Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Huong dan giai 08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.7 KB, 17 trang )

.

HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bi tốn 1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI .
Bi 1

uur

1. Đường thẳng d1 có u1 = (2; −1; −2) là VTCP, đường thẳng d2 có
uur
u2 = (−2;1;3) là VTCP.

1 + 2t = −1 − 2t '
uur
uur

Vì hệ phương trình : 3 − t = 1 + t '
vô nghiệm và u1 ≠ ku2 nên ta có
 −2t = −2 + 3t '


hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.
1 + t = −3 + 3t '

2. Xét hệ phương trình 2 − 2t = 5 − t ' ⇔
3 + 2t = −6 + t '


t = −1

t ' = 1



Do đó hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại A (0;4; −5) .
1
2 = y−1 = z− 2
3. Ta viết lại phương trình đường thẳng d2 :
−1
1
−1
2
uur
Đường thẳng d1 có u1 = (1; −2;2) là VTCP, đường thẳng d2 có
uur
uur
uur
1
u2 = (− ;1; −1) là VTCP. Ta có u1 = −2u2 và A (1; −2; −1) ∈ d1 nhưng
2
A ∉ d2
x+

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.
Bi 2

uur

uur

1. Ta có u1(−1; 3; − 2), u2(0; 0; 5) không cùng phương nên hai đường thẳng
hoặc cắt nhau, hoặc chéo nhau.
− t = 0


Hệ phương trình tương giao 3t = 9
vô nghiệm, nên hai đường
 −1 − 2t = 5 + 5u


thẳng chéo nhau.
Góc giữa hai đường thẳng

uur uur
u1.u2
uur uur
cos(∆1, ∆ 2) = cos(u1, u2) = uur uur =
u1 . u2

10
14.5

=

2
14
150


.


⇒ (∆1, ∆ 2) = arccos 


uuuu
r
uuuu
r uuuu
r
2. Ta có u∆2 =  nα1 , nα2  = (1; − 4; − 3) =

2 
0
÷ ≈ 57, 69
14 
uuuu
r
u∆ nên hai đường thẳng song
1

song hoặc trùng nhau.
Vì điểm M (0; − 3; − 3) ∈ ∆1 nhưng M ∉ ∆ 2 nên hai đường thẳng này song
song.
Góc giữa hai đường thẳng (∆1, ∆ 2) = 00.
Bi 3

u
r

ur

1. Ta có u = (8;2;3) là VTCP của d , n = (1;2; −4) là VTPT của (α )
u
r ur

Do u.n = 0 và điểm N (13;1;4) ∈ d đồng thời N ∈ (α ) nên suy ra d ⊂ (α ) .
uur

uuu
r

uur uuu
r

2. Ta có ud = (8;2;3), nα = (1;2; −4) ⇒ ud .nα = 0 và điểm M (13;1;4) ∈ d
đồng thời M ∈ (α ) ⇒ d ⊂ (α ) .
Bi 4.
1. Gọi I là tâm của hình vuông thìuurI chính là hình chiếu của C trên BD.
Ta có I(−1 + 4t; 1 − t; − 1 + t) ⇒ CI(4t − 2; 2 − t; t + 1).
uur r
1
Vì CI ⊥ BD nên CI.uBD = 0 ⇔ 4(4t − 2) − (2 − t) + t + 1 = 0 ⇔ t =
2
3 2
 1 1
.
Do đó I  1; ; − ÷,CI =
2
 2 2
Từ điều kiện I là trung điểm AC suy ra A(1; 2; 3).

Tọa độ điểm B(−1 + 4t; 1 − t; − 1 + t) với t >
Ta có I B = I C nên
2


1
.
4

2

t = 0
9
1   1

(−2 + 4t)2 +  − t ÷ +  − + t ÷ = ⇔ t2 − t = 0 ⇔ 
2
2   2 
t = 1
Tọa độ điểm B(3; 0; 0), suy ra D(−1; 1; − 1).
Vậy tọa độ các điểm cần tìm là A(1; 2; 3), B(3; 0; 0), D(−1; 1; − 1).
2. Ta có A(1 + a; 1 − a; − 1 + a), B(b; 1 + b; − 1 + 2b)
uuur
⇒ AB(b − a − 1; b + a; 2b − a).

uuur
r
Vì ABCD là hình bình hành nên AB = t.uCD , hay
b − a − 1 b + a 2b − a
=
=
⇒ a = 0; b = −1.
2
1
2

Vì thế A(1; 1; − 1), B(−1; 0; − 3).
151


Bi 5

u
r
u
B
(

1;2;0)
1. Đường thẳng ∆ đi qua
và có = ( 2;3;1) là VTCP
uuur
uuur u
r
Ta có: AB = ( −4;0; −1) ⇒  AB, u = ( 3;2; −12)
uuur u
r
 AB, u
157


=
Vậy d ( A, ∆ ) =
.
u
r

14
u
uur
2. Đường thẳng ∆1 đi qua A1 ( 1; −4;3) và có u1 = ( 0;2;1) là VTCP
uur
Đường thẳng ∆1 đi qua A2 ( 0;3; −2) và có u2 = ( −3;1;0) là VTCP
uuuuuur
uur uur
Ta có A1 A2 = ( −1;7; −5) , u1, u2  = ( −1; −3;6)
uuuuuur uur uur
⇒ A1 A2. u1, u2  = −50 ≠ 0


Suy ra hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 chéo nhau và
uuuuuur uur uur
A1 A2.  u1, u2 
25 46


d ( ∆1, ∆2 ) =
=
uur uur
.
23
u , u 
1
2


uur

3. Đường thẳng ∆1 đi qua M (1; −1; −2) và có u1 = ( 2; −1;3) là VTCP
uur
Đường thẳng ∆ 2 đi qua N (2;1;3) và có u2 = ( 1; −2;4) là VTCP
uuuur
uur uur
uur uur uuuur
Ta có MN = ( 1;2;5) , u1, u2  = ( 2; −3; −3) ⇒ u1, u2  .MN = −19
uur uur uuuur
 u , u  .MN
19
 1 2
=
Hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 chéo nhau và d(∆1, ∆ 2) =
uur uur
u , u 
22
 1 2

.
4. Ta thấy C (1;1; −2) ∈ ∆ và ∆ / /(α ) nên ta có: d(∆, (α )) = d(C, (α )) =

6
21

.

Bi 6
Tọa độ điểm M(t; − 2 − t; 1 + t), t ∈ ¡ . Ta có
uuur
uuur

uuuur
AB(−1; 1; 1), AC(−1; 0; 2), AM(t − 1; − t − 2; t + 1).

Suy ra một véc tơ chỉ phương của mặt phẳng (MAB) là
uuur uuuur
r
n1 =  AB, AM  = (2t + 3; 2t; 3).
Một véc tơ chỉ phương của mặt phẳng (CAB) là
152


.

uuur uuur
r
n2 =  AB, AC  = (2; 1; 1).
Vì góc giữa hai mặt phẳng (MAB) và (CAB) là 300 nên
2(2t + 3) + 2t + 3
r r
3
cos300 = cos(n1, n1 ) ⇔
=
2
(2t + 3)2 + (2t)2 + 32 . 6
⇔ (2t + 3)2 + (2t)2 + 32 = 2 2t + 3
⇔ 2(2t + 3)2 = 8t2 + 12t + 18 ⇔ t = 0
Điểm cần tìm có tọa độ là M(0; − 2; 1).
Bi 7
Mặt phẳng qua O và vuông góc với AB là (P ) : x − y = 0.
4 8

 4
Ta có C = AC ∩ (P ) ⇒ C  − ; − ;
÷.
 13 13 13 
Mặt phẳng qua O và vuông góc với AC là (Q) : 7x − 6y − z = 0.

8 
 5
Vậy B = AB ∩ (Q) ⇒ B  − ; − ; 1÷.
 13 13 

Bi tốn 2. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Bi 1

x = 2 + t

1. Phương trình tham số của d :  y = −t , t ∈ R .
z = 1 − t

x− 2
y
z−1
=
=
.
1

1

1

uuur
2. Ta có AB = (−2; −2; −1) là VTCP của d

Phương trình chính tắc của d :

 x = 1 − 2t

Phương trình tham số của d :  y = 2 − 2t , t ∈ R
z = 1 − t

x−1 y− 2 z−1
=
=
.
−2
−2
−1
ur
3. Ta có n = (1;2; −2) là VTPT của (P )

Phương trình chính tắc của d :

153


ur

Vì d ⊥ (P ) nên d nhận n = (1;2; −2) làm VTCP
 x = −2 + t


Phương trình tham số của d :  y = 1 + 2t , t ∈ R .
 z = −2t

x+ 2 y−1
z
=
=
.
1
2
−2
u
r
4. Đường thẳng ∆ có u = (2; −2; −1) là VTCP
u
r
Vì d / / ∆ nên d nhận u = (2; −2; −1) làm VTCP.

Phương trình chính tắc của d :

 x = −1 + 4t

Phương trình tham số của d :  y = 2 − 7t , t ∈ R .
 z = −3 − 3t

x+1 y− 2 z+ 3
=
=
.
4

−7
−3
5. Tọa độ điểm I của ∆ với (P ) thỏa mãn hệ:

Phương trình chính tắc của d :

x+ 2 y− 2
z
=
=

1
−1 ⇒ I ( −3;1;1) .
 1
 x + 2y − 3z + 4 = 0

ur
u
r
n
=
1;2;

3
u
(
P
)
Ta có
(

) là VTPT của ; = ( 1;1; − 1) là VTCP của ∆ .
r
ur u
r
Đường thẳng d cần tìm qua I và có v =  n, u = ( 1; − 2; − 1) là VTCP.

Phương trình tham số của d :

x+ 3 y−1 z−1
=
=
.
1
−2
−1

Bi 2

1. Gọi d là giao tuyến của hai mp (P ) và (Q)
uur

uuu
r uuu
r

Suy ra ud = [nP , nQ ] = (−1;9; −24) là VTCP của d
uur uur
∆ / /(P )



/
/
d

u
Vì 
∆ = ud = (−1;9; −24)
 ∆ / /(Q)
x = 1 − t

Vậy phương trình của ∆ :  y = 4 + 9t ,
 z = −2 − 24t


(t ∈ ¡ ) .
154


.

2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của (P ) với d1, d2 . Ta có :
A (1;0;0), B(6; −2;1)

Vì ∆ nằm trong (P ) đồng thời ∆ cắt d1,d2 nên ∆ đi qua A, B
uuur

Suy ra ∆ nhận AB = (5; −2;1) làm VTCP.
 x = 1 + 5t

Vậy phương trình của đường thẳng ∆ là:  y = −2t , (t ∈ ¡ ) .

z = t

uur
3. Ta có d1 đi qua M 1(−1; −3;2) và VTCP u1 = (3; −2; −1)
uur
Đường thẳng d2 đi qua M 2 (2; −1;1) và VTCP u2 = (2;3; −5)

Gọi (P ) là mp đi qua M và chứa đường thẳng d1 .
uuu
r

uuuuuur uur

Khi đó (P ) có nP = [MM 1, u1] = (−4;0; −12) là VTPT
Tương tự gọi (Q) là mp đi qua M và đường thẳng d2 , suy ra
uuu
r
nQ = (7; −13; −5) là VTPT của (Q) .

Vì ∆ đi qua M và cắt hai đường thẳng d1, d2 nên ∆ là giao tuyến của (P )
và (Q)
uur
uuu
r uuu
r

u
=
n
,

n
suy ra d  P Q  = −52(3;2; −1)
 x = −4 + 3t

Phương trình ∆ :  y = −5 + 2t , t ∈ ¡ .
z = 3 − t

Bi 3

uuur

1. Ta có AB = ( −4;3; −5) là một VTCP của đường thẳng ∆
 x = 1 − 4t

Suy ra phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:  y = 2 + 3t , t ∈ ¡ .
 z = 4 − 5t

u
r
2. Đường thẳng d có u = (2;1; −1) là một VTCP
u
r
Do ∆ / /d , suy ra u = (2;1; −1) cũng là VTCP của ∆
 x = 1 + 2t

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:  y = 2 + t , t ∈ ¡ .
z = 4 − t


155



I ∈ d
⇒ I = d ∩ (α ) , do đó tọa độ của I là
 I ∈ (α )

3. Gọi I = d ∩ ∆ , suy ra 

x−1 y+ 2
z
=
=

1
−1 , giải hệ này ta được:
nghiệm của hệ  2
x + y + z − 3 = 0

x = 5, y = 0, z = −2 hay
r
∆ ⊂ (α )
Vì 
, suy ra v =
 ∆ / /d

I ( 5;0; −2)

u
r uur
 u, n  = ( 2; −3;1) là VTCP của ∆

1


 x = 5 + 2t

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:  y = −3t , t ∈ ¡ .
 z = −2 + t

Bi 4

u
r

Đường thẳng d có u = (2;3; −4) là VTCP
1. Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d , suy ra
H (−1 + 2t; −1 + 3t;7 − 4t)
uuuur
⇒ AH = ( 2t − 6;3t − 6; −4t + 7)
uuuur u
r

Vì AH ⊥ d ⇒ AH .u = 0 ⇔ 2(2t − 6) + 3(3t − 6) + 4(4t − 7) = 0 ⇔ t = 2
⇒ H (3;5; −1)

Do H là trung điểm của AA ' nên A ' ( 1;5; −2) .
2. Vì tam giác ABC vuông tại C nên AC ⊥ d ⇒ C ≡ H hay C (3;5; −1)
uuur
B ∈ d ⇒ B (−1 + 2t; −1 + 3t;7 − 4t) ⇒ CB = (2t − 4;3t − 6; −4t + 8)

Do đó BC = 29 ⇔ (2t − 4)2 + (3t − 6)2 + (4t − 8)2 = 29 ⇔ t = 3, t = 1

Suy ra B (1;2;3) hoặc B(5;8; −5) .
Bi 5

uuuur

1. Ta có M ∈ ∆ ⇒ M ( 1 + 2t; −1 − 3t;2 − t) nên AM = ( 2t − 3; −3t − 4; −t)
Do đó AM = 105 ⇔ AM 2 = 105 ⇔ (2t − 3)2 + (3t + 4)2 + t2 = 105
⇔ 7t2 + 6t − 40 = 0 ⇔ t = 2, t = −

20
7

156


.

33 53 34
; ; ).
7 7 7
2. Gọi H là hình chiếu của A lên ∆ , suy ra H ( 1 + 2t; −1 − 3t;2 − t) ,
uuuur
AH = ( 2t − 3; −3t − 4; − t)
u
r
uuuur u
r
Vì AH ⊥ ∆ nên AH .u = 0 , trong đó u = (2; −3; −1) là VTCP của ∆

Từ đó ta tìm được hai điểm M (5; −7;;0) hoặc M (−


3
7

Do đó : 2(2t − 3) − 3(−3t − 4) + t = 0 ⇔ 14t + 6 = 0 ⇔ t = − . Suy ra
 1 2 17 
H ; ; ÷
7 7 7 
Vì H là trung điểm của AA ' nên

26
 xA ' = 2xH − xA = −
7

 26 −17 20 
17

⇒ A ' −
;
; ÷.
 yA ' = 2yH − yA = −
7
 7 7 7

20

 zA ' = 2zH − zA = 7


3. Ta có D ∈ ∆ nên D ( 1 + 2t; −1 − 3t;2 − t)

Suy ra d ( D, (α )) =

(1 + 2t) + 2(1 + 3t) + 2(2 − t) + 2
3

= 2t + 3

 t = −1 ⇒ D(−1;2;3)
 t = −2 ⇒ D(−3;5;4)

Do đó d ( D, (α )) = 1 ⇔ 2t + 3 = 1 ⇔ 
Bi 6

1. Vì B ∈ Oy ⇒ B (0; b;0) ⇒ OB = 2OA ⇔ b2 = 36 ⇔ b = ±6
uuur
x y− 6
z
• b = 6 ⇒ AB = (2;4; −1) nên phương trình ∆ : =
=
2
4
−1
uuur
x y+ 6
z
• b = −6 ⇒ AB = (2; −8; −1) nên phương trình ∆ : =
=
.
2
−8

−1
uuur
uuur
2. Ta có C ( 2 + t;3 − 2t; −1 + t) ⇒ OC = ( 2 + t;3 − 2t; −1 + t) , OB = (1;1;2)
uuur uuur
1 uuur uuur
Suy ra OB, OC  = ( 5t − 7; t + 5;1 − 3t) ⇒ S∆OBC = OB, OC 


157



2




uuur uuur
2
2
2

OB
Do đó  , OC  = 83 ⇔ (5t − 7) + (t + 5) + (1 − 3t) = 83
4
⇔ t = 2, t = −
35
uuur
• t = 2 ⇒ C (4; −1;1) ⇒ BC = (3; −2; −1) , phương trình

x−1 y−1 z− 2
∆:
=
=
3
−2
−1
• t=−

uuur  31 78 109 
 66 113 39 
4
⇒ C
;
;−
; ;−
÷ ⇒ BC = 
÷,
35
35 
35 
 35 35
 35 35

phương trình ∆ :
Bi 7

x−1 y−1 z− 2
=
=

.
31
78
−109
uuuu
r

1. Đường thẳng ∆1 qua điểm M 1(1; − 1; 0) và có u∆1 = (2; 1; − 1) . Đường
uuuu
r

thẳng ∆1 qua điểm M 2 (3; 0; − 1) và có u∆2 = (−1; 2; 1).
Hệ phương trình tương giao của ∆1 và ∆ 2 là:
1 + 2t1 = 3 − t2
2t1 + t2 = 2


 −1 + t1 = 2t2 ⇔ t1 − 2t2 = 1 ⇔


 − t1 = −1 + t2
t1 + t2 = 1

 t1 = 1
.

 t2 = 0

Do đó hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (3; 0; − 1).
uuuu

r uuuu
r

u
,
u
Ta có  ∆1 ∆2  = (3; − 1; 5) nên phương trình mặt phẳng chứa hai đường
thẳng ∆1 và ∆ 2 là 3x − y + 5z − 4 = 0.

2. Vì M ∈ ∆1 nên M (1 + 2t; − 1 + t; − t).
uuuuuur

Ta có: M 2M (2t − 2; − 1 + t;1 − t),

uuuuuur
 M M , ur  = (3t − 3; 1 − t; 5t − 5).
∆ 2 
 2

Do đó

uuuuuur
 M M , ur 
∆ 2 
 2
d(M , ∆ 2) =
=
r
u∆
2


(3t − 3)2 + (1 − t)2 + (5t − 5)2
(−1)2 + 22 + 12

= t−1

35
.
6

158


.

35
=
6

Theo giả thiết ta có t − 1

210
⇔ t−1 = 2⇔
3

t = 3
.

 t = −1


Từ đó ta có tọa độ điểm M cần tìm là M (7; 2; − 3) hoặc M (−1; − 2;1).
3. Hai đường thẳng cắt nhau tại I (3; 0; − 1).
Xét hai điểm thuộc hai đường thẳng là A (1; − 1; 0), B (2;2;0).
uur
uur
uur
uur
I
A
(

2;

1;
1),
I
A
=
6
I
B
(

1;
2;
1),
I B = 6 nên véc tơ đơn vị
Ta có



của ∆1 và ∆ 2 lần lượt là:

uur
uur
r
IA  2
1
1  r
IB  1
2
1 
e1 = uur =  −
;−
;
;
;
÷, e2 = uur =  −
÷.
6
6
6
6
6
6
IA 
IB 

Phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng là đường thẳng qua I và có
r


r



3



6

véc tơ chỉ phương là e1 + e2 =  −

;

1
6

;

2 
1
(−3; 1; 2), hoặc
÷=
6
6

 1

r
r

3
1
e1 − e2 =  −
;−
; 0÷ = −
(1; 3; 0).
6
6
6



Vậy phương trình tham số của các đường phân giác cần tìm là
 x = 3 − 3t

,
y = t
 z = −1 + 2t


x = 3 + t

 y = 3t (t ∈ ¡ ).
 z = −1


Bi 8
1. Giải theo hai cách.
Cách 1: Vì ∆ đi qua điểm A(2; 0; 3) và vuông góc với ∆1 nên ∆ thuộc mặt
phẳng (α ) qua A,(α ) ⊥ ∆1 có phương trình x + 2y − z + 1 = 0.

Gọi A ′ = ∆ ∩ ∆1 thì A ′ = (α ) ∩ ∆1 nên tọa độ của A ′ thỏa mãn hệ phương trình

x −1 y +1 z + 2
=
=
4

2 5
2
−1 ⇒ A ′  ; − ; − ÷.
 1
 3 3 3
 x + 2y − z + 1 = 0
uuuur  4 5 13 
1
Ta có AA ′  − ; − ; − ÷ = − (4; 5; 13) nên phương trình chính tắc của
3
3
 3 3
x−2 y z−3
= =
.
đường thẳng cần tìm là ∆ :
4
5
13
Cách 2: Gọi A ′ = ∆ ∩ ∆1 thì A ′(1 + t; − 1 + 2t; − 2 − t).
159



uuuur r
uuuur
Ta có AA ′(t − 1; 2t − 1; − t − 5). Mà ∆ ⊥ ∆1 nên AA ′.u ∆1 = 0, hay
1
t − 1 + 2(2t − 1) + t + 5 = 0 ⇔ t = − .
3
uuuur  4 5 13 
1
Do đó AA ′  − ; − ; − ÷ = − (4; 5; 13) nên ta có phương trình đường thẳng
3
3
3
3


x−2 y z−3
= =
.
∆ là ∆ :
4
5
13
2. ∆ thuộc mặt phẳng (β ), với (β ) đi qua B(1; − 1; 1) và (β ) ⊥ d1 nên (β ) có
phương trình là 2x + 3y + z = 0.
Gọi B ′ = ∆ ∩ d2 thì B ′ = (β ) ∩ d2 nên tọa độ của B ′ thỏa mãn hệ phương trình
x − 2 y z + 3
=
=

−2

3 ⇒ B ′(3; − 2; 0).
 1
2x + 3y + z = 0
uuuu
r
Vì BB ′(2; − 1; − 1) nên phương trình chính tắc của ∆ là
x −1 y +1 z−1
∆:
=
=
.
2
−1
−1
3. Vì ∆ song song (Q) : 5x + 2y + 7z + 7 = 0 nên ∆ thuộc mặt phẳng (P ) qua
C(0; − 4; 0) và (P )//(Q).
Phương trình mặt phẳng (P ) : 5x + 2y + 7z + 8 = 0.
Gọi C′ = ∆ ∩ d2 thì C′ = (P ) ∩ d nên tọa độ của C′ thỏa mãn hệ phương trình
x −1 y − 5 z
=
=

3
1 ⇒ C′(−1; 2; − 1).
 2
5x + 2y + 7z + 8 = 0
uuuu
r
Vì CC′(−1; 6; − 1) nên phương trình chính tắc của ∆ là
x y+4 z

∆: =
= .
1
−6
1
Bi 9
1. Góc giữa đường thẳng ∆ và (α ) là 300. Điểm A(−1; 0; 4).
Ta có B(−3 + 2t; − 1 + t; 3 + t) và AB = 6 nên B(−3; − 1; 3) hoặc
·
B(1; 1; 5). Vì BA = 2BC = 6 và ABC
= 600 nên tam giác ABC vuông
·
tại C. Suy ra BAC
= 300 do đó điểm C là hình chiếu của điểm B
trên mặt phẳng (α ). Từ đó ta tìm được hai điểm C tương ứng với hai
5
11 
 5
1
.
điểm B ở trên là C  − ; 0; ÷ hoặc C  ; 0;
2

 2
2


160



.

2. Vì B ∈ d ⇒ B ( 1 + t;2 + 2t; −t) , khi đó
2t + 2

t = 2
= 2 3 ⇔ t+1 = 3⇔ 
3
 t = −4
uuur
• t = 2 ⇒ B (3;6; −2) ⇒ AB = ( 1;3; −1) , suy ra phương trình ∆ là:
d ( B, (α )) =

x− 3 y− 6 z+ 2
=
=
.
1
3

1
uuur
• t = −2 ⇒ B (−3; −6;2) ⇒ AB = ( −5; −9;3) , suy ra phương trình ∆ là:

Bi 10

x+ 3 y+ 6 z− 2
=
=
.

−5
−9
3
uur

1. Đường thẳng ∆1 đi qua M 1 ( 1; −1;3) có u1 = ( 1;2; −1) là VTCP
uur

Đường thẳng ∆ 2 đi qua M 2 ( 2;3; −9) có u2 = ( 3;2; −2) là VTCP
uuuuuuur
uur uur
uur uur uuuuuuur
M 2M 1 = (−1; −4;12), u1, u2  = ( −2; −1; −4) ⇒  u1, u2  .M 2M 1 = −42 ≠ 0





Suy ra hai đường thẳng ∆1 , ∆ 2 chéo nhau và khoảng cách giữa chúng là :
uur uur uuuuuuur
u , u  .M M
42
 1 2 2 1
d ( ∆1, ∆ 2 ) =
=
= 2 21 .
uur uur
u , u 
21
 1 2


2. Gọi H là hình chiếu của C lên đường thẳng ∆1 , khi đó :
S∆ABC =

1
CH .AB = CH
2

Do đó tam giác ABC có diện tích nhỏ nhất khi và chỉ khi CH nhỏ nhất
Hay CH là đường vuông góc chung của hai đường thẳng ∆1 , ∆ 2 .
Ta có : C ( 1 + t; −1 + 2t;3 − t) , H ( 2 + 3t ';3 + 2t '; −9 − 2t ')
uuuu
r
⇒ HC = ( t − 3t '− 1;2t − 2t '− 4; −t + 2t '+ 12)
uuuu
r uur
 HC ⊥ ∆1
 HC .u1 = 0
⇒  uuuu

r uur
Mà 
 HC.u2 = 0
 HC ⊥ ∆ 2

Vậy C (3;3;1) là điểm cần tìm.
161

2t − 3t ' = 7



9t − 17t ' = 35

t = 2

t ' = −1


3. Vì M ∈ ∆1, N ∈ ∆ 2 nên suy ra

M ( 1 + a; −1 + 2a;3 − a) , N ( 2 + 3b;3 + 2b; −9 − 2b)

uuuuu
r
⇒ NM = ( a − 3b − 1;2a − 2b − 4; − a + 2b + 12)

Theo giả thiết bài toán ta có hệ phương trình :
 MN 2 =



cos α =



(a − 3b − 1)2 + (2a − 2b − 4)2 + (a − 2b − 12)2 = 180
uuuuu
r uur
NM .u1
3(2a − 3b − 7)

8
=
uuuuu
r uur =
15
6 30
NM . u1

(a − 3b − 1)2 + (2a − 2b − 4)2 + (a − 2b − 12)2 = 180 (1)
⇔
(2)
 2a − 3b − 7 = 4

3b + 11
a
=

 2a − 3b − 7 = 4
2
(2) ⇔ 
⇔
3b + 3

 2a − 3b − 7 = −4
 a = 2
• a=

3b + 11
thay vào (1) ta có được :
2


(3b − 9)2
(b + 13)2
+ (b + 7)2 +
= 180 ⇔ 14b2 + 28b − 274 = 0
4
4
Bi 11
1. Vì B ∈ Oz nên B(0;0;t).
Ta có OB = 2OA nên t = 2 12 + (−2)2 + 22 ⇔ t = ±6.
uuur
Nếu t = 6 thì B(0;0;6) nên AB(−1; 2;4) do đó phương trình chính tắc của
x y z−6
= =
.
đường thẳng ∆ là
−1 2
4 uuur
Nếu t = −6 thì B(0;0; − 6) nên AB(−1; 2; − 8) do đó phương trình chính tắc của
x y z+6
= =
.
đường thẳng ∆ là
−1 2
−8
2. Ta có C ∈ d nên C(1 + t; 2t; − t) mà d(C, (Oxy)) = 3 nên − t = 3 ⇔ t = ± 3.
uuur
Nếu t = 3 thì C(4;6; − 3) nên AC(3; 8; − 5) do đó phương trình chính tắc của
x −1 y + 2 z− 2
=

=
.
đường thẳng ∆ là
3
8
−5
162


.

uuur
Nếu t = −3 thì C(−2; − 6;3) nên AC(−3; − 4;1) do đó phương trình chính tắc của
x −1 y + 2 z− 2
=
=
.
đường thẳng ∆ là
−3
−4
1
′ nên D(−1 + 2t;2 + t;1 − t).
3. D ∈ud
uur
uuur
Ta có: OA(1; − 2; 2), OD(−1 + 2t; 2 + t; 1 − t)
uuur uuur
nên OA, OD  = (−6; 5t − 3; 5t).
1 uuur uuur
1

(−6)2 + (5t − 3)2 + (5t)2 .
Do đó SOAD = OA, OD  =
2
2
45
, nên
Theo bài ra SOAD =
2
33
(−6)2 + (5t − 3)2 + (5t)2 = 45 ⇔ 5t2 − 3t − 198 = 0 ⇒ t = −6; t =
.
5
uuur
Nếu t = −6 thì D(−13; − 4; 7) ⇒ AD(−14; − 2; 5), do đó phương trình chính tắc
x −1 y + 2 z− 2
=
=
.
của đường thẳng ∆ là
−14
−2
5
33
 61 43 28  uuur  56 53 38 
;−
⇒ AD  ;
;−
, do đó phương trình
Nếu t =
thì D  ;



5
 5 5

 5 5

x −1 y + 2 z− 2
=
=
.
chính tắc của đường thẳng ∆ là
56
53
−38
Bi 12
uuuur
1. M(1 + 2t; − 1 + t; 2 + 3t) ⇒ AM(2t − 1;t − 2; 2 + 3t).
2
AM = 3 ⇔ 14t2 + 4t + 9 = 3 ⇔ t = 0 hoặc t = −
7
uuuur
x − 2 y −1 z
=
=
.
t = 0 ⇒ AM(−1; − 2;2) nên ∆ :
1
2
−2

2 uuuur 1
x − 2 y −1 z
t = − ⇒ AM = (11;16; − 8) nên ∆ :
=
=
.
7
7
11
16
−8
uuur
2. N(1 + 2t; − 1 + t; 2 + 3t) ⇒ BN(2t + 1;t − 5; 2 + 3t).
uuur
uuur uuur
BC(0; − 2; − 1) ⇒ BC, BN  = (−9 − 5t; − 1 − 2t; 4t + 2).
1 uuur uuur
Diện tích tam giác BNC là SBNC = BC, BN  nên
2
1
21
(−9 − 5t)2 + (−1 − 2t)2 + (4t + 2)2 =
2
2
 t = −1
2
⇔ 45t + 110t + 86 = 21 ⇔ 
 t = − 13

9

163


13 uuur  17 58 7 
x y−4 z
⇒ BN  − ; −
; − ÷ nên ∆ :
=
=
.
9
9
3
17
58
21
 9
uuur
x y−4 z
= .
t = −1 ⇒ BN(−1; − 6; − 1) nên ∆ : =
1r
6
1uuur
uuu
3. Ta có D(1 + 2t; − 1 + t; 2 + 3t),AB(−2; 3; 0), AC(−2; 1; − 1) nên
uuur uuur
 AB,AC  = (−3; − 2; 4) ⇒ S ABC = 29 ⇒ d(D,(ABC)) = 19 .



2
29
t=−

Phương trình (ABC) : 3x + 2y − 4z − 8 = 0.
17
Do đó 4t + 15 = 19 ⇒ t = 1; t = − .
2
Có hai đường thẳng thỏa mãn là
∆:

19
47
x−3 y z−5
y+
z+
x + 16
= =
hoặc
2
2 .
∆:
=
=
3
2
−4
3
2
−4


Bi 13
1. ∆1 ∩ ∆ 2 = I(1; 0; 1).

1
1
3 2
nên SI AB = I A.I B sin(∆1, ∆ 2 ) =
I A ⇒ I A = I B = 2.
2
2
4
Gọi A(−1 + a; − 2 + a;1),B(1 − b;0; 1 + b) ta có
a = 3
IA = 2 ⇔ a − 2 = 1 ⇔ 
⇒ A 1(2;1;1), A 2(0; − 1;1).
a = 1
2. cos(∆1, ∆ 2 ) =

b = 1
IB = 2 ⇔ b = 1 ⇔ 
⇒ B1(0;0;2), B 2(2;0;0).
 b = −1
Có bốn đường thẳng thỏa mãn là
x y z−2
x−2 y z
∆(A 1B1 ): = =
; ∆(A 2B 2 ) :
= =
2 1

−1
2
1 −1
x = 2
x = 0


(m,n ∈ ¡ ).
Và ∆(A 1B 2 ) : y = m, (t ∈ R) ∆(A 2B1 ) : y = t
z = m
z = 2 + n


Bi 14
uur
1. Đường thẳng d1 đi qua A (1; −3; −2) và có u1 = ( 1;2;3) là VTCP
uur
Đường thẳng d2 đi qua B (4;2;3) và có u2 = (1; −4; −3) là VTCP
uur uur
uuur
uur uur uuur
Ta có: u1, u2  = ( 6;6; −6) , AB = (3;5;5) ⇒ u1, u2  .AB = 18 ≠ 0 suy ra
hai đường thẳng d1, d2 chéo nhau.

Gọi M N là đường vuông góc chung của hai đường thẳng d1, d2
164


.


( với M ∈ d1, N ∈ d2 )

Suy ra M ( 1 + t; −3 + 2t; −2 + 3t) , N ( 4 + t ';2 − 4t ';3 − 3t ')
uuuur
⇒ MN = ( − t + t '+ 3; −2t − 4t '+ 5; −3t − 3t '+ 5)
uuuur uur
 MN ⊥ d1
 MN .u1 = 0
⇒  uuuur uur
Vì 
 MN ⊥ d2
 MN .u2 = 0

1(− t + t '+ 3) + 2(−2t − 4t '+ 5) + 3(−3t − 3t '+ 5) = 0
⇔
1(− t + t '+ 3) − 4(−2t − 4t '+ 5) − 3(−3t − 3t '+ 5) = 0
7t + 8t '− 14 = 0
t = 2
⇔
⇔
8t + 13t '− 16 = 0
t ' = 0
uuuur
Từ đó suy ra M (3;1;4), MN = (1;1; −1)
x− 3 y−1 z− 4
=
=
Vậy phương trình MN :
.
1

1
−1
2. Ta có A(1 + 2a; a; 3 + a), B(b; 2 + 2b;1 + 3b).
uuur r
Vì AB ⊥ d3 nên AB.ud3 = 0 ⇔ 1 + 9a = 10b.
Vì AB = 13 nên tìm được hai cặp điểm là
a = b = 1 thì A(3; 1; 4), B(1; 4; 4)
223 488 
294 
223
177
 209
 177 120
;−
;
a=−
,b = −
thì A  −
÷, B  − 237 ; 237 ; − 237 ÷.
237
237
237
237
237




Bi 15
1. Gọi M = ∆ ∩ ∆1 thì M(t; − 1 + 2t; 6 − t).


uuuur
Véc tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là AM(t + 1; − 1 + 2t; 2 − t).

Vì góc giữa hai đường thẳng là 600 nên cos600 = cos(∆, ∆1 ), hay
uuuur r
AM.u ∆
t + 1 − 2 + 4t − 2 + t
1
1
= uuuur r 1 ⇔ =
2 AM . u ∆
2
(t + 1)2 + (−1 + 2t)2 + (2 − t)2 . 6
1
t = 0
⇔ 3t2 − 3t = 0 ⇔ 
.
t = 1
uuuur
Nếu t = 0 thì AM(1; − 1; 2) nên ∆ có phương trình tham số
 x = −1 + t

(t ∈ ¡ ).
y = −t
z = 4 + 2t


uuuur
Nếu t = 1 thì AM(2; 1; 1) nên ∆ có phương trình tham số

165


 x = −1 + 2t

(t ∈ ¡ ).
y = t
z = 4 + t

2. Gọi N = ∆ ∩ ∆ 2 thì N(1 + 3t; 1 + 2t; 5 + 2t).
uuur
Véc tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là BN(3t + 4; 2t + 2; 2t + 2).
Vì góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (α ) : x + 2y − z + 5 = 0 là 300 nên
r r
sin 300 = sin(∆,(α )) = cos(u ∆ ,n(α ) ) , hay
uuur r
BN.n(α )
3t + 4 + 4 + 4t − 2 − 2t
1
1
= uuur r
⇔ =
2 BN . n(α )
2
(3t + 4)2 + (2 + 2t)2 + (2 + 2t)2 . 6
⇔ 4(5 + 6t)2 = 3 (3t + 4)2 + 2(2 + 2t)2  ⇔ t2 = 0 ⇔ t = 0.
uuur
Với t = 0 thì BN(4; 2; 2) = 2(2; 1; 1) nên
 x = −3 + 2t


∆ có phương trình tham số  y = −1 + t (t ∈ ¡ ).
z = 3 + t

Bi 16
Đường thẳng dm đi qua A (4m − 3;2m + 3;8m + 7) và có
u
r
u = ( 2m − 1; m + 1;4m + 3)

Giả sử dm ⊂ (α ) : ax + by + cz + d = 0 với mọi m , khi đó ta có:
 a(2m − 1) + b(m + 1) + c(4m + 3) = 0
∀m

 a(4m − 3) + b(2m + 3) + c(8m + 7) + d = 0
(2a + b + 4c)m − a + b + 3c = 0
⇔
∀m
(4a + 2b + 8c)m − 3a + 3b + 7c + d = 0
2a + b + 4c = 0
b = 10a


− a + b + 3c = 0
⇔
⇔  c = −3a , ta chọn
2a + b + 4c = 0
 d = −6a

−3a + 3b + 7c + d = 0
a = 1 ⇒ b = 10, c = −3, d = −6

Vậy dm ⊂ (α ) : x + 10y − 3z − 6 = 0 .

166



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×