Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.9 KB, 113 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------

NGÔ THỊ THÙY GIANG

ại

Đ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY

ho

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

̣c k

CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH

h

in

QUẢNG TRỊ



Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



́H

MÃ SỐ: 8340410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

Huế, năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng Trị cung cấp và do cá nhân tôi thu
thập từ các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, các kết quả nghiên cứu có liên quan
đến đề tài đã được công bố, các trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ

Huế, tháng 03 năm 2018

ại


Người thực hiện

̣c k

ho
Ngô Thị Thùy Giang

h

in
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Quảng Trị”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân và tập thể.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS.TS Bùi Đức Tính, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế,

Đ


Phòng Đào tạo Sau Đại học, các Giảng viên đã tham gia giảng dạy khóa học và đã

ại

trang bị cho tôi những kiến thức quý báu về Quản lý kinh tế.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Việt

ho

Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Trị, các anh chị đồng nghiệp, các bạn học

trình thực hiện luận văn.

in

̣c k

viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã độngviên và giúp đỡ tôi trong quá

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

h

tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.



Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những


́H

khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo, đồng
chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

́


Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 03 năm 2018
Người thực hiện

Ngô Thị Thùy Giang

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ại

Đ

Họ và tên học viên: NGÔ THỊ THÙY GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại VPBank CN Quảng Trị, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Quảng Trị”để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ. Kết quả nghiên cứu sẽ thể
hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp hiện nay của ngân hàng, nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp,
đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiệu quả nhất.
2. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ
liệu và thông tin; phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu để
nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu chính: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận
và thực tiễn về công tác quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. Đánh giá thực
trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Quảng Trị. Để hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cần thực hiện các giải pháp: Hoàn thiện và
tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay; Phân tán rủi ro trong cho vay DN; Thành
lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro; Hoàn thiện công tác thẩm định
trong cho vay DN; Tăng cường hiệu quả công cụ bảo đảm tiền vay; Hoàn thiện công
tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng; Tăng cường kiểm tra, giám sát sau cho
vay đối với DN, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng; Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng RRTD để tài trợ
RRTD trong cho vay DN; Tăng cường xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ mới
trong xử lý RRTD; Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất

lượng cán bộ làm công tác cho vay DN.

h

in

̣c k

ho

́H



́


iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CN

: Chi nhánh

CBTD


: Cán bộ tín dụng

CVQHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHTM

: Ngân hàng Nhà nước


ho

NHNN

: Ngân hàng

ại

NH

Đ

CIC

: Ngân hàng thương mại

̣c k

: Quan hệ khách hàng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TAND

: Tòa án nhân dân

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TGCKH

: Tiền gửi có kỳ hạn

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VPBank

: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

XHTDNB

: Xếp hạng tín dụng nội bộ

XLRR

: Xử lý rủi ro

h

in

QHKH

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................6

Đ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ6

ại

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................6

ho


1.1.Rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM ............................................................6

̣c k

1.1.1.Khái niệm ...........................................................................................................6
1.1.2.Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................................7

in

1.1.3.Tác động của rủi ro tín dụng ..............................................................................8

h

1.2.Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại....................................................9



1.2.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng......................................................................9

́H

1.2.2.Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM ...............................................10

́


1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.................26
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng.............................................31
1.3.1.Nhân tố bên trong ngân hàng ...........................................................................31
1.3.2.Nhân tố bên ngoài ngân hàng...........................................................................33

1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại ..........35
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Citibank ............................................................35
1.4.2. Kinh nghiệm của Tập đoàn ngân hàng ING....................................................36
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ......................36
1.4.4. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ...........................38
1.5. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM .......................39

v


Đại học Kinh tế Huế

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................40
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAYDOANH NGHIỆP TẠI VPBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .................41
2.1. Tổng quan về VPBank CN Quảng Trị ...............................................................41
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của VPBank CN Quảng Trị.........41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VPBank CN Quảng Trị....................................................43
2.1.3. Tình hình hoạt động của VPBank CN Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......47
2.2.Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng
Trị qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................................................................53
2.2.1. Bối cảnh môi trường của hoạt động cho vay DN tại VPBank CN Quảng Trị

Đ

ảnh hưởng đến tình hình RRTD của NH...................................................................53

ại

2.2.3.Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng


ho

Trị ..............................................................................................................................57

̣c k

2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
VPBank CN Quảng Trị .............................................................................................60

in

2.3.1.Nhận dạng rủi ro tín dụng ....................................................................................60

h

2.3.2.Đo lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ............................................................63



2.3.3.Phát hiện, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng............................................67

́H

2.3.4.Kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................................................72
2.3.5.Tài trợ rủi ro tín dụng.......................................................................................73

́



2.3.6. Giám sát và kiểm tra công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................76
2.4. Đánh giá chung về tình hình quản trị RRTD trong cho vay DN của VPBankCN
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..............................................................................77
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................77
2.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................78
2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................84

vi


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VPBANKCHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................85
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng của VPBank CN Quảng Trị..............................................................................85
3.1.1.Định hướng chung............................................................................................85
3.1.2.Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DN của ngân hàng trong
thời gian tới ...............................................................................................................85
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
VPBank CN Quảng Trị .............................................................................................86

Đ

3.2.1. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay .................................86

ại


3.2.2. Phân tán rủi ro trong cho vay DN...................................................................89

ho

3.2.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro.............................90

̣c k

3.2.4. Hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vayDN...........................................91
3.2.5. Tăng cường hiệu quả công cụ bảo đảm tiền vay.............................................91

in

3.2.6. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng ............................92

h

3.2.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau cho vay đối với DN; nâng cao hiệu quả



hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.........................................93

́H

3.2.8. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng RRTD để tài trợ RRTD
trong cho vay DN ......................................................................................................93

́



3.2.9. Tăng cường xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ mới trong xử lý RRTD94
3.2.10. Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng cán bộ
làm công tác cho vay DN ..........................................................................................94
KẾT LUẬN chương 3...............................................................................................96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
I. Kết luận..................................................................................................................97
II. Kiến nghị ..............................................................................................................98
2.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................98
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam...................................................98

vii


Đại học Kinh tế Huế

2.3. Kiến nghị với Hội sở chính VPBank................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Xếp hạng rủi ro tín dụng .....................................................................19

Bảng 2.1:

Tình hình nhân sự của VPBank CN Quảng Trị...................................46

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại VPBank CN Quảng Trị
qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................................................48
Dư nợ tín dụng tại VPBank CN Quảng Trị qua 3 năm 2014 - 2016 ...51


Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank CN Quảng Trị .................52

Bảng 2.5:

Tình hình huy động – cho vay khách hàng doanh nghiệp...................54

Bảng 2.6:

Dư nợ tín dụng phân theo loại hình doanh nghiệptại VPBank CN

Đ

Bảng 2.3:

Bảng 2.7:

ại

Quảng Trị qua 3 năm 2014 - 2016.......................................................55
Dư nợ tín dụng phân theo quy mô doanh nghiệptại VPBank CN

ho

Quảng Trị qua 3 năm 2014 - 2016.......................................................56
Phân loại dư nợ của khách hàng doanh nghiệp ...................................58

Bảng 2.9:


Nợ quá hạn và nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp theo

in

̣c k

Bảng 2.8:

thời hạn vay .........................................................................................59

h

Nợ quá hạn của nhóm KHDN phân theo ngành nghề kinh tế.............60

Bảng 2.11:

Tổng hợp xếp loại khách hàng năm 2016 ...........................................66

Bảng 2.12:

Số lượng khách hàng doanh nghiệp mua bảo hiểm ............................68

Bảng 2.13:

Giá trị tài sản đảm bảo và tỷ lệ so với dư nợ vay................................69

Bảng 2.14:

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VPBank CN Quảng Trị


́H



Bảng 2.10:

́


qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................72
Bảng 2.15:

Kết quả của Phương án xử lý nợ xấu đến thời điểm 2016 ..................75

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................10
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VPBank CN Quảng Trị ............................................44
Sơ đồ 2.2: Quy trình chấm điểm cho khách hàng doanh nghiệp ..............................63

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Trong đó, nổi bật lên là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống các ngân hàng
thương mại (NHTM) để đáp ứng nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của các tổ chức và cá nhân.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) là một
trong những ngân hàng TMCP có tỷ trọng cho vay doanh nghiệp khá cao. Trong

Đ

những năm qua, hoạt động cho vay doanh nghiệpđã có nhiềuđóng góp to lớn vào tổng

ại


thu nhập cũng như hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Trong tổng các nguồn thu,
thì thu nhập từ lãi cho vay và các loại phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay

ho

thường chiếm từ 70% - 80%. Bên cạnh những đóng góp to lớn đó, cho vay doanh

̣c k

nghiệpcũng là mảng hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất lợi nhuận
của Ngân hàng và là nguyên nhân chính dẫn đến sự đổ vỡ của các NHTM. Vì vậy,

in

quản trị rủi ro là công việc chủ đạo của hoạt động quản trị tại VPBank.

h

VPBank đã và đang từng bước thực hiện các nội dung công việc của quản trị



rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, công tác này hiện chưa thực sự hiệu quả, còn thiếu tính

́H

bền vững, lâu dài, thiên về xử lý hậu quả mà tính phòng ngừa còn kém, thiên về các

́



yếu tố định tính mà chưa có khả năng lượng hóa cụ thể rủi ro. Để hoàn thiện quy
trình quản trị rủi ro, hiện nay, VPBank đã có những bước đi căn bản để xây dựng và
cơ cấu lại toàn bộ khuôn khổ và hạ tầng quản trị rủi ro tín dụng.
Tỉnh Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã và 8
huyện. Nằm trên trục giao thông quan trọng của quốc gia, có quốc lộ 9 nằm trên
hành lang kinh tế Đông Tây qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, thuận lợi cho các ngành
giao thông, thương mại, du lịch và hợp tác đầu tư với các nước Asean. Chính phủ đã
đồng ý bổ sung Quảng Trị vào các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm miền trung. Cửa
khẩu quốc tế Lao Bảo được đưa vào danh sách 9 khu kinh tế cửa khẩu trọng điểm.
Cửa khẩu La Lay được nâng cấp từ cửa khẩu quốc gia lên cửa khẩu quốc tế La Lay,

1


Đại học Kinh tế Huế

tạo điều kiện hình thành hành lang kinh tế song song, đó là tuyến đường nối Cửa
khẩu La Lay (huyện Đakrông) về khu kinh tế Đông Nam và Cảng biển Mỹ Thủy
hoàn thành.
Tỉnh Quảng Trị tập trung phát triển vào hai mảng trọng tâm đó là sản xuất
công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Về mảng sản xuất công nghiệp: Các sản
phẩm công nghiệp chủ yếu là vật liệu xây dựng, cơ khí, khai khoáng và chế biến
nông lâm thủy hải sản. Về mảng sản xuất nông nghiệp: thế mạnh là sản xuất cây
lương thực, cây công nghiệp dài ngày: cao su, cà phê, hồ tiêu. Dựa trên chủ trương
định hướng và tiềm năng thế mạnh của tỉnh đã tạo điều kiện cơ hội cho VPBank chi
nhánh Quảng Trị trong hoạt động cho vay và tập trung vào một số lĩnh vực như gỗ,

Đ


xây dựng, kinh doanh vật liệu xây dựng, cao su, cà phê…

ại

Bên cạnh những lợi thế có được thì Chi nhánh cũng gặp không ít khó khăn

ho

như: Quy mô thị trường nhỏ, số lượng tổ chức tín dụng nhiều nên cạnh tranh thị

̣c k

phần rất khốc liệt, xét thị phần trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo số liệu thì Chi
nhánh chỉ chiếm tỷ trọng 13,8%/tổng dư nợ cho vay trên địa bàn; tình hình kinh tế

in

khó khăn chung ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, một số doanh

h

nghiệp do quản trị điều hành kém, năng lực tài chính yếu dẫn đến rủi ro lớn.



Chất lượng tín dụng của Chi nhánh chưa cao, nợ quá hạncó xu hướng gia tăng

́H


trong tổng dư nợ Chi nhánh. Thời gian qua khó khăn chung của nền kinh tế làm ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp do đó có nhiều khoản vay phải cơ cấu lại nợ và nhiều

́


khoản nợ ở nhóm 1 đang tiềm ẩn rủi ro cao. Tốc độ thu hồi nợ nhóm 2, nợ xấuchậm
do một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh,chưa thu hồi được
công nợ, một số doanh nghiệp ngừng hoạt động, tài sản đảm bảo là nhà xưởng, có
tính đặc thù, khả năng thanh lý thấp, việc xử lý TSĐB không thoả thuận được do
vậy phải qua thủ tục khởi kiện và thi hành án làm kéo dài thời gian xử lý TSĐB để
thu hồi nợ. Vì vậy, việc quản lý, giảm thiểu và phòng ngừa rủi ro tín dụng vẫn là
một vấn đề cấp bách đối với VPBank CN Quảng Trị hiện nay.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay và công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại VPBank CN Quảng Trị, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng

2


Đại học Kinh tế Huế

ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Quảng Trị”để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ. Kết quả nghiên cứu sẽ thể
hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp hiện nay của ngân hàng, nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp,
đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiệu quả nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Đ

Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu

ại

quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng Trị.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

vay doanh nghiệp.

̣c k

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong cho

in

Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank CN Quảng Trị.

h

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong

́H


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



cho vay doanh nghiệp tại VPBank chi nhánh Quảng Trị.

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến

́


công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM và thực tiễn
quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank CN Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung trọng tâm: Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng Trị.
Không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại VPBank CN Quảng Trị.
Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp từ năm 2014 đến 2016, giải pháp đề xuất đến
năm 2020.

3


Đại học Kinh tế Huế

4. Phương pháp nghiên cứu
Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận:
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin (giáo trình, sách, các
tạp chí nghiên cứu...); thực hiện đối chiếu, phân tích...

Phương pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ những vấn đề cơ bản về
cơ sở lý luận và tài liệu có liên quan để vận dụng, đánh giá trong hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHTM.
Phần phân tích, đánh giá thực trạng trong hoạt động công tác quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng Trị, tác giả sử
dụng các phương pháp sau:

Đ

Phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin:

ại

Thông qua thu thập các báo cáo tài chính nội bộ của Ngân hàng (NH); tình

ho

hình huy động vốn, cho vay và hoạt động kinh doanh của VPBank CN Quảng
Trị; tình hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016; kết quả phân loại nợ

̣c k

của khách hàng (KH) doanh nghiệp; tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu năm 2014-2016;

in

các quy trình chính sách về cho vay; thông qua trao đổi thảo luận về chuyên
môn, nghiệp vụ giữa những người trực tiếp thực hiện công tác quản lý tín dụng.

h


Thu thập thông tin từ giáo trình, báo chí, tài liệu liên quan đến công tác



quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay, các văn bản pháp luật của Nhà nước liên

́H

quan đến doanh nghiệp, cho vay; báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh

́


Quảng Trị; báo cáo tình hình hoạt động ngành NH tỉnh Quảng Trị...
Phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu: Dựa trên dữ liệu
thu thập được để tổng hợp, mô tả, phân tích về tình hình cho vay doanh nghiệp
của NHTM, từ đó đưa ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn. Để so sánh
được các chỉ tiêu với nhau thì số liệu cần phải thống nhất về nội dung kinh tế,
thống nhất về phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường. Các phương
pháp chủ yếu được sử dụng là so sánh số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân;
đồng thời nghiên cứu để thấy rõ được thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng Trị như kết quả đạt được,
nguyên nhân, tồn tại.

4


Đại học Kinh tế Huế


Phần kiến nghị: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, suy luận logic,
tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất quán giữa kiến thức lý luận,
kiến thức thực tiễn. Trên cơ sở đó xác định những định hướng, mục tiêu và đề ra
các kiến nghị đối với VPBank CN Quảng Trị nói riêng và các cơ quan Nhà nước,
Hội sở VPBank nói chung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có ba chương:


Chương 1: Cơ sở lý luậnvà thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín

dụng trong cho vay tại ngân hàng thương mại.


Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại

Đ

VPBank CN Quảng Trị.

ại



Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho

h

in


̣c k

ho

vay doanh nghiệp tại VPBank CN Quảng Trị.

́H


́

5


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI ROTÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM
1.1.1.

Khái niệm

Theo hai nhà kinh tế A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions

Đ


Management – A Modern Perpective] thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là “khoản

ại

lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các

ho

luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được
thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian”.

̣c k

Theo quan niệm của Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách

in

hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận” [Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for

h

the Management of Credit Risk]. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi



khá rộng, không chỉ trong quan hệ tín dụng giữa khách hàng với ngân hàng mà

́H


trong cả các hoạt động khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy

́


nhiên, như đã giới thiệu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn chỉ nghiên
cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có
thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng
(TCTD), chi nhánh NH nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” [Thông
tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013].
Như vậy, từ nhiều định nghĩa khác nhau, đa dạng, có thể tóm lược nội dung về
rủi ro tín dụng như sau:

6


Đại học Kinh tế Huế

Rủi ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối
tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
1.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng bao gồmRủi ro giao dịch (Transaction Risk) và Rủi ro danh mục

(Portfolio Risk) [Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, nhà xuất bản Thống kê].
1.1.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro

Đ

nghiệp vụ.

ại

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín

ho

dụng của ngân hàng để lựa chọn khách hàng cấp tín dụng. Trong quá trình này,

xứng” xuất hiện.

̣c k

ngân hàng rất dễ mắc phải sự lựa chọn sai lầm do hiện tượng “thông tin bất cân

in

+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho giao dịch giữa

h


ngân hàng và khách hàng được diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn cho ngân hàng.



Các quy định hoặc tiêu chuẩn về tài sản bảo đảm, vốn tự có đối ứng, các thỏa thuận

́H

trên hợp đồng tín dụng là nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn này.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến các thao tác trong quá trình thực

́


hiện khoản tín dụng. Ở đây những sai sót của nhân viên cấp tín dụng trong quá trình
giải ngân, giám sát theo dõi khoản tín dụng có thể là xuất phát điểm cho các rủi ro
từ đạo đức của khách hàng nảy sinh. Chẳng hạn việc lơ là không thực hiện giám sát
sau khi giải ngân, có thể khiến người vay nảy sinh ý đồ sử dụng sai mục đích, làm
thất thoát tiền vay, việc bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi giải ngân
cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến việc chiếm dụng vốn từ phía khách hàng.
1.1.2.2. Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia

7


Đại học Kinh tế Huế

thành hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic Risk) và rủi ro tập trung (Concentration

Risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế. Chẳng hạn như biến cố từ rủi ro thiên tai, mất mùa đặc
trưng trong ngành nông nghiệp, hoặc yếu tố tồn kho ứ đọng trong ngành công
nghiệp, xây dựng…Vì gắn liền với chủ thể/đối tượng được cấp tín dụng nên rủi ro
nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được.
+ Rủi ro tập trung xuất phát từ việc dồn vốn cho một số ít khách hàng, một
số ngành kinh tế hẹp, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý, đi ngược
lại với nguyên tắc đa dạng hóa để phân tán rủi ro. Cũng vì sự xuất hiện của rủi ro

Đ

nội tại và đặc tính không thể triệt tiêu của rủi ro nội tại nên việc đa dạng hóa để hạn

ại

chế và kiểm soát rủi ro tập trung là vấn đề cần thiết đối với các ngân hàng trong quá

ho

trình cấp tín dụng.

̣c k

1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng
- Đối với khách hàng

h

dẫn đến sản xuất bị trì trệ.


in

Nếu RRTD xảy ra từ phía NH, khách hàng có thể mất đi kênh cung ứng vốn,



Nếu RRTD xảy ra từ chính bản thân DN, với tình hình tài chính không lành

́H

mạnh, kèm theo đó là các khoản nợ quá hạn có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến mối quan
hệ giữa DN với NH.

́


- Đối với Ngân hàng bị rủi ro

Khi RRTD xảy ra, NH không thu được lãi và gốc, buộc NH phải sử dụng
nguồn trích lập dự phòng để bù đắp khoản lãi và gốc không thu được đó. Bên cạnh
việc thu nhập giảm sút NH còn gặp khó khăn trong vấn đề thanh khoản... Và nếu
không giải quyết được thì NH có thể đứng trước bờ vực phá sản.
- Đối với hệ thống Ngân hàng
Hoạt động của một NH trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống NH và
các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một NH có kết
quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có

8



Đại học Kinh tế Huế

những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu đến các NH và các bộ phận kinh tế
khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ
mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các
NHTM làm cho các NH khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh toán.
- Đối với nền kinh tế
Với chức năng trung gian tài chính, NH quan hệ trực tiếp đến mọi thành phần
kinh tế, điều hòa các nguồn vốn trong nền kinh tế. Khi RRTD xảy ra tại một NH
đầu tiên sẽ làm giảm lợi nhuận của NH đó, giảm khả năng cung cấp vốn cho khách
hàng, gây hoang mang trong dân chúng và gây ra việc rút tiền ồ ạt tại NH. Khi đó,

Đ

NH bị suy yếu đến mức phá sản sẽ tạo ra phản ứng dây chuyền đối với các NH và

ại

định chế tài chính khác. Từ đó, dẫn đến một cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ

ho

nghiêm trọng, ảnh hưởng đến các DN sản xuất kinh doanh, kìm hãm sự phát triển

kinh tế.

̣c k


kinh tế, lạm phát, thất nghiệp gia tăng, an ninh chính trị bất ổn… gây suy thoái nền

in

Tóm lại, RRTD gây ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau: nhẹ nhất là NH bị

h

giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không thu hồi được lãi vay, nặng nhất



khi NH không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị

́H

lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, NH sẽ bị phá sản,
gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng.

́


Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận trọng và có những biện
pháp thích hợp nhằm giảm thiểu RRTD.

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.1.

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng


Như đã đề cập ở phần trên, rủi ro tín dụng có thể mang lại những hậu quả rất
nguy hiểm đối với ngân hàng thương mại. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng được xem
là công việc có ý nghĩa sống còn đối với tất cả các NHTM, dù quy mô lớn hay nhỏ,
phạm vi hoạt động rộng hay hẹp. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
gắn chặt với hoạt động cấp tín dụng, nó thể hiện sự vận dụng các nguyên tắc quản

9


Đại học Kinh tế Huế

trị nói chung vào hoạt động có tính đặc thù của quá trình cấp tín dụng. Xuất phát từ
cách hiểu như vậy, khái niệm quản trị rủi ro tín dụng có thể được trình bày như sau:
Quản trị rủi ro tín dụng là tiến trình của nhà quản trị bao gồm nhận dạng, đánh
giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt đồng thời lựa chọn và thực thi
những biện pháp/công cụ thích hợp nhằm đối phó với rủi ro trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại. [Đinh Xuân Hạng, Nguyễn Văn Lộc (2012), Giáo
trình quản trị tín dụng ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản lao động, Hà Nội].
Mục đích cao nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro tín dụng được
kiểm soát trong khả năng ngân hàng có thể chấp nhận được, đồng thời với việc tối
đa hóa giá trị mà ngân hàng kỳ vọng đạt được trong điều kiện biến động của môi

Đ

trường kinh doanh.

ại

1.2.2.


Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

ho

Tiếp cận theo các nội dung quản trị rủi ro của lý thuyết quản trị rủi ro, nội

̣c k

dung của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: nhận dạng rủi ro tín dụng, đo
lường và lượng hóa rủi ro tín dụng, phòng ngừa rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín

in

dụng và tài trợ rủi ro tín dụng nhằm đạt được mục tiêu tối thiểu hóa rủi ro tín dụng

h

ứng với các mục tiêu kinh doanh của NH trong từng thờikỳ.



NHẬN DẠNG RỦI RO TÍN DỤNG

́H
́


ĐO LƯỜNG VÀ LƯỢNG HÓA RRTD

PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG


KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

10


Đại học Kinh tế Huế

1.2.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Nhận dạng rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các
rủi ro của một tổ chức. Các hoạt động nhận dạng nhằm phát triển thông tin về
nguồn rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa và nguy cơ rủi ro. [Đinh Xuân Hạng,
Nguyễn Văn Lộc (2012), Giáo trình quản trị tín dụng ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản lao động, Hà Nội].
Nhận dạng rủi ro bao gồm các bước:theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi
trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng, nguyên
nhân từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro
tíndụng.

Đ

Một số phương pháp nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh

ại

nghiệp


ho

- Phân tích báo cáo tài chính

̣c k

Mục đích khi phân tích báo cáo tài chính: Đánh giá tình hình tài chính hiện
tại của công ty, từ đó đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Bằng

in

cách sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa

h

ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của một công ty, dựa trên phân

́H

chính trong tươnglai.



tích tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng tài

- Phương pháp check– list

́



Phương pháp check – list là phương pháp thông qua các câu hỏi về những
vấn đề có thể xảy ra, để từ đó nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của từng loại
rủi ro.

- Phương pháp lưu đồ
Phương pháp lưu đồ là một phương pháp giúp chúng ta liệt kê trình tự các
bước đối với một quy trình đầu tư tài chính. Từ những bước liệt kê này, chúng ta có
thể dễ dàng xác định rủi ro khi thực hiện từng bước, từ đó để có những biện pháp
khắc phục nhất định

- Phương pháp thanh tra hiện trường

11


Đại học Kinh tế Huế

Thanh tra hiện trường là một việc phải làm đối với nhà quản trị rủi ro.Bằng
cách quan sát các bộ phận của tổ chức và các hoạt động tiếp sau đó của nó, nhà
quản trị có thể học được rất nhiều về rủi ro mà tổ chức có thể gặp.

- Phân tích hợp đồng
Có nhiều rủi ro phát sinh từ các mối quan hệ hợp đồng với người khác, nhà
quản trị rủi ro nên nghiên cứu kỹ các hợp đồng để xem rủi ro có tăng hay giảm qua
các hợp đồng.

- Nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ
Các số liệu thống kê cho phép nhà quản trị rủi ro đánh giá các xu hướng của

Đ


các tổn thất mà tổ chức đã trải qua và so sánh kinh nghiệm này với các tổ chức
khác. Hơn nữa các số liệu này còn cho phép nhà quản trị rủi ro phân tích các vấn đề

ại

như nguyên nhân, thời điểm, vị trí của rủi ro, tất cả các yếu tố hiểm họa hoặc các

ho

yếu tố đặc biệt nào đó ảnh hưởng đến rủi ro. Khi có một số đủ lớn các dữ liệu về tổn

̣c k

thất trong quá khứ, nhà quản trị có thể dùng các thông tin này dự báo các chi phí tổn
thất và lập quỹ dự phòng rủi ro bằngnguồn vốn tự có của ngân hàng.

in

- Phương pháp thông qua tư vấn

h

Từ các nhà tư vấn như chuyên viên kế toán – kiểm toán, các tổ chức tư vấn



chuyên nghiệp, … các nhà quản trị rủi ro có thể nắm bắt thêm những thông tin cần

́H


thiết về nguy cơ rủi ro đối với tổ chức từ nguồn tin bên ngoài.
Một số biểu hiện nhận biết rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh

́


nghiệp

Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến quan hệ với Ngân hàng.
Ngân hàng cần xem xét các biểu hiện của doanh nghiệp như không thanh toán,
thanh toán chậm hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản lãi và nợ gốc khi đến hạn,
xin ngân hàng kéo dài kỳ hạn nợ, xin gia hạn nợ, chu kỳ vay thường xuyên gia tăng,
có quan hệ tín dụng với nhiều ngân hàng, lập nhiều công ty ma, có hiện tượng lừa
đảo nợ từ ngân hàng này sang ngân hàng khác.
Nhóm 2: Dấu hiệu liên quan đến quản lý và tổ chức của khách hàng.

12


Đại học Kinh tế Huế

Gồm các biểu hiện như không có sự thống nhất trong hoạt động quản trị hay
ban điều hành về quan điểm, mục đích, cách thức quản lý, nội bộ không đoàn kết,
có sự mâu thuẫn, tranh giành quyền lực, quản lý nhân sự kém, cơ cấu tổ chức không
hợp lý, dùng người không hiệu quả, nhân viên thường xuyên bỏ việc (đặc biệt là ở
vị trí cấp cao), phát sinh những khoản chi phí không rõ ràng, không hợp lý.
Nhóm 3: Dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Biểu hiện của nhóm dấu hiệu này gồm doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp
không đạt được như dự kiến về kế hoạch, hệ số vòng quay vốn thấp, khả năng thanh

toán giảm, các khoản nợ của doanh nghiêp tăng một cách bất thường.
Nhóm 4: Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính kế toán

Đ

Biểu hiện như chậm trễ hay trì hoãn nộp báo cáo tài chính, các số liệu trong

ại

báo cáo tài chính có dấu hiệu bị làm giả.

ho

Nhóm 5: Nhóm dấu hiệu thuộc về thương mại

̣c k

Biểu hiện như doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào các lĩnh vực không thuộc
ngành nghề chuyên môn của mình, đặc biệt là các ngành nghề kinh doanh có độ rủi

h

vốn không đúng mục đích.

in

ro cao. Các yếu tố thị trường không thuận lợi, cơ cấu vốn không hợp lý, sử dụng




1.2.2.2. Đo lường, lượng hóa rủi ro tíndụng

́H

Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa
mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an

́


toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủiro.[Đinh
Xuân Hạng, Nguyễn Văn Lộc (2012), Giáo trình quản trị tín dụng ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản lao động, Hà Nội].
Phương pháp: sử dụng các mô hình để đo lường rủi ro.
Mục đích của các mô hình này là nhằm:

- Thiết lập về mặt số lượng các nhân tố quan trọng đối với việc giải thích rủi
ro vỡ nợ.

- Đánh giá cấp độ hoặc tầm quan trọng tương đối của các nhân tố này.
- Hoàn thiện việc định giá rủi ro vỡ nợ.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Cơ sở cho việc sàng lọc các người vay.
- Tính toán nhu cầu dự trữ cần thiết cho các thiệt hại tín dụng trong tương lai.
+ Mô hình điểm số Z

Người phát minh ra mô hình điểm số Z là giáo sư Edward.I.Altman, trường
kinh doanh Leonard N. Stern, thuộc trườngĐại học NewYork. Đại lượng Z được
xác định phụ thuộc vào giá trị các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp và hệ số
tương quan của các chỉ tiêu tài chính với đại lượng Z. Công thức xác định đại lượng
Z áp dụng cho ba loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất đã được cổ phần
hóa, doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa và doanh nghiệp khác.
* Đối với doanh nghiệp sản xuất đã cổ phần hóa:

ại

Đ

Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5

Trong đó:

ho

X1: Chỉ tiêu vốn ngắn hạn ròng trên tổng tài sản

̣c k

X2 : Chỉ tiêu lợi nhuận để lại trên tổng tài sản
X3 : Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản

in

X4 : Chỉ tiêu thị giá cổ phiếu trên nợ dài hạn

h


X5 : Chỉ tiêu doanh thu trên tổng tài sản



Nếu Z> 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá

́H

sản.

Nếu Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo có thể có nguy cơ phá sản.

́


Nếu Z< 1,8: Doanh nghiệp trong vùng nguy hiểm có nguy cơ phá sản cao.
* Đối với doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa:
Z = 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5
Trong đó:
X1: Chỉ tiêu vốn ngắn hạn ròng trên tổng tài sản
X2 : Chỉ tiêu lợi nhuận để lại trên tổng tài sản
X3 : Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản
X4 : Chỉ tiêu thị giá cổ phiếu trên nợ dài hạn
X5 : Chỉ tiêu doanh thu trên tổng tài sản

14



×