Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

60 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.19 KB, 7 trang )

60 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ

1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ
SAI (k2 Đ309): Người chuyển giao quyền yêu cầu phải thông báo cho bên cho
nghĩa vụ biết bằng văn bản, không cần sự đồng ý của bên có nghĩa vụ.
2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa
vụ chuyển giao với bên có quyền
ĐÚNG (K2 Đ315)
3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi
SAI (K3 Đ623): Chủ sở hữu, người được giao chiếm hữu, sd nguồn nguy hiểm cao
độ phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi trừ khi thiệt hại xảy ra hoàn toàn
do lỗi cố ý của bên bị thiệt hại; trong TH bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết
4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền
thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện
ĐÚNG (vì chủ thể của quan hệ nghĩa vụ không thay đổi, người có nghĩa vụ khi
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ phải chịu
trách nhiệm trước người có quyền ban đầu)
5. Khi không có thỏa thuận về thời hạn, bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ
có đối tượng là tiền vào bất kỳ thời điểm nào cho bên có quyền
SAI (theo K2 Đ285, nếu trong quan hệ nghĩa vụ đó pháp luật có quy đinh về thời
hạn thì các bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn pháp luật quy
định, hoặc nếu pháp luật không quy định thì có thể trả bất cứ lúc nào nhưng phải
báo trước một thời gian hợp lý.)
6. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào nơi cư trú của nguời có quyền, trừ
khi pháp luật qui định khác
SAI (K1 Đ284, địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự có thể do các bên thỏa thuận).
7. Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu


SAI (vì: ví dụ như hành vi pháp lý đơn phương, một căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ
dân sự, nếu có các điều kiện nhất định thì khi chủ thể bên kia thực hiện các điều


kiện đó thì chủ thể có hành vi pháp lý đơn phương phải thực hiện nghĩa vụ mà
không cần chủ thể bên kia yêu cầu).
8. Để phát sinh nghĩa vụ liên đới của nhiều nguời có nghĩa vụ với người có quyền,
thì những nguời có nghĩa vụ phải có sự thống nhất về ý chí, hành vi và hậu quả
trong việc làm phát sinh nghĩa vụ
ĐÚNG
9. Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ hệ nghĩa vụ đương
nhiên chấm dứt
SAI (vì: theo Đ384, Đ385) Khi các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định về việc
nghĩa vụ phải do chính bên có nghĩa vụ thực hiện mà cá nhân chết hoặc pháp nhân,
chủ thể khác chấm dứt tồn tại thì nghĩa vụ mới chấm dứt.
Khi các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về việc nvụ được thực hiện chỉ
dành cho cá nhân hoặc pháp nhân, chủ thể khác là bên có quyền mà cá nhân, pháp
nhân, chủ thể khác chấm dứt thì nvụ cũng chấm dứt
10. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi nghĩa vụ hoàn thành được hiểu là bên có nghĩa
vụ đã thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ theo pháp luật qui định hoặc cam kết
SAI (vì: theo Đ375, còn được hiểu là bên có nghĩa vụ thực hiện được một phần
nghĩa vụ nhưng phần còn lại được bên có quyền miễn cho việc thực hiện tiếp).
11. Những tài sản được qui định tại Điều 163 Bộ luật dân sự năm 2005 đương
nhiên là đối tượng của nghĩa vụ dân sự
SAI (phải thỏa mãn khoản 3 Điều 28: những ts có thể giao dịch được, những công
việc có thể thực hiện được mà pháp luật không cấm, không trái với đạo đức xã hội)
12. Khi các bên trong quan hệ nghĩa vụ đều có nghĩa vụ với nhau thì được bù trừ
nghĩa vụ cho nhau
SAI (theo Điều 380, phải cùng nghĩa vụ về tài sản cùng loại)
13. Bên có nghĩa vụ giao tiền mà chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải nộp lãi suất quá
hạn
à SAI (theo Điều 305, chỉ khi các bên không có thỏa thuận gì khác hoặc pháp luật
không có quy định khác).



14. Đối tượng của nghĩa vụ là tiền chỉ có thể là tiền đồng Việt Nam
ĐÚNG (vì: Trong pháp luật dân sự thì ngoại tệ không được coi là tiền, bởi lẽ ngoại
tệ không bao giờ được coi là công cụ thanh toán đa năng – một tính năng quan
trọng nhất của tiền. Ngoại tệ phải được coi là một loại tài sản đặc biệt, thuộc nhóm
hàng hóa hạn chế lưu thông. Chỉ những chủ thể nhất định (ngân hàng hay các tổ
chức tín dụng khác, các tổ chức có chức năng hoạt động ngoại thương, …) mới
được phép xác lập giao dịch đối với nó.)
15. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đồng nghĩa với trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ dân
sự
SAI
16. Trong mọi trường hợp, mỗi chủ thể có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ riêng rẽ
chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình đối với bên có quyền
à ĐÚNG (theo Điều 297)
17. Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ cơ bản mà
nó góp phần hoàn thiện nội dung
à ĐÚNG
18. Trường hợp nghĩa vụ dân sự phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương, người có
nghĩa vụ phải thực hiện đúng theo ý chí của chủ thể có hành vi pháp lý đơn phương
nếu không sẽ bị xác định là vi phạm nghĩa vụ
à SAI (ko đc coi là vi phạm nghĩa vụ mà nó sẽ không phát sinh quan hệ nghĩa vụ
giữa các bên).
19. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu
à SAI (theo Điều 15 quy định Quan hệ giữa giao dịch bảo đảm và hợp đồng có
nghĩa vụ được bảo đảm của NĐ 163: 1. Hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm bị vô
hiệu mà các bên chưa thực hiện hợp đồng đó thì giao dịch bảo đảm chấm dứt; nếu
đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm thì giao
dịch bảo đảm không chấm dứt, trừ trường hợp có thoả thuận khác.)
20. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm;
S (theo Khoản 1 Điều 15 NĐ 163 trên)

21. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu;
S (vì K2 Điều 15: Giao dịch bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt hợp đồng có
nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.)
22. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản;
S (vì trong hợp bảo lãnh, đối tượng ở đây là công việc được thực hiện.)
23. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản
không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm;
Đ (theo Điều 4 NĐ 163 nếu như tài sản đó thuộc quyền quản lý và sử dụng của cơ


quan, doanh nghiệp nhà nước.).
24. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao
dịch bao đảm;
Đ?
25. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản;
S (vì theo K1 Điều 12 NĐ 163, ngoài TH thế chấp còn các TH khác PL quy định;
theo K2 thì Các giao dịch bảo đảm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này có thể được đăng ký khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu).
26. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong
quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm);
S (vì theo NĐ 163, K4 Điều 58 quy định nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm (trong
TH cầm cố, thế chấp) thì: Người xử lý tài sản bảo đảm (sau đây gọi chung là người
xử lý tài sản) là bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền,
trừ trường hợp các bên tham gia giao dịch bảo đảm có thoả thuận khác.)
28. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa
vụ;
S (vì theo K1 Điều 56 NĐ 163 có quy định các TH xử lý tài sản bảo đảm khác
ngoài TH bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ. Ví dụ: do các bên có thỏa thuận.)
29. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;
S (theo Điều 10 NĐ 163 còn quy định các TH khác, ví dụ: Cầm cố tài sản có hiệu

lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố)
30. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời
điểm tài sản đó được hình thành;
S??????
31. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự
thỏa thuận đồng ý của bên nhận thế chấp;
S (ví dụ trường hợp tại K3 ĐIều 349)
32. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài
sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;
S (chỉ khi nào thỏa thuận theo K2 Điều 716)
33.. Nghĩa vụ dân sự là QHPL dân sự?
-> Đúng: NVDS gồm 3 yếu tố: Chủ thể, khách thể, Nội dung QH
34. Quyền của chủ thể mang quyền trong quan hệ nghĩa vụ là quyền đối vật
–> Sai. Là quyền đối nhân. Quyền của chủ tehẻ mang quyền được thỏa mãn = việc
thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ
35. Quen hệ nghĩa vụ nhiều người là QH nghĩa vụ phát sinh khi có nhiều người
cùng thỏa thuận xác lập quan hệ
–> Sai. vì… có thể phát sinh khi có thỏa thuận hoặc do Pháp luật quy định
36. Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ phát sinh theo thỏa thuận của các bên


–> Sai. VD: Nhiều người gây thiệt hại cho 1 người
37. Nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần là loại nghĩa vụ nhiều người mà
trong đó, mỗi người có 1 nghĩa vụ phải thực hiện 1 phần nghĩa vụ đối với người có
quyền
–> Sai: Á định nghĩa: là loại nghĩa vụ , theo đó, đối tượng của nghĩa vụ là tài sản
có thể chia được hoặc côn việc có thể được thực hiện theo nhiều công đoạn khác
nhau.có thể là nv ít người theo phần. Dựa trên đối tượng của nghĩa vụ, không dựa
vào chủ thể
38. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ đều là các hợp đồng

–> Đúng vì đều được dựa trên sự thỏa thuận
39. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ có thể làm thay đổi nội
dung quan hệ nghĩa vụ
–> Sai vì chỉ làm thay đổi chu thể của QH nghĩa vụ, không làm thay đổi nội dung
quan hệ nghĩa vụ
40. khi bên có nghĩa vụ à cá nhân chết thì nghĩa vụ chấm dứt nếu người chết không
có di sản thừa kế
–> Sai, vì khi nv không chuyển iao cho người thừa kế được
41. Khi đã hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ chưa thực hiện xong
nghĩa vụ thì phải bồi thường thiệt haịi cho bên có quyền
–> Sai vì nếu hành vi vi phạm thời hạn không gây ra thiệt hại thì không fải bồi
thường. Ở đây chỉ phát sinh nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
42. Tài sản hình thành trong tương lai có thể là đối tượng cầm cố nếu các bên có
thỏa thuận
–> Sai. TS hình thành trong tương lai: Nhà đang xây, TS đã có trên thực tế nhưng
chưa thuộc quyền SH của chủ SH
Cầm cố chỉ phát sinh hiệu lực khi chuyển giao TS cầm cố cho bên nhận cầm cố. TS
hình thành trong tương lai chưa thuộc quyền SH của bên cầm cố –> Nếu bo chưa”
Các bên thỏa thuận” –> Đúng
43. TS đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
–> Có 2 TH TS đảm bảo thuộc SH của người đảm bảo:
TH 1: A bán cho B theo phương thức trả chậm, trả dần
B chưa trả hết tiền thanh toán nhưng vẫn được mang TS đi bảo đảm
TH 2: A cho B thuê thời hạn 1 năm
B điược manng TS thuê đi bảo đảm
Nghị định 163
44. . Hợp đồng bảo lãnh chỉ phát sinh hiệu lực pháp lý nếu việc ký kết HĐ có sự
đồng ý của ngươi được bảo lãnh
–> Sai: Vì việc ký kết HĐ bảo lãnh không mang lại bất kkỳ lợi ích nào cho bên
được bảo lãnh

45. Khi người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ thì bên bao lãnh phải thực


hiện nghĩa vụ bảo lãnh
–> Sao Vì nếu các bên có thỏa thuận, bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi
bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thì khi bên bảo lãnh có
khả năng mà không thực hiện nghĩa vụ thì bên bảo ãnh không phải thực hiện nghĩa
vụ bao lãnh
46. Khi các bên không có thỏa thuận về phương thức xử lý TS bảo đảm thì TS phải
được bán đấu giá theo quy định của pháp luật
–> Sai. Điều 541 Nghị định 163
47. Khi quan hệ nghĩa vụ chính vô hiệ thì biện pháp bảo đảm cũng vô hiệu theo
-> sai. Điều 15 nghị định 163
(nếu QH NV đã được thực hiện sau đó bị tuyên bố vô hiệu thì biện pháp bảo đảm
không vô hiệu)
48. TS đang có tranh chấp về quyền sở hữu cũng có thể mua bán nếu các bên có
thỏa thuận
–> Sai. Vì HĐ mua bán TS, HĐ chuyển giao TS , TS đang có tranh chấp không xác
định được ai là chủ SH –> kHông mua bán được
49. HĐ mua bán TS có đăng ký quyền SH phải được công chứng, chứng thực theo
luật định
–> Sai Vì trong HĐ mua bán nhà ở mà bên bán là tổ chức có chức nănng kinh
doanh nhà ở thì không cần công chứng, chứng thực
49. Trong hợp đồng mua bán TS, nếu đối tượng của HĐ là TS phải đăng ký quyền
SH thì quyến SH được chuyển giao cho bên mua từ thời điểm hoàn thành thủ tục
đănng ký, sang tên.
–> Sai. Luật nhà ở, luật dân sự.. kể từ thời điể chuyển giao nhà/công chứng chứng
thực HĐ
50. Khi kết thúc thời hạn vay, bên vay phải trả lại TS gốc và trả lãi cho bên vay
–> Sai vì có HĐ vay không lãi

51. HĐ vay TS là HĐ có đền bù
–> Sai vì HĐ vay không lãi thì không có đền bù
52. Khi vay tiền ngân hàng, bên vay phải thế chấp TS để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
–> Sai vì các bên có thể thỏa thuận không áp dụng biện pháp bảo đảm
53. HĐ thuê động sản phát sinh hiệu lực khi bên thuê chuyển giao TS kí cược cho
bên cho thuê
–> Sai: Vì HĐ thuê có tể phát sinh theo thỏa thuận . Nếu thuê không phả ký cược–
> không có chuyển giao TS kí cược
54. Trong thời han của HĐ thuê hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản thuê sẽ thuộc
SH của bên cho thuê
–> Sai vì nếu các bên có thỏa thuận Thuộc SH của bên thuê thì không thể thuộc SH
của bên cho thuê
55. TS thuê fải thuôck SH của bên cho thuê


–> Sai vì HĐ cho thuê lại thì TS không thuộc SH của bên cho thuê
56. Khi HĐ bị đơn phương chấm dứt, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã
nhận và khôi phục lại tình trạng như ban đầu
–> Sai: Vì HĐ đơn phương chỉ ko có hiệu lực từ khi bị tuyên bố đơn phương. Phần
đã thực hiện vẫn có hiệu lực –> ko phải khôi phục
57. Các bên chỉ được đơn phương chấm dứt HĐ nếu có sự vi phạm của bên kia
–> Sai vì HĐ dịch vụ, các bên có thể đơn phương chấm dứt nếu không có lợi cho
các bên



×