Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập ôn tập chương 5 ankan xicloankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 9 trang )

Chuyên đề: Hiđrocacbon No (ankan – xicloankan)
 Đồng phân, danh pháp
Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C 4H10, C5H12 và C6H14. Gọi

tên các chất đó theo danh pháp quốc tế.
Câu 2. Viết công thức cấu tạo của các ankan có tên sau:

A. pentan, 2 – metylbutan, isobutan và 2, 2 – đimetylbutan.
B. iso pentan, neo pentan, 3 – etylpentan, 2, 3 – đimetylpentan.
Câu 3. Gọi tên các chất sau theo tên thay thế

A. CH3–CH(CH3)–CH3.

B. CH3–(CH2)4–CH3.

C. CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.

D. CH3–C(CH3)2–CH3.

Câu 4. Viết phương trình hóa học điều chế các ankan sau: Metan, 2–clobutan, iso–propyl cloruA.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 16,6 .

Xác định công thức phân tử của A, B và tính % V của mỗi chất.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO 2 và 5,4g nướC. Khi clo hóa A theo tỉ lệ

mol 1 : 1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.
 Phản ứng thế clo
Câu 7. Cho iso–pentan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1.

A. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu đượC.
B. Viết phương trình hóa học tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó.


Câu 8. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1 : 1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Xác định

công thức cấu tạo và tên của ankan đó. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy rA.
Câu 9. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế

monoclo. Xác định công thức cấu tạo và tên của ankan đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
xảy rA.
Câu 10. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C 2H5. Tìm công thức phân tử, viết công

thức cấu tạo và gọi tên Y. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ
rỏ sản phẩm chính.
Câu 11. Cho Iso pentan phản ứng với Cl2 (as) tạo ra số dẫn xuất monoclo là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12. Cho ankan X (C6H14) phản ứng với Cl2 (as) tạo ra 3 dẫn xuất monoclo . Tên của X là :

A. neo hexan

B. iso hexan

C. 3 – metyl pentan

D. 3 – metyl butan


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1


Câu 13. Đốt cháy hết một mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một

dẫn xuất monoclo . Tìm X :
A. iso pentan

B. xiclo hexan

C. neo pentan D. n – butan

Câu 14. Cho propan phản ứng với Cl2 (as) được số dẫn xuất điclo là :

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với

hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan.


B. 2,2-đimetylpropan.

C. isopentan.

D. 2,2,3-trimetylpentan.

Câu 16. Hiđro hoá ankađien X được ankan Y (C6H14) . Cho Y phản ứng với Cl2 (as) được hai dẫn xuất

monoclo . Nếu cho X phản ứng với Br2 (1:1) được mấy dẫn xuất đibrom :
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 17. Hiđrocacbon X mạch hở chỉ chứa liên kết xích ma và có hai nguyên tử C bậc III trong phân tử .

Đốt cháy hết 1V chất X được 6V CO2(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). X phản ứng với Cl2 thì số
dẫn xuất monoclo tạo ra là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 18. Đốt cháy hết một hidrocacbon X được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. X phản ứng với Cl2(1:1)


thì thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tìm X .
A. 2 - metyl butan

B. etan

C. 2,2 - đimetyl propan

D. 2 - metyl propan

Câu 19. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí

Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của
nhau. Tên của X là
A. 3-metylpentan B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 2-metylpropan

Câu 20. Brôm hoá một ankan chỉ được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với H2 là 75,5 .Tìm

ankan đó :
A. 3,3 - đimetyl - hexan

B. 2,2 - đimetyl - propan

C. iso pentan

D. 2,2,3 – trimetyl – pentan


 Phản ứng cracking
Câu 21. Tiến hành cracking 22,4 lít khí C 4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4, C3H6,

C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
Câu 22. Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng

điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

2


A. C5H12

B. C4H10

C. C3H8

D. C6H14

Câu 23. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,

C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần
lượt là
A. 176 và 180.

B. 44 và 18.


C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Câu 24. Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện

nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.

B. C3H8.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 25. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa

bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.

B. 23,16.

C. 2,315.

D. 3,96.

Câu 26. Craking m gam n–butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan

chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.


B. 11,6.

C. 2,6.

D. 23,2.

Câu 27. Craking 40 lít n–butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một

phần n–butan dư. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo
ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là
A. 40%.

B. 20%.

C. 80%.

D. 20%.

 Phản ứng đốt cháy
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nướC. Tính m và V.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C 4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi

trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam nướC. Xác định

CTPT của X.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và m gam nướC. Xác định

CTPT của X và tính m.

Câu 32. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO 2

sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Tính

thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Xác định công thức phân tử của

X.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

3


Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1

đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m
gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH 4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam

H2O. Xác định giá trị của m.
Câu 37. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam

CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.
Câu 38. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2

(đktc) và x gam H2O. Tính giá trị của x.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu


được vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
A. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.
B. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.
Câu 40. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy

hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành. Tìm công thức phân tử
của X, Y.
Câu 41. Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO 2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO 2 trên

qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủA. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm
100g kết tủa nữA.
a) Xác định CTPT 2 ankan.
b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hiđrocacbon
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4

lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là:
A. CH4, C2H6

B. C2H6, C3H8

C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12

Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch

Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8

B. C3H6


C. C3H4

D. C2H6

 Câu hỏi tổng hợp
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2

(đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C3H8

B. C3H8 và C4H8

C. C4H8 và C5H10

D. C3H4 và C4H6

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

4


Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ankan và một xicloankan thu được 21,12g CO2

và 10,8g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là:
A. 0,08mol; 8,06g

B. 0,06mol; 6,96g

C. 0,12mol; 6,96g


D. 0,12mol; 8,06g

Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau

28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó
là:
A. C2H4 và C4H10

B. C2H4 và C4H8

C. C3H8 và C5H12

D. CH4 và C3H8

Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường

có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H 2SO4
(dư) và KOH (dư). Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là:
A. CH4 và C2H6

B. C2H6 và C4H10

C. CH4 và C3H8

D. C3H8 và C5H12

Câu 48. Đốt cháy một hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm tạo thành có tỉ khối so với

hiđro là 133/9. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối
lượng dung dịch tăng 2,66 gam. Vậy công thức phân tử của X là:

A. C3H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C4H8

Câu 49. Đốt cháy hết 0,224 lit (đktc) một hiđrocacbon no mạch hở, cho sản phẩm cháy qua 1 lit dung dịch

nước vôi trong (Ca(OH)2) 0,143% (D = 1 g/ml), thu được 1 gam kết tủA. Vậy hiđrocacbon đó có công
thức phân tử nào dưới đây?
A. C4H10

B. C2H6

C. C3H8

D. Kết quả kháC.

Câu 50. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và

25,2 gam H2O. Vậy hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6 và C3H8

B. C3H8 và C4H10

C. C4H10 và C5H12

D. C5H12 và C6H14


Câu 51. Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ (Y) lần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lit hơi

nướC. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là:
A. CH4O

B. C3H8

C. C4H10O

D. C3H8O

Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H2 cần 45 ml oxi. Các khí đo ở đktC.

Thể tích

mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 20ml và 10ml

B. 15ml và 11ml

C. 15ml và 16ml

D. 20ml và 7ml

Câu 53. Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6 và CH4 trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm

CO2 và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6
lần lượt bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
A. 30% và 70%


B. 20% và 80%

C. 31% và 69%

D. 22% và 78%

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

5


Câu 54. Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon X và Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu

được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Vậy công thức phân tử của (X) và (Y) lần lượt nào sau đây là
đúng?
A. C2H4 và C3H6

B. C2H6 và C3H8

C. C3H6 và C4H10

D. C3H6 và C4H8

Câu 55. Đốt cháy 10 ml hiđrocacbon (Y) bằng 90 ml oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước

ngưng tụ còn 65ml trong đó có 25ml oxi, các khí đo ở cùng điều kiện.Vậy công thức phân tử (Y) đúng
nhất là:
A. C3H6


B. C3H8

C. C4H8

D. C4H10

Câu 56. Đốt cháy hết 1,152 gam một hiđrocacbon (X) mạch hở rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2

thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu
được 4,59 gam chất rắn.
Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon (B) là:
A. C3H8

B. C3H6

C. C5H12

D. C4H10

Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm

cháy lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng bình (I) tăng 2,02
gam và bình (II) giảm 4,4 gam.
Vậy công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H4 và C3H8

B. C2H2 và C3H4

C. C2H6 và C3H8


D. C3H8 và C4H10

Câu 58. Một hỗn hợp (X) gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 24,8g. Thể tích đo được

của hỗn hợp (X) là 11,2 lít (đktc). Vậy công thức phân tử của hai ankan trong (X) là:
A. CH4 và C2H6

B. C3H6 và C4H8

C. C3H8 và C4H10

D. C4H10 và C5H12

Câu 59. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí C3H8 và C3H6 nặng 13 gam. Vậy đốt cháy hết 3,36 lít hỗn

hợp này thì thể tích CO2 (lít) và khối lượng nước (g) thu được là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc:
A. 10,8 và 9

B. 10,08 và 9,9

C. 11 và 18

D. 8,8 và 5,4

Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước

vôi trong dư thu được 30g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữA.
Vậy Y không thể là:
A. C2H4


B. C2H6

C. C2H2

D. CH4

Câu 61. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và

25,2 gam H2O. Vậy hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6 và C3H8

B. C3H8 và C4H10

C. C4H10 và C5H12

D. C5H12 và C6H14

Câu 62. Oxi hoá hoàn toàn 0,224 lit (đktc) của xicloankan X thu được 1,760 gam khí CO 2. Biết X làm mất

màu dung dịch brom. Vậy X là:

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

6


A. Xiclopropan

B. Xiclobutan


C. Metylxiclopropan D. Metylxiclobutan

Câu 63. Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được VCO2 : VH2 O = 12 : 23.

Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 10%, C2H6 90%

B. CH460% , C2H6 40%

C. CH4 90%, C2H6 10%

D. C2H6 50%, CH4 50%

Câu 64. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ

thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là:
A. 18,52% ; 81,48%

B. 45,0%; 55,0%

C. 28,13%;71,87%

D. 25,0%; 75,0%

Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng

66,165% tổng khối lượng. Vậy X có công thức phân tử nào dưới đây ?
A. C6H6

B. C5H12


C. C4H10

D. C8H10

Câu 66. Cho các ankan: C2H6 , C3H8 , C4H10 , C5H12 , C6H14 , C7H16 , C8H18.

Hãy cho biết ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 teo tỉ lệ phân tử 1 :1 tạo ra monoclo
duy nhất?
A. C2H6, C3H8 ,C4H10 , C6H14

B. C2H6; C5H12; C8H8

C. C3H8 , C4H10 , C6H14

D. C2H6 , C5H12 , C4H10 , C6H14

Câu 67. Cứ 1 mol ankan khi cháy hết cho không quá 5 mol CO2. Mặt khác, A tác dụng với Cl2 trong điều

kiện chiếu sáng (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ ra ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Vậy A là:
A. Metan

B. 2 - Metyl butan

C. 2, 2 - đimetylpropan

D. Cả A và C đúng

Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A người ta thu được n CO2 = 0,834n H 2 O . Mặt khác A phản ứng với


Cl2 (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) thu được 4 dẫn xuất monoclo. Vậy A là:
A. Pentan

B. 2 – metyl butan

C. iso butan

D. hexan

Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O.

Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất
monome duy nhất. Hai ankan đó là:
A. etan và isopentan

B. metan và 2,2 - đimetylpropan

C. metan và pentan

D. metan và neopentan.

Câu 70. Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34%

về khối lượng).
A. A có công thức phân tử là:

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7



A. C3H6

B. C4H8

C. C5H10

D. C6H12

B. Biết dẫn xuất của monoclo có 4 đồng phân. Công thức cấu tạo của A là:
A. metylxiclopropan

B. metylxiclo butan

C. 1,2 - dimetylxiclopropan

D. xiclobutan

Câu 71. Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng.

Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây?
A. CH4

B. C2H6

C. C3H8

D. C4H10

Câu 72. Xicloankan (A) có tỉ khối hơi đối với khí metan bằng 5,25. Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo


(ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ. Vậy công thức cấu tạo nào sau đây của (A) là đúng?

A.

B.

C.

D. Cả A, C đều đúng

Câu 73. Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh

sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A có tên là:
A. Xiclohexan

B. Metylxiclopentan

C. 1,2 - đimetylxiclobutan

D. 1,3 - đimetylxiclobutan

Câu 74. Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dA/B = 0,972.

A. Công thức phân tử của B là:
A. C4H8

B. C4H6

C.C5H10


D. C5H8

B. Biết A có mạch nhánh và B mạch hở. Số đồng phân mạch hở của B là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 75. Sau khi tách H2 khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan thu được hỗn hợp Y gồm etilen và propilen.

Phân tử khối trung bình của Y bằng 93,45% phân tử khối trung bình của X. Vậy thành phần phần trăm
thể tích của hai chất trong X là:
A. 52% và 48%

B. 66,2% và 33,8%

C. 96.2% và 3,8%

D. 87% và 13%

Câu 76. Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625. Vậy A và B có

công thức phân tử là:
A. CH4 và C2H6

B. C2H4 và C2H6


C. C2H4 và C3H6

D. C2H6 và CH4

Câu 77. Cracking hoàn toàn một ankan (A) thu được hỗn hợp (B) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Vậy

công thức phân tử của A là:
A. C4H8O

B. C5H10

C. C5H12

D. C6H12

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

8


Tổng giá trị cuộc đời của mỗi người là một phân số mà cái tôi cá nhân là mẫu số !!!
Có vấn đề gì khó khăn các em có thể liên hệ với Thầy để được giúp đỡ !

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

9




×