Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án lịch s]r 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.61 KB, 95 trang )

Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày 24 tháng 8năm 2008

Tiết 1

lịch sử thế giới hiện đại
từ năm 1945 đến nay

Chơng I: Liên Xô và các nớc Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ II
Bài 1: Liên xô và các nớc Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết
thơng chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vËt chÊt kü tht
cđa CNXH
2. VỊ t tëng: Tù hµo về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy đợc tính
u việt của CNXH và vai trò lÃnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và Nhà nớc Xô
viết đồng thời biết ơn Liên Xô đà giúp đỡ nớc ta, trân trọng tình đoàn kết Việt

3. Về kỹ năng: rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện,
vấn đề lịch sử
B. Tranh ảnh, thiết bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nớc Đông Âu
- Bảng số liệu
- Tranh, một số hình ảnh khoa học công nghệ của Liên Xô
C. Trọng tâm: Mục 2
D. Các bớc lên lớp:
- I: ổn định lớp
- II: Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
Đây là bài mở đầu của chơng trình lịch sử lớp 9, các em sẽ đơck học lịch sử thế


giới từ sau 1945 đến hết thế kỷ XX- năm 2000
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
- GV nói rõ cho học sinh về khái
I. Liên Xô
niệm cơ sở vật chÊt - kû tht cđa 1. C«ng cc kh«i phơc kinh tÕ sau
CNXH
chiÕn tranh (1945 – 1950)
- Gv nªu qua thông tin tình hình - Sau chiến tranh LX bị tổn thất nặng nề gặp
Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II nhiều khó khăn
- Gv treo bảng số liệu cho học sinh Thành tựu:
rõ hơn sự mất mát của LX sau chiến + Hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc 4 năm 3
tranh?
tháng
- Vậy LX có những thuận lợi gì sau + 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%
chiến tranh? (tinh thần, khí thế của + 1949 phá vỡ thế độc quyền của Mỹ (chế
ngời chiến thắng)
tạo thành công bom nguyên tử)
- Việc hoàn thành kế hoạch 5 năm + 1945 1950: hoàn thành khôi phục kinh
trớc thời hạn có ý nghĩa gì?
tế phong trào thi đua sôi nổi của các tầng
- Học sinh thảo luận
lớp nhân d©n LX víi khÝ thÕ cđa ngêi chiÕn
- Häc sinh thảo luận
thắng; Sự phát triển vợt bậc của nên KHKT,
chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1949)
1

Gv: Lê Thị ViƯt Hoµi



Trêng THCS Bïi Nh©n
- Gv chun sang mơc II
- GV nói rõ cho học sinh về khái
niệm cơ sở vật chất - kỷ thuật của
CNXH
- Gọi 1 HS đọc bài

- Chủ trơng đờng lối của LX sau khi
hoàn thành khôi phục kinh tế?
- HS thảo luận

- Phần thành tựu Gv thuyết giảng
cho HS rõ? Thông qua những thành
tựu đó em có nhận xét gì về vị thế của
LX trong giai đoạn này? (Liên Xô trở
thành 1 cờng quốc kinh tế, là chỗ dựa
vững chắc cho hòa bình và cách mạng
thế giới. Tốc độ phát triển kinh tế quá
nhanh)

Giáo án Lịch sử lớp 9
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của CNXH
(Từ 1950 đến những năm 70 của Thế kỷ
XX)
- Chủ trơng: thực hiện các kế hoạch dài
hạn
- Phơng hớng: u tiên phát triển công
nghiệp nặng, đẩy mạnh khoa học kỹ thuật,

phát triển nông nghiệp, tăng cờng quốc
phòng
- Thành tựu:
+ Sản xuất nông nghiệp tăng 9,6%/ năm
+ Công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ,
chiếm 20% tổng sản lợng công nghiệp thế
giới
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ loài ngời
+ 1961: phóng tàu Phơng Đông đa nhà du
hành Gagarin đạt thế cân bằng về quân
sự hạt nhân với Mỹ
+ Về chính trị: Hòa bình hữu nghị với tất cả
các nớc CNXH, ủng hộ cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân

- Gv liên hệ mối quan hệ giữa LX và
VN giai đoạn này để HS rõ hơn
IV. Củng cố bài tập: Gọi HS lên bảng điền vào các sự kiện nội dung thích hợp trong
bài:
- 1949
- 1957
- 1961
- 1970
-Em biết ngời Việt Nam nào đà tham gia du hành vũ trụ với phi công Liên Xô?
- Gv dặn dò chuẩn bị nghiên cứu tiếp để tiết sau học.

2

Gv: Lê Thị Việt Hoài



Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày 30 tháng 8 năm 2007

Tiết 2
II. Đông Âu
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Những nét chính về việc thành lập Nhà nớc dân chủ nhân dân
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đông Âu (từ 1950 đến đầu
những năm 70)
- Những nét cơ bản về hệ thống Nhà nớc XHCN
2. Về t tởng: khẳng định những đóng góp to lớn của các nuớc Đông Âu trong việc
xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của các nớc Đông Âu đối
với cách mạng VN
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế
3. Về kỹ năng: biết sử dụng bản đồ thế giới, xác định đợc vị trí các nớc Đông Âu
B. Thiết bị: khai thác tranh ảnh, t liệu lịch sử về các nớc Đông Âu
C. Trọng tâm: Mục II
D. Các bớc lên lớp
I.
ổn định lớp
II.
Bài cũ: Những thành tựu cơ bản của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CNXH từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX?
III. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới, trọng tâm bài ( giống tiết 1)

Gọi 1 Hs đọc đoạn đầu

- Các nớc Đông Âu ra đời trong
hoàn cảnh nào? Hs trả lời theo SGK
- Gv treo bản đồ Đông Âu, gọi Hs
lên xác định vị trí các nớc Đông Âu
- Để hoàn thành cuộc cách mạng
DCND, các nớc Đông Âu đà thực
hiện những nhiệm vụ gì?
- Hs thảo luận
- Em hiểu nh thế nào về khái niệm:
Nhà nớc Cộng hòa DCND? (chỉ chế
độ chính trị xà hội của các quốc gia
theo chế độ dân chủ do 2 giai cấp
công nông nắm chính quyền dới sự
lÃnh đạo của Đảng, xây dựng CNXH
- Tại sao gọi là các nớc Đông Âu?
(thói quen gọi theo thể chế chính trị
XHCN phân biệt với Tây Âu theo
TBCN)
- Việc các nớc DCND ra đời có ý

1. Sự ra đời của các nớc DCND
Đông Âu
- Từ 1944 - 1946: Hồng quân Liên
Xô truy kích chủ nghĩa phát xít, nhân
dân Đông Âu đà nổi dậy phối hợp
với Hồng Quân Liên Xô tiêu diệt
phát xít, thành lập các nớc dân chủ
nhân dân
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền

dân chủ nhân dân
+ Cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hóa các xí nghiệp t nhân,
tiến lên CNXH
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ

3

Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
nghĩa gì?
- Hs thảo luận nhóm Gv kết mục 1
- Gọi 1 Hs đọc đoạn in to
- Đông Âu xây dựng CNXH có
những thuận lợi và khó khăn gì?
- Hs thảo luận
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ
- Qua đoạn in nhỏ em có nhận xét gì
về thành tựu xây dựng CNXH ở Đông
Âu? (Rất nhanh chóng, bộ mặt kinh tế
xà hội của đất nớc thay đổi căn bản)

Giáo án Lịch sử lớp 9
CNXH trở thành hệ thống thế giới
vợt khỏi phạm vi một nớc, tác động
đến ptgp dân tộc trên toàn thế giới
2. Tiến hành xây dựng CNXH(từ
1950 đến những năm 70 của thế kỉ

XX)
a. Hoàn cảnh: - Vừa thoát khỏi chiến
tranh
- Đợc Liên Xô tận tình giúp đỡ
b. Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần I
- Trở thành các nớc công nông
nghiệp có nền văn hóa giáo dục phát
triển
III. Sự hình thành hệ thống XHCN
- 8-1-1949: Hội đồng tơng trợ kinh tế
SEV ra đời, đánh dấu sự hình thành
hệ thống XHCN
- 5-1955: Hiệp ớc Vác Sa Va ra đời,
liên minh mang tính quân sự, chính
trị của hệ thống XHCN

- Giáo viên giới thiệu sự ra đời của 2
tổ chức
- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
(Chung mục tiêu xây dựng CNXH dới
sự lÃnh đạo của Đảng cộng sản và hệ
t tởng chủ nghĩa Mác Lê Nin)
- Hội đồng tơng trợ kinh tế ra đời
nhằm mục đích gì?(hợp tác giúp đỡ
nhau về kinh tế)
IV. Củng cố:
1. Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu?
2. Vai trò của hội đồng tơng trợ kinh tế đối với các nớc trong phe CNXH?
Gv tổng hợp toàn bài, hớng dẫn chuẩn bị bài sau


4

Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9

Ngày 13 tháng9 năm 2007
Tiết 3 Bài 2:
Liên Xô và các nớc Đông Âu
Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
I. Sự khủng hoảng và tan rà của Liên bang Xô viết
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs nắm đợc những nét chính về sự khủng hoảng và tan rà của Liên
bang Xô viết và của các nớc CNXH ở Đông Âu
2. T tởng: Hs rõ: Đây là sự sụp đổ của một mô hình XHCN không phù hợp, phê
phán chủ nghĩa cơ hội của M. Goocbachốp và một số lÃnh đạo cấp cao của Liên
Xô & Đông Âu
3. Kỹ năng: Nhận biết sự biến đổi của lịch sử: từ tiến bộ đến phản động, bảo thủ,
từ chân chính sang phản bội lại quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động của các cá nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết khai thác các t liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử
B. Thiết bị:
- Tranh ảnh về sự tan tà của Liên Xô và Đông Âu
- T liệu
C. Trọng tâm: Mục
D. Các bớc lên lớp

I.
ổn định lớp
II.
Bài cũ: Thành tựu cơ bản của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH?
III. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới Trọng tâm bài
- Gv thông tin về cuộc khủng hoảng
dầu mỏ 1973
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đà ảnh
hởng nh thế nào đến kinh tế Liên Xô?
- Hs th¶o ln, Gv nhËn xÐt bỉ sung

1. Sù khđng hoảng và tan rà của Liên
bang Xô viết
a. Tình hình kinh tế
- 1973: Khủng hoảng dầu mỏ, kinh tế sa
sút nghiêm trọng: Công nghiệp trì trệ, hàng
tiêu dùng khan hiếm, nông nghiệp sa sút, lơng thực thực phẩm cạn kiệt
b. Công cuộc cải tổ
- Chính trị:
ã Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên
đa đảng, xóa bỏ quyền lợi của Đảng
cộng sản
ã Kinh tế: Cơ chế thị trờng theo định hớng TBCN

- Gọi Hs đọc phần cải tổ
- Gv giới thiệu đôi nét về nhân vật
Goócbachốp
- Theo em, lý luận mục đích cải tổ
của ông là gì? (Sửa chữa thiếu sót sai
lầm đa đất nớc thoát khỏi khủng

hoảng, xây dựng chế độ XHCN dân
chủ )
- Trên thực tế công cuộc cải tổ đợc
tiến hành nh thế nào?
- Hậu quả? Gv nhËn xÐt bỉ sung
- Ph¸ vì CNXH, xa rêi chđ nghĩa Mác Lênin, phủ định Đảng cộng sản, kinh tế lún
5 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

- Hs đọc phần diễn biến tan rÃ
- Quan sát H3 em có suy nghĩ gì?
( Nhân dân đà hoàn toàn bất bình, đòi
độc lập)
- Nguyên nhân dẫn đến sự tan rÃ
đó? (Duy trì một mô hình CNXH
không phù hợp, không tuân thủ các
quy luật kinh tế, nguyên lý chủ nghĩa
Mác. Sai lầm nghiêm trọng trong quá
trình cải tổ, sự chống phá của các thế
lực phản động trong và ngoài nớc)
- Cho học sinh quan sát H4 giới
thiệu các nơc trong khối SNG

- Gv giới thiệu tình hình chung

Giáo án Lịch sử lớp 9
sâu vào khủng hoảng, chính trị rối loạn
c. Diễn biến tan rÃ:

ã 19-8-1991: một số lÃnh đạo Đảng cộng
sản và chính phủ đảo chính lật đổ
Goócbachốp
ã 21-8-1991: Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động, chính phủ liên bang bị tê
liệttan rÃ, 11 nớc cộng hòa đòi độc lập
ã 25-12-1991: Goócbachốp từ chức,
CNXH ở Liên Xô hoàn toàn chấm dứt
2. Sự khủng hoảng và tan rÃĐông Âu
a. Tình hình KT CT xà hội
- Kinh tế khủng hoảng nghiêm trọng
- Chính trị bất ổn định
- Nhân dân bất bình
b. Diễn biến tan rÃ: SGK
c. Nguyên nhân tan rÃ:
- kinh tế phát triển chậm, khủng hoảng
sâu sắc
- Rập khuôn Liên Xô - Vốn LX đà có
nhiều sai sót
- Nhân dân bất bình, hoạt động chống
phá phản động

- Em có nhận xét gì về quá trình tan
rà của CNXH ở Đông Âu? (tan rÃ
nhanh chóng, không đổ máu, thông
qua tổng tuyển cử. Gọi là CM
chung)
- Nguyên nhân tan rÃ?
IV. Củng cố:
Bài tập: Em có nhận xét, suy nghĩ gì về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu

trong tình hình hiện nay?
Gv định hớng trả lời để giáo dục t tởng cho HS

6

Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày20 tháng 9 năm 2007

Chơng II:
Các nớc á phi mỹ la tinh
Từ năm 1945 đến nay
Tiết 4: Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và sự tan rà của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rÃ
của hệ thống thuộc địa ở Châu á Châu Phi và Châu Mỹ la tinh: những diễn biến
chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công việc xây dựng đất nớc ở
các nớc này.
2. T tởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nớc
chống Đế quốc
- Tăng cờng đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc chống kẻ thù chung.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát, tổng hợp

- Kỹ năng sử dụng bản đồ kinh tế, chính trị ở các Châu và thế giới
B. Thiết bị:
- Bản đồ các Châu
- Tranh ảnh về các nớc á, Phi, Mỹ la tinh
C. Trọng tâm: Mục I
D. Các bớc lên lớp
I.
ổn định lớp
II.
Bài cũ: Nguyên nhân dẫn đến sự tan rà của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
1. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX
ã Châu á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng
minh, các nớc Châu á nhất tề nổi dậy
giành chính quyền
Tiêu biểu: Inđô: 17-8-1945; Việt Nam: 29-1945; Lào: 12-10-1945;
- Lan nhanh sang Nam á, Bắc Phi
- 1960: 17 nớc Châu Phi giành độc lập

- Gv treo bản đồ Châu á lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu á.
- Thời cơ nào giúp cho một số nớc ở
Châu á nổi dậy cùng giành chính
quyền trong thời gian ngắn?
- Gv: Sau Đông Nam á, một số nớc
ở Nam á nh ấn Độ (46 50), Ai
Cập (1952) Bắc phi nổi dậy
- Gv treo bản đồ Châu phi lên giới - 1-1-1959: Cách mạng Cuba giành thắng

thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở lợi
Châu Phi.
7

Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
- Nhấn mạnh sự kiện 1960.
- Nh vậy phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
(Đông Nam á)
- Cuối mục: Gọi 1 Hs lên xác định
các nớc đà giành đợc độc lập trên bản
đồ.
- Gv treo bản đồ Châu Phi lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
đây
- Gv gọi Hs lên xác định 3 nớc trên
qua bản đồ

Giáo án Lịch sử lớp 9
-Tới giữa những năm 60 của thế kỷ XX hệ
thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản bị sụp
đổ.

2. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Đầu những năm 60: Nhân dân 3 nớc
Ănggôla, Môzămbích, Ghinê Bitxao đứng

dậy lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha
giành độc lập: Ănggôla: 11-1975;
Môzămbích: 6-1975; Ghinê Bitxao: 91974, hệ thống thuộc địa của Tây Ban Nha
bị tan rÃ
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của Thế kỷ XX
- 1980: Nớc Cộng hòa Rôđêdia đợc thành
- Gọi 1 Hs đọc bài.
lập
- Em hiểu gì về chế độ phân biệt - 1990: Nớc Cộng hòa Tây Nam Phi
chủng tộc? (phân biệt da đen, đa ra 70 thành lập (Nay là Namibia) , chính quyền
đạo luật tàn tệ đối với da đen)
của ngời da đen
- 1993: Chế độ phân biệt chủng tộc đà bị
xóa bỏ.
- Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đà bị xóa
bỏ hoàn toàn
- Thành quả của cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc?
IV.

Củng cố:
1. Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của
CNĐQ?
2. HÃy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc từ sau 1945?

8

Gv: Lê Thị Việt Hoài



Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày 2 tháng10năm 2007

Tiết 5
Bài 4: Các nớc Châu á
A .Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp Hs nắm một cách khái quát tình hình các nớc Châu á sau
Chiến tranh thÕ giíi thø 2
- Sù ra ®êi cđa níc Céng hòa nhân dân Trung Hoa
- Các giai đoạn phát triển cđa níc CHND Trung Hoa tõ 1945 ®Õn nay
2. T tởng: Giáo dục Hs tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nớc trong khu vực,
cùng xây dựng xà hội giàu đẹp, công bằng văn minh
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho Hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, sử dụng bản đồ
A. Thiết bị: - Bản đồ Châu á
- Một số hình ảnh xây dựng CNXH ở Trung Quốc (nếu có)
B. Trọng tâm: Phần II - chú trọng mục 4
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Nêu các giai đoạn phát triển của ptgpdt từ 1945
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài
1. Tình hình chung
- Gv treo bản đồ Châu á lên và giới a. Trớc CTTGII: Đều là thuộc địa của
thiệu một số nét khái quát về Châu Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan
á(DT:44 triệu km2; dân số 3,3 tỉ ngời, b. Sau chiến tranh:
giàu tài nguyên, nhiều tôn giáo, dân ã Phong trào gpdt phát triển rộng

khắp, nhiều nớc đà giành đợc độc lập
tộc)
- Gọi 1 Hs đọc bài
ã GÇn st nưa sau thÕ kû XX diƠn
- Tõ sau 1945 đến nay, Châu á có ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc,
vùng Trung Đông luôn biến động,
những gì nổi bật?
căng thẳng, xung đột
- Hs thảo luận lớp
ã Hiện nay, nhiều nớc phát triển
mạnh trở thành các cờng quốc kinh tế:
- Vì sao ngời ta dự báo thế kỷ XXI Hàn Quốc, Xingapo, Nhật Bản, Trung
Quốc, ấn Độ Thế kỷ 21 sẽ là thế
sẽ là thế kỷ của Châu á?
- Hs thảo luận nêu đợc một số nớc kỷ của Châu á
mạnh
II. Trung Quốc
- Gv giới thiệu khái quát về Trungi. 1. Sự ra đời.........
Quốc, và cuộc nội chiến 1946 c. Là đất nớc rộng lớn:
1949
9,5 triệu km2; 1,3 tỉ ngời
- ýnghĩa lịch sử của sự ra đời nớc d. 1946 1949: Nội chiến: Đảng
CHND Trung Hoa (giới thiệu H5) cộng sản TQ lật đổ chính quyền Tởng
(kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm Giới Thạch 1-10-1949: Nớc CHND
của các nớc Đế Quốc, hàng ngàn năm Trung Hoa ra đời
9

Gv: Lê Thị Việt Hoài



Trờng THCS Bùi Nhân
của chế độ phong kiến, đa Trung Hoa
bớc vào kỷ nguyên độc lập tự do. Hệ
thống CNXH nối từ Âu - á)
- Gv thông tin về kế hoạch xây dựng
CNXH ở Trung Quốc
- Gv viết bảng 2 sù kiƯn: 1950 –
1953...; 1953 – 1957….
- Gäi Hs lªn điền nội dung vào
- Gọi Hs đọc đoạn in nghiêng
- Vì sao Trung Quốc đạt đợc những
thành tửu trên? (Nhân dân lao động
quên mình + Liên Xô giúp)
- Gv thông tin hoàn cảnh Trung
Quốc sau 1959?
- Tại sao Ba ngọn cờ hồng lại làm
cho tình trạng đất nớc hỗn loạn, kinh
tế điêu đứng?
- Hs thảo luận nhóm Gv phân
tích
- Gv thông tin thêm về bản chất của
Đại cách mạng vô sản văn hóa cho Hs
rõ.
- Đại CMVS đúng đắn hay sai lầm?
Vì sao? Hậu quả của nó?
- Gọi Hs đọc bài
- Cho Hs quan sát hình 7 8. Em
có nhận xét gì? (một thành phố sầm
uất, giàu có). Nguyên nhân?
- Trọng tâm đờng lối đổi mới đó là

gì? (cải cách, mở cửa)
- Thành tựu? (Gọi Hs đọc phần in
nghiêng)

IV. Củng cố:
Gv sử dụng 2 câu hỏi cuối bài.
- Hớng dẫn đọc thêm Bài 5

Giáo án Lịch sử lớp 9
2. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(49-59)
ã Kinh tế: 1950-1953 khôi phục kinh
tế và cải cách ruộng đất; 1953-1957
hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất. Sản lợng công nghiệp tăng
140%, sản lợng nông nghiệp tăng
25%, xây dựng 246 công trình
ã Chính trị: chính sách đối ngoại
tích cực thúc đẩy ptcm thế giới
3. Đất nớc trong thời kỳ biến động
(59-78)
- Từ 1959:TQ lâm vào tình trạng biến
động kéo dài, đờng lối Ba ngọn cờ
hồng , kinh tế giảm sút, đời sống
nhân dân điêu đứng, nội bộ Đảng bất
đồng về đờng lối, xảy ra Đại CMVS
văn hóa, đất nớc càng khủng hoảng
nghiêm trọng
4. Công cuộc cải cách mở cửa
(1978-nay)

- 12-1978: TW Đảng TQ đề ra đờng
lối đổi mới xây dựng CNXH mang
màu sắc TQ thực hiện cải cách & mở
cửa Hiện đại hóa đất nớc
- Thành tựu: Bảng số liệu theo SGK
- Tổng GDP tăng hàng năm: 9,6%,
đứng thứ 7 thế giới
- Giá trị xuất khẩu đạt 20,6 tỉ USD,
gấp 15 lần năm 1978
- Đầu t nớc ngoài: 521 tỉ USD (145
nghìn doanh nghiệp)
- Thu nhập đầu ngời: Nông thôn
2090,1; Thành phố: 5160,3 NDT
ã Chính trị: Bình thờng hóa thu
hồi Hồng Công, Ma Cao

10 Gv: Lê Thị Việt Hoµi


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9

Ngày9 tháng10 năm 2007
Tiết 6
Bài 5: các nớc Đông Nam á
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Hs nắm đợc tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945
- Sự ra đời của tổ chức Asean, tác dụng của nó và sự phát triển của nó trong khu vực
Đông Nam á

2. Về t tởng: Tự hào về những thành tựu đạt đợc của nhân dân ta và nhân dân các nớc
Đông Nam á trong thời gian gần đây và tình đoàn kết giữa các nớc
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ
B. Thiết bị:
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Tranh ảnh, những hoạt động KT VH của Asean 1960-1990
C. Trọng tâm: Mục II và III
D. Các bớc lên lớp:
I.
ổn định lớp
II.
Bài cũ: Thành tựu cơ bản của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mới? ý
nghĩa của sự kiện đó
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv treo bản đồ, giới thiệu bản đồ
- Gv thông tin trớc chiến tranh
phơng Tây
- Vì sao các nớc ĐNA trở thành
thuộc địa của T Bản phơng Tây (Trừ
Thái Lan)?
- Gọi 1 Hs đọc: 8-1945 dân tộc?
Ptgpdt sau 1945 ở ĐNA đà diễn ra nh
thế nào? cho nhận xÐt
- Gv th«ng tin tiÕp: Tõ sau 1950…
- Sau khi Mỹ can thiệp ĐNA, khu
vực này đà bị phân hóa trong đờng lối
đối ngoại nh thế nào?
- Hs thảo luận nhóm, rút ra:
- Gv tổng kết ptgpdt ở ĐNA phát
triển mạnh mẽ nhng vẫn cha thoát

khỏi ảnh hởng của CNĐQ chính vì thế
ĐNA sớm xuất hiện sự liên kết khu
vực
- Cho cả lớp tự đọc phần đầu
- Nguyên nhân ra đời của tổ chức

I. Tình hình Đông Nam á trớc và
sau 1945
- Trớc chiến tranh: Hầu hết là thuộc
địa của t bản Phơng Tây
- Sau chiến tranh: ptgpdt phát triển
mạnh mẽ, hầu hết giành đợc độc lập
- Từ sau 1950, Mỹ can thiệp thành
lập Asean, ĐNA bị phân hóa
ã Thân Mỹ: Thái Lan; Phi lip pin
ã Trung lập: Inđô, MÃ Lai
ã Chống Pháp Mỹ: 3 nớc
Đông Dơng

11 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
Asean
- Gv thông tin thời gian thành lập
- Mục tiêu hoạt động?
- Gv giới thiệu H10
- Từ 1967 đến 1976 Asean có những
hoạt động nào nổi bật? Hs thảo luận
rút ra:

- Từ 1976 mối quan hệ giữa các nớc
Đông Dơng và Asean ntn?
- Hs trả lời Gv chốt (cải thiện rõ
rệt, các nớc bắt đầu thiết lập mối quan
hệ ngoại giao)
- Tác dụng của sự ra đời và sự hoạt
động của Asean đối với các nớc tham
gia tổ chức?
- Gv treo bảng phụ (phần in nhỏ)
cho Hs đọc
- Gv chốt: Từ phát triển về chất,
Asean đồng thời phát triển về lợng
- Gv thông báo nguyên nhân më
réng Asean (do sù biÕn ®éng cđa TG
sau chiÕn tranh lạnh, giải quyết vấn đề
Cămpuchia)
- Gv viết mốc thời gian gọi Hs điền
nên nớc gia nhập vào
- Từ 1984 đến nay Asean tiếp tục có
những hoạt động nào nổi bật? Tác
dụng?
- Hs thảo luận nhóm

Giáo án Lịch sử lớp 9
II. Sự ra đời của tổ chức Asean
a. Nguyên nhân:
ã
Đáp ứng nhu cầu phát triển
KT XH
ã

Hạn chế ảnh hởng của các cờng
quốc bên ngoài
ã
8-8-1967: 5 nớcthành lập
hiệp hội của các nớc ĐNA (Asean)
b. Mục tiêu: Phát triển KT XH
thông qua nỗ lực hợp tác chung,
duy trì hòa bình, ổn định khu vực
c. Hoạt động:
- 1967: Ra tuyên bố Băng cốc
- 1976: Hiệp ớc Bali
d. Tác dụng: Các nớc tăng trởng
nhanh về kinh tế (Xingapo)

III. Từ Asean 6 phát triển
thành Asean 10
- 1984: Brunây gia nhập
- 7-1995: Việt Nam
- 9-1997: Lào, Mianma
- 4-1999: Cămpuchia
1992: Thành lập khu vực mậu dịch
tự do AFTA
- 1993: Lập diễn đàn khu vực
- Tổ chức hội nghị thợng đỉnh, ĐNA
trở thành khu vực có điều kiện ổn
định, thống nhất

IV. Củng cố:
Bài tập: Gv chuẩn bị sẵn ở bảng phụ: Hoàn thành bảng sau
TT

Tên nớc
Năm gia nhập Asean

Thủ đô

12 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày 7tháng 10 năm 2008

Tiết 7
Bài 6: các nớc châu phi
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đợc tình hình chung của Châu Phi sau CTTGII. Công cuộc
đấu tranh giành độc lập phát triển kinh tế xà hội của Cộng hòa Nam Phi
2. T tởng: Giáo dục Hs tinh thần đoàn kết tơng trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu
Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo.
3. Kỹ năng: Khai thác tài liệu tranh ảnh để Hs hiểu về châu Phi
B. Thiết bị: Bản đồ châu Phi một số tranh ảnh về Châu Phi
C. Trọng tâm: Mục II
D. Các bớc lên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: HÃy nêu rõ sự hình thành và phát triển của tổ chức Asean
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv treo bản đồ Châu Phi, giới
thiệu một số nớc Châu Phi
- Phong trào giành độc lập ở đây có

gì nổi bật?
- Gv ghi rõ các mốc thời gian giành
độc lập ở các nớc
- Gọi Hs đọc phần in nhỏ
- Tình hình Châu Phi hiện nay ra
sao?
- Hs th¶o ln theo SGK
- Gv chèt mơc I

- Gọi 1 Hs đọc phần đầu mục I
- Gv gọi 1 Hs lên chỉ vị trí nớc Nam
Phi
- Gv giới thiệu sự ra đời của nớc
Cộng hòa Nam Phi
- Nêu rõ tính chất cơ bản của chế độ
Apácthai
- (Chính sách phân biệt chủng tộc
của ngời da trắng đối với những ngời
da đen, da màu)
- Gọi Hs đọc đoạn II và quan sát HB
- Em biết gì về lÃnh tụ Mađêla và

I. Tình hình chung
- Sau CTTGII, phong trào gpdt phát
triển mạnh, các nớc nổi dậy giành độc
lập
* 7-1952: Ai cập nổi dậy đấu tranh,
1963: Nớc Cộng hòa Ai cập ra đời
* 1954-1962: Angiêri chống Pháp
* 1960: 17 nớc tuyên bố ®éc lËp

- HiƯn nay mét sè níc cã nỊn kinh tế
phát triển thu đợc thắng lợi lớn nh:
Nam Phi, Ai Cập, AngiêriThành lập
AU
* Đa số vẫn đói nghèo xung đột,
bệnh tật
II. Cộng hòa Nam Phi
- 1961: Nhân dân Nam Phi nổi dậy
đấu tranh thành lập nớc Cộng hòa
Nam Phi
- 1994: Nen Xơn Mađêla trúng cử
tổng thống, chế độ Apácthai bị xóa bỏ

13 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9

cuộc đấu tranh chống lại chế độ phân
biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi?
- Em đánh giá nớc Nam Phi hiện
nay?
- Gv sơ kết bài sau đó kiểm tra 15
phút

- 6-1996: Nam Phi đa ra chiến lợc
kinh tế vĩ mô, phát triển sản xuất, cải
thiện đời sống nhân dân, giải quyết

việc làm, xóa bỏ chế độ Apácthai về
kinh tế

II.

Đề ra:
1, ý nghĩa sự ra đời nớc CHND Trung Hoa?
2, Quá trình gia nhập của các nớc Đông Nam á vào tổ chức Asean?
Đáp án:
1, ý nghĩa: 1-10-1949 Nớc CHND Trung Hoa ra đời kết thúc 100 năm ách nô dịch của
Đế Quốc và hàng ngàn năm của phong kiến đa đất nớc Trung Hoa vào kỷ nguyên mới
kỷ nguyên độc lập tự do, hệ thống CNXH đợc nối từ Âu - á
2, Quá trình
- 1967: 5 nớc Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Philipin, Xingapo gia nhËp
- 1984: Brun©y

- 1995: ViƯt Nam

- 1997: Lào, Mianma

- 1999: Cămpuchia

=========================================
Ngày 7tháng10năm 20081
Tiết 8
Bài 7: Các nớc Mĩ la Tinh
A. Mục tiêu bài học
1: Kiến thức:
- Giúp HS nắm đợc khái quát tình hình Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ II.
Đặc biệt cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà

Cu Ba đà đạt đợc về kinh tế văn hóa, giáo dục
2. T tởng: - Thắt chặt tình đoàn kết Việt Nam Cu Ba
3. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ La Tinh
B. Thiết bị: -Bản đồ Mĩ La Tinh
- Tranh ảnh Cu Ba , các nớc Mĩ La Tinh
C. Trọng tâm: 2 mục
D. Các bớc lên lớp
I: ổn định lớp
14 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9

II: Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới- trọng tâm bài
1. Những nét chung
Giáo viên treo bản đồ Mĩ La Tinh chỉ - Là vùng đất mới đợc phát hiện từ
vị trÝ c¸c níc MÜ La Tinh
ci thÕ kû XV.
- Cã thể gọi là châu Mĩ La Tinh đợc - Thành phần dân c ở Mỹ la Tinh rất
không? (Gọi là khu vực)
đa dạng, bao gồm ngời di c từ Châu
- Tại sao gọi là Mĩ La Tinh?
Âu tới, thổ dân da đỏ, những ngời
- quan sát bản đồ và nêu vị trí của Mĩ từng là nô lệ của Châu Phi.
La Tinh? (Có hai đại dơng bao bọc, - có vị trí chiến lợc quan trọng
có kênh đào Pa na ma xuyên qua, - Trớc chiến tranh: Nhiều nớc dành
giàu tài nguyên)
đợc độc lập từ TBN nhng lại trở

- Em hiểu thế nào là sân sau? (độc thành sân sau của đế quốc Mĩ
chiếm, biến MLT thành bàn đạp về - Sau CTTGII: 1945 1959:
quân sự hậu phơng vững chắc bành + Cách mạng bùng nổ ở nhiều nớc
trớng ra thÕ giíi)
+ 1959 – 1980: cao trµo khëi nghÜa
- Gäi Hs ®äc: Sau chiÕn tranh rhÕ vị trang, MÜ latinh trở thành Đại lục
giới thứ II.
núi lửa, thay đổi cục diện
-Sau 1945 đến nay tình hình Mỹ La + Sau 1980: Thu đợc nhiều thành tựu
Tinh có những nét nổi bật nào?
- Hiện nay: Gặp nhiều khó khăn, cố
-HS thảo luận rút ra 3 giai đoạn
gắng vơn lên phát triển kinh tế:
- Tại sao từ 1960 đến 1980 MLT đợc Mêhicô; Braxin
ví nh lục địa bùng cháy?
( Nhân
dân giác ngộ về chủ quyền dân tộc,
noi theo Cu Ba, tình hình cách mạng
thế giới có lợi cho phong trào)
- Kết quả của cuộc đấu tranh 19591980? (Lật đổ chế độ độc tài thân
Mĩ, thiết lập chính quyền dân tộc dân
chủ)
- Em có nhận xét gì về tình hình
MLT hiện nay?(gặp nhiều khó khăn
do âm mu của Mĩ, tuy nhiên vẫn có
một số nớc vơn lên)
- Giáo viên giới thiêu Cu Ba qua lợc
đồ: dân số, diện tích.
- Tại sao nói chính quyền Cu Ba là
chính quyền phản động?(Đàn áp

phong trào yêu nớc, xóa bỏ hiến
pháp,cấm các đảng phái)
- GV thông tin sự kiện 1953 qua lợc
đồ? ý nghĩa của sự kiện này?

II. Cu Ba Hòn đảo anh hùng
- Sau chiến tranh: Mĩ giúp Batixta
thiết lập chính quyền độc tài quân
sự.Phản động (3 1952)
- Nhân dân nổi dậy đấu tranh
15 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
- HS thảo luận(Thổi bùng ngọn lửa
đấu tranh với 1thế hệ chiến sĩ cách
mạng mới mẽ, đầy nhiệt huyết cách
mạng )
- Gv giới thiệu chân dung Phi La
Đen
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ
- Hoạt động chính của phong trào
cách mạng 1956-1958?
-GV nói rõ hơn về sự kiện 11-1956
- Diễn biến chính của cách mạng
1958-1959?
- ý nghĩa của cách mạng ?
- Tình hình Cu Ba sau cách mạng ?
HS thảo luận rút ra
- Gv nêu câu nói nổi tiếng của Phi

Đen: vì VN Cu Ba nguyện dâng cả
máu của mình
( GV giới thiệu về thân thế và sự
nghiệp của Phi- đen Ca- xtơ- rô)

Giáo án Lịch sư líp 9
- 26 – 7 – 1953: TÊn c«ng pháo
đài Môn cađa do PhiđenlÃnh đạo

- 1956 1958: Xây dựng căn cứ,
phát triển lực lợng cách mạng
- 1958 1959: Lực lợng cách mạng
liên tục tấn công địch đến 1- 11959: Lật đổ chế độ Batixta. Cách
mạng CuBa giành đợc thắng lợi
- Sau 1961: CuBa bớc vào xây dựng
CNXH đạt đợc nhiều thành tựu to lớn
(SGK), chống lại các âm mu phá
hoại của Đế quốc Mĩ, quan hệ mật
thiết với các nớc XHCN đặc biệt là
Việt Nam

IV. Củng cố:
1. Nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ mèi quan hƯ gi÷a Việt Nam CuBa?
2. Chọn 1 ý đúng: Cách mạng CuBa có ý nghĩa lịch sử:
A. Đánh dấu sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh (*)
B. Làm thất bại âm mu của Mĩ trong việc chinh phục CuBa
C. Nghĩa quân giải phóng đợc những vùng rộng lớn
D. Xứng đáng là lá cờ đầu Mĩ Latinh
=========================================


Tiết 9

Ngày12 tháng 10 năm 2008
16 Gv: Lê Thị Việt Hoµi


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Đề kiểm tra 1 tiết

A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS : ôn luyện lại một cách có hệ thống các sự kiện lịch sử đà học của chơng trình
lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
- Nhớ và nắm chắc các sự kiện lịch sử, biết phân tích các sự kiện lịch sử và ảnh hởng
của nó .
B- Hoạt động dạy học .
I- ổn định tổ chức lớp .
II- Đề ra
- Phần tự luận
Câu 1: Em hÃy kể tên các nớc
thuộc khu vực Đông Nam á hiện nay mà em
biết . Nêu những nét nổi bật của khu vực Đông Nam á từ sau 1945
Câu 2 Mĩ La-tinh bao gồm khu vực nào ? Tại sao có tên gọi nh vậy ?
Câu 3 Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng Cu-Ba ?.
III- Đáp án - Biểu điểm
Câu 1:(4đ) Hs trình bày đợc 11 nớc sau:[2 điểm]
Việt Nam, Lào ,Campuchia, Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, In-đô- nê-xia, Bru-nây,
Phi-lip-pin và ĐôngTi-mo
-Những nét nổi bật của khu vực Đông Nam á là : [2 điểm]

+ Tất cả các nớc đều đứng lên đấu tranh dành độc lập
+đều là thành viên của tổ chức Asean
+đều ra sức xây dựng kinh tế , đang từng bớc đi lên sánh vai cùng các nớc Châu á và
thế giới
Câu 2 :3 điểm [HS trình bày đợc c¸c ý sau ]
+MÜ La-tinh chiÕm mét bé phËn l·nh thổ rộng lớn của Châu Mĩ , gồm toàn bộ khu vực
Trung và Nam Mĩ và những đảo lớn , nhỏ ở vùng biển Ca-ri-bê
+đến cuối thế kỷ XVIII , trõ vµi bé phËn rÊt nhá , toµn bé Trung và Nam mĩ đều là
thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha . Do ảnh hởng của ách nô dịch lâu dài của
chế độ thực dân , hầu hết các dân tộc ở Mĩ La-tinh đều nói tiếng Tay Ban Nha và Bồ
Đào Nha , một số nơi nói tiếng Pháplà những tiếng thuộc hệ ngôn ngữ La-tinh . Do
vậy , lÃnh thổ rộng lớn này đà mang tên chung là Mĩ La-tinh
Câu 3:(3đ)
Hs phân tích đợc các ý sau:
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp của t bản nớc ngoài, xây dựng
chính quyền cách mạng các cấp, thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.
- Cuba tiến lên chủ nghĩa xà hội nhân dân Cuba đà đạt đợc những thành tựu to lín
trong x©y dùng chđ nghÜa x· héi , x©y dùng đợc một nền công nghiệp và hệ thống cơ
cấu các ngành hợp lý, một nền nông nghiệp đa dạng, một nền giáo dục, y tế văn hoá và
thể thao phát triển ở trình độ cao ./.
=====================================

17 Gv: Lê Thị Việt Hoµi


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9

Ngày30 tháng 10 năm 2007

Chơng III: Mĩ, Nhật Bản , Tây Âu từ 1945 đến nay
Tiết 10.
Bài 8: Nớc Mĩ
A. Mục tiêu bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc:
Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø 2 Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất thế giới
Về chính trị: Đối nội: phản động; Đối ngoại: Bành trớng lÃnh thổ âm mu bá chủ thế
giới. Tuy nhiên Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại
2. Về t tởng:
Hs hiểu đợc mối quan hệ từ những năm 1950 lại nay của Mĩ đối với VN. Hiểu rõ
thực chất các tính chất đối nội đối ngoại của nhà cầm quyền Mĩ
3. Kỹ năng:
Giúp Hs rèn luyện phơng pháp t duy; phân tích khái quát các vấn đề
B. Thiết bị: Bản đồ nớc Mĩ
C. Các bớc lên lớp
1. ổn định lớp
II. Bài mới: - Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài: Mơc I,II
I. T×nh h×nh kinh tÕ níc MÜ sau
- Gäi 1 Hs đọc bài đoạn đầu
chiến tranh thế giới thứ 2
- Gv giới thiệu nớc Mĩ trên bản đồ và - Sau CTTGII: Mĩ trở thành nớc giàu
thông tin tình h×nh MÜ sau chiÕn tranh manh nhÊt thÕ giíi
- V× sao Mĩ trở thành nớc giàu mạnh + 1945 1950: MÜ chiÕm 1/2 s¶n lnhÊt thÕ giíi sau CTTGII? (Đợc 2 Đại ợng công nghiệp thế giới
Dơng bao bọc, không bị chiến tranh + Nắm 3/4 trữ lợng vàng thế giới
tàn phá, yên ổn sản xuất và buôn bán + Độc quyền bom nguyên tử
vũ khí cho các nớc tham chiến)
+ Gấp 2 lần sản lợng công nghiệp 5 n- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ để nắm rõ ớc Anh Pháp - Đức ý- Nhật
hơn
- Gv thông tin thêm: Thời gian gần
đây kinh tế Mĩ bị suy giảm

- Nghiên cứu 4 nguyên nhân hÃy cho +Thời gian gần đây: Kinh tế Mĩ có
biết nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới những dấu hiệu của sự suy yếu
kinh tế Mĩ bị suy giảm?
- Hs thảo luận
- Gv phân tích nguyên nhân 3: Mĩ
xâm lợc 23 nớc
- Gọi Hs đọc bài
- Những thành tựu chính của KH
KT Mĩ sau chiến tranh?
18 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
- Hs thảo luận theo SGK
- Gv cho Hs quan sát tranh trong
SGK, khẳng định đó là một thành tựu
lớn của Mĩ
- ảnh hởng của thành tựu KH – KT
cđa MÜ ®èi víi thÕ giíi?
- TÝch cùc: giúp các nớc khác ứng
dụng
- Tiêu cực: Gây chảy máu chÊt x¸m”
ë mét sè níc
- Gv chèt mơc II
- Gäi 1 Hs đọc bài
- Tại sao chính quyền chỉ lọt vào tay 2
Đảng này? (Bảo vệ quyền lợi của giai
cấp t sản phục vụ lợi nhuận của t bản
kếch xù)
- Em có suy nghĩ gì về giữa tham

vọng và khả năng thực tế của Mĩ?
(Khoảng cách còn xa do nhân tố chủ
quan và khách quanGv giải thích
- Em có hiểu gì về câu nói: chính sách
đối ngoại của Mĩ là chiếc gậy + củ cà
rốt Gv giải thích liên hệ chiÕn tranh
ë Ir¾c
- HiƯn nay chóng ta cã quan hƯ với
Mĩ nh thế nào? (Từ 1995 ta và Mĩ đặt
quan hệ ngoại giao chính thức Hiệp
định thơng mại Việt MĩWTO
Kiên quyết chống âm mu

Giáo án Lịch sử lớp 9

II. Sù ph¸t triĨn vỊ KH – KT cđa
MÜ sau chiÕn tranh
- Là nơi khởi đầu cách mạng công
nghiệp lần 2
- 1946: Chế tạo máy tính, máy tự
động
- Chế tạo năng lỵng míi, vËt liƯu míi
chinh phơc vị trơ (7 – 1969)
- Sản xuất vũ khí hiện đại: Tên lửa
chiến lợc, máy bay tàng hình
- Kinh tế Mĩ phát triển Đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân Mĩ đợc nâng cao
III. Chính sách đối nội đối ngoại
của Mĩ sau chiến tranh
a. Đối nội:

- Đảng dân chủ và Đảng cộng hòa
thay nhau cầm quyền
- Có nhiều chính sách phản động,
nhằm chống lại phong trào công
nhân và phong trào dân chủ ở trong
nớc nh đạo luật Táp - Hác -lây, luật
Mác-Ca- ran...
b. Đối ngoại:
- Chiến lợc toàn cầu hóa, Bá chủ thế
giới. Đó là mục tiêu kế hoạch lâu dài
của Mỹ nhằm thống trị thế giới

IV. Củng cố:
1. Nguyên nhân Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất?
2. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ?
A. Hổ trợ các nớc nghèo
B. Hoà bình hợp tác với tất cả các nớc
C. Bá chủ toàn cầu
GV cho học sinh làm bài tập sau đó kết thúc bài giảng
=================================
Ngày ....tháng ....năm 200...
Tiết 11.
Bài 9: Nhật Bản
19 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9


A. Mục tiêu bài học
1: Về kiến thức:
Giúp Hs nắm đợc: Từ một nớc bị bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật
Bản đà vơn lên để trở thành một cờng quốc chính trị cho tơng xứng với sức mạnh kinh
tế của mình
2. Về t tởng:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thần kỳ về kinh tế của Nhật Bản. Trong đó có ý
chí vơn lên, lao động hết mình tôn trọng KL của ngời Nhật Bản là một trong những
nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất
- Mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nớc Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy
3: Kỹ năng:
Rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế
B. Thiết bị:
- Bản đồ châu á - Nhật Bản
- Tranh ảnh nớc Nhật
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Vì sao Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất thÕ giíi?
III. Bµi míi: Gv giíi thiƯu bµi míi, träng tâm bài: Mục I, II
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến
- Gv treo bản đồ châu á, Giúp Hs xác tranh
- Sau CTTGII Nhật bại trận, bị Mĩ
định nớc Nhật trên bản đồ
- Tình hình Nhật Bản sau CTTGII có chiếm đóng kinh tế bị tàn phá nặng
gì đặc biệt?
nề, tinh thần nhân dân suy sụp thất
- Hs thảo luận
nghiệp, lạm phát
- Gọi Hs đọc đoạn cuối mục I
- Dới chế độ quân quản, một loạt các

cải cách đợc tiến hành (Ban hành hiến
- Nội dung chính của cải cách
pháp 1946; Cải cách ruộng đất (1946
- Hs thảo luận rút ra
1949); xóa bỏ chế độ quân phiệt)
- ý nghĩa tác dụng của cải cách
- Gv hớng dẫn cho Hs thÊy râ t¸c ⇒ T¸c dơng: - NhËt bíc sang chế độ
dụng tích cực và tiêu cực của công dân chủ, phát triển kinh tế
- Lệ thuộc Mĩ
cuộc cải cách
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển
- Gv chốt mơc I
kinh tÕ sau chiÕn tranh
- Gäi Hs ®äc
- 1945 – 1950: NhËt kh«i phơc kinh
- Gv viÕt 2 mèc thời gian lên bảng:
tế
1945 1950
- 1950 1970: Kinh tế Nhật phát
1950 1970
- Gọi Hs lên bảng điền nội dung vào triển thần kỳ
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển + Tổng sản phẩm 1968: 183 tỉ USD
thần kỳ của Nhật? (Nhận đơn đặt (Thứ 2 thế giới)
hàng quân sự Con ngời Nhật cần cù, + Bình quân đầu ngời: 23.796 USD
20 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9


chịu khó, vai trò của Nhà nớc)
- Gv cho Hs quan sát H18 19 20 để
khẳng định thêm. Gv cung cấp thêm
một số thành tựu về KHKT cho Hs rõ
- Phần cuối mục II hớng dẫn Hs về
nhà đọc

(thứ 2 thế giới)
+ công nghiệp tăng trởng 15%
+ Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu
lơng thực
Trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế thế giới
- Những năm cuối thế kỷ XX: Kinh tế
Nhật bị suy thoái
- Gv thông tin một vài nét về chính trị III. Chính sách đối nội và đối ngoại
Nhật
của Nhật Bản sau chiến tranh
- Chính sách đối ngoại của Nhật có gì + Đối nội: 1945-1993: Nhật Bản ổn
khác Mĩ?
định chính trị, quyền tự do dân chủ đ- Hs thảo luận Gv nhận xét rút ra ợc thực hiện rộng rÃi
kết luận
- 1993: chính trị bất ổn định
+ Đối ngoại: Sau chiến tranh Nhật lệ
thuộc Mĩ Mềm mỏng chính trị
- Trao đổi buôn bán, tiến hành đầu t
và viện trợ cho các nớc kém phát
triển, gây ảnh hởng bằng kinh tế
- Hiện nay: nỗ lực vơn lên một cờng

quốc
IV. Củng cố:
1. ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?
2. Những nguyên nhân cơ bản khiến cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ?
GV tổng hợp kết thúc bài giảng

21 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày ....tháng ....năm 200...

Tiết 12

Bài 10: các nớc tây âu

A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Hs nắm đợc: Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nớc Tây ¢u sau
chiÕn tranh thÕ giíi thø 2
- Xu thÕ liªn kÕt khu vùc ngµy cµng phỉ biÕn cđa thÕ giíi và Tây Âu đà đi đầu trong
xu thế đó
2. Về t tởng:
Hs hiểu đợc mối quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2,
giữa ta và liên minh châu Âu
3. Về kỹ năng:
- Sử dụng tốt bản đồ châu Âu
- Rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích, tổng hợp

B. Thiết bị: Bản đồ
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ:
1. Nguyên nhân nào khiến cho nền kinh tế Nhật phát triển thần kỳ?
2. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật sau chiÕn tranh thÕ giíi thø 2?
III. Bµi míi: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài (Mục 2)
- Gv giới thiệu tình hình Tây Âu quan
bản đồ
- Gọi 1 Hs đọc đoạn in nhỏ
- Tác dụng của kế hoạch Mác san đối
với các nớc Tây Âu? (Thúc đẩy nền
kinh tế Tây Âu phát triển, lệ thuộc
Mĩ)
- Nét nổi bật và tình hình chính trị?
- Gọi Hs đọc đoạn giới thiệu về nớc
Đức
- Chỉ trên bản đồ: Sự phân chia ranh
giới 2 nớc: Tây Đức và Đông Đức
- Gv s¬ kÕt mơc 1 chun mơc 2
- Gäi 1 Hs đọc
- Vì sao Tây Âu lại có xu hớng liên
kết khu vực sớm?
- Hs thảo luận nhóm

1. Tình hình chung
- Trớc và trong CTTGII : Bị phát xít
Đức chiếm đóng Bị chiến tranh tàn
phá nặng nề
- 1948: 16 nớc Tây Âu thực hiện kế

hoạch phục hng châu Âu của Mĩ
(Nhận viện trợ của Mĩ 17 tỉ USD )
- Chính trị:
+ Đối nội: Thu hẹp quyền tự do dân
chủ
+ Đối ngoại: Sau chiến tranh tiếp tục
chính sách xâm lợc, tham gia khối
NATO (1949) chống Liên Xô và các
nớc XHCN
2. Sự liên kết khu vực
- 4 1951: Cộng đồng than thép
châu Âu ra đời
-3- 1957: Cộng đồng năng lợng
nguyên tử châu Âu ra đời; Cộng đồng
22 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân
- Gv gọi đại diện trình bày
- Gv chốt: Tây Âu cố gắng xây dựng
một chính sách đối ngoại và quốc
phòng chung, độc lập của mình không
lệ thuộc Mĩ, đồng thời cũng hợp tác,
phát triển trong khu vực)
- Quá trình phát triển xu hớng đó nh
thế nào?
- Hs trả lời theo SGK
- Gv chỉ trên bản đồ 15 nớc gia nhập
EU và cho Hs biết thêm hiện nay EU
đà kết nạp thêm 10 thành viên


Giáo án Lịch sử lớp 9
kinh tế châu Âu
- 7 1967: 3 cộng đồng trên hợp lại
thành cộng đồng chung (Châu Âu):
+ Xây dựng liên minh kinh tế đồng
tiền chung châu Âu (EURO)
+ Xây dựng liên minh chính trị
- 1993: Cộng đồng châu Âu
- 1999: Liên minh châu Âu ra đời gọi
tắt là EU gồm 15 nớc

IV. Củng cố:
1. HÃy xác định trên bản đồ 6 nớc đầu tiên của Liên minh châu Âu?
2. Đánh giá liên minh châu Âu hiện nay? (Là liên minh kinh tế lớn nhất thế giới, trở
thành một trong 3 trung tâm kinh tế thế giới)
Bài tập về nhà: Lập bảng hệ thống quá trình phát triển của EU

23 Gv: Lê Thị Việt Hoài


Trờng THCS Bùi Nhân

Giáo án Lịch sử lớp 9
Ngày 16tháng 11năm 2008

Tiết 13
Chơng IV: Quan hệ quốc tế từ 1945 – nay
Bµi 11: TrËt tù thÕ giíi míi sau chiÕn tranh thế giới thứ II
A. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
Giúp Hs nắm đợc: Sự hình thành trật tự thÕ giíi 2 cùc” sau chiÕn tranh thÕ giíi
thø 2 và những hậu quả của nó nh sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng
chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe
- Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh, những hiện tợng mới và các xu thÕ ph¸t triĨn
hiƯn nay cđa thÕ giíi
2. VỊ t tëng: Qua những kiến thức lịch sử trong bài giúp Hs thấy đợc một cách khái
quát toàn cảnh của thế giới nưa sau thÕ kû XX víi nh÷ng diƠn biÕn phøc tạp và đấu
tranh gay gắt vì mục tiêu: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển
3. Kỹ năng - Quan sát, sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát
phân tích
B. Thiết bị: Bản đồ chính trị thế giới
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Quá trình phát triển xu hớng liên minh châu Âu
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài (Mục I, III, IV)
- Gọi 1 Hs đọc bài
- Nội dung chủ yếu của hội nghị
Ianta? (phân chia hai khu vực gây ảnh
hởng của Xô - Mĩ)
- Gv dùng bản đồ thế giới chỉ những
khu vực gây ảnh hởng của Xô và Mĩ
- Vì sao gọi đây là hội nghị lịch sử?
(Thỏa thuận của hai bên trở thành
khuôn khổ của một trật tự thế giới
mới)
- Gv giải thích khái niệm: Trật tù thÕ
giíi míi…
- Chun mơc II
- Gv giíi thiƯu H×nh trong SGK và nói

rõ hơn về nguyên tắc hoạt động của
hội đồng Bảo an
- HÃy kể tên những tổ chức nằm trong
Liên Hợp Quốc mà em đợc biết? Hs

I. Sự hình thành trật tự thế giới mới
- 412 1 1945: Hội nghị Ianta
(Nguyên thủ của Liên Xô - Anh –
MÜ dù)
→ TrËt tù 2 cùc X« - MÜ ra đời
- Thỏa thuận phân chia các khu vực
gây ảnh hëng→ TrËt tù thÕ giíi 2 cùc
X« - MÜ ra đời

II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
- Hội nghị Ianta thành lập tổ chức
LHQ
- Mục đích: Duy trì hòa bình, an ninh
thế giới, phát triển mối quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn
24 Gv: Lê Thị ViƯt Hoµi


Trờng THCS Bùi Nhân
thảo luận
- Gv cho Hs rõ: 9 1977: Việt Nam
là thành viên thứ 149 của LHQ và mối
quan hệ giữa VN LHQ
- Gọi Hs đọc mục III
- Thế nào là chiến tranh lạnh?

- Hs thảo luận
- Những biểu hiện của chiến tranh
lạnh?
- Thảo luận nhóm
- Hậu quả của nó?
- Gọi 1 Hs đọc bài
- HÃy nêu các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay?
- Hs tr¶ lêi theo SGK
- Xu thÕ chung cđa thế giới là gì?
(Hòa bình, ổn định, hợp tác và ph¸t
triĨn kinh tÕ)
- H·y cho biÕt suy nghÜ cđa em về thế
giới ngày nay?
- Hs thảo luận

Giáo án Lịch sử lớp 9
trọng chủ quyền của các dân tộc
III. Chiến tranh lạnh
- Là tình trạng căng thẳng giữa Xô và
Mĩ đứng đầu 2 phe là sự đe dọa về bạo
lực quân sự, bao vây kinh tế phá hoại
chính trị, đẩy mạnh chạy đua vũ trang,
hạt nhân:
- Mĩ (TBCN)
- Liênxô (CNXH)
- Thành lập khối - Thành lập SEC,
NATO
Vác sava
- Phục hng châu - Giúp đỡ CNXH

Âu
Thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến
tranh
IV. Thế giới sau chiến tranh
lạnh
- 12 1989: Mĩ Liên Xô tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh
- có thể dự đoán thế giới theo 4 xu
thế:
1. Hòa hoÃn, hòa dịu trong quan hệ
quốc tế
2. Xác lập thế giới mới đa cực nhiều
trung tâm
3. Điều chỉnh chiến lợc phát triển
kinh tế làm trọng điểm
4. Hòa bình đợc củng cố nhng vẫn
còn xung đột

IV. Củng cố:
1. Xu thế phát triĨn cđa thÕ giíi? (SGK)
2. NhiƯm vơ to lín cđa nhân dân ta hiện nay là gì? (Mâu thuẫn nổi bật của nớc ta hiện
nay là mâu thuẫn giữa trình độ thấp kém của lực lợng sản xuất với yêu cầu rất cao của
sản xuất CNXH hiện đại Dốc sức phát triển kinh tế để thắng nghèo nàn lạc hậu nhân
dân ấm no)
3.Gv tổng kết toàn bài

25 Gv: Lê Thị ViƯt Hoµi



×