Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

IH



C

K

IN

H

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAO SU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

TR
Ư




N

G

Đ



Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy
định.
Quảng Trị, tháng 2 năm 2018

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Phương Thảo


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn
nhiệt tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận
văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và

U



ứng dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

H

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

TẾ

Quảng Trị, Cục thống kê Quảng Trị, công ty Cao su Quảng Trị, và các cơ quan liên


IN

H

quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các

K

số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.

C

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có

IH



điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.



Xin chân thành cảm ơn./

Đ

Quảng Trị, tháng 2 năm 2018

TR

Ư


N

G

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Thảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U




- Mục đích nghiên cứu: Phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

TẾ

H

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,
nghiên cứu thực trạng và giải pháp về phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh

IN

H

Quảng Trị.

K

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng



C

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp

IH


nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô



tả. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như so sánh, phân tổ

G

Đ

thống kê, quy nạp, vận dụng lý luận và thực tiễn nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa

N

học đối với các vấn đề luận văn đề cập.

TR
Ư


3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng phát
triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016. Tác giả rút
ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ việc phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Từ những đánh
giá đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cao su trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung
ương và địa phương về các giải pháp giúp phát triển sản xuất cao su trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Kiến thiết cơ bản

KD:

Kinh doanh

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



KTCB:

iv


MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN .................... 5

U




SẢN XUẤT CAO SU ................................................................................................. 5

H

1.1. Cơ sở lý luận về sự phát triển cao su ................................................................... 5

TẾ

1.1.1. Khái niệm phát triển và phát triển sản xuất cao su ........................................... 5

IN

H

1.1.2. Ý nghĩa phát triển sản xuất cao su .................................................................... 6

K

1.2. Đặc điểm của sản xuất cao su .............................................................................. 8

C

1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su..................................................................... 8

IH



1.2.2. Đặc điểm sinh thái........................................................................................... 14




1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất cao su ........................................ 15

Đ

1.3.1. Các nhân tố vĩ mô ........................................................................................... 15

N

G

1.3.2. Các nhân tố vi mô ........................................................................................... 16

TR
Ư


1.3.3. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................... 18
1.3.4. Các nhân tố xã hội ........................................................................................... 18
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển sản xuất cao su............................................ 19
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển cây cao su ....................................... 19
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất........................................ 20
1.5. Kinh nghiệm phát triển sản xuất cao su ............................................................. 21
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất sản xuất cao su tại một số địa phương trong
nước. .......................................................................................................................... 21
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Trị trong phát triển cao su ................... 22
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU CỦA TỈNH .................. 24

v



QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011-2016 .................................................................... 24
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị ................................................................. 24
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị ................................................... 26
2.2. Tình hình phát triển cây cao su tại Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ................. 29
2.2.1. Lịch sử phát triển cây cao su ........................................................................... 29
2.2.2. Tình hình phát triển diện tích cao su ............................................................... 30
2.2.3. Năng suất mủ cao su của tỉnh Quảng Trị ........................................................ 36
2.2.4. Sản lượng mủ cao su của tỉnh Quảng Trị ........................................................ 39

U



2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây cao su tỉnh Quảng Trị....................... 41

H

2.3.1. Chính sách và hỗ trợ của Nhà nước ................................................................ 41

TẾ

2.3.2. Công tác quy hoạch sản xuất........................................................................... 43

IN

H


2.3.3. Chế biến và xuất khẩu cao su .......................................................................... 44

K

2.3.4. Yếu tố thị trường ............................................................................................. 46

C

2.3.5. Yếu tố tự nhiên ................................................................................................ 48

IH



2.3.6. Yếu tố nguồn lực ............................................................................................. 49



2.3.7. Kiến thức và kỹ năng của người sản xuất ....................................................... 56

Đ

2.4. Hiệu quả cây cao su so với cây trồng khác ........................................................ 57

N

G

2.5. Đánh giá chung về tình hình phát triển cao su của tỉnh Quảng Trị ................... 58


TR
Ư


2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 58
2.5.2 Hạn chế............................................................................................................. 59
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 61
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAO SU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................................................... 62
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................... 62
3.1.1. Nhu cầu về cao su tự nhiên trên thế giới ......................................................... 62
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất cao su của tỉnh Quảng Trị ......... 63
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............. 64
3.2. Giải pháp về phát triển sản xuất cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......... 66

vi


3.2.1. Hoàn thiện chính sách phát triển sản xuất cây cao su ..................................... 67
3.2.2. Tăng cường các nguồn lực phát triển sản xuất cao su .................................... 69
3.2.4. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng ................................................................................. 71
3.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ ............................................................................. 72
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 74
I. Kết luận .................................................................................................................. 74
II. Kiến nghị .............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 78
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 80

U




QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

TẾ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C


K

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

IN

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 27

Bảng 2.2:

Quy mô và cơ cấu đất đai của tỉnh Quảng Trị năm 2016 ...................... 28

Bảng 2.3:

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................... 29


Bảng 2.4:

Tình hình phát triển cây cao su theo giai đoạn và theo hình thức tổ
chức sản xuất ......................................................................................... 31
Tình hình phát triển diện tích cao su theo địa bàn................................. 32

Bảng 2.6:

Diện tích cao su thời kỳ KTCB phân theo địa bàn ................................ 33

Bảng 2.7:

Diện tích cao su kinh doanh .................................................................. 34

Bảng 2.8:

Diện tích cao su kinh doanh theo hình thức sản xuất ............................ 35

Bảng 2.9:

Biến động năng suất mủ cao su của tỉnh Quảng Trị.............................. 36

K

IN

H

TẾ


H

U



Bảng 2.5:

C

Bảng 2.10: Biến động năng suất cao su tỉnh Quảng Trị phân theo địa bàn ............. 37

IH



Bảng 2.11: So sánh năng suất cao su của tỉnh Quảng Trị và cả nước ..................... 38



Bảng 2.12: Sản lượng mủ cao su theo hình thức tổ chức sản xuất .......................... 39

Đ

Bảng 2.13: Sản lượng cao su tỉnh Quảng Trị phân theo địa bàn ............................. 40

N

G


Bảng 2.14: Hệ thống khuyến nông cho cây cao su .................................................. 42

TR
Ư


Bảng 2.15: Hệ thống cơ sở chế biết mủ cao su tại tỉnh Quảng Trị .......................... 45
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của giá cả thị trường đến lợi nhuận của 1 ha cao su .......... 48
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của bão đến diện tích và sản lượng cao su từ 2011-2017 .. 48
Bảng 2.18: Nhu cầu phân bón cho cao su qua các thời kỳ ...................................... 52
Bảng 2.19: Nhu cầu lao động cho cây cao su .......................................................... 53
Bảng 2.20: Diện tích cao su của hộ điều tra ............................................................ 54
Bảng 2.21: Đầu tư cao su giai đoạn KTCB của các hộ dân bình quân 1ha ............. 54
Bảng 2.22: So sánh hiệu quả trồng cao su với một số cây trồng thay thế ............... 57

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Đồ thị 2.1: Biến động giá cao su và giá phân NPK trên thị trường Quảng Trị......... 47

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cao su có tên gốc là cây Hêvê (Hévéa) mọc dọc theo sông Amazone ở Nam

Mỹ và các vùng kế cận, là cây của vùng nhiệt đới xích đạo [13]. Có nguồn gốc từ
Nam Mỹ, cây cao su đầu tiên được người Pháp đưa vào Việt Nam năm 1878 nhưng
không sống được. Năm 1892, 2.000 hạt cao su từ Indonesia nhập vào Việt Nam và
đến 1907 được đánh dấu sự hiện diện cây cao su ở Việt Nam. [18] Trải qua 110 năm
cây cao su ở Việt Nam đã trở thành cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm

U



chính của cây cao su là mủ cao su được dùng làm nguyên liệu chủ yếu cho nhiều

H

ngành công nghiệp; bên cạnh đó, sản phẩm phụ của cây cao su như hạt cao su cho

TẾ

tinh dầu quý, gỗ cao su làm nguyên liệu giấy, làm hàng mộc phục vụ nhu cầu tiêu

IN

H

dùng và xuất khẩu ..., cây cao su còn có vị trí quan trọng trong việc bảo vệ đất và cân

K

bằng sinh thái. Cây cao su được xem là loại cây đạt mục tiêu, vừa cho giá trị kinh tế


C

ổn định, vừa có giá trị như những cánh rừng phòng hộ, bảo vệ đất, chống xói mòn,

IH



bảo vệ môi trường sinh thái, tăng độ che phủ. Trong chiến lược phát triển kinh tế



nông nghiệp của tỉnh, cây cao su được xác định là cây công nghiệp mũi nhọn. Những

Đ

năm qua, việc phát triển mạnh mẽ cây cao su theo quy hoạch đã tạo ra bước đột phá

N

G

lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo việc làm, bố trí lại lao động

TR
Ư


nông thôn, tạo lập vùng sản xuất hàng hóa gắn với công nghiệp chế biến và thị
trường, làm thay đổi cơ bản tập quán canh tác, nâng cao trình độ sản xuất của nông

dân. Thực tế đã chứng minh rằng cây cao su đem lại nguồn thu nhập khá, ổn định cho
người dân, giúp nhiều hộ nông dân thoát nghèo và vươn lên giàu có, góp phần làm
thay đổi bộ mặt nông thôn, nhất là các xã vùng sâu, vùng xa. Chính những lợi ích to
lớn của nó mang lại nên cây cao su đã được trồng lan rộng khắp các vùng trên thế
giới, đặc biệt là các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Ở nước ta, cây cao su đã được đưa vào trồng từ thời kỳ Pháp thuộc với những
đồn điền cao su quy mô lớn tập trung ở các tỉnh phía Nam. Kể từ sau năm 1986,
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách để hỗ trợ phát triển ngành cao
su, trong đó chủ trương chuyển đổi từ mô hình nông trường quốc doanh sang hình

1


thức cổ phần hóa và giao đất cho các hộ nông dân tự hạch toán trong sản xuất được
xem là chính sách “cởi trói” để ngành cao su phát triển, góp phần hình thành nhiều
vùng cao su tiểu điền rộng lớn. Hiện nay, cây cao su giữ một vị trí quan trọng trong
nhóm cây công nghiệp dài ngày mang lại lợi ích kinh tế cao, là hướng để chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các địa phương.
Quảng Trị là địa phương có nhiều lợi thế và tiềm năng để phát triển cây cao su.
Từ những năm 80 trở về trước, ngành sản xuất cao su ở tỉnh Quảng Trị chỉ phát
triển theo mô hình nông trường quốc doanh. Đến đầu những năm 90, UBND tỉnh
Quảng Trị thực hiện chủ trương phát triển kinh tế vùng gò đồi (theo Chương trình



327) thì phong trào trồng cao su tiểu điền bắt đầu phát triển. Tỉnh Quảng Trị năm

H

U


2016 có 19945,6ha cao su với sản lượng 12873 tấn mủ quy khô, tập trung chủ yếu ở

TẾ

vùng đồi 3 huyện Vĩnh Linh, Gio Linh và Cam Lộ; trong đó cao su đại điền có

IN

hơn 75% diện tích cây cao su toàn tỉnh.

H

4859,8 ha, còn lại là cao su tiểu điền của hộ gia đình, cá nhân với 15085,8 ha, chiếm

K

Tuy nhiên, sản xuất cao su ở tỉnh Quảng Trị phần lớn vẫn còn mang tính chất



C

sản xuất nhỏ lẻ, các nông hộ còn lúng túng trong việc tổ chức sản xuất, áp dụng các

IH

tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Do đó, sản lượng và chất lượng mủ cao su

Đ




vẫn còn thấp, dịch bệnh thường xuyên xảy ra, sản xuất gặp nhiều rủi ro. Thị trường

G

tiêu thụ ở đây là thị trường cấp thấp, kém chất lượng, giá cả tiêu thụ còn bấp bênh

N

và phụ thuộc hoàn toàn vào thương lái, thu nhập của người trồng cao su chưa cao,

TR
Ư


chưa thực sự là nguồn thu vững chắc.
Vì thế, sản xuất cao su đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
khoa học và hoạch định chính sách phát triển. Nhưng các công trình nghiên cứu này
mới tập trung chủ yếu về kỹ thuật trồng cao su, tiềm năng quy hoạch phát triển và
nhiều vấn đề về mặt kinh tế xã hội còn bỏ ngõ, nhiều câu hỏi cần có lời giải đáp.
Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị” làm Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm phát triển sản xuất cao su trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2



2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình phát triển cao su trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2011 – 2016.
- Đề xuất định hướng, giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cao su trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2017 – 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

hình phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

U



- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình

TẾ

- Đối tượng khảo sát: các hộ sản xuất cao su tiểu điền ở 3 huyện Gio Linh, Vĩnh

IN

H


Linh, Cam Lộ.

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu

C

- Không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

IH



- Thời gian: nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng



Trị giai đoạn 2011 – 2016, các giải pháp đuợc đề xuất cho giai đoạn 2017 – 2022.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

N

G

4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin


TR
Ư


4.1.1. Số liệu thứ cấp

- Các cơ quan cơ quan địa phương: Cục thống kê, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, Trung tâm khuyến nông các tỉnh, Phòng Nông
nghiệp, Trạm khuyến nông các huyện.
- Internet: các công trình nghiên cứu liên quan đã công bố của các nhà khoa
học, các cá nhân trong và ngoài nước; báo cáo của FAO và Hiệp hội cao su
- Các nghị quyết của Đảng, quyết định của Thủ tướng chính phủ về phát triển
nông nghiệp, nông dân và nông thôn và phát triển sản xuất cao su.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Tác giả điều tra 100 hộ sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để tổng
hợp được những thông tin cụ thể, cần thiết về tình hình sản xuất cây cao su.

3


4.2. Phương pháp thống kê, mô tả
Dùng để mô tả, phân tích kết quả sản xuất kinh cao su qua các năm thông qua
thống kê chi phí đầu tư cho cây cao su ở hai giai đoạn KTCB và KD, giá trị sản xuất
cây cao su trong giai đoạn kinh doanh, so sánh hiệu quả với các cây trồng khác để
xác định tính hiệu quả của cây cao su.
4.3. Phương pháp phân tổ thống kê
Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp tài
liệu theo các tiêu thức phù hợp. Cụ thể, luận văn sẽ phân tổ các nội dung về sản
xuất cao su như diện tích, năng suất, sản lượng theo các địa bàn và theo hình thức


U



sản xuất để rút ra những đặc điểm chung phù hợp với mục đích phát triển sản xuất

H

cây cao su mà luận văn nghiên cứu.

TẾ

4.4. Phương pháp so sánh

IN

H

So sánh các loại hình sản xuất cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị gồm so sánh

K

loại hình cao su tiểu điền và loại hình cao su đại điền. So sánh giữa các địa bàn sản



IH

4.5. Phương pháp hạch toán


C

xuất cao su để tìm ra sự chênh lệch để có sự giải thích và rút ra vấn đề phù hợp.



Dùng phương pháp hạch toán kinh tế để đánh giá hiệu quả đầu tư cây cao su

TR
Ư


N

G

Đ

thông qua các chỉ tiêu khác nhau như NPV, IRR.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CAO SU
1.1. Cơ sở lý luận về sự phát triển cao su
1.1.1. Khái niệm phát triển và phát triển sản xuất cao su
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính

của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái

H

thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [8]

U



khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự

TẾ

Phát triển “là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức

IN

H

tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự sự vật. Quá trình trình vận

K

động đó đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay

C

thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự


IH



thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp



lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn.”[9]

Đ

Theo quan điểm của tác giả, phát triển là sự tăng lên cả về số lượng và cả về

N

G

chất lượng của một sự vật, hiện tượng theo thời gian. Sự tăng lên này có thể không

TR
Ư


theo một tốc độ ổn định từ năm này sang năm khác mà còn phụ thuộc vào bản chất
sự vật, hiện tượng và các tác động của yếu tố môi trường.
Từ những nghiên cứu về phát triển, tác giả đưa ra quan điểm về triển sản
xuất cao su như sau:
Phát triển cây cao su là sự gia tăng về quy mô, số lượng và sự tiến bộ về cơ
cấu cây trồng, cơ cấu chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế xã hội. Như vậy,

phát triển cây cao su bao hàm cả sự biến đổi về diện tích, năng suất, sản lượng, kỹ
thuật.
- Sự phát triển về diện tích trong sản xuất cao su thông qua khai hoang, phục
hóa đất chưa sử dụng hoặc đất cằn cổi. Diện tích trồng cao su tăng lên khiến gia

5


tăng khối lượng sản phẩm cao su sản xuất, gia tăng tổng giá trị, gia tăng lượng hàng
hóa cao su, mở rộng thị trường tiêu thụ v..v..
- Sự phát triển sản xuất cao su về năng suất mủ khai thác là nâng cao hiệu quả
của hoạt động sản xuất, tăng lượng mủ khai thác của từng ha. Từ đó làm tăng sản
lượng sản xuất cao su, tăng tổng giá trị sản xuất cao su, đồng thời gia tăng sự đóng
góp sản xuất cao su cho kinh tế xã hội của địa phương.
- Phát triển các khoa học công nghệ ứng dụng trong chăm sóc và khai
thác vườn cao su. Sử dụng các công nghệ, máy móc tiên tiến sẽ làm giảm thời gian
lao động của người dân đồng thời khả năng sinh trưởng và phát triển của vườn cây

U



đạt mức tốt nhất, rút ngắn thời gian KTCB và vườn cây sẽ đạt mức năng suất cao.

H

Điều này tác động trực tiếp sản lượng cao su và tổng giá trị sản xuất cao su.

TẾ


- Tăng chất lượng lao động tại vườn cây tức là đào tạo lao động chăm sóc và

IN

H

khai thác vườn cây. Lao động trực tiếp có thể hiểu được tập tính sinh trưởng, phát

K

triển của cây cao su, nắm bắt được kỹ thuật về chăm sóc và khai thác sao cho trong

C

quá trình làm việc luôn giúp vườn cây ở trạng thái tốt nhất. Điều này sẽ làm gia tăng

IH



sản lượng mủ cao su khai thác và tăng giá trị sản xuất cao su.



Phát triển sản xuất cao su trên cơ sở phải đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu kinh

Đ

tế, xã hội và môi trường. Quá trình thực hiện phải có lộ trình, bước đi phù hợp, gắn


N

G

với việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.

TR
Ư


1.1.2. Ý nghĩa phát triển sản xuất cao su
Quan điểm phát triển đòi hỏi khi nhận thức, khi giải quyết một vấn đề nào đó
con người phải đặt chúng ở trạng thái động, nằm trong khuynh hướng chung là phát
triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở
sự vật, mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong tương lai của chúng, phải
thấy được những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Song
điều cơ bản là phải khái quát những biến đổi để vạch ra khuynh hướng biến đổi
chính của sự vật.
Xem xét sự vật theo quan điểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình
phát triển của sự vật ấy thành những giai đoạn. Trên cơ sở ấy để tìm ra phương pháp

6


nhận thức và cách tác động phù hợp nhằm thúc đẩy sự vật tiến triển nhanh hơn hoặc
kìm hãm sự phát triển của nó, tùy theo sự phát triển đó có lợi hay có hại đối với đời
sống của con người.
Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bão thủ, trì trệ, định kiến
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Quan điểm phát triển góp phần

định hướng, chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cải tạo hiện thực,
cải tạo chính bản thân con người.
Trong những thập niên đầu của thế kỷ 21 nhắc đến cây cao su và giá trị kinh tế
của nó thì ai ai cũng biết đây là loại cây cho ra dòng vàng trắng, nó góp phần vào

U



phát triển kinh tế cho hầu hết các tỉnh Đông Nam bộ cũng như một số tỉnh thuộc

H

miền Trung Tây nguyên và Duyên hải miền Trung, đóng góp không hề nhỏ trong

TẾ

kim ngạch xuất khẩu cũng như GDP cho đất nước. Việc phát triển cây cao su có vai

IN

H

trò sau đây:

K

Thứ nhất, tạo ổn định công ăn việc làm và đời sống kinh tế cho hàng trăm

C


ngàn lao động trong cả nước. Trong đó có hàng chục ngàn lao động là đồng bào dân

IH



tộc thiểu số, công ăn việc làm không ổn định, tập quán phá rừng làm nương, du



canh du cư, một số không hề nhỏ bộ phận công dân này trước đây đã góp phần tạo

Đ

nên những tệ nạn xã hội như nghiện hút và trồng cây thuốc phiện.

N

G

Thứ hai, về mặt giá trị kinh tế nó mang lại là sản phẩm mủ và gỗ cao su, góp

TR
Ư


phần tạo công ăn việc làm cho người nông dân, tạo ra sản phẩm co xã hội, là nguồn
sản phẩm quan trọng trong việc xuất khẩu đưa về nguồn thu ngoại tệ không hề nhỏ
trong kim ngạch xuất khẩu sản phẩm.

Thứ ba, về giá trị môi trường nó đã góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc
cho hàng trăm ngàn héc ta rừng đã bị thiêu rụi, tàn phá dưới bàn tay con người, nó
tiêu hủy đi các khí thải công nghiệp đang ùn ùn từ các nhà máy, để sản sinh ra khí
ôxi cho chúng ta được hít thở không khí trong lành; giảm nhẹ các rủi ro do thiên tai
như lũ lụt, bão…
Thứ tư về mặt an ninh chính trị: Như chúng ta đã biết đồng bào vùng sâu vùng
xa đồng bào dân tộc thiểu số đa phần có trình độ dân trí và nhận thức thấp, từ đó các
thế lực thù địch đã lợi dụng điều này để tuyên truyền cho người dân chống phá cách

7


mạng. Trong những năm trước tại một số địa phương của các tỉnh Tây Nguyên, Miền
núi phía Bắc người dân đồng bào còn tham gia vào các cuộc bạo loan, chống phá
cách mạng, chống phá Đảng ta. Từ sau khi có công ăn việc làm ổn định, được vào
công nhân, được các tổ chức đoàn thể cũng như tổ chức đảng của các doanh nghiệp
trồng và phát triển cao su tuyên truyền vận động, đến nay đa phần bộ phận công nhân
và người dân trên địa bàn những vùng nói trên đã nhận thức rõ được tư tưởng chính
trị cũng như ý đồ chống phá cách mạng của các thế lực thù địch, họ đã dần ổn định và
tham gia lao động sản xuất là trồng và chăm sóc cây cao su.
1.2. Đặc điểm của sản xuất cao su



1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su

H

U


Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày, có khả năng thích ứng rộng, tính

TẾ

chống chịu với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi trường nên được nhiều

H

nước có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thích hợp quan tâm phát triển trên

IN

qui mô diện tích lớn. Hiện nay, Việt Nam chỉ trồng và khai thác cây cao su tự nhiên.

K

Các giống cao su đang được trồng là GT1, PR 225, PR 261, Hevea brasiliensis….



C

và một số giống mới như RRIV 4, RRIV 2.

IH

Thời gian khai thác của cây cao su thường kéo dài khoảng 25 đến 30

Đ




năm. Giai đoạn thiết kế cơ bản của lô cao su tính từ năm trồng được qui định tuỳ

G

theo mức độ thích hợp của vùng đất canh tác, trung bình giai đoạn này kéo dài từ 6-

TR
Ư


N

8 năm. Giai đoạn này đòi hỏi nhiều sự đầu tư về vật chất, kỹ thuật, phân bón cũng
như là sự chăm sóc. Tuy nhiên, đây là giai đoạn cây cao su cho ít mủ nhất. Lô cao
su kiến thiết cơ bản có từ 70% trở lên số cây hữu hiệu đạt tiêu chuẩn mở cạo thì
được đưa vào cạo mủ. Vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và một số
khu vực tại Nam Trung Bộ là những nơi có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp với
cây cao su, nên diện tích cao su phần lớn được trồng ở các khu vực này. Trong đó,
Đông Nam Bộ là khu vực có diện tích lớn nhất.
Chu kỳ sản xuất cao su được chia làm 2 thời kỳ:
KTCB (7 năm)

TKKD (25-30 năm)

8


a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

Là khoảng thời gian 07 năm của cây cao su tính từ khi trồng cây. Đây là
khoảng thời gian cần thiết để vành thân cây cao su đạt 50 cm đo cách mặt đất 1m.
Tuỳ điều kiện sinh thái, chăm sóc và giống, ở điều kiện sinh thái đặc thù của vùng
duyên hải miền Trung, thời gian KTCB phổ biến là từ 7 - 8 năm. Tuy nhiên, với
điều kiện chăm sóc, quản lý vườn cây đúng quy trình, chọn giống và vật liệu trồng
thích hợp thì có thể rút ngắn thời gian KTCB từ 06 tháng đến 01 năm.
- Mật độ:
+ Tùy theo điều kiện của từng vùng mà mật độ trồng cây cao su có thể khác

(khoảng 571 cây/ha)

7 x 2.8 m

(khoảng 510 cây/ha)

H

7 x 2.5 m

TẾ

(khoảng 476 cây/ha)

H

6 x 3.5 m

IN

(khoảng 555 cây/ha)


K

6x3m

U



nhau nhưng giao động từ 510 cây đến 555 cây/ha với khoảng cách:

C

6.7 x 2.7 m (khoảng 544 cây/ha)

IH



+ Đất tốt cây phát triển mạnh thì trồng thưa hơn đất xấu. Bố trí khoảng cách



theo hình chữ nhật hoặc nanh sấu, trong đó cách trồng từ 6 x 3 m hình nanh sấu

Đ

(hoa nhị, tam giác cân) là thích hợp nhất vì phân bố cây trong không gian rất đều

N


G

đặn; đào hố: 70 x70 x 70 cm

TR
Ư


+ Hướng hàng cây nên theo hướng gió chính, trên dốc nhất thiết phải trồng
theo đường đồng mức, chú ý mỗi lô phải nên trồng 1 giống.
- Đất trồng:

Cao su ưa đất hơi chua PH thích hợp là từ 4.5 – 5.5, nếu PH > 6.5 đất quá
nhiều bazơ có thể độc hại cho cây cao su.
Tiêu chuẩn đất trồng cao su được phân hạng dựa vào chỉ tiêu chính là độ sâu
tầng đất, thành phần cơ giới, mức độ lẫn kết von hoặc đá sỏi, độ dày tầng đất mặt và
hàm lượng mùn, chiều sâu mặt nước ngầm và độ dốc.
+ Đất trồng cao su được chia thành các hạng Ia (tốt nhất), IIa, IIb và III (Kém
nhất)

9


+ Trên khu đất trồng được chia thành từng lô hình vuông hoặc chữ nhật từ 2050ha hoặc 2-4 ha.
+ Ở đất dốc, chống xói mòn cần đắp bờ ngăn, các bờ cách nhau 10-15 hàng
cao su. Đất trồng cây cao su phải có độ dốc dưới 30o, cao độ dưới 700m, không bị
ngập úng, không có lớp laterit hoặc tầng sỏi, đá trong độ sâu 80cm cách mặt đất.
- Chế độ chăm sóc:
+ Làm cỏ trên hàng

Năm thứ nhất: làm cỏ cách gốc cao su mỗi bên 1m, 4 lần/năm, cỏ sát gốc cao
su phải nhổ bằng tay, không làm bằng cuốc vì dễ gây vết thương cho cây, nơi đất

U



dốc phải làm cỏ theo từng bồn cây để giảm bớt xói mòn, khi làm cỏ lưu ý không

H

kéo đất ra khỏi gốc cao su.

TẾ

Từ năm thứ hai đến năm thứ 5 làm cỏ 3 lần/năm, năm thứ sáu đến năm thứ

IN

H

bảy làm cỏ 2 lần/năm.

K

Hạn chế làm cỏ thủ công trên hàng, ưu tiên sử dụng thuốc diệt cỏ để giảm



C


công lao động.

IH

+ Làm cỏ giữa hàng



Phát dọn cỏ, chồi giữa hai hàng cao su, duy trì thảm cỏ mặt đất khoảng 15-

G

Đ

20cm, năm thứ nhất phát cỏ 2 lần/năm, năm thứ hai đến thứ tư phát 4lần/năm, hoặc

N

sử dụng thuốc diệt cỏ thì giảm số lần phát cỏ.

TR
Ư


Hạn chế cày đất từ năm thứ hai trở đi, tuyết đối không cày ở vùng có độ dốc
lớn hơn 8%.

+ Tủ gốc giữ ẩm:
Thực hiện trong năm đầu vào cuối mùa khô, giúp cho rễ cao su phát triển tốt,

giữ ẩm chống hạn. Sử dụng thân các loại cây họ đậu, cây phân xanh, rơm rạ, thân cỏ
dại... tủ gốc sau khi đã phúp bồn, xới váng. Tủ cách gốc 10 cm, bán kính tủ 1 m,
dày tối thiểu 10 cm. Phủ một lớp đất dày 5 cm che kín lên trên bề mặt.
+ Tỉa chồi:
Sau khi trồng phải cắt chồi thực sinh và chồi ngang kịp thời, để cho chồi ghép
phát triển tốt.

10


Tỉa cành tạo tán: cần thường xuyên kiểm tra cắt bỏ những cành lệch tán, cành
mọc tập trung.
Vùng thuận lợi tạo tán ở độ cao 3m trở lên.
+ Bón phân:
Nhu cầu phân bón khá cao bao gồm nhiều chất đặc biệt là đạm (N), lân (P) và
canxi (Ca). Trong giai đoạn từ năm thứ 3 đến năm thứ 6 là năm bắt đầu khai thác
nên nhu cầu dinh dưỡng tăng rất nhanh, lượng phân bón trong giai đoạn này phụ
thuộc vào tuổi cây và hạng đất và mật độ cây.
Lượng phân bón trên chia bón nhiều đợt trong năm: Năm thứ nhất bón trên 3

U



đợt, từ năm thứ 2 trở đến thời kỳ kinh doanh mỗi năm bón 02 đợt.

H

+ Phòng chống cháy:


TẾ

Phát dọn sạch cỏ quanh bìa lô cao su thành hàng rộng 10m, dọn cỏ đường

IN

H

luồng, quét lá sạch cách hàng cao su 2m để tránh cháy lan, tuyệt đối không đốt lửa

C

b) Thời kỳ kinh doanh:

K

trong lô cao su.

IH



Là khoảng thời gian khai thác mủ cao su, cây cao su được khai thác khi có trên



50% tổng số cây có vanh thân đạt từ 50 cm trở lên, giai đoạn kinh doanh có thể dài

Đ


từ 25 - 30 năm. Trong giai đoạn này cây vẫn tiếp tục tăng trưởng nhưng ở mức thấp

N

G

hơn nhiều so với giai đoạn KTCB. Sản lượng mủ thấp ở những năm đầu tiên, sau đó

TR
Ư


cao dần ở những năm cạo thứ ba, thứ tư đến năm thứ năm, năm thứ sáu năng suất
đạt cao dần và ổn định. Sau giai đoạn trung niên khi cây ở tuổi cạo từ năm thứ 18
trở đi năng suất giảm nhanh do ảnh hưởng tới các yếu tố sinh lý, gãy đổ do mưa
bão, bệnh… làm giảm mật độ vườn cây đồng thời năng lực tái tạo mủ của cây cũng
giảm sút. Các yếu tố này là nguyên nhân trực tiếp làm giảm năng suất mủ cao su.
- Cạo mủ:
+ Mủ nước là sản phẩm chính thu được từ mủ cao su. Mủ nước là một dung
dịch thể keo, màu trắng đục như sữa hoặc có màu hơi vàng hoặc hơi hồng tuỳ theo
giống cây. Mủ nước có tỷ trọng từ 0,974 (khi mủ có độ DRC = 40%) đến 0,991 (
khi DRC = 25%)
Thành phần mủ nước trung bình gồm:

11


- Cao su = 30 - 40%, Nhựa ( Resine) = 1,5 - 2%, Nước = 55 - 60%, đường,
Indositol = 1%, Protêin = 2%, Chất khoáng = 0,5 - 1%.
Trong mủ nước có nhiều loại hạt như: phân tử cao su, hạt Lutoid, hạt Frey Wyssling ... chứa trong 1 dung dịch gọi là mủ thanh. Mủ thanh có cấu tạo gồm nước

có hoà tan nhiều chất muối khoáng, Acid, đường, muối hữu cơ, kích thích tố, sắc tố,
enzym, có PH = 6,9 và có điểm đẳng điện thấp. Kết quả theo dõi cho thấy mủ nước
thu được vào buổi trưa có chứa hàm lượng đường, prôtein và tro là 300%, 100% và
50% so với mủ nước buổi sáng.
+ Việc cao mủ cao su phải tuân theo quy trình và kỹ thuật nghiêm ngặt để đảm

U



bảo cho cây khai thác lâu dài, tránh trường hợp cạo mủ không đúng quy trình kỹ

H

thuật cây bị hư hại không cho mủ.

TẾ

+ Thời vụ cạo mủ thông thường từ ngày 15 tháng 4 hàng năm kéo dài đến hết

K

định tán là thì bắt đầu mùa cạo mới.

IN

H

tháng 2 năm sau và căn cứ nghỉ cạo mủ là khi lá bắt đầu nhú chân chim, khi cây ổn


C

Năm cạo đầu tiên, năng suất mủ thấp, từ năm cạo thứu 6 trở lên đến năm cạo

IH



thứ 10 năng suất mủ đạt cao nhất, từ năm cạo thứ 16 trở đi năm suất giảm dần. Tính



bình quân 20 năm khai thác, năng suất thiết kế cho vườn cao su tiểu điền từ 1.200

Đ

kg/ha/năm đến 1.300 kg/ha/năm mủ khô.

N

G

Theo chế độ cao thông dụng hiện nay 1/2S d/2 6d/7 (cạo nữa vòng thân, hai

TR
Ư


ngày cạo một lần, 6 ngày cạo 1 ngày nghỉ trong tuần) tranh thủ đảm bảo lát cạo từ
110 lát – 120 lát cạo/năm, độ hao dăm từ 18-20 cm/năm sẽ đảm bảo thu hoạt ổn

định, lâu dài cho vườn cao su.
+ Giờ cạo mủ: Tuỳ điều kiện thời tiết trong năm, bắt đầu cạo mủ khi nhìn thấy
rõ đường cạo. Mùa mưa, chỉ cạo khi mặt cạo khô ráo, nếu đến 11 - 12 giờ trưa mà
mặt cạo còn ướt thì cho nghỉ cạo.
-

Chế độ chăm sóc:
Khi vườn cây cao su đã đưa vào khai thác thì cây cao su đã khép tán: tán cây

cao su che phủ toàn bộ diện tích nên trên nguyên tắc, vào lúc đó dưới tán cây cao su
sẽ không còn cỏ dại. Tuy nhiên, trên thực tế ở một số vườn cây cao su kinh doanh

12


vẫn còn một tỷ lệ cỏ dại nào đó mặc dù mức độ không đông đặc như ở vườn cây cao
su kiến thiết cơ bản.[3]
+ Làm cỏ hàng: Làm sạch cỏ cách cây cao su mỗi bên 1,0 m bằng bằng hoá
chất diệt cỏ, tránh gây thương tổn cho rễ và thân. Đối với đất dốc chỉ làm cỏ bồn
cách gốc 1,0 m và phần còn lại trên hàng phát cỏ như làm cỏ giữa hàng.
+Làm cỏ giữa hàng: Phát cỏ giữa hàng cao su, giữ lại thảm cỏ dày từ 10 - 15
cm để chống xói mòn. Không được cày giữa hàng cao su.
+ Bón phân:
Bón phân vô cơ:

U



Liều lượng và chủng loại phân bón: Liều lượng và chủng loại phân bón theo


H

hạng đất và năm cạo quy định. Nếu có điều kiện nên bón phân theo chẩn đoán dinh

TẾ

dưỡng và sử dụng phân trộn thay cho phân đơn. Không bón phân khi cạo tận thu

IN

H

thanh lý.

K

Số lần bón và thời vụ bón: Chia lượng phân ra bón làm 2 lần/năm, lần 1 bón

C

hai phần ba số lượng phân N, K và toàn bộ phân lân vào đầu mùa mưa khi đủ ẩm,

IH



lần 2 bón số lượng phân còn lại vào gần cuối mùa mưa trước khi mưa chấm dứt




khoảng 1 tháng.

Đ

Thời điểm bón phân: Bón phân khi đất đủ ẩm, không bón phân vào thời điểm

N

G

có mưa lớn và mùa mưa dầm.

TR
Ư


Bón phân hữu cơ:

Các loại phân hữu cơ có thể sử dụng trên vườn cao su kinh doanh bao gồm:
phân hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ vi sinh và phân khoáng hữu cơ. Các loại
phân này phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng dinh dưỡng, vệ sinh và độc tố
theo quy định của Nhà nước.
Đối với phân hữu cơ vi sinh, chỉ sử dụng các loại có thể bón kết hợp với phân
vô cơ.
Khuyến cáo bổ sung phân hữu cơ cho vườn cây để cải thiện độ phì đất, tăng
hiệu quả bón phân vô cơ khi hàm lượng mùn vườn cây H% < 2,5% hoặc hàm lượng
carbon C% < 1,45%.

13



1.2.2. Đặc điểm sinh thái
‫ ـ‬Khí hậu: Cây Cao su có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới xích đạo yêu cầu khí
hậu nóng và ẩm.
- Nhiệt độ: Trung bình hàng năm từ 23-300C, có thể chịu được nhiệt độ thấp
10 -150C.
- Lượng mưa: Cây cao su cần nhiều nước, đòi hỏi phải có lượng nước mưa
hàng năm cao và đều từ 1.500 – 2.000 mm. Về tính chất mưa cây cao su yêu cầu
mưa nhiều trận, mưa vào buổi chiều…Nếu mưa to hoặc mưa dầm đều không tốt vì
làm cho sâu bệnh nhiều và ít mủ.



‫ ـ‬Gió: Cây cao su ưa lặng gió. Nếu có gió mạnh sẽ làm cho lượng bốc hơi của

H

U

lá, trong mủ tăng lên, cành thân giòn dễ gãy, sản lượng mủ thấp. Tốc độ gió ảnh

TẾ

hưởng rõ đến đời sống cây cao su: Nếu tốc độ gió 1m/gy không ảnh hưởng lớn lắm,

H

nhưng từ 2-3 m/gy đã gây nhiều khó khăn trở ngại cho cây cao su, nếu trên 3 m/gy


IN

thì cây phát triển không bình thường.

C

K

- Ánh sáng: Cây cao su cần đầy đủ ánh sáng, song vẫn có khả năng chịu được



bong râm, nên theo Xemicop ( Liên Xô) cho rằng cây cao su thuộc loại cây trung

IH

tính. Theo kết quả nghiên cứu ở Hoa Nam ( Trung Quốc): Cường độ chiếu sáng

Đ



thích hợp cho cây cao su là 28.000 lux. Nếu thời gian chiếu sáng khác nhau thì sự

G

sinh trưởng của cây cũng khác nhau.

TR
Ư



N

- Đất đai và địa hình
Cây cao su thích hợp với đất rừng, yêu cầu có lý hóa tính của đất cao. Về hóa
tính phải là đất tốt, nhiều mùn giàu N, P, K; có độ PH=5. Về lý tính yêu cầu đất tơi
xốp, thoát nước. Ngoài ra cây cao su còn yêu cầu mực nước ngầm thấp, nơi có độ
cao của mặt đất so với mặt biển là 200 m thì tốt.
Mặc dù cao su có nguồn gốc từ Nam Mỹ, nhưng các quốc gia ở Châu Á mới là
các quốc gia sản xuất chính ngành hàng này. Trong đó Malaysia, Thái Lan,
Indonesia, Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam là các nước sản xuất chính. Các nước
xuất khẩu chính là Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Việt Nam. Thái Lan là
quốc gia đứng đầu trên thếgiới về diện tích, năng suất và sản lượng cao su. Đứng vị
trí thứ hai và thứ ba là Indonesia và Malaysia. Việt Nam đứng thứ tư trên thế giới về
nguồn cung cấp cao su thiên nhiên

14


1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất cao su
Để đánh giá một cách chi tiết ta phải xét đến các nhân tố ảnh hưởng, mức độ
tác động của từng nhân tố đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây để từ đó
thấy được những hướng tác động khác nhau của từng nhân tố mà có biện pháp thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su, chúng ta có thể xếp chúng thành
những nhân tố sau:
1.3.1. Các nhân tố vĩ mô
a, Chính sách phát triển cao su
Cũng như những ngành khác, sự phát triển sản xuất cao su luôn phụ thuộc vào


U



chính sách, định hướng của Đảng và Nhà nước. Mỗi giai đoạn, Nhà nước đều có

H

quy hoạch chung cho phát triển ngành cao su. Nếu chính sách định hướng phát

TẾ

triển, mở rộng quy mô… sẽ có nhiều biện pháp hỗ trợ người dân trong trồng trọt và

IN

H

khai thác cao su cũng như các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất cao su. Chính

K

sách phát triển là cơ sở để các địa phương xây dựng quy hoạch sản xuất cao su. Nếu

C

chính sách có nhiều hỗ trợ cho người trồng cây như hỗ trợ kỹ thuật, giống cây, giải

IH




quyết đầu ra tốt cho người nông dân thì người dân sẽ có những đầu tư nhất định cho



cây cao su, góp phần phát triển sản xuất cao su theo đúng định hướng chung của

Đ

Nhà nước.

N

G

b, Thị trường tiêu thụ sản phẩm cao su

TR
Ư


Thị trường cao su là nơi trao đổi các sản phẩm hàng hóa cao su giữa người
mua và người bán. Người sản xuất và kinh doanh cao su luôn quan tâm đến thị
trường của mủ cao su và các sản phẩm từ cao su. Nếu thị trường có nhu cầu lớn, giá
cả phải chăng mà nguồn cung cấp còn thiếu thì đó chính là cơ hội để mở rộng, phát
triển cao su. Nếu thị trường ảm đạm, không có nhiều nhu cầu cho cao su thì cũng
không nên mở rộng đầu tư sản xuất cao su vì rất có thể bị lỗ trong tương lai. Vì vậy
trong quy hoạch phát triển sản xuất cao su, yếu tố thì trường luôn được các nhà
hoạch định chính sách quan tâm hàng đầu. Cần xem xét kỹ nhu cầu thị trường và

khả năng cung ứng của địa phương mình để có những chiến lược mở rộng, phát
triển phù hợp để việc sản xuất cao su mang lại hiệu quả kinh tế cao.

15


×