Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi HSG môn hóa học lớp 12 lần 2 sở GD đt ninh bình năm học 2012 2013 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.42 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ hai - Năm học 2012 – 2013
MƠN: HÓA HỌC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Ngày thi 18/12/2012
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 06 câu, trong 02 trang
Câu 1 (3,5 điểm ).
1. Cho các hạt vi mô: Na, Na +, Mg, Mg2+, Al, Al3+, F-, O2-. Hãy sắp xếp (có giải thích)
các hạt theo thứ tự giảm dần bán kính hạt?
2. Hồ tan hỗn hợp A gồm BaO, Fe 3O4 và Al2O3 vào H2O dư được dung dịch D và
phần không tan B. Sục CO 2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung
nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại
chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu
được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng?
3. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
a) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
b) Dòng khí H2S qua dung dịch FeCl3.
c) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột.
d) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng.
Câu 2 (2,0 điểm).
1. Viết phương trình phản ứng của axit sunfuric và canxi photphat để điều chế
supephotphat đơn. Tính lượng P2O5 chứa trong 100 kg supephotphat đơn?
2. Tính pH của dung dịch khi trộn lẫn 250ml dung dịch AlCl3 1M vào 150ml dung dịch
NaOH 0,75M (khi đã lọc bỏ kết tủa).
2+
+


Biết : Al3+ + 2H2O ‡ˆ ˆ†
ˆˆ AlOH + H3O

K = 1,4.10-5

Câu 3 (3,5 điểm).
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH
2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl
1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thốt ra. Lọc và tách cặn rắn C. Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1


dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cơ cạn
D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối
lượng của từng chất trong hỗn hợp A và giá trị m? (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn).
Câu 4 (3,0 điểm).
1. Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: CH 2=CH-CHO, HCHO,
CH3CH2OH, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH?
2. Hồn thành chuỗi chuyển hóa sau:
A
+

C5H6O3

H2O/H , t


AgNO3/NH3

B

NaOH

C

0

CH4
E

AgNO3/NH3

NaOH

F

1:2

G

Câu 5 (4,0 điểm).
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng vừa đủ 50,4 lít khơng
khí (O2 chiếm 20% thể tích khơng khí). Cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí
thốt ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Xác định cơng thức phân tử chất A? (Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc).

2. A, B, C, D, E, F là các đồng phân có cơng thức phân tử C 4H8. A, B, C, D, E đều làm
mất màu dung dịch brom cịn F thì khơng. D và E là cặp đồng phân hình học. Hỗn hợp chứa
A, D, E phản ứng với H2/Ni, t0 chỉ thu được một sản phẩm. B không làm mất màu dung dịch
KMnO4. Nhiệt độ sơi của E cao hơn D. Tìm các chất A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình
phản ứng?
3. Từ một hiđrocacbon thích hợp và các chất vơ cơ khơng có cacbon, điều chế axeton
và axit succinic. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế?
Câu 6 (4,0 điểm).
Đốt cháy hồn tồn 2,54 gam este E (khơng chứa chức khác) mạch
hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol, thu được 2,688 lít
khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200ml

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

2


NaOH 1,5M tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này được
6,72 lít CO2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E?
2. A là axit cacboxylic tạo ra E. Một hỗn hợp X gồm A và 3 đồng phân
cấu tạo của nó đều phản ứng được với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. Cho D tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn
và CaO rắn, dư trong điều kiện khơng có khơng khí được hỗn hợp hơi F. Đưa
F về nhiệt độ thường thì có một chất ngưng tụ G cịn lại hỗn hợp khí N. G tác
dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Hỗn hợp khí N qua Ni nung
nóng cho hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít
(đktc) và tỉ khối so với hiđro là 8. Tính khối lượng chất A và khối lượng
chất rắn B? Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho biết: H= 1; N= 14; C= 12; O=16; Na = 23; P =31; S = 32; Ag
=108; Cu =64; Fe =56; Al =27; Ca =40; Ba =137.
---------------------------HẾT--------------------------Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh ........................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:...................................................................................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 2:...................................................................................................

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

3


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ hai - Năm học 2012 – 2013
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi 18/12/2012
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
Đáp án

Câu
Câu 1

1. ( 1,25 điểm)
Cấu hình electron:

(3,5

11


điểm)

12

Điểm

Na: 1s22s22p63s1 → Na+: 1s22s22p6
Mg: 1s22s22p63s2 → Mg2+: 1s22s22p6
Al: 1s22s22p63s22p1→Al3+: 1s22s22p6

13

O2-: 1s22s22p6 và 9F-: 1s22s22p6
- Đi từ trái sang phải trong một chu kì bán kính ngun tử giảm dần nên R: Na>Mg>Al.
- Vì các ion Na+, Mg2+, F-, O2- đều có cấu hình electron của Ne, nên bán kính của chúng

0,25

8

giảm dần khi điện tích hạt nhân tăng.
- Các nguyên tố Na, Mg, Al cịn thêm một lớp electron nên bán kính phải phải lớn hơn
bán kính của các ion.
- Do đó thứ tự giảm bán kính hạt như sau:

0,25
0,25
0,25

R: 11Na>12Mg>13Al>8O2- >9F->11Na+>12Mg2+>13Al3+.

0,25
2. (1,25 điểm)
- Hịa tan A vào nước chỉ có các phản ứng:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 +Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + H2O
- Phần không tan B gồm: Fe3O4, Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH)

0,25

nên dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2. Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
- Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:

0,25

0

t
Fe3O4 + 4CO 
→ 3Fe + 4CO2
- Chất rắn E gồm: Fe, Al2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:

0,25

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Chất rắn G là Fe. Cho G tác dụng với H2SO4 dư, KMnO4:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3+2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

0,25


0,25

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

4


3. (1,0 điểm)
a) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí bay lên:
3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2 + 6NaCl
b) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục của S mới sinh :

0,25

H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl.
0,25
c) Màu vàng của dung dịch FeCl 3 nhạt dần, khi cho tinh bột vào màu của dung dịch
chuyển thành màu xanh.
2KI + 2FeCl3 2FeCl2 +I2 +2KCl

0,25

1:1
d) NaHSO4 + Na2CO3 ắắ
đ Na2SO4 + NaHCO3
0

t
Khi đun nóng có khí bay lên: 2NaHCO3 

→ Na2CO3 + CO2↑+H2O.

0,25
1 (1,0 điểm)
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc, t0→ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
→ Supephotphat đơn chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4 có tỷ lệ mol là 1:2
→ Có 234 gam Ca(H2PO4)2 (1 mol) sẽ có 272 gam CaSO4 (2 mol)
msupephotphat = 506 gam. Có 2 mol P ↔ 1 mol P2O5 (142 gam)

→ 100 kg supephotphat đơn chứa m P2O5 =
2 (1,0 điểm)

(2,0

3+

Al

0,25

+

2H2O €

mol

0, 2125
= 0,53125 (M)
0, 4
AlOH2+ + H3O+ K= 1,4.10-5


Ban đầu:

0,53125

0

0

(M)

Cân bằng:

0,53125-x

x

x

(M)

Áp dụng cơng thức : K =
Ta có:

0,25

142
.100 = 28,06 (kg)
506


0,1125

→ AlCl3 dư = 0,2125 (mol) →[Al3+ ] =

điểm)

0,25

AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3 + 3NaCl
Có: 0,25

Câu 2

0,25

0,25

x2
= 1,4.10-5
(0,53125 - x)

 x = 2, 72.10-3 M
x2 + 1,4.10-5x – 7,4375.10-6 = 0 → 
-3
 x = - 2, 73.10  M

(T/mãn)
(Loại)

→pH = -lg(2,72.10-3) = 2,5654.


0,25

0,25
0,25

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

5


Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

3
H2 ↑
2

0,08

0,12

0,08

(mol)

0,25

→ NaOH dư 0,04 mol; nAl = 0,08 mol → mAl = 2,16 (gam)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,04


0,04

(mol)

NaAlO2 + 4HCl → NaCl + AlCl3 + 2H2O
0,08

0,32

0,25
(mol)

→ HCl dư 0,38 mol
C+ HNO3 được khí duy nhất → FeCO3 đã phản ứng hết khi phản ứng với dung dịch HCl
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
0,25

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ n FeCO3 = n CaCO3 = 0,1 mol; → m FeCO3 = 11,6 (gam)


 0,25


→ HCl dư 0,18 mol.


 0,25



B là hỗn hợp khí có CO2 và H2 nên có phản ứng Fe và HCl
Câu 3

2HCl + Fe → FeCl2 + H2
− Trường hợp 1: Fe hết

(3,5

0

t
Cu + 4HNO3 đặc 
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O

điểm)

0,025

0,025

0,05

(mol)

→ mCu = 1,6 (gam).

0,25

mFe = 20 − mCu − mAl − m FeCO3 = 4,64 (gam)

- Với nFe ≈ 0,083 < 0,09 nên thỏa mãn.
0

t
2Cu(NO3)2 
→ 2CuO + 4NO2 ↑+ O2↑

0,025

0,025 (mol)

→ m = mCuO = 2 gam
− Trường hợp 2: Fe dư

n Fe

phản ứng

0,25

0,25

= ½ nHCl = 0,09 (mol). Gọi Fe dư: x mol; Cu: y mol (với x, y > 0)

mFe dư + mCu = 20 − mFe phản ứng − mAl − m FeCO3 = 1,2 (gam)
0

t
Cu + 4HNO3 đặc 
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O


0,25

0

t
Fe + 6HNO3 đặc 
→ Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

56x + 64y = 1,2
→ n NO2 = 3x + 2y = 0,05 (mol)

(*)
(2*)


 0,25


Giải hệ phương trình (*) & (2*) được x = 0,01; y = 0,01 mol

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

6


→ mCu = 0,64 gam; mFe (dư) = 0,56 gam

0,25


→ mFe = mFe (p/ứng) + mFe (dư) = 5,6 gam.
0

t
Cu(NO3)2 
→ CuO + 2NO2 ↑+ ½ O2↑

3
t0
2Fe(NO3)3 
→ Fe2O3 + 6NO2 ↑+ 2 O2↑

0,25
0,25

m = mCuO + m Fe2O3 = 1,6 gam.

0,25
1 (1,25 điểm)
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư phân biệt được 2 nhóm:
Nhóm 1: Có kết tủa Ag: CH2=CH-CHO, HCHO

0,25

Nhóm 2: Khơng có hiện tượng gì: CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH
t0
CH2=CH-CHO+2AgNO3+3NH3+H2O 
→ CH2=CH-COONH4+2Ag ↓ + 2NH4NO3
0


t
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
→ (NH4)2CO3 +4Ag ↓ + 4NH4NO3
0

t
Hoặc: HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
→ NH4HCO3 +2Ag ↓ + 2NH4NO3
*Nhóm 1: Cho tác dụng với dung dịch Br2/CCl4 chất nào làm mất màu nâu đỏ của dung

Câu 4
(3,0
điểm)

0,25

dịch brom → CH2=CH-CHO.
CCl 4
CH2=CH-CHO + Br2 
→ CH2Br-CHBr-CHO

Chất không làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 là HCHO
*Nhóm 2: - Dùng quỳ tím n/biết được dung dịch CH 2=CH-COOH làm quỳ tím chuyển 0,25
màu đỏ. D/dịch khơng làm đổi màu quỳ tím là: CH2=CH-CH2-OH, CH3CH2OH.
- Dùng dung dịch brom để nhận biết:

0,25

Chất làm mất màu dung dịch brom trong CCl4 là: CH2=CH-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH

Chất không làm mất màu dung dịch brom là: CH3CH2OH
Chú y: Nhận biết được một chất được 0,25 điểm.
0,25
2 (1,75 điểm)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7


C5H6O3 có cơng thức cấu tạo là: CH2=CH-OOC-CH2-CHO.
Phương trình phản ứng:
H ,t
CH2=CH-OOC-CH2-CHO + H2O 
→ CH3CHO + HOOC-CH2-CHO

0,25

t
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
→ CH3COONH4 +2Ag ↓ + 2NH4NO3

0,25

+

0

o


t
CH3COONH4 + NaOH 
→ CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
o

0,25

CaO,t o

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

0,25

COOH
|

t
CH 2 +2AgNO3+4NH3+H2O 
→ H4NOOC-CH2-COONH4+2Ag ↓ +2NH4NO3
|
CHO
o

0,25

H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa + 2NH3 + 2H2O
o

CaO,t
NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH 

→ CH4 + 2Na2CO3

0,25
0,25

Câu 5
(4,0
điểm)

1 (0,75 điểm)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

n CO2 = n BaCO3 = 0,36 (mol); m CO2 + m H2O = 23,4 gam →n H O = 0,42 (mol)
2

Trong 50,4 lít khơng khí: n O2 = 0,45 (mol); n N = 1,8 (mol)
2

Khí thoát ra là N2: n N2 = 1,86 (mol) > n N ( khơng khí ) → P/ứng cháy sinh ra 0,06 mol N2.
2

0,25

Gọi A là CxHyOzNt (x, y, z nguyên dương).
CxHyOzNt + ( x+

y z
t
y
- )O2 → xCO2 + H2O + N2

2
2
4 2

0,12
0,45
→ x = 3; y = 7; z = 2; t = 1.

0,36

0,42

0,06

(mol)
0,25

Vậy A là C3H7O2N.

0,25
2 (1,5 điểm)
− B làm mất màu dung dịch Br2 nhưng không mất màu dung dịch KMnO4 → B là
metylxiclopropan.
0,25
xiclo-C3H5 -CH3+ Br2 → CH3-CHBr-CH2-CH2Br
− F không làm mất màu dung dịch Br2 → F là xiclobutan.
0,25
− A, D, E phản ứng với H2 chỉ thu được một sản phẩm → A, D, E có cùng mạch cacbon
(anken khơng nhánh).
0


Ni, t
C4H8 + H2 
→ CH3-CH2-CH2-CH3

0,5

− Sản phẩm từ D, E là cặp đồng phân hình học. Nhiệt độ sơi của E cao hơn → E là cisbut-2-en; D là trans-but-2-en.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

8


→ A phải là but-1-en.
− C phải là 2-metylpropen.
0,25
0,25
3 (1,75 điểm)
* Điều chế axit succinic.
0

40 C
CH2=CH−CH=CH2 + Br2 dd 
→ Br-CH2-CH=CH-CH2-Br

Br-CH2-CH=CH-CH2-Br + 2NaOH loãng → HOCH2CH=CHCH2OH+ 2NaBr

0,25
0,25


0

Ni, t
HOCH2CH=CHCH2OH + H2 
→ HOCH2CH2CH2CH2OH
to

HOCH2CH2CH2CH2OH + 2CuO 
→ OHC-CH2-CH2-CHO+2Cu+2H2O
xt, t
OHC-CH2-CH2-CHO + O2 
→ HOOC−CH2−CH2−COOH
* Điều chế axeton
o

0,25
0,25
0,25

0

Ni, t
CH2=CH−CH=CH2 + 2H2 
→ CH3CH2CH2CH3
o

t
CH3CH2CH2CH3 
→ CH2=CH-CH3 + CH4

CH 3 - CH- CH 3
xt, t o
|
CH2=CH-CH3 + H2O 

OH

CH 3 - CH- CH 3
CH 3 - C- CH 3
to
|
||
+ CuO 
+ Cu + H2O

OH
O

0,25

0,25

1. (1,5 điểm)
Đặt CTTQ E: CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
n CO2 = 0,12mol; n H2O = 0,07 mol ⇒ mC = 1,44 gam; mH = 0,14 gam; mO= 0,25
0,96 gam.
Ta có tỷ lệ: x: y: z = 6:7:3 ⇒ CTPT của E: (C6H7O3)n

0,25


Ta có: n E : n NaOH = 1: 3. Vậy E có 3 chức este, Suy ra E có 6 nguyên
tử oxi (n = 2).
Câu 6
(4,0
điểm)

Vậy CTPT E: C12H14O6 ( M= 254 g/mol).
Vậy E: (RCOO)3R'.

0,25

(RCOO)3R’+ 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3 (1)
Có: n R(OH)3 = n (RCOO)3 R' = 0,1 (mol)
n CO2 = 0,3mol .
Do tỷ lệ

n R(OH)3
n CO2

=

0,1 1
= . Vậy R có 3 nguyên tử C.
0,3 3

0,25

Vậy CTCT ancol: CH2OH-CHOH-CH2OH ( Glixerol)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


9


Ta có: m RCOONa = 254.0,1 +12 - 0,1.92 = 28,2gam
Từ (1): M RCOONa = 28,2/0,3 = 94 → R = 27 ( C2H3-)
CH 2 = CH- COO- CH 2
|
Vậy CTCT E: CH 2 = CH- COO- CH

0,25

|

CH 2 = CH- COO- CH 2
0,25
2. (2,5 điểm)
CTCT A: CH2=CH-COOH (x mol), 3 đồng phân đơn chức là este :

HCOOCH=CH2 (y mol); este vòng

CH 3 - CH- C = O
\

/

O




CH 2 - C = O
|

|

CH 2 - O

có tổng số

mol là z (mol)
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O (2)
0

t
→ HCOONa + CH3CHO
HCOOCH=CH2 + NaOH 

CH 2 - C = O
|

|

CH 2 - O

CH 3 - CH- C = O
\

t0

→ HOCH2-CH2-COONa

+ NaOH 

/

t0

→ CH3-CH(OH)-COONa
+ NaOH 

O
Hỗn hợp hơi (D): CH3CHO, H2O(h).


 0,5


(3)




 0,25



(4)

(4’)

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O → CH3COONH4+2Ag+2NH4NO3 (5)

Chất rắn (B):




 0,25



CH2=CH-COONa; HCOONa; HOCH2-CH2-COONa và CH3-CH(OH)COONa
0

CH2=CH-COONa + NaOH

(r)

t

→ CH2=CH2 + Na2CO3 (6)

0

HCOONa + NaOH

(r)

CaO,t

→ H2 + Na2CO3 (7)
CaO,t 0


HOCH2-CH2-COONa + NaOH → CH3-CH2-OH + Na2CO3 (8)




 0,25




CaO,t 0

CH3-CH(OH)-COONa + NaOH → CH3-CH2-OH + Na2CO3 (8’)
Hỗn hợp hơi (F): C2H4; H2, C2H5OH (G)

0,25

Ni,t 0
Hỗn hợp (N) : C2H4 + H2 
→ C2H6 (9)

(G) : 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (10)
Từ (3,5): y = 0,1(mol)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

10



Từ (3,7): n H 2 = 0,1(mol)
Từ (9). Độ giảm số mol của N = 0,05 mol = n H2 (pứ)

M P = 8.2 = 16 ( do mP = mN ) nên P gờm: H2 dư và C2H6 (p/ứng
hồn tồn).
Ta có: nP = n N - 0,05 = x + 0,1 - 0,05 = (x + 0,05) mol;

0,25

mN = (28x + 0,2)gam
Suy ra: M P =

28 x+ 0.2
=16 ⇒ x = 0,05 mol.
x+ 0,05

Từ (4,8,10): có n H2 = 0,05 mol → z = 0,1 mol.
Vậy: x = 0,05mol ⇒ m(CH2=CH-COOH) = 3,6 gam.
y = 0,1mol và z = 0,1mol.
⇒ mrắn B = 94.x+68.y+112.z = 94.0,05+68.0,1+0,1.112=22,7 gam.
Chú y: HS làm theo cách khác vẫn cho đủ điểm, điểm làm tròn đến 0,25.

0,25
0,25
0,25

-----------Hết-----------

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


11



×