Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề cương chi tiết học phần kinh tế vĩ mô1 NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.24 KB, 19 trang )

Đề cương chi tiết học phần Kinh tế vĩ mô I

1. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
Hình thức Thời gian Tỷ trọng
Điểm chuyên cần 10%
Trắc nghiệm thi giữa kỳ (thời gian, số câu hỏi, hình thức..) 20%
Thi cuối kỳ:trắc nghiệm trên máy tính 70%
2. Nội dung chi tiết học phần (tên các chương, mục, tiểu mục)
Bài 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô và đo lường các biến số kinh tế vĩ mô
(2LT+2BT)
I. Kinh tế vĩ mô là gì?
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu


Các nội dung cơ bản trong kinh tế vĩ mô
II. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Khái niệm
Các phương pháp tính GDP
Các thước đo khác về thu nhập quốc dân : GNP, NNP, Thu nhập quốc dân, và thu
nhập khả dụng.
GDP danh nghĩa, thực tế và chỉ số điều chỉnh GDP
GDP thực tế và phúc lợi kinh tế

III. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Khái niệm
Phương pháp tính CPI
Phân biệt CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
Bài 2 : Tăng trưởng kinh tế (2LT+2BT)I.Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế
Khái niệm và Đo lường
Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế.
II. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài hạnIV. Các chính sách thúc


đẩy tăng trưởng.Bài 3 : Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính (3LT+2BT)
Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường
Thị trường vốn vay


Thị trường tài chính
Các trung gian tài chính
Đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân
Thị trường vốn vay
Các chính sách tác động đến tiết kiệm và đầu tư
Bài 4: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở (5LT+2BT+1TL)I. Cán cân thanh toánII.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế (Quy luật một giá và PPP)III.
Thị trường ngoại hối
Cung về ngoại tệ
Cầu về ngoại tệ
Xác định tỷ giá hối đoái
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ giá hối đoái

IV. Các hệ thống tỷ giá hối đoái. (3TH)
Hệ thống tỷ giá thả nổi
Hệ thống tỷ giá cố định
Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý
V. Tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế (2TH)Bài 5 : Tổng cầu
và tổng cung (3LT+ 3BT)I. Những đặc điểm về biến động kinh tếII. Mô hình tổng
cầu và tổng cung


Tổng cầu của nền kinh tế
Tổng cung của nền kinh tế
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng

III. Giải thích biến động kinh tế, quá trình tự điều chỉnh và chính sách ổn định
(3TH)Bài 6 : Tổng cầu và chính sách tài khóa (5LT+1BT+3TL)I. Tổng cầu trong
một nền kinh tế giản đơn
Tiêu dùng
Đầu tư
Tổng cầu và sản lượng cân bằng
Số nhân chi tiêu
II. Tổng cầu trong một nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ
Vai trò của chính phủ đối với tổng cầu
Tổng cầu và sản lượng cân bằng
Số nhân chi tiêu và số nhân thuế
III. Tổng cầu trong một nền kinh tế mở
Vai trò của thương mại quốc tế đối với tổng cầu: Các nhân tố quyết định xuất khẩu
và nhập khẩu
Tổng cầu và sản lượng cân bằng
Số nhân
IV. Chính sách tài khóa


Chính sách tài khóa chủ động
Chính sách tài khóa và thâm hụt ngân sách chính phủ
Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
Bài 7: Tiền tệ và chính sách tiền tệ (5LT+2BT+1TL)I. Gới thiệu tổng quan về tiền
(2TH)II. Cung tiền- Ngân hàng thương mại và cung ứng tiền tệ- Mô hình về cung
tiền- Các công cụ điều tiết cung tiền của ngân hàng trung ương.III. Cầu tiềnIV. Xác
định lãi suất ( cân bằng trên thị trường tiền tệ)
Chính sách tiền tệ
Bài 8: Lạm phát (5LT+2BT+1TL)
I.
II.


Khái niệm và Đo lường
II. Các nguyên nhân của lạm phátTrong ngắn hạn:- Lạm phát do cầu kéo-

III.

Lạm phát do chi phí đẩy- Lạm phát ỳ
III. Tác động của lạm phát:

Chi phí của lạm phát (2TH)
Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
THẤT NGHIỆP
1.
*người trưởng thành= trong độ tuổi lđ= có nhu cầu lv(lllđ)+ ko có nhu cầu lv
*lực lượng lao động (lllđ) = có việc + thất nghiệp
-là 1 phần của người trong độ tuổi lao động
-sẵn sàng lđ và có khả năng lđ


*tỉ lệ tgia LLLĐ= lllđ/trưởng thành
*tỉ lệ thất nghiệp = TN/LLLĐ = tỉ lệ (tn tự nhiên + tn chu kì)
2
*.Thất nghiệp tự nhiên= tạm thời + cơ cấu + lí thuyết
-tạm thời (xra cả khi co đủ việc làm cho ng lđ) : tg để kiếm việc, but benefit: có
time để seek việc phù hợp
VD: phụ nữ trc đây làm nội trợ bđ tgia vào thị trường lđ.
-cơ cấu: ko khớp cung và cầu( do già or thiếu kinh ngiem) và do dịch chuyển cơ
cấu về cầu lđ( từ nông sang công)
-lí thuyêt (xảy ra do ko có đủ việc làm tại mức W htai) ( lương > mức CB) do: W min;
công đoàn ; Whiệu quả

W=cb thì ko có Tn theo lí thuyết
*thất nghiệp chu kì do slg Y< mức tự nhiên (kt suy thoái)
3.
Tính cứng nhắc của tiền lương gây nên thất nghiệp tự nhiên (lí thuyết)

TỔNG CUNG TỔNG CẦU
A.TỔNG CẦU (AD) trong nước,mỗi mức giá
*AD = C(cầu gđ) + I(brand) + G (cp) + NX
*Giải thích đg cầu dốc xuống:


-hiệu ứng của cải (P up  C down  AD down)
-h/ứ lãi suất ( i up  I down )
- h/ứ tmqt
*dịch chuyển dọc do mức giá chung P thđổi , các yt khác ko đổi
dịch chuyển do C,I,G,NX tđ
C: do thuế thu nhập(ngc chiều), kì vọng
I: MS (cùng), i
G: cs tiền tệ
NX: X,IM giá của hàng tiêu dùng nhập khẩu
*Lưu ý:
1. giá của nguyên liệu và giá của hàng tiêu dùng nhập khẩu
-giá ngl ảnh hưởng đến AS
-giá hàng tiêu dùng nhập khẩu giảm  IM tăng  AD giảm
2. Thuế thu nhập ảnh hưởng đến AD còn thuế hàng nhập khẩu ảnh hưởng AS

B.TỔNG CUNG
* đương tông cung thẳng đứng trong dài hạn
-cung sản lượng của Doanh nghiệp phụ thuộc vào lđ (coi ytsx khác ko đỏi)



lợi nhuận max thì MPPL= W/P = Wthực là Q tăng khi sử dụng thêm 1 đv lđ
MPPL càng lớn thì cầu ld càng lớn, cầu lđ phụ thuộc vào Wthực
-Ban đầu trạng thái cân bằng việc làm ở mức L* Y*, trong dài hạn khi W,P thay
đổi để giữ mức cb thì W,P tăng cùng tỉ lệ do đó AS dài hạn thẳng đứng( Y=Y* dù P
tđôi)
*Dài hạn :
slg Y do AS quyết định.
AS dịch chuyển khi L,K,Tech, Re lớn thì Y càng lớn, AS sang phải

*Ngắn hạn
-

SRAS thoải khi sản lượng thực tế thấp hơn mức Y*. Lí do: lúc này nền kinh
tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng vì thế một sự thay đổi nhỏ của P có thể
làm cho Y tăng nhiều

-

SRAS dốc khi sản lượng thực tế cao hơn mức Y*. Lí do: lúc này nền kinh tế
còn rất ít nguồn lực chưa sử dụng (giá cả đầu vào cao) nên một sự thay đổi
lớn của P chỉ làm cho Y tăng ít

-

*Các yếu tố làm đường AS ngắn hạn dịch chuyển

-

1.L,K,Tech,Re (cả dài hạn)


-

2. Pe (giá dự kiến) tăng  W tăng  cpsx tăng  AS sang trái

-

3.Voi cố định các yto sx thì AS còn pthuoc vào L (W thưc, Wdanh nghia ) còn mức
giá chung chỉ làm AS trượt dọc )


-

4.Chi phí sản xuất (yt đầu vào, nguyên liệu)

-

5.Wmin tăng  thất nghiệp tăng  ít công nhân, AS (dài,ngắn hạn) sang
trái
*Cú sốc cung,cầu
a.cú sốc cầu
AD sang trái  P,Y giảm kt suy thoái cphu tăng G đưa AD sang phải cân
bằng Y*
Trong dài hạn tự phục hồi : P giảm  Wthực giảm  thuê lđ nhiều cung tăng
AS sang phải
b.Cú sốc cung ảnh hưởng P tăng và Y giảm kt suy thoái và lạm phát cphu
chỉ điều chỉnh đc 1 trong 2( sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp)
hoặc giữ mức tn tự nhiên, Y* và lạm phát( tài khóa mở rộng) hoặc giữ mức
giá và suy thoái,Y giảm (tài khóa thắt chặt)

* Trong dài hạn tổng cầu chỉ ảnh hưởng đến mức giá P, không ảnh
hưởng đến slg, việc làm.Sản lượng , việc làm phụ thuộc vào tổng cung
(L,K,Tech,Re)
b.Sau cú sốc cung bất lợi
- để đưa P lại ban đầu thì AS,AD dịch cùng chiều
-để đưa Y lại ban đầu AS,AD ngc chiều


TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
1
* Đường AE bd mức chi tiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập quốc dân với mức giá
cho trước
AD bd lượng tổng cầu tại mỗi mức giá
* Đặc điểm AE thoải hơn đường 45 0, khi thu nhập tăng 1 đv thì chi tiêu ít hơn 1 đv
do tiết kiệm
* Trạng thái cân bằng AE=Y0 ( luog tong chi tieu= muc slg )
Khi Y> Y0, san luog > chi tieu  tồn kho ngoài kế hoạch
* số nhân chi tiêu(m): sự thđổi sản lượng cb khi thay đổi 1 đv tổng chi tiêu
số nhân càng bé( sự thđ ít) thì AE càng thoải, càng dốc càng lớn
AE=A+@*Y; @ là độ dốc của AE, @~m=1/(1-@)
Y=m*A
2
*Đối với nền kt ko chính phủ và thương mại qte AE=C+I
C=C0+ MPC*Y @=MPC
*Đối nền kt có cp( G,T): AE= C+I+G+ MPC(Y-T)
-T=tY thì @=MPC(1-t), thuế làm cho AE nghiêng xuống dưới, thoải hơn
m' =

− MPC
1 − MPC (1 − t ) + MPM


-Trường hợp thuế ko phụ thuộc thu nhập


số nhân thuế là
tổng quát m' = - MPC*m ( T=T0+t*Y )
*Nền kinh tế mở NX
khi thu nhập thấp NX>0
khi thu nhập cao , IM cao  NX<0; IM=MPM*Y
AE=C+I+G+X+ Y*[MPC(1-t)- MPM]
3
Mối liên hệ đường AE và AD
*AE dịch chuyển làm Y thay đổi tại mỗi mức giá do đó làm AD dịch chuyển
Như vậy nếu có một yếu tố nào đó (trừ P) làm đường AE dịch chuyển lên phía
trên/phía dưới thì đường AD dịch chuyển sang phải/sang trái
nếu AS ngang (ko sd hết nguồn lực) thì Ytđ(AE)= Ytđ(AD)
nếu AS ngắn hạn Ytđ(AE) < Ytđ(AD)
4.Các yếu tố làm cho đường chi tiêu dịch chuyển
*P cao  giữ nhiều tiền, i tăng, I giảm, AE xuống dưới( hiệu ứng ls)
P cao nhập khẩu tăng , NX giảm
P cao, C giảm
*Ảnh hưởng đv C ( P, Yd,)
I( i, MS)


NX( tỉ giá hối đoái, P, thuế, ..)

5.Chính sách tài khóa
*Số nhân ngân sách cân bằng(=1) p/á sự gia tăng của GDP khi G,T cùng tăng 1 đv
* Cơ chế tự ổn định : Hệ thống thuế( thuế thu nhập) và chi tiêu chính phủ

* cán cân ngân sách thực tế(BB), cơ cấu (BB *,s mức toàn dụng nhân công), chu
kì(~B=BB-BB*)
BB* là thước đo tốt hơn BB về chính sách tài khóa vì BB thâm hụt ko có nghĩa chỉ
do cstk gây ra
* Tài trợ thâm hụt ngân sách
+ vay tiền từ NHTW, sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối , lạm phát
+ vay tiền từ hệ thống NHTM , ls i cao, lấn át đầu tư.
+ vay tiền từ khu vực phi ngân hàng (tư nhân) trong nước , rủi ro trong tlai, tăng i
+ vay tiền từ nước ngoài, giảm dự trữ ngoại hối, tăng tỉ giá hối đoái, giảm cạnh
tranh (giá USD giảm, đồng VN tăng) gs vay 5000 tỷ

TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1.3 c/n của tiền; trao đổi, cất giữ, hạch toán
2.3 cách đo lường lượng tiền chủ yếu
M0:tiền mặt( ngoài NHTW+ dự trữ NHTW) M0=Cu=R là B: cơ sở tiền.


M1:Cu+ tiền gửi(có kì hạn)
M2: Cu + tiền gửi (ko kì hạn) M2: MS=Cu+D cung tiền
M0,M1,M2 khả năng thanh khoản giảm dần(khả năng đổi sang ptien trao đổi )h
* MS có thể là M1 hoặc M2; B là M0
-khi R=D, nhtm dự trữ 100%
3
Số nhân tiền : lượng tiền cung ứng tăng thêm khi khi NHTW bơm thêm 1 đv cơ sở
tiền
MS=m*B và delta(MS)=m*delta(B) trong đó NHTW kiểm soát nhất là B
m=(1+cr/rr+cr) trong đó: rr,cr ngc chiều với m;
nếu cr=0( cứ mỗi lần NHTM cho vay, toàn bộ tiền Cu được gửi vào hết, ko có Cu
ngoài NH) khi đó m=1/rr;
cr=0; Cu=0; mọi giao dịch theo hình thức chuyển khoản, ko có rò rỉ tiền măt

*B phụ thuộc NHTW
*rr phụ thuộc vào hvi NHTM và rrr(bắt buôc)
*cr tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi có tính thời vụ, phụ thuộc cphi, sự thuận tiện để đc
tiền mặt
Trong 3 biến B,rr,cr NHTW chỉ tđ đến đc BB và rr
Các công cụ điều tiết cung tiền của NHTW( để MS tăng)
+ Nghiệp vụ thị trường mở (open market operation) tđ B tăng,


+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (reserve requirement)tđ thuận rr giam
+ Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà nhtw áp dụng vs nhtm khi cho vay tiền ( lsck~
rr ) giảm
*3. Động cơ của việc giữ tiền giao dịch, dự phòng, đầu cơ
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là lãi suất thực tế
Ls i tăng, chi phí của việc giữ tiền tăng,cầu về tiền M giảm, gửi nhiều tiền đường
cầu tiền (I,M) dốc.cầu tiền : việc giữ tiền
Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản, cầu tiền MD phụ thuộc vào i,Y.(còn P)
* i tăng làm MD dịch dọc xuống(với thu nhập cho trước, còn Y tăng MD dịch sang
phải, với ls I cho trước)
*do Y tăng, giao dịch nhiều, giữ nhiều tiền, MD tăng
* của cải Wh= B+ M
lãi suất cân bằng mức ls làm cân bằng giữa cung, cầu tiền hoặc cung, cầu trái phiếu
Cầu tiền giảm, cầu trái phiếu tăng , i giảm
Cung tiền tăng làm cầu tiền tăng , i giảm
* Mối quan hệ giữa MS,i, MD sản lượng Y.
MS tăng làm i giảm, I tăng , AE tăng, Y tăng.
LẠM PHÁT
1.mv=pY nen p=v*m/y
lạm phát xảy ra khi tăng cung tiền M nhanh hơn tăng slg Y



2.Cầu kéo: xuất khẩu tăng làm cho luồng vốn chảy vào , AD sang phải, P tăng
Cú sốc từ tổng cầu gây nên sự đánh đổi giữa tl lp tăng (P tag) và TN giảm ( slg
tag).
sự đánh đổi này chỉ xảy ra trong ngắn hạn.
3.Khi cong chưa sd hết nguồn lực( đường cung thoải-dốc), cầu kéo hiệu
quả.Nhưng gây bất lợi khi sd hết nluc.
4.cp đẩy: lương, giá nglieu, thuế gián thu(đánh vào sx)
5.
in= pi+ ir, pi tăng làm in tăng (cp giữ tiền tăng)  cầu tien giảm, k dịch chuyển
6
Lạm phát được dự tính : thuế đúc tiền, thuế lp, cp mòn giày, cp thực đơn, ko
khuyến khích tiết kiệm, nạp thuế đánh vào ls vốn danh nghĩa, tiền lãi danh
ngĩa(340)
LPDK gây hại cho ng giữ tiền, ng nhận lương hưu trc khi lpdk, cp thực đơn.
LPDK gây ảnh hưởng tăng trưởng kt và GIẢM TIẾT KIỆM, ko gây ra tổn thất lớn
như LPkoDK
-lạm ph ko dc dự tính gây phân phối thu nhap giua ng cho vay va ng vay, giua ng
trả lương và nhận lương(vở)
LPko DK gây nên phân phối lại thu nhập.
lp thưc > dk ls thực <  ng cho vay ko có lãi, ng vay lời, w phân phối từ ng cho
vay sag ng vay.


lp thực < dk  Pr <  lương r >  ng nhận lương có lợi
*Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát:
ngc chiều( trong ngắn hạn)
thất ng thấp lp cao: ít tn, AD cao, P tăng, lp
trong dai han: slg và tỉ lệ thất ngh vẫn ở mức tự nhiên
 Trong dài hạn các chính sach tiền tệ chỉ tđ đến biến danh nghĩa(giá,lp) ko tđ đến

biến thực tế(slg, tl TN)

THỊ TRƯỜNG MỞ CHO NỀN KINH TẾ
1.cán cân tài khoản vãng lai (1)
a.xuất (giá trị thu đc), nhập khẩu( giá trị p trả).
b.giá trị dịch vụ nhận dc từ nước ngoài và phải trả cho nước ngoài ( dv vận tải, cư
trú, lương của ng lđ ở nc ngoài)
c.Lợi tức từ đầu tư , cho thuê đất, BĐS, thuế, trợ cấp ,lợi tức nhận dc trừ lợi tức
phải trả
d.Chuyển khoản: viện trợ từ chính phủ nước khác, kiều hối gửi về..
2.TK Vốn: (2)
Tài sản ròng, thuộc về nc mình: tiền nước ngoài gửi ở VN, tiền ncngoai đầu tư tại
VN
3.Cán cân tổng thể=(1) + (2) và TK chính thức


CC<0 , TNTW sẽ bù vào bằng cách bán ngoại tệ ra , dự trữ ngoại tệ giảm, NỢ
TĂNG
CC>0 ngc lại
4.TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
a.tg danh nghĩa: tỉ lệ trao đổi tiền tệ
b.tỉ giá thực tế:tỉ lệ giá cả giữa 2 hh của 2 quốc gia, phản ánh sức cạnh tranh, giá
càng thâp, scc càng cao.
Er=E*CPIf/CPId ( E: tg danh nghĩa đồng nội tệ tính theo 1 đồng ngoại tệ)
Er>1, hàng nội rẻ hơn, ngc lại
E15.Cung,Cầu USD
a.Cung
-xuất khẩu, thu nhập ng nước ngoài
-tỉ giá hối đoái

- tỉ lệ giá cả 2 nước( lưu ý chưa chắc về nguồn cung ngoại tệ, giả sư cầu co giãn
với giá)
-Đầu tư từ nc ngoài, kiều hối gửi về.
b.Cầu
-thu nhập trong nước, cao  cầu hàng ngoại cao cầu USD tăng
-tỉ giá hối đoái, tỉ lệ giá cả


-chính sách thuế nhập khẩu, tăng IM giảm, cầu USD giảm
CHUNG:
-thị trường chứng khoán phát triển, nước ngoài tăng nguồn cung ngteE giam,
VND lên giá cầu giữ USD giam
-Cầu USD= cung VND,..
-Ảnh hưởng của tỉ giá đến lạm phát: nội tệ giảm,hàng VN rẻ, xuất khẩu tăng,nhập
khẩu giảm, cạnh tranh hàng xuất khẩu vs nc ngoai, hàng nhập vs trong nuoc, đẩy
giá trong nc tăng, LẠM PHÁT tăng
6.TỈ GIÁ CỐ ĐỊNH, THẢ NỔI, CÓ QUẢN LÍ
A.thả nổi
-ko ảnh hưởng chính sách tiền tệ của NHTW, ko ảnh hưởng MS,B
b.cố định
Khi đặt E cao (đồng nội định giá thấp) , dư cung, NHTW mua USD, tăng dự trư,
tăng MS,
i(vn) giam, cầu USD tăng.Khi đó NHTW bán USD, MS giam
Tóm lại,MS ko theo ý muốn của NHTW, ko thực hiện đc cs tiền tệ

ĐO LƯỜNG SẢN PHẨM VÀ MỨC GIÁ
1.GNP = GDP + Yvnese - Yforeigner < GDP
Tổng cầu và các chính sách tài khóa



p13
+)yếu tố tđ đến tiêu dùng C:
Yd/Y(future)/giá P/lãi suất i
+)đến XK: tỷ giá,tăng trưởng GDP
+)ĐƯờng tổng chi tiêu dịch chuyển khi Y ko đổi các yto C,T,G,NX tđổi
Đường dc dọc theo AE khi Yd tđổi các yt khác ko đổi
*Sản lượng cân bằng ,số nhân chi tiêu (m)
m cho biết sản lg cb thay đổi khi tăng thêm 1 đv trong tổng chi tiêu
Yo=m*AEo(m>1)
*xu hướng tiêu dùng trung bình APC = = + MPC (xu hướng tiết kiệm tb tương tự)
APC+APS=1



×