Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

de cuong on thi vat li lop 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 92 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ÔN THI HỌC KÌ 2
MÔN VẬT LÝ LỚP 12 – NĂM HỌC 2017 - 2018
I. Ôn tập Lý thuyết Vật lý lớp 12 HK2
I.1. Ôn tập chương 4 Dao động điện từ
1. Mô tả cấu tạo mạch dao động điện từ?
Mạch dao động điện từ là một mạch kín gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm (điện trở hoạt
động R = 0)
2. Viết phương trình DĐ: điện tích của tụ, dòng điện trong mạch và HĐT giữa hai đầu cuộn cảm và tụ
điện?
Phương trình dao động điện tích của tụ: q = Q0cos(t + ) với   1/ LC
Phương trình dao động dòng điện trong mạch: i = q’ = -Q0sin(t + )
Phương trình dao động điện áp hai đầu cuộn cảm và tụ điện: u = q/C = Q0cos(t + )/C
3. Mối liên hệ giữa điện trường E với điện tích q? Mối liên hệ giữa cảm ứng từ B với cường độ dòng
điện?
Điện trường E trong tụ điện lỉ lệ thuận với điện tích q của tụ và cảm ứng từ B trong cuộn dây tỉ lệ thuận với
dòng điện i qua cuộn dây  từ trường và điện trường trong mạch dao động tuần hoàn.
4. Năng lượng của mạch gồm những dạng nào?
Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập
trung ở cuộn cảm.
5. Khi điện tích trong mạch dao động với tần số f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường
biến thiên với tần số bằng bao nhiêu?
f' = 2f
6. Điện trường và từ trường có chuyển hóa cho nhau không?
Không. Điện trường và từ trường chỉ sinh ra nhau chứ không chuyển hóa cho nhau. Chỉ có năng lượng điện và

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

năng lượng từ chuyển hóa cho nhau.
7. Trong mạch dao động LC có những dao động điều hòa nào?
Trong mạch dao động có 5 dao động điều hòa: điện tích, điện trường, cường độ dòng điện, từ trường, điện áp.
8. Viết biểu thức tính năng lượng điện trường, từ trường và năng lượng toàn phần của mạch dao
động?
Biểu thức năng lượng điện trường: WC =

Biểu thức năng lượng từ trường: WL =

1 2 Q02
Cu 
cos 2 (t  )
2
2C

1 2 Q02
Li 
sin 2 (t  )
2
2C

Biểu thức năng lượng điện từ: W = WC + WL =


Q02 CU 02 LI 02


2C
2
2

9. So sánh mạch điện xoay chiều RLC và mạch DĐ điện từ LC. Có nhận xét gì?
Mạch RLC là mạch hở, mạch dao động điện từ LC là mạch kín.
Dao động trong mạch RLC là dao động cưỡng bức.Dao động trong mạch LC là dao động tự do.
10.

Thế nào là dao động điện từ tắt dần, DĐĐT duy trì, DĐĐT cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng ?

+ Dao động điện từ có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. (Do mạch có điện trở R, khi
tiêu hao hết năng lượng dao động sẽ dừng lại).
+ Để duy trì dao động ta phải bù đủ và đúng phần năng lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kì. Dùng tranzito để
điều khiển việc bù năng lượng.
+ Trong dao động người ta cần duy trì biên độ và tần số (trong một dao động hai phần quan trọng là tần số và
biên độ).
+ Khi mạch dao động LC dao động theo tần số của nguồn, quá trình này gọi là dao động cưỡng bức.
+ Khi dao động cưỡng bức có cộng hưởng, giá trị cực đại của biên độ cộng hưởng phụ thuộc vào điện trở R
của mạch LC.
- R nhỏ thì đỉnh cộng hưởng rất cao, ta có cộng hưởng nhọn.
- R lớn thì đỉnh cộng hưởng thấp, ta có cộng hưởng tù.
11.

DĐ điện từ mạch LC có phải là DĐ tự do không?

Sự biến thiên tuần hoàn theo quy luật hàm sin của i, q và u (hoặc sự biến thiên tuần hoàn theo quy luật hàm

sin của điện trường và từ trường) trong mạch dao động được gọi là dao động tự do.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

12.

Nêu những ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng trong dao động điện từ?

Hiện tượng cộng hưởng điện được ứng dụng trong mạch lọc; mạch chọn sóng; mạch khuếch đại,…
13.

So sánh DĐ điện từ và DĐ cơ học?
Li độ x tương tự điện tích q.
Vận tốc v tương tự cường độ dòng điện i.
Khối lượng m tương tự độ tự cảm L.
Độ cứng k tương tự nghịch đảo điện dung C.
Động năng tương tự năng lượng từ.
Thế năng tương tự năng lượng điện.

14.

Thế nào là điện trường (ĐT) xoáy, từ trường (TT) xoáy?


Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là các đường cong khép kín bao quanh các đường cảm ứng
từ.
Từ trường xoáy là từ trường có các đường sức từ luôn khép kín.
15.

ĐT xoáy và TT xoáy sinh ra do đâu?

Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian sẽ xuất hiện trong không gian đó một điện
trường xoáy.
Trong vùng không gian có điện trường biến thiên theo thời gian sẽ xuất hiện trong không gian đó một từ
trường biến thiên.
16.

Phân biệt dòng điện dẫn và dòng điện dịch?

Dòng điện trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
Sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ điện tương đương với một dòng điện, được gọi là dòng điện
dịch.
17.

ĐT và TT có thể tồn tại độc lập với nhau không? Vì sao?

Điện trường và từ trường không thể tồn tại độc lập với nhau. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện
khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
18.

Thế nào là điện từ trường?

Điện từ trường là một dạng vật chất, đóng vai trò truyền tương tác giữa các điện tích. Tương tác điện từ lan

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

truyền trong không gian với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
19.

Trình bày sự lan truyền trong không gian của điện từ trường?

Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian sẽ xuất hiện một điện trường xoáy, và có điện
trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện một từ trường biến thiên trong vùng đó.
20.

Mô tả các đặc điểm của sóng điện từ được tạo ra do điện tích điểm dao động (DĐ) theo phương

thẳng đứng?
Có vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng c  3,108 m/s.
Là sóng ngang. Tại một điểm bất kì trên phương truyền, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ
B vuông góc nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng. Dao động của điện trường và của từ trường

luôn cùng pha nhau.( E , B , v ) hợp thành 1 tam diện thuận.
21.


Nêu các tính chất của sóng điện từ?

+ Truyền trong môi trường vật chất và cả trong chân không.
+ Có thể cho các hiện tượng: phản xạ, khúc xạ, giao thoa…và tuân theo các quy luật này.
+ Có mang năng lượng. Sóng có tần số càng cao thì khả năng lan truyền càng xa.
22.

So sánh tính chất sóng điện từ với tính chất sóng cơ học?

Sóng điện từ có đầy đủ các tính chất của sóng cơ.
Sóng điện từ tự nó truyền đi mà không cần đến môi trường đàn hồi nên truyền được trong chân không, còn
sóng cơ truyền trong môi trường đàn hồi.
Sóng điện từ là sóng ngang – Sóng cơ có thể là sóng ngang hoặc sóng dọc.
23.

Cho biết một vài nguồn phát sóng điện từ?

Nguồn phát sóng điện từ (còn gọi là chất tử) là những nguồn tạo ra điện trường hoặc từ trường biến thiên ban
đầu như: tia lửa điện, cầu dao ngắt điện…
24.

Nêu các ứng dụng của sóng điện từ trong thông tin vô tuyến?

Dùng liên lạc, truyền hình…
25.

Trình bày nguyên tắc phát sóng điện từ?

Nguyên tắc phát sóng điện từ dựa vào sự bức xạ sóng điện từ.
Mắc phối hợp một máy phát dao động điều hòa với một anten. Máy phát dao động điều hòa với tần số f , cuộn

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

cảm L của máy phát cảm ứng qua cuộn cảm của anten một từ trường dao động với tần số f. Từ trường này
phát sinh một điện trường cảm ứng là cho các êlectron trong anten dao động theo phương của anten và phát ra
ngoài.
26.

Trình bày nguyên tắc thu sóng điện từ (sự chọn sóng)?

Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào sự cộng hưởng điện.
Mắc phối hợp một anten với một mạch dao động. Anten nhận được rất nhiều sóng có tần số khác nhau. Muốn
thu được sóng có tần số f0 ta điều chỉnh tụ C để tần số riêng của mạch LC bằng f0. Khi đó trong mạch có cộng
hưởng, dao động trong mạch có tần số f0. Mạch đã thu được sóng có tần số f0.
27.

Thế nào là mạch dao động hở, ứng dụng vào anten như thế nào?

Mạch dao động hở là mạch dao động có điện từ trường vượt ra ngoài mạch tạo sóng điện từ.
Khi hai bản tụ lệch nhau 1800 thì khả năng phát sóng của mạch là lớn nhất. Trong thực tế, người ta chỉ dùng
một dây dẫn dài có cuộn cảm ở giữa, đầu trên để hở và đầu dưới tiếp đất, dây này gọi là anten.
28.


Nêu các bộ phận cơ bản của máy phát thanh?

Máy phát gồm 5 bộ phận cơ bản: micrô, mạch phát sóng điện từ cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và
anten phát.
29.

Nêu các bộ phận cơ bản của máy thu thanh?

Máy thu gồm 5 bộ phận cơ bản: anten thu, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch
khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
30.

Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến được chia ra làm những loại nào? Nêu ứng dụng của

mỗi loại?
+ Sóng dài ( > 1000 m): Ít bị nước hấp thu nên được dùng để truyền thôn tin dưới nước.
+ Sóng trung ( 100 m <  < 1000 m): Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được,
ban đêm bị tầng điện li phản xạ nên truyền đi xa được.
+ Sóng ngắn (10 m <  < 100 m): Có năng lượng lớn, bị phản xạ liên tiếp nhiều lần giữa tầng điện li và mặt
đất nên các đài phát sóng ngắn có công suất lớn có thể truyền sóng đi mọi nơi trên mặt đất.
+ Sóng cực ngắn ( 0,01 m <  < 10 m): Có năng lượng lớn nhất, không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ,
có khả năng truyền đi rất xa theo đường thẳng và được dùng trong thông tin vũ trụ. Vô tuyến truyền hình dùng
các sóng cực ngắn không truyền được xa trên mặt đất, phải dùng các đài tiếp sóng trung gian hoặc các vệ tinh
nhân tạo để thu sóng của đài phát rồi phát về trái đất.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

I.2. Ôn tập chương 5 Sóng ánh sáng
1. Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phân tán một chùm sáng trắng (chùm sáng tạp) thành nhiều chùm sáng có
màu sắc khác nhau sau khi đi qua lăng kính.
2. Nêu tính chất của ánh sáng đơn sắc?
+ Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Chiết suất đối với ánh
sáng đỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng tím thì lớn nhất.
+ Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc mà chỉ bị lệch (khúc xạ) khi qua lăng kính.
+ Tần số xác định ứng với một màu nhất định.
3. Trong TN tán sắc ánh sáng trắng, đơn sắc nào bị lệch về phía đáy lăng kính ít nhất, đơn sắc nào
nhiều nhất?
Tia sáng màu đỏ lệch ít nhất, tia sáng màu tím lệch nhiều nhất.
4. Thế nào là ánh sáng trắng?
Ánh sáng trắng là tổng hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
Ánh sáng trắng còn gọi là ánh sáng tạp, hay ánh sáng đa sắc.
5. Kể tên 7 màu chính trong dải phổ của ánh sáng trắng?
Dải cầu vòng: đỏ, cam, vàng, lục, lam chàm, tím gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
6. Để giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng ta thừa nhận ánh sáng có tính chất gì?
Để giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng ta thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
7. Nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng hãy viết biểu thức liên hệ giữa bước sóng () và tần số (f)
của sóng ánh sáng. Chú thích và đơn vị các đại lượng?




v
f

(m): bước sóng; f(Hz) tần số sóng; v(m/s): tốc độ truyền sóng.
8. Tại sao trong TN giao thoa ánh sáng của Iâng (Young) lại dùng 2 khe hẹp S1 và S2 để hứng ánh sáng
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

từ nguồn S?
Dùng hai khe hẹp S1 và S2 để hứng nguồn sáng S là để tạo hai nguồn sáng kết hợp (cùng tần số nguồn S và
S1S2, S1S2 không đổi  độ lệch pha  không đổi.
9. Thế nào là 2 sóng kết hợp?
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng có cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
10.

Vân sáng và vân tối giao thoa còn được gọi là gì?

Vân sáng là cực đại giao thoa, vân tối là cực tiểu giao thoa.
11.

Viết biểu thức xác định vị trí các vân sáng trên màn ảnh. Chú thích và đơn vị các đại lượng?


Vị trí các vân sáng: x s  k

D
 ki với (m) bước sóng; D(m) khoảng cách từ hai khe đến màn; a(m) khoảng
a

cách hai khe; i(m) khoảng vân.
12.

Viết biểu thức xác định vị trí các vân tối trên màn ảnh?
1 D
1
 (k  )i với (m) bước sóng; D(m) khoảng cách từ hai khe đến màn; a(m)
2 a
2

Vị trí các vân tối: x t  (k  )

khoảng cách hai khe; i(m) khoảng vân.
13.

Khoảng vân là gì? Viết biểu thức xác định khoảng vân?

Là khoảng cách giữa hai vân sáng (hay vân tối) kề nhau. i 
14.

D
a


Khoảng cách giữa hai vân (kể cả sáng lẫn tối) liên tiếp có bằng nhau không? Và bằng bao nhiêu

lần khoảng vân?
Bề rộng của hai vân (kể cả sáng lẫn tối) liên tiếp thì bằng nhau và bằng 1/2 lần khoảng vân.
15.

Trình bày phương pháp đo bước sóng bằng hiện tượng giao thoa?

Từ công thức i 
16.

D
. Nếu đo được chính xác D, I và a thì ta tính được bước sóng  của ánh sáng đơn sắc.
a

Thế nào là ánh sáng đơn sắc?

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất
định gọi là màu đơn sắc.
17.

Hãy cho biết dải phổ liên tục trong vùng khả kiến của ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong

khoảng nào?
Dải phổ liên tục trong vùng khả kiến của ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76 m.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

18.

Sắp xếp bước sóng của 7 đơn sắc chính theo thứ tự giảm dần?
đỏ > cam > vàng > lục > lam > chàm > tím

19.

Sắp xếp tần số của 7 đơn sắc chính theo thứ tự tăng dần?
fđỏ < fcam < fvàng < flục < flam < fchàm < ftím

11. Ta đã biết 1 sóng được mô tả bằng các đại lượng (T, f, , v). Cho biết đơn sắc khi đi từ môi trường
này sang môi trường khác thì đại lượng nào không đổi?
Đơn sắc khi đi từ môi trường này sang môi trường khác thì đại lượng T và f không thay đổi.
20.

Chiết suất của cùng một môi trường đối với các đơn sắc khác nhau có khác nhau không? Có

nhận xét gì?
Chiết suất của cùng một môi trường đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Chiết suất đối với ánh
sáng đỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng tím thì lớn nhất.
21.

Viết biểu thức tính chiết suất tuyệt đối của một môi trường đối với một đơn sắc. Chú thích các


đại lượng?
c
với n là chiết suất môi trường; c vận tốc của đơn sắc trong chân không; v vận tốc của đơn sắc trong môi
v

n

trường chiết xuất n.
22.

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của chiết suất một môi trường đối với 7 đơn sắc chính?
nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím

23.

Máy quang phổ là gì?

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau
(hay dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra).
24.

Nêu cấu tạo của 3 bộ phận chính trong máy quang phổ lăng kính, mô tả công dụng từng bộ

phận?
+ Ống chuẩn trực: là bộ phận tạo ra chùm tia song song. Gồm một khe hẹp F nằm ở tiêu diện của thấu kính
hội tụ L1.
+ Hệ tán sắc: có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu tới thành nhiều chùm tia đơn sắc song
song. Gồm một hoặc vài lăng kính P.
+ Buồng ảnh: để thu quang phổ. Gồm một thấu kính hội tự L2 và một kính ảnh đặt tại tiêu diện L2.


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

25.

Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
26.

Một nguồn phát quang phổ liên tục, quang phổ liên tục đó có phụ thuộc vào thành phần cấu tạo

của nguồn sáng không?
Quang phổ liên tục không phụ thuộc bản chất của vật phát sáng, mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn.
27.

Nhiệt độ của vật càng cao thì miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía vùng sáng nào?

Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài
sang bức xạ có bước sóng ngắn.
28.


Thế nào là quang phổ vạch phát xạ?

Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối, được gọi là quang phổ vạch
phát xạ.
29.

Nêu điều kiện để có quang phổ vạch phát xạ?

Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích (khi nóng sáng, hoặc khi có dòng điện phóng
qua).
30.

Quang phổ vạch phát xạ có đặc trưng cho nguyên tố không?

Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ
vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố ấy.
31.

Thế nào là quang phổ vạch hấp thụ?

Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
32.

Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ là gì?

Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
33.

Quang phổ vạch hấp thụ có đặc trưng cho nguyên tố không?


Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó.
34.

Quang phổ của mặt trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ hấp thụ hay phát xạ?

Là quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí quyển Mặt Trời.
35.

Thế nào là hiện tượng đảo sắc các vạch quang phổ?

Hiện tượng quang phổ vạch phát xạ trở thành vạch tối trong quang phổ hấp thụ gọi là sự đảo vạch quang phổ.
36.

Thế nào gọi là phép phân tích quang phổ?

Là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp chất dựa vào quang phổ
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

của ánh sáng do chất ấy phát ra hoặc hấp thụ.
37.


Thế nào gọi là phép phân tích quang phổ định tính?

Phép phân tích định tính: cho biết sự có mặt của các thành phần khác nhau trong mẫu vật cần nghiên cứu.
38.

Thế nào gọi là phép phân tích quang phổ định lượng?

Phép phân tích định lượng: cho biết nồng độ của các thành phần có trong mẫu vật cần nghiên cứu.
39.

Nêu những ích lợi của phép phân tích quang phổ so với phép phân tích hoá học?

+ Cho kết quả nhanh và có thể cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố.
+ Có khả năng phân tích từ xa, cho ta biết thành phần hóa học, nhiệt độ và cả tốc độ chuyển động.
+ Rất nhạy, cho phép phát hiện được một hàm lượng rất nhỏ của chất trong mẫu vật.
40.

Trong thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tia tử ngoại, thiết bị dùng phát hiện là gì?

Thiết bị hoạt động dựa trên đặc tính nào của ánh sáng?
+ Thiết bị dùng để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại là cặp nhiệt điện nhạy (pin nhiệt điện).
+ Thiết bị hoạt động dựa trên đặc tính tác dụng nhiệt của ánh sáng.
41.

Tia hồng ngoại là gì? Nó có phải là sóng điện từ không?

Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76 m đến khoảng vài milimét (lớn hơn
bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện).
Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ.

42.

Nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng là gì?

+ Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp, đều phát tia hồng ngoại.
+ Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn dây tóc,…
43.

Nêu các tính chất của tia hồng ngoại? Trong đó tính chất nào là nổi bật nhất?

+ Tính chất nổi bậc của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
+ Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên phim ảnh hồng ngoại.
+ Tia hồng ngoại ít bị nước hấp thụ.
+ Tia hồng ngoại có thể biến điệu (điều biến) được như sóng điện từ cao tần.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
44.

Nêu một vài ứng dụng của tia hồng ngoại?


+ Sấy khô, sưởi ấm.
+ Dùng trong các bộ phận điều kiển từ xa (ti vi, thiết bị nghe nhìn…)
+ Chụp ảnh qua sương mù (do ít bị nước tán xạ).
+ Chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
+ Dùng trong quân sự.
45.

Tia tử ngoại là gì? Nó có phải là sóng điện từ không?

Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím (10-9 m    0,38
m).
Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ.
46.

Nguồn phát tia tử ngoại thường dùng là gì?

+ Những vật được nung nóng đến 20000 C đều phát tia tử ngoại.
+ Phổ biến là đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện, Mặt Trời,…
47.

Nêu các tính chất của tia tử ngoại?

+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều khí khác.
+ Kính thích sự phát quang của nhiều chất.
+ Có thể gây ra một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.
+ Bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh. Nhưng truyền qua được thạch anh (những bức xạ có 0,18 m   
0,4 m).
+ Tác dụng sinh lí.
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
48.


Sắp xếp các tia trong thang sóng vô tuyến theo thứ tự bước sóng giảm dần?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

 (bước sóng)
Vài km

Vài mm

Sống vô
tuyến điện

0,76 m 0,38 m

Tia hồng
ngoại

Ánh sáng
nhìn thấy


10-8 m
Tia tử
ngoại

10-11 m
Tia X

10-14 m
Tia gamma

I.3. Ôn tập chương 6 Lượng tử ánh sáng
1. Thế nào là hiện tượng quang điện?
Khi chiếu một chùm ánh sáng thích hợp (có bước sóng ngắn) vào mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các
êlectron ở mặt kim loại đó bật ra. Hiện tượng đó là hiện tượng quang điện. Các êlectron bật ra gọi là êlectron
quang điện.
2. Thế nào là ánh sáng thích hợp để gây ra hiện tượng quang điện?
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng
bước sóng 0 (0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó).
  0
3. Trình bày nội dung của thuyết lượng tử?
+ Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định  = hƒ
(ƒ là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng).
+ Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, êlectron…phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ
phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
+ Khi ánh sáng truyền đi, phôtôn không bị thay đổi, không phụ thuộc nguồn sáng xa hay gần.
+ Một chùm sáng dù rất yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn, do vậy ta cảm thấy chùm sáng liên tục.
4. Phôtôn là gì? Viết biểu thức tính năng lượng photon?
Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định  = hƒ

(ƒ là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng).
5. Phát biểu định luật quang điện?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Theo công thức Anh-xtanh điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là   A    0 (bước sóng của ánh
sáng chiếu vào phải nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catôt).
6. Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là gì?
  0 (bước sóng của ánh sáng chiếu vào phải nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catôt).
7. Viết biểu thức tính giới hạn quang điện? Chú thích và đơn vị các đại lượng?
A

hc
0

A là công thoát; 0 giới hạn quang điện; h = 6,625.10-34 Js hằng số Planck; c vận tốc ánh sáng trong chân
không.
8. Viết hệ thức Anhxtanh cho tế bào quang điện?
Hệ thức Anhxtanh:   hf  A  Edmax 

hc hc 1

2

 mv0max
 0 2

9. Có kết luận gì về bản chất ánh sáng?
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt  Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.
10.

Khi nào tính chất sóng thể hiện rõ, khi nào tính chất hạt thể hiện rõ?

+ Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ như ở khả năng đâm xuyên, tác dụng
phát quang, ion hóa không khí…, còn tính chất sóng mờ nhạt.
+ Sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng thể hiện rõ như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ…,
còn tính chất hạt mờ nhạt.
11.

Thế nào là hiện tượng quang dẫn?

Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là
hiện tượng quang dẫn.
12.

Phân biệt hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong?

+ Hiện tượng quang điện ngoài là khi chiếu ánh sáng kích thích thích hợp, êlectron thoát ra khỏi bề mặt kim
loại.
+ Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng
thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong.
13.


Quang trở là gì?

Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào thay đổi.
Ví dụ : Cds khi chưa chiếu sáng R = 3.106  ; khi được chiếu sáng R = 20 .
14.

Thế nào là pin quang điện?

Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
15.

Trình bày tiên đề về trạng thái dừng?

Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
16.


Trình bày tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử?

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp Em sang trạng thái dừng có năng lượng cao hơn
En thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu  = hfmn = Em – En
17.

Thế nào là quĩ đạo dừng? Nêu công thức tính năng lượng và bán kính quĩ đạo dừng?

Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo có bán kính
hoàn toàn xác định, gọi là các quỹ đạo dừng.
Công thức tính bán kính quỹ đạo dừng : rn = n2r0 với n là số nguyên, r0 = 5,3.10-11 m là bán kính Bo ứng với
trạng thái cơ bản.
Công thức tính năng lượng :
En  

18.

n  1, 2,3...
13,6eV
với 
2
19
n
eV  1,6.10 J

Mô tả quang phổ vạch của hidrô?

Quang phổ hiđrô có ba dãy :
+ Dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại. Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo
dừng bên ngoài về quỹ đạo K (E1).

+ Dãy Ban-me gồm các vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy là
vạch đỏ H; vạch lam H; vạch chàm H; vạch tím H. Dãy Ban-me được hình thành khi êlectron chuyển từ
các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L (E2).
+ Dãy Pa-sen gồm các vạch nằm trong miền hồng ngoại. Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron chuyển từ
quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M (E3).
19.

Giải thích sự tạo thành quang phỗ vạch của nguyên tử hidrô?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khi nhận năng lượng kích thích, các nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản E1 lên các trạng thái kích
thích khác nhau. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, các nguyên tử hiđrô sẽ phát ra các phô tôn (các bức xạ) có
tần số khác nhau. Tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.
20.

Giải thích sự tạo thành 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hidrô?

+ Khi các nguyên tử chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L  tạo vạch màu đỏ.
+ Khi các nguyên tử chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L  tạo vạch màu lam.
+ Khi các nguyên tử chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L  tạo vạch màu chàm.

+ Khi các nguyên tử chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L  tạo vạch màu tím.

I.4. Ôn tập chương 7 Vật lý hạt nhân
1. Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử? Nêu cấu tạo hạt nhân

235
92

U

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nhỏ gọi là nuclôn. Có hai loại: prôtôn (p) và nơtron (n), tổng
số prôtôn và nơtron gọi là số khối (A).
Cấu tạo hạt nhân

235
92

U : Z = 92, N = A – Z = 143

2. Đồng vị là gì?
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtron N khác nhau.
3. Khối lượng nguyên tử được tính theo khối lượng của đồng vị cacbon nào sau đây

12
6

C,

13
6


C,

14
6

C?

Khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của đồng vị nguyên tử 126 C
4. Nêu các đơn vị dùng để đo khối lượng nguyên tử trong vật lí hạt nhân? Mối liên hệ giữa chúng?
Các đơn vị dùng đo khối lượng nguyên tử trong vật lí hạt nhân là: u và eV/c2.
1u = 931,5 MeV/c2
5. Lực hạt nhân là gì? Nêu các đặc điểm của lực hạt nhân ?
Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân.
Các đặc điểm:
+ Không phụ thuộc vào điện tích của các nuc lôn.
+ Có cường độ rất lớn so với lực điện từ và lực hấp dẫn. Còn gọi là lực tương tác mạnh.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Bán kính tác dụng của lực hạt nhân rất nhỏ cỡ 10-15 m.
6. Độ hụt khối của hạt nhân là gì?

Khi tạo thành hạt nhân, khối lượng m của một hạt nhân được hình thành thì luôn luôn nhỏ hơn khối lượng của
tổng các nuclôn riêng lẻ tạo nên hạt nhân đó. Sự sai lệch về khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân.
m   Zmp  Nmn   m

7. Năng lượng liên kết của hạt nhân là gì?
Năng lượng liên kết là lượng năng lượng tỏa ra ứng với độ hụt khối lượng khi tạo thành hạt nhân.
8. Năng lượng liên kết hạt nhân tỏa ra dưới dạng nào?
Năng lượng liên kết hạt nhân tỏa ra dưới dạng động năng của hạt nhân và năng lượng tia .
9. Năng lượng liên kết riêng là gì?
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn.
10.

Dựa vào đâu để biết sự bền vững của hạt nhân? Hạt nhân bền có số khối nằm trong khoảng

nào?
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
Hạt nhân bền có số khối từ 50 đến 70.
11.

Khối lượng của hạt nhân 104 Be là 10,0113u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0087u, khối lượng

của prôtôn là mp = 1,0073u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân

10
4

Be ?

m = (4mP + 6mn) – m = 0,0701u
E = mc2 = 65,298 MeV

12.

Khối lượng của hạt nhân

56
26

Fe là 55,8457u, khối lượng của hạt nhân

27
13

A là 26,9815u, khối

lượng của nơtron là mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073u và 1u = 931,5 MeV/c2. So
sánh tính bền vững của hai hạt nhân?
Hạt nhân Fe bền hơn hạt nhân Al vì Fe có số khối nằm trong khoảng từ 50 đến 70.
13.

Sự phóng xạ là gì?

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phân rã, phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
14.

Có những loại tia phóng xạ nào, nêu bản chất của từng loại? Cho biết kí hiệu của từng loại?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Tia anpha () 42 He : là dòng các hạt nhân của nguyên tử hêli, mang hai điện tích dương.
+ Tia bêta: Gồm tia - ( 01 e )là dòng các êlectron mang điện tích âm và tia + ( 01 e )là dòng các êlectron mang
điện tích dương hay pôzitron.
+ Tia gamma (): là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
15.

So sánh độ lệch của các tia phóng xạ trong điện trường?

Trong điện trường tia  bị lệch nhiều hơn tia . Tia gamma không bị lệch trong điện trường.
16.

So sánh vận tốc của các tia phóng xạ?

Vận tốc tia  khoảng 2.107 m/s, vận tốc tia  gần bằng vận tốc ánh sáng, vận tốc tia gamma bằng vận tốc ánh
sáng.
17.

So sánh khả năng ion hóa môi trường của các tia phóng xạ?

Tia  ion hóa không khí mạnh nhất, kế đến tia  rồi tia .
18.

So sánh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ?


Tia gamma có tính đâm xuyên mạnh nhất, kế đến tia  rồi tia .
19.

Đặc tính của quá trình phóng xạ là gì?

+ Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
+ Có tính tự phát và không điều khiển được, nó không chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài
như nhiệt độ, áp suất,…
+ Là một quá trình ngẫu nhiên.
20.

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là gì?

Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kì bán rã, cứ sau mỗi chu kì này thì 1/2 số
nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành chất khác.
21.

Viết biểu thức định luật phóng xạ?

22.

Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ là gì?

Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu, đo bằng
số phân rã trong một giây.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

23.

Viết biểu thức độ phóng xạ?

H  H0 et 
24.

H0
với H0  N0
2k

Cho biết các đơn vị của độ phóng xạ và mối liên hệ giữa chúng?

+ Đơn vị của độ phóng xạ là becơren (Bq): 1Bq = 1 phân rã/giây
+ Một đơn vị khác là curi (Ci): 1Ci = 3,7.1010 Bq.
25.

Thế nào là phản ứng hạt nhân? Có những loại phản ứng hạt nhân nào?

Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
Có hai loại phản ứng hạt nhân:
+ Phản ứng tự phân rã của một hạt nhân không bền thành các hạt khác (phản ứng tự phát).

+ Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi thành hạt nhân khác (phản ứng
kíchh thích).
26.

Nêu tên các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?

+ Định luật bảo toàn số khối.
+ Định luật bảo toàn điện tích.
+ Định luật bảo toàn năng lượng.
+ Định luật bảo toàn động lương.
27.

Khi nào thì phản ứng tỏa năng lượng? Khi nào phản ứng thu năng lượng?

+ Phản ứng hạt nhân mà tổng khối lượng của các hạt sinh ra nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt tương tác 
phản ứng tỏa năng lượng.
+ Phản ứng hạt nhân mà tổng khối lượng của các hạt sinh ra lớn hơn tổng khối lượng của các hạt tương tác
(phản ứng không thể tự nó xảy ra được, mà phải cung cấp cho các hạt A và B một năng lượng dưới dạng động
năng) phản ứng thu năng lượng.
28.

Những loại phản ứng hạt nhân nào tỏa năng lượng?

+ Phản ứng phân hạch.
+ Phản ứng nhiệt hạch.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Phóng xạ.
29.

Phản ứng phân hạch là gì?

Phản ứng phân hạch là một hạt nhân nặng hấp thụ nơtron chậm vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
30.

Phản ứng nhiệt hạch là gì?

Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hạt nhân nhẹ (có số khối A < 10) ở nhiệt độ cao tạo thành hạt nhân
nặng hơn.
31.

Hệ số nhân nơtron là gì?

Hệ số nhân nơtron k là số nơtron tiếp tục gây ra sự phân hạch (hay số nơtron trung bình còn lại sau mỗi phân
hạch.
32.

So sách hiện tượng phóng xạ và sự phân hạch?

Giống nhau
+ Đều là các trường hợp của phản ứng hạt nhân.

+ Đều là phản ứng tỏa năng lượng.
Khác nhau
+ Hiện tượng phóng xạ không chịu tác động từ bên ngoài, tốc độ phân rã mỗi chất do nguyên nhân bên
trong quyết định, xác định bởi chu kì T. Còn hiện tượng phân hạch, phụ thuộc số lượng nơtron chậm có trong
khối chất, tốc độ này điều khiển được.
+ Đối với mỗi chất phóng xạ, thành phần tia phóng xạ ổn định, còn cấu tạo và khối lượng hai mảnh vỡ
từ hạt nhân U235 khôg hoàn toàn xác định.
33.

Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra?

Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, khoảng 50 – 100 triệu độ, vì khi đó hạt nhân nhẹ mới có
động năng đủ lớn để thắng lực đây Culông và tiến đến gần nhau đến mức lực hạt nhân có tác dụng kết hợp
chúng lại.
+ Mật độ hạt nhân n phải đủ lớn, đồng thời thời gian t duy trì nhiệt độ cao (cỡ 108K) cũng phải đủ
dài: nt  1014 s/cm3

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. Trắc nghiệm ôn tập Vật lý lớp 12 HK2
II.1 Bài tập trắc nghiệm Dao động điện từ

Câu 1. Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. Phản xạ sóng điện từ.

B. Giao thoa sóng điện từ.

C. Khúc xạ sóng điện từ.

D. Cộng hưởng sóng điện từ.

Câu 2. Một mạch dao động có tụ điện C =

2



.10-3 F và cuộn dây thuần cảm L. Để tần số điện từ trong mạch

bằng 500 Hz thì L phải có giá trị
A. 5.10-4 H.

B.


H.
500

C.

10 3




H.

D.

10 3
H.
2

Câu 3. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện
dung thay đổi được. Điện trở của dây dẫn không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện
dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao
động điện từ riêng trong mạch là
A. f2 = 0,25f1.

B. f2 = 2f1.

C. f2 = 0,5f1.

D. f2 = 4f1.

Câu 4. Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên
điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.
C. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.
D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
Câu 5. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện
dung C = 0,2 F. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu

kì dao động điện từ riêng trong mạch là

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 20


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 6,28.10-4 s.

B. 12,57.10-4 s.

C. 6,28.10-5 s.

D. 12,57.10-5 s.

Câu 6. Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L.
Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi q0, U0 lần lượt là
điện tích cực đại và điện áp cực đại của tụ điện, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu thức nào
sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch?

A. W =

1
CU 02 .

2

q 02
.
2C

B. W =

1 2
LI 0 .
2

C. W =

D. W =

q 02
.
2L

Câu 7. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
D. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc c  3.108 m/s.
Câu 8. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
C. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích
không đổi, đứng yên gây ra.

D. Đường sức từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường.
Câu 9. Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung 0,125 F và cuộn cảm có độ tự cảm 50 H.
Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 3 V. Cường độ dòng điện cực đại
trong mạch là
A. 7,5 2 mA.

B. 15 mA.

C. 7,5 2 A.

D. 0,15 A.

Câu 10. Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ tự cảm của cuộn dây là
L = 2.10-2 H, điện dung của tụ điện là C = 2.10-10 F. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động này là
A. 4.10-6 s.

W: www.hoc247.net

B. 2.10-6 s.

C. 4 s.

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

D. 2 s.

Trang | 21



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau


2

.

C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
Câu 12. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
B. Chiếc điện thoại di động.

A. Máy thu thanh.

D. Cái điều khiển ti vi.

C. Máy thu hình (Ti vi).

Câu 13. Một tụ điện có điện dung 10 F được tích điện đến một điện áp xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện
vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy 2 = 10. Sau
khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu (kể từ lúc nối) điện tích tụ điện có giá trị bằng một nữa ban đầu?
A.

3
s.

400

B.

1
s.
300

C.

1
s.
1200

D.

1
s.
600

Câu 14. Chọn câu trả lời đúng nhất. Khi một từ trường biến thiên không đều và không tắt theo thời gian sẽ
sinh ra:
A. một điện trường xoáy.

B. một điện trường không đổi.

C. một dòng điện dịch.

D. một dòng điện dẫn.


Câu 15. Một mạch dao động điện từ có L = 5 mH; C = 31,8 F, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8 V. Cường độ
dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4 V có giá trị:
A. 5,5 mA.

B. 0,25 mA.

C. 0,55 A.

D. 0,25 A.

Câu 16. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kì T. Năng lượng điện
trường ở tụ điện
A. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.

B. biến thiên tuần hoàn với chu kì

C. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T
.
2

D. không biến thiên theo thời gian.

T: 098 1821 807


Trang | 22


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 17. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
A. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng
của mạch.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
D. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng
của mạch.
Câu 18. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác
định bởi biểu thức
A.  =

2
LC

.

B.  =

1
LC

.


C.  =

1
2LC

.

D.  =

1

 LC

.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có điện trở thuần
không đáng kể?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm.
C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung.
Câu 20. Một điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Sóng điện
từ đó có bước sóng là
A. 6 m.

B. 600 m.

C. 60 m.

D. 0,6 m.


Câu 21. Công thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là

A. W =

q o2
.
C

B. W =

q o2
.
L

C. W =

q o2
.
2C

D. W =

q o2
.
2L

Câu 22. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Qo và cường độ dòng điện cực

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 23


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

đại trong mạch là Io thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
A. T = 2qoIo.

B. T = 2.

Io
.
qo

C. T = 2LC.

D. T = 2

qo
.
Io

Câu 23. Trong mạch dao động điện từ LC, khi dùng tụ điện có điện dung C1 thì tần số dao động là f1 = 30
kHz, khi dùng tụ điện có điện dung C2 thì tần số dao động là f2 = 40 kHz. Khi dùng hai tụ điện có các điện
dung C1 và C2 ghép song song thì tần số dao động điện từ là

A. 38 kHz.

B. 35 kHz.

C. 50 kHz.

D. 24 kHz.

Câu 24. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC là

A. T = 2

L
.
C

B. T =

2
LC

.

C. T = 2

C
.
L

D. T = 2 LC .


Câu 25. Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo hàm số q = qocost.
Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích của các bản tụ có độ lớn là

A.

qo
4

.

B.

qo
2 2

.

C.

qo
.
2

D.

qo
2

.


Câu 26. Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện C = 50 F. Điện áp cực đại giữa hai
bản tụ là 5 V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
A. 2,5.10-4 J;





s. B. 0,625 mJ;
s. C. 6,25.10-4 J;
s. D. 0,25 mJ;
s.
100
100
10
10

Câu 27. Mạch dao động gồm tụ điện có C = 125 nF và một cuộn cảm có L = 50 H. Điện trở thuần của mạch
không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U0 = 1,2 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 6.10-2 A.

B. 3 2 A.

C. 3 2 mA.

D. 6 mA

Câu 28. Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30 H một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở thuần
của mạch dao động là 1 . Để duy trì dao động điện từ trong mạch với điện áp cực đại trên tụ điện là 6 V phải

cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất
A. 1,8 W.

B. 1,8 mW.

C. 0,18 W.

D. 5,5 mW.

Câu 29. Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1 mH và một tụ điện
có điện dung thay đổi được. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3 MHz đến 4 MHz thì điện dung
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 24


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

của tụ phải thay đổi trong khoảng
A. 1,6 pF  C  2,8 pF.

B. 2 F  C  2,8 F.

C. 0,16 pF  C  0,28 pF.

D. 0,2 F  C  0,28 F.


Câu 30. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao
động tự do không tắt. Giá trị cực đại của điện áp giữa hai bản tụ điện bằng U0. Giá trị cực đại của cường độ
dòng điện trong mạch là

A. I0 = U0 LC .

B. I0 = U0

L
.
C

C. I0 = U0

C
.
L

D. I0 =

U0
LC

.

Câu 31. Mạch dao động điện từ có C = 4500 pF, L = 5 H. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ
dòng điện cực đại chạy trong mạch là
A. 0,03 A.


B. 0,06 A.

C. 6.10-4 A.

D. 3.10-4 A.

Câu 32. Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4 F. Trong quá trình dao động điện áp cực
đại giữa hai bản tụ là 12 V. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 9 V thì năng lượng từ trường của mạch là
A. 2,88.10-4 J.

B. 1,62.10-4 J.

C. 1,26.10-4 J.

D. 4.50.10-4 J.

Câu 33. Một mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 5 H và một tụ xoay có điện dung
biến thiên từ 10 pF đến 240 pF. Dải sóng máy thu được là
A. 10,5 m – 92,5 m. B. 11 m – 75 m.

C. 15, m – 41,2 m.

D. 13,3 m– 65,3 m.

Câu 34. Mạch dao động có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1 H, tụ điện có điện dung C = 10 F. Khi uC =
4 V thì i = 30 mA. Biên độ I0 của cường độ dòng điện là
A. I0 = 500 mA.

B. I0 = 50 mA.


C. I0 = 40 mA.

D. I0 = 20 mA.

Câu 35. Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có
tần số riêng là f1 = 3 MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4 MHz. Khi dùng L và C1, C2
mắc nối tiếp thì tần số riêng của mạch là
A. 7 MHz.

B. 5 MHz.

C. 3,5 MHz.

D. 2,4 MHz.

Câu 36. Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có
tần số riêng là f1 = 3 MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4 MHz. Khi dùng L và C1, C2

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×