Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề cương ôn thi tốt nghiệp lớp 12 - Những kiến thức tối thiểu phải học thuộc lòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.2 KB, 18 trang )

Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
Chơng III: Biến dị
(các em phải học thuộc lòng chơng này)
Bài 1: Đột biến gen
I. Đột biến và thể đột biến
- Khái niệm: Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân
tử ADN hoặc cấp độ tế bào NST.
- Nguyên nhân: Do các tác nhân lý hoá trong ngoại cảnh nh tia phóng xạ, tia tử ngoại,
sốc nhiệt, các loại hoá chất hoặc do rối loạn trong các quá trình sinh lý hoá sinh của tế
bào.
- Thể đột biến: Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
II. Các dạng đột biến gen
- Định nghĩa: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1
hoặc một số cặp Nu xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN.
- 4 dạng đột biến gen: Mất 1 cặp Nu, thêm 1 cặp Nu, thay thế 1 cặp Nu, đảo vị trí 1 cặp
Nu.
III. Cơ chế phát sinh đột biến gen
- Cơ chế phát sinh: Tác nhân gây đột biến gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN,
làm đứt phân tử ADN, nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.
- Các yếu tố chi phối ĐBG: Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cờng
độ, liều lợng của tác nhân gây đột biến mà còn tuỳ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của
gen. Gen có cấu trúc bền vững ít bị đột biến, trong tự nhiên chúng có ít alen và ngợc lại.
IV. Cơ chế biểu hiện của đột biến gen
1. Đột biến giao tử
- Đột biến giao tử phát sinh trong giảm phân, nó xảy ra ở một tế bào sinh dục nào đó
hình thành nên giao tử mang gen đột biến. Qua thụ tinh đột biến đi vào hợp tử.
+ Nếu gen đột biến trội thì nó sẽ biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể lai.
+ Nếu gen đột biến lặn nó sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp và bị gen trội tơng ứng
át đi. Qua giao phối gen đột biến phát tán rộng vào quần thể. Khi gặp tổ hợp đồng hợp
lặn nó mới biểu hiện ra kiểu hình.


- Đột biến giao tử di truyền qua sinh sản hữu tính
2. Đột biến xôma
- Xảy ra trong nguyên phân của một tế bào sinh dỡng
- Tế bào mang gen đột biến nhân đôi nhiều lần làm cho Gen đột biến đợc nhân lên
trong 1 mô. Nh vậy gen đột biến có thể biểu hiện ở 1 phần cơ thể tạo nên thể khảm
- Đột biến xôma có thể đợc di truyền qua hình thức sinh sản sinh dỡng nhng không thể
di truyền qua sinh sản hữu tính.
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
1
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
3. Đột biến tiền phôi
- Xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn hợp tử có 2 8
tế bào.
- Khi đó Đột biến đi vào quá trình hình thành giao tử của cơ thể đợc hình thành từ hợp
trên.
- Đột biến có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
VI. Hậu quả của đột biến gen
- Hậu quả chung:
+ ĐBG ---> Biến đổi trong dãy Nu của gen cấu trúc ---> biến đổi trong cấu trúc
của mARN ---> Biến đổi trong cấu trúc của protein tơng ứng ---> tính trạng
thay đổi.
+ Đột biến gen cấu trúc biểu hiện thành một biến đổi đột ngột gián đoạn về 1
hoặc một số tính trạng nào đó trên 1 hoặc một số ít cá thể nào đó.
+ Gây rối loạn quá trình tổng hợp Protein nhất là với các gen quy định cấu trúc
của các enzyme.
+ Phần lớn đột biến gen có hại, số ít trung tính hoặc có lợi.
- Đột biến thay, đảo vị trí 1 cặp Nu chỉ ảnh hởng tới 1 acid amin trong chuỗi
polypeptid nên gây hậu quả ít nghiêm trọng.
Đột biến mất, thêm 1 cặp Nu sẽ làm cho bộ ba có cặp Nu bị đột biến đến cuối gen bị

xáo trộn hoàn toàn vì vậy gây hậu quả rất nghiêm trọng.
Bài 2+3: Đột biến nhiễm sắc thể
Khái niệm: Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lợng NST
I. Đột biến cấu trúc NST
Cơ chế phát sinh: Tác nhân đột biến trong ngoại cảnh hoặc trong tế bào làm NST bị đứt
gãy hoặc ảnh hởng tới quá trình tự nhân đôi của NST, trao đổi chéo của các sợi
chromatid.
1. Mất đoạn
- Biểu hiện: Đoạn bị mất nằm ở đầu mút của NST hoặc nằm trong khoảng giữa đầu mút
và tâm động của NST.
- Hậu quả: Gây chết, giảm sức sống.
- ứng dụng: Dùng đột biến mất đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn khỏi NST
2. Lặp đoạn
- Biểu hiện: Một đoạn nào đó của NST đợc lặp lại một hoặc nhiều lần.
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
2
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
- Hậu quả: Đột biến lặp đoạn có thể làm giảm cờng độ biểu hiện của tính trạng hoặc
làm tăng cờng độ biểu hiện của tính trạng tuỳ từng trờng hợp cụ thể.
- ứng dụng: Làm tăng sự biểu hiện của những tính trạng tốt, làm giảm sự biểu hiện của
tính trạng xấu.
3. Đảo đoạn
- Biểu hiện: Một đoạn của NST bị đảo ngợc 180
0
, đoạn đó có thể chứa tâm động hoặc
không chứa tâm động.
- Hậu quả: ít ảnh hởng tới sức sống của cá thể mang đột biến
- ứng dụng: Tăng cờng sự sai khác giữa các NST tơng ứng trong các nòi thuộc cùng
một loài.

4. Chuyển đoạn
- Biểu hiện: Hiện tợng chuyển đoạn có thể diễn ra trong cùng một NST hoặc giữa hai
NST không tơng đồng.
- Hậu quả: Chuyển đoạn lớn thờng gây chết hoặc mất khả năng sinh sản, chuyển đoạn
nhỏ khá phổ biến ở thực vật.
- ứng dụng: Dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển gen từ NST của loài này sang NST
của loài khác.
II. Đột biến số lợng NST
- Khái niệm: Là sự biến đổi về số lợng NST có thể xảy ra ở một hoặc một số cặp NST
tạo nên thể dị bội, hoặc ở toàn bộ các cặp NST tạo nên thể đa bội
- Cơ chế phát sinh: Tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh hoặc trong tế bào đã ảnh h-
ởng tới sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào gây nên đột biến
số lợng NST.
1. Thể dị bội
- Khái niệm: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dỡng của nó tại một hoặc một số cặp NST
đáng lẽ chứa 2 NST tơng đồng lại chứa:
3 NST tạo nên thể tam nhiễm
nhiều NST tạo nên thể đa nhiễm
1 NST tạo nên thể 1 nhiễm
hoặc thiếu hẳn NST đó tạo nên thể khuyết nhiễm.
- Cơ chế phát sinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST nào đó không phân
ly sẽ tạo ra giao tử mang 2 NST tại một cặp Giao tử (n+1) và giao tử tại một cặp không
có NST nào Giao tử (n-1) khi thụ tinh:
( 1) ( ) 2 1
( 1) ( 1) 2 2
( 1) ( 1) 2 2
n n n
n n n
n n n
+ + +

+ + + +
+
2. Thể đa bội
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
3
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
- Khái niệm: Là cơ thể có bộ NST của tế bào sinh dỡng là bội số của bộ NST đơn bội và
lớn hơn 2n.
Đa bội: Đa bội lẻ: 3n, 5n, ...
Đa bội chẵn: 4n, 6n, ...
- Cơ chế phát sinh:
+ Đa bội chẵn: Bộ NST tự nhân đôi nhng thoi vô sắc không đợc hình thành làm cho tất
cả các cặp NST không phân ly, kết quả làm bộ NST trong tế bào tăng lên gấp đôi.
Trong nguyên phân làm cho tế bào 2n chuyển thành tế bào 4n.
Nếu xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành thể tứ bôi
Nếu xảy ra trên đỉnh sinh trởng của 1 cành sẽ thành cành tứ bội trên cây lỡng bội.
+ Đa bội lẻ: Sự không phân ly của NST trong giảm phân tạo ra giao tử 2n
Giao tử 2n + giao tử n ---> hợp tử 3n (thể tam bội)
Giao tử 2n + giao tử 2n ---> hợp tử 4n (thể tứ bội)
- Đặc điểm của thể đa bội:
+ Tế bào đa bội có lơng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất diễn ra
mạnh mẽ.Vì vậy thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dỡng to, phát triển khoẻ, chống
chịu tốt.
+ Thể đa bội lẻ không có khả năng giảm phân sinh giao tử bình thờng nên cho quả
không hạt. Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật nhng ít gặp ở động vật.
+ ở động vật ít gặp thể đa bội vì khi đó cơ chế xác định giới tính bị rối loạn và ảnh h-
ởng tới sinh sản của chúng.
Bài 4: Thờng biến.
I. Mối quan hệ giữa KG MT - KH.

- Kiểu hình không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trờng.
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con một kiểu
gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trớc môi trờng.
- Kiểu hình là kết quả của sự tơng tác giữa kiểu gen và môi trờng.
II. Thờng biến.
1. Khái niệm: Thờng biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát
sinh trong quá trình phát triển cá thể dới ảnh hởng của môi trờng.
2. Đặc điểm của thờng biến.
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
4
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
- Biến đổi đồng loạt theo hớng xác định tơng ứng với điều kiện của môi trờng.
- Không di truyền vì không làm biến đổi kiểu gen.
- Giúp cơ thể có những phản ứng linh hoạt về kiểu hình để tồn tại trớc những thay đổi
mang tính nhất thời hoặc theo chu kỳ của môi trờng sống.
III. Mức phản ứng.
1. Khái niệm: Mức phản ứng là giới hạn thờng biến của một kiểu gen trớc những điều
kiện môi trờng khác nhau.
2. Đặc điểm: Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng:
+ Gen quy định năng suất, sản lợng có mức phản ứng rộng.
+ Gen quy định chất lợng có mức phản ứng hẹp.
3. Mối quan hệ giữa giống năng suất và kỹ thuật chăm sóc
- Giống (Kiểu gen) quy định giới hạn năng suất.
- Kỹ thuật sản xuất (Môi trờng) quy định năng suất cụ thể nằm trong giới hạn năng suất
của giống.
- Năng suất (Kiểu hình) là kết quả tác động của giống và kỹ thuật sản xuất.
KG + MT = KH
Giống + KT chăm sóc = Năng suất cụ thể.

Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật
Có giống tốt mà chăm sóc không đúng kỹ thuật thì sẽ không phát huy hết khả năng của
giống.
Khi có đủ điều kiện kỹ thuật muốn vợt giới hạn năng suất của giống cũ thì phải đổi
giống
IV. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
1. Biến dị di truyền
- Biến dị tổ hợp
- Đột biến
2. Biến dị không di truyền
Thờng biến
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
5
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
Chơng III: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá.
(các em phải học thuộc lòng chơng này)
Bài 16: Thuyết tiến hoá cổ điển.
I. Thuyết tiến hoá của Lamac.
1. Nội dung:
- Tiến hoá là sự biến đổi phát triển kế thừa lịch sử.
- Trình độ tổ chức cơ thể đợc nâng cao dần từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp. (Đây
là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ).
- Ngoại cảnh không đồng nhất, thờng xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các
loài biến đổi dần rà và liên tục.
- Những biến đổi nhỏ đợc tích luỹ qua một thời gian dài tạo thành những biến đổi sâu
sắc trên cơ thể sinh vật.
- Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể do tác động của ngoại cảnh hoặc do tập
quán hoạt động của động vật đều đợc di truyền và tích luỹ qua các thế hệ .
2. Những tiến bộ và hạn chế.

a. Những tiến bộ.
- Là ngời đầu tiến xây dựng một học thuyết có hệ thống về sự tiến hoá của sinh giới.
- Tiếp thu có chọn lọc những quan điểm trớc đó.
b. Hạn chế.
- Cha thành công trong việc giải thích các đặc điểm hợp lý trên cơ thể sinh vật.
- Quan điểm không có loài nào bị đào thải không đúng với các tài liệu cổ sinh học.
- Quan điểm mọi cá thể trong một loài biến đổi giống nhau trong hoàn cảnh mới là
không đúng.
II. Học thuyết tiến hoá của Darwin.
1. Biến dị.
- Biến dị là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản.
- Biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản ở những cá thể riêng lẻ theo những hớng
không xác định là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
2. Chọn lọc nhân tạo.
- Trong một quần thể luôn luôn xuất hiện nhiều biến dị. Những cá thể mang biến dị có
lợi cho con ngời sẽ đợc giữ lại để nhân giống, những cá thể mang biến dị không có lợi
thì bị loại bỏ hoặc hạn chế sinh sản.
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
6
Chúc các em thu đ ợc
thành tích cao trong học tập
- Quá trình Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt song song: Tích luỹ những biến dị có
lợi phù hợp với mục đích của con ngời, đào thải những biến dị bất lợi..
- CLNT là nhân tố chính quy định chiều hớng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi cây
trồng.
- Trong mỗi loài sự chọn lọc đợc tiến hành theo nhiều hớng khác nhau. Trong mỗi hớng
lại đi sâu khai thác một đặc điểm nào đó.
- Từ một dạng ban đầu qua chọn lọc nhân tạo đã hình thành nên nhiều dạng khác xa
nhau và khác xa dạng tổ tiên của chúng. Ngời ta gọi đó là quá trình phân li tính trạng.
3. Chọn lọc tự nhiên.

- Quá trình sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị cá thể theo nhiều hớng khác nhau.
- Tác nhân gây ra CLTN là điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn thức ăn, kẻ thù tiêu diệt,
đối thủ cạnh tranh về thức ăn và chỗ ở.
- Những cá thể mang biến dị có lợi cho bản thân chúng sẽ sống sót, sinh sản nhiều, con
cháu đông đúc và chiếm u thế.
- Những biến dị ít có lợi hoặc có hại cho bản thân chúng sẽ bị tiêu diệt hoặc hiếm dần.
- Kết quả: Những sinh vật thích nghi với điều kiện sống thì mới tồn tại và phát triển đ-
ợc.
- Chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
- CLTN trên quy mô rộng lớn trải qua thời gian lịch sử lâu dài theo con đờng phân ly
tính trạng sẽ dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu.
- Từ 1 loài ban đầu thông qua quá trình CLTN thông qua con đờng phân ly tính trạng sẽ
hình thành nên nhiều loài mới.
- Loài mới đợc hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dới tác dụng của chọn lọc
tự nhiên thông qua con đờng phân ly tính trạng.
4. Những tiến bộ và hạn chế của Darwin.
a. Tiến bộ.
- Giải thích thành công đặc điểm thích nghi của sinh vật. Thích nghi là sự chọn lọc
những biến dị có lợi.
- Đã chứng minh toàn bộ sinh giới là kết quả của một dạng tiến hoá từ một gốc chung.
b. Hạn chế.
Cha hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.
Bài 17: Thuyết tiến hoá hiện đại.
I. Sự hình thành thuyết tiến hoá hiện đại.
Tập tài liệu này gồm có 18 trang
7

×