos 

AC
AC 2
� cos2  
.
SC
SC 2

Xét tam giác vuông SBC (vuông tại B ), sin  

Suy ra cos2   sin2  

AC 2  BC 2
SC 2



AB2
SC 2



BC
BC 2
.
� sin2  
SC
SC 2

a2
SC 2
259


� SC 2 

a2
cos2   sin2 

. (đpcm).


b) VSA BCD
VSA BCD 


1
1
1
1
SA BCD .SA  AB.BC.SA  a.SC sin .SC sin   a2SC 2 sin  sin 
3
3
3
3

1 a3 sin .sin 
.
3 cos2   sin2 

7. a).Tính Sxq của hình chóp .
S

a



D

F


C
O

A



B


E


SA   SAB � SAD 


 SAB   ABCD  � SA   ABCD 


 SAD    ABCD 

Gọi E,F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên BC,CD , ta có
�BC  AE
� BC   SAE  � BC  SE.

�BC  SA

�BC   SBC  � ABCD 



AE � ABCD  , AE  BC �  SBC  , ABCD    SE,AE   �
SEA  


SE � SBC  , SE  BC

SFA  .
Tương tự  SCD  , ABCD   �









Trong hai tam giác vuông SA E,SAF , SE  SF 
260

SA
a

.
sin  sin 


AE  AF  SA cot   acot  .

Trong tam giác vuông AEB , AB 


AE
acot 

.

sinABE sin 
2

�acot �
a2 cot2 
Ta có SA BCD  AB.AD.sin   AB2 sin   �
sin


.

sin 
�sin  �
SSA D  SSAB 

1
1 a2 cot 
SA.AB  .
,
2
2 sin 

1
1 a

a2 cot 
BC.SE  .

.
2
2 sin  2sin .sin 
Suy ta diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD .
SSCD  SSBC 

Sxq  2 SSBC  SSAB  

a2 cot  �
1 �
1


sin  � sin  �

b). Tính VS.A BCD .
1
a3 cot2 
VS.A BCD  SABCD .SA 
.
3
3sin 

c). Chứng tỏ rằng : sin  

cot .sin



2

.
sin2   cot2  .

Gọi  O  AC I BD thì theo tính chất của hình thoi , BD  AC , O là trung điểm
của AC và BD .
�BD  AC
� BD   SAC  �  SBD    SAC 
Ta có �
�BD  SA

 SBD  � SAC   SO


� hcSB /  SAC   SO � SB, SAC    SB,SO   �
BSO   .
 SBD    SAC 


SB � SBD 

OB
(*) .
Trong tam giác vuông SOB ,sin  
SB

OA là đường phân giác của �
DAB ��

OAB  .
2
 acot
 acot 
OB  ABsin 
.sin 
.
Trong tam giác vuông AOB ,

2 sin 
2
2cos
2
Trong tam giác vuông SAB ,
2
acot  � 2 � cot2  �
2
2
2
2 �
SB  SA  AB  a  �
1

� a �
� sin2  �
�sin  �








261


� cot2  � a
� SB  a �
1
sin2   cot2 .
�
� sin2  � sin 


acot 
.


2cos
cot.sin
Từ (*)
2
2 .
� sin  

a
2
2
2
sin   cot2 

sin   cot 
sin 
Bi 4 Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BC,BA. H  AM �CN.

1
a2 3
a.a.sin 600 
.
2
4
2
a 3
Vì H cũng là trọng tâm của tam giác ABC nên HA  AM 
.
3
3
a2
1
�h
3b2  a2 .
Do đó SH 2  SA 2  AH 2  b2 
3
3
1. Diện tích đáy của khối chóp S.ABC là SABC 

2
2
2
Thể tích của khối chóp là V  1 SH.S ABC  a 3b  a .
3

12
a2 3
2. Diện tích đáy SABC 
.
S
4
Vì SH  BC,AM  BC nên BC  (SAM ), do
đó góc giữa mặt (SBC) và mặt đáy là góc giữa

hai đường thẳng MA,MS. Do SHM
 900 nên


  (MA,MS)
 SMA.

1
a 3
AM 
,
3
6
a 3
nên SH  HM.tan  
tan .
6
a3 tan 
Thể tích khối chóp là V 
.
8

Ta có HM 

C

A
H

N

M
B

 x

3. Đặt AB  x. Xét tam giác vuông SAN ta có SN  AN.cot  .cot .
2 2
2
2
2
2
Trong tam giác vuông SHN : SN  SH  HN , nên
2

�x 3 �
x2

.cot2  h2  �
�x
�6 �


4
2


262

2 3.h

3cot
1
2
2

.


x2 3
3 3.h2

.
Diện tích đáy
4
2
3cot
1
2
1
3.h3
V  SH.S ABC 
.

Thể tích khối chóp là

3
3cot2  1
2
4. Vì hình chiếu của S lên mặt đáy là H nên góc giữa cạnh bên và mặt đáy là

Trung đoạn của hình chóp là SM  d. Đặt SH  h.
  SAH.
1
1
Ta có AH  SH.cot   h.cot  � HM  AH  h.cot .
2
2
Tam giác SHM vuông tại H nên SM 2  SH 2  HM 2, hay
1
2d
h2  h2 cot2   d2 � h 
.
4
4  cot2 
SABC 

Suy ra AH 

2dcot 
2

4  cot 


của khối chóp SABC 



AB 3
4dcot 
� AB 
, nên diện tích đáy
2
3(4  cot2 )

AB 2 3 4 3d2 cot2 

.
4
3(4  cot2 )

Thể tích của khối chóp là V 

1
16d3 cot3 
h.SABC 
.
3
9 (4  cot2 )3

Bi 5
1. Gọi M là trung điểm của BC. Vì các tam giác SBC,ABC là tam giác đều nên



SM  BC,AM  BC � SMA
 (SBC),(ABC)
 600.

a 3
nên tam giác SAM là tam giác đều.
2
Gọi H là trung điểm cạnh AM � SH  AM mà BC  SH nên SH
là đường cao của khối chóp, nhưng SH cũng là đường cao của tam giác đều
S
a 3 3 3
SAM nên SH 
.
 a.
2
2 4
Vậy thể tích khối chóp S.ABC là
1
3 3
VSABC  SH.SABC 
a.
3
16
Mặt khác, tam giác SAC có
a 3
CS  CA  a,SA 
2
A
C
Suy ra diện tích của tam giác SAC là

H
M
Ta có SM  AM 

B

263


1
SA 2
39 2
SA. SC2 

a.
2
4
16
Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) là:
SACS 

3VSABC 3 13

a.
SACS
13
2. Vì BC  (SAB) nên AH  BC
AH  (SBC) � AH  HK ,AH  SC
mà AK  SC � SC  (AHK ).
1

Vậy VSAHK  SK .HA.HK .
6
AB.SA 2a

.
Ta có AH 
SB
5
d(B,(SAC)) 

AK 

S
K

H

AC.SA 2 5a

,
SC
3

HK  AK 2  AH 2 

C

A
8a


,SK 

4a
3

B
3 5
1 4a 2a 8a
32 3
� VSAHK  . .
.

a.
6 3 5 3 5 135
4
4
2
2
a nên SAHS  a2.
Mặt khác SH  SA  AH 
5
5
3VK SAH 8
 a.
Vậy khoảng cách cần tìm là: d(K ,(SAB)) 
SAHS
9
3. ( Bạn đọc tự vẽ hình )
Gọi M,N là trung điểm của BC,BA. H,K là
hình chiếu của S,C� xuống mặt phẳng

(ABC). SA  a 3 ,SH  a 15
2
6
và thể tích khối chóp S.ABC là V 

a3 5
.
24

Tam giác C�
AB cân tại C�và C�
N  C�
K 2  KN2 

nên ta có SABC�
264

7
a
4

3V AB
3V
7 2
AB))  C.C�

a . Vì thế d(C,(C�
S
2S
8

C�
AB
C�
AB


hay khoảng cách cần tìm là d(C,(C�
AB)) 

a 35
.
14

Bi 6
1. ( Bạn đọc tự vẽ hình )

Rõ ràng (SHM )  AB nên SMH
 600.
a
3
Ta có MH  nên SH  MH.tan 600 
a.
4
4
1
1
1
3 3
SACN  AD.CN  a2 � VSANC  SH.SACN 
a.

2
4
3
48
Hạ HK  AC � SK  AC.
HO
a

Tam giác OHK vuông cân tại K nên HK 
2 4 2
3VNACS
14
7 2
� SK 
a,SACS 
a . Ta có d(N,(SAC)) 
SACS
8
8

21
a.
14
2. ( Bạn đọc tự vẽ hình )
Vì M là trung điểm của SC
nên OM //SA,MS  MC
nên d(N,(SAC)) 

do đó:


d(SA,BM )  d(SA,(OBM ))  d(S,(OBM ))  d(C,(OBM )) 

3VC.OMB
.
SOMB

1
AC  2a nên
OB  BC2  OC 2  a
2
1
� SOBC  OB.OC  a2.
2
Gọi N là trung điểm của OC thì MN //SO nên MN  (OBC) và
1
1
2 3
MN  SO  a 2. Do đó VM.OBC  .MN.SOBC 
a.
2
3
3
Ta có OC 

Ta có SA  SO2  OA 2  2 3a nên OM  3.a.
S
Tam giác OMB vuông tại O nên
3VC.OMB 2 6
1
3 2

SOMB  .OB.OM 
a � d(SA,BM ) 

a.
2
2
SOMB
3
Vậy khoảng cách giữa SA và BM là

3.

2 6
a.
3
M

A

B
I

Q

265
N
D

P


C


Vì các mặt bên nghiêng trên đáy một
góc  và chân đường cao I nằm
trong hình thang ABCD nên I là
tâm đường tròn nội tiếp hình thang.
Gọi tiếp điểm của nó với các cạnh
là M,N,P,Q (hình vẽ). Ta cũng có
� 
SNI
nên SI  I N.tan   r.tan .
� C  900 � BC  5a,
I B,I C là phân giác của hai góc kề bù nên BI
9a
12a
I B 2 16a
.
và CN 
IN 
,BN 

5
5
BC
5
24
a,
Từ các hình vuông AMI Q, QI PD ta có AD  2r 
5

28a
21a
588a2
2352a3
AB 
,DC 
� SABCD 
� VS.ABCD 
tan .
5
5
25
125
336 2
252a2
a , do đó
Mà SACD 
nên SACB  SABCD  SACD 
25
25
1
1344 3
VS.ABC  SH.SACB 
a .tan .
3
125
S
6a2
Theo công thức hình chiếu SBCS  BCI 
nên

cos  cos 
3VA .SBC 672a.sin 
d(A,(SBC)) 

.
SBCS
125

266



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×