p
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
--------------------
ĐÀO THỊ TĨNH
LÝ THUYẾT BẬC BROUWER
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giải tích
Người hướng dẫn khoa học
TS BÙI KIÊN CƯỜNG
HÀ NỘI - 2014
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
LỜI CẢM ƠN
Trước khi trình bày nội dung chính của khóa luận, em xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Bùi Kiên Cường, người đã tận tình hướng
dẫn để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô
giáo trong khoa Toán, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 đã dạy bảo em
tận tình trong suốt quá trình học tập tại khoa.
Nhân dịp này em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia
đình, bạn bè đã luôn bên em, cổ vũ, động viên, giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đào Thị Tĩnh
GV: TS Bùi Kiên Cường
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự
hỗ trợ từ Tiến sĩ Bùi Kiên Cường. Các nội dung trong đề tài này không
trùng với đề tài nào trước đây.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đào Thị Tĩnh
GV: TS Bùi Kiên Cường
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ..................................... 2
1.1. Hàm số liên tục và khả vi nhiều biến số ....................................... 2
1.2. Tích phân Cauchy ........................................................................ 5
1.3. Hàm có dao động trung bình triệt tiêu VMO ............................... 8
1.4. Không gian Sobolev W m, p ................................................. 8
Chương 2. LÝ THUYẾT BẬC BROUWER ........................................ 10
2.1. Đặt vấn đề ................................................................................. 10
2.2. Sự xây dựng bậc Brouwer ......................................................... 12
2.3. Định lý bậc với hàm trong VMO ............................................... 29
2.4. Ứng dụng vào phương trình vi phân thường (ODE) .................. 35
KẾT LUẬN .......................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 41
GV: TS Bùi Kiên Cường
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bậc Brouwer là một khái niệm mới đề cập đến bậc của ánh xạ trong
không gian hữu hạn chiều cùng định lý Brouwer về điểm bất động và
định lý Borsuk. Khái niệm bậc Brouwer cùng các kết quả kèm theo dùng
để nghiên cứu về sự tồn tại nghiệm của phương trình phi tuyến.
Với mong muốn tìm hiểu sâu về bậc Brouwer cùng các ứng dụng
của nó và được sự hướng dẫn của Tiến sĩ Bùi Kiên Cường, tôi lựa chọn
đề tài “Lý thuyết bậc Brouwer” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu bậc của các hàm nhiều biến, định lý điểm bất động, bậc
của ánh xạ, bậc của các hàm VMO.
Nghiên cứu một vài ứng dụng của bậc Brouwer.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu bậc của hàm nhiều biến, bậc của ánh xạ, bậc của các
hàm BMO,VMO và ứng dụng của nó.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu vào các hàm xác định trên tập
n .
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết.
Phân tích, đánh giá, tổng hợp kết quả.
6. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo đề tài gồm 2 chương:
Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị.
Chương 2: Lý thuyết bậc Brouwer.
7. Dự kiến đóng góp mới
Khóa luận là bài viết tổng quan về lĩnh vực lý thuyết bậc Brouwer.
GV: TS Bùi Kiên Cường
1
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Chương 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Hàm số liên tục và khả vi nhiều biến số
Chúng ta bắt đầu với định lý giá trị trung gian phụ của Bolzano
sau đây:
Định lý 1.1.1. Cho f : a, b là một hàm liên tục, khi đó với m nằm
giữa f a và f b , tồn tại x0 a, b để f x0 m .
f : a, b là hàm liên tục thỏa mãn
Hệ quả 1.1.2. Cho
f a . f b 0 . Khi đó, tồn tại x0 a, b để f x0 0 .
Hệ quả 1.1.3. Cho f : a, b a, b là hàm liên tục. Khi đó, tồn tại
x0 a, b để f x0 x0 .
Cho n là một tập con mở. Chúng ta nhớ lại rằng một hàm
f : n là khả vi tại x0 nếu có một ma trận f x0 để:
f x0 h f x0 f x0 .h o h ,
trong đó x0 h và
o h
h
tiến đến 0 khi h 0 .
Chúng ta kí hiệu C k là không gian các hàm liên tục khả vi k
lần. Nếu f khả vi tại x0 thì ta gọi J f x0 det f x0 là định thức
Jacôbi của f tại x0 . Nếu J f x0 0 thì x0 được gọi là điểm tới hạn
của f và kí hiệu S f { x : J f x 0} là tập những điểm tới
hạn của f trong . Nếu f 1 y S f thì y được gọi là giá
trị chính quy của f . Trái lại, y được gọi là giá trị kỳ dị của f .
GV: TS Bùi Kiên Cường
2
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Bổ đề 1.1.4. (Bổ đề Sard’s). Cho n là tập mở và f C1 . Khi
đó, n f S f 0 , trong đó n là độ đo Lebesgue.
Chứng minh: Do mở nên Qi , trong đó Qi là các hình
i 1
lập phương với i 1, 2, Chúng ta chỉ cần chỉ ra rằng
n f S f 0 với một hình lập phương Q .
Thật vậy, gọi l là diện tích xung quanh của Q . Do f liên tục đều
trên Q nên với 0 bất kì cho trước, tồn tại số nguyên m 0 để
f x – f y với x, y Q với x y n
l
. Do đó, chúng ta có:
m
1
f x f y f y . x y f y t x y f y x y dt x y
0
với x, y Q , x y
phương, Qi , cạnh
n
l . Chúng ta phân tích Q thành r hình lập
m
n
l
l , i 1,2,, r . Do là diện tích xung quanh
m
m
của Qi nên chúng ta có r mn . Bây giờ, giả sử rằng
Qi S f . Chọn y Qi S f , chúng ta có:
f x y f y f y .x R ( y , x )
với mọi x Qi – y , trong đó R y, x y
n
l .
m
Do đó, chúng ta có:
f Qi f y f y . Qi – y R y, Qi .
GV: TS Bùi Kiên Cường
3
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Mặt khác, f y 0 nên f y Qi – y được chứa trong một
không gian con n 1 chiều của n . Do đó, n f y . Qi – y
n f Q
Vì vậy, chúng ta có:
i
n n
n
2
l
m
0 .
n
.
r
Hiển nhiên, f S f Q f (Qi ) vì vậy, ta có:
i 1
n f S f Q
n
n n
n
r.2
l 2 n n
m
nl
n
Bằng cách cho 0 , ta thu được n f S f Q 0 . Do đó,
n f S f 0 . Ta có điều phải chứng minh.
Mệnh đề 1.1.5. Cho K n là một tập con đóng bị chặn và
f : K n liên tục. Khi đó, tồn tại một hàm liên tục
f : n convf ( K ) để f x f x với mọi x K , trong đó
convf K là bao lồi của f K .
Chứng minh: Vì K là tập con đóng bị chặn nên tồn tại đếm được
các giá trị ki : i 1,2, K để ki : i 1,2,... K .
x ki
,0 với x K
Đặt d x, K inf x y , i x max 2
yK
d x, K
bất kì và:
f ( x), x K
2i. i x . f ki
f x i
1
,
x
K
.
2i. i x
i
1
Khi đó f là hàm cần tìm.
GV: TS Bùi Kiên Cường
4
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Mệnh đề 1.1.6. Cho K n là một tập con đóng bị chặn và
f : K n là liên tục. Khi đó, tồn tại hàm g C n
để
f x g x .
Chứng minh: Theo Mệnh đề 1.1.5, tồn tại hàm số f liên tục mở
rộng của f tới n . Định nghĩa hàm số sau đây:
1
1 x
x c.e
, x 1
0, x 1
(1.1.1)
x
trong đó, c thỏa mãn x dx 1 . Đặt x n . với mọi
n
x n và f x f y . y x dx với mọi x n , 0 .
n
Hiển nhiên, sup f x n : f x 0 x : x với 0 .
Do đó, ta có f C và f x hội tụ đều đến f x trên K khi
0 . Lấy g và f khi đủ nhỏ thì g là hàm cần tìm. Mệnh đề
được chứng minh.
1.2. Tích phân Cauchy
Định lí 1.2.1. Giả sử f là hàm chỉnh hình trên và z0 . Khi đó
với mọi chu tuyến γ Ω γ Ω ta có công thức tích phân Cauchy:
f z0
f
1
d
2 i z0
(1.2.1)
Tích phân bên vế phải được gọi là tích phân Cauchy của hàm f .
Ý nghĩa: Công thức này cho phép ta tính được giá trị của hàm f trong
miền khi biết giá trị của nó trên biên.
GV: TS Bùi Kiên Cường
5
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Nếu thêm f liên tục trên và Ω là một chu tuyến, thì với mọi
z ta có:
f
1
d
2 i z
f z
(1.2.2)
Giả sử là đường cong Jordan trơn từng khúc, f là hàm liên
tục trên . Với mọi z \ , hàm:
f
z
liên tục trên . Do đó, nếu đặt:
F z
f
1
d
2 i z
(1.2.3)
Ta nhận được hàm F xác định trên \ .
Hàm F z được gọi là tích phân loại Cauchy.
Định lí 1.2.2. Giả sử f là hàm liên tục trên đường cong Jordan trơn
từng khúc . Khi đó, tích phân (1.2.3) là một hàm chỉnh hình trên
\ . Hơn nữa, trên \ hàm F z có đạo hàm mọi cấp, chúng được
cho bởi công thức:
f
n!
n
F z
d , n 0,1,... ,
2 i z n 1
(1.2.4)
Ở đây định nghĩa bằng quy nạp
n
n 1
F z F z
0
Với F z F z .
Định lí sau đây là hệ quả trực tiếp của Định lí 1.2.2 và công thức
tích phân Cauchy.
GV: TS Bùi Kiên Cường
6
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Định lí 1.2.3. Giả sử f là hàm chỉnh trên miền . Khi đó, f có đạo
hàm mọi cấp trên và các đạo hàm này cũng có hàm chỉnh trên .
Ngoài ra, các đạo hàm của f tại z cho bởi công thức:
f
n!
n
f z
d , n 0,1,2...
2 i z n 1
(1.2.5)
trong đó, là chu tuyến tùy ý vây quanh z sao cho .
Định lý sau đây có thể coi như định lí đảo của định lí Cauchy.
Định lý 1.2.4. Giả sử f là hàm liên tục trên miền đơn liên sao cho
tích phân của nó theo mọi chu tuyến trong đều bằng 0. Khi đó, f
chỉnh hình trên .
Chứng minh: Ta có:
z
F z
f d , z
z0
ở đây z0 là điểm cố định bất kì thuộc , là hàm chỉnh hình trên và
F z f z .
Theo Định lí 1.2.3, F z và vậy thì f z là hàm chỉnh hình trên .
Định lý 1.2.5. (Bất đẳng thức Cauchy) Nếu f là hàm chỉnh hình trên ,
điểm a , 0 r d a, và:
M a, r sup
f z ,
z a r
thì ta có bất đẳng thức sau đây:
n !M a , r
n
.
f a
rn
GV: TS Bùi Kiên Cường
7
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Chứng minh: Theo công thức (1.2.9) với S a, r ta có:
f
n ! M a, r
n!
n! M a, r
n
f a
d
, n 0,1,2...
n
2 i a n 1
2 r n 1
r
1.3. Hàm có dao động trung bình triệt tiêu VMO
Sau đây, cho là một miền trơn mở, bị chặn trong n hoặc là một
đa tạp Riemann trơn, compact.
Cho f L1 và Br là hình cầu bán kính r 0 . Khi đó, nếu:
1
1
sup
f x f y dxdy
r 0 m Br Br m Br Br
thì f được gọi là hàm dao động trung bình bị chặn. Kí hiệu tập tất cả
các hàm dao động trung bình bị chặn là BMO.
Nếu:
1
1
lim
f x f y dxdy 0
r 0 m Br Br m Br Br
thì f được gọi là hàm dao động trung bình triệt tiêu. Kí hiệu tập tất cả
các hàm dao động trung bình triệt tiêu là VMO.
Ví dụ 1.3.1. Nếu f L1 thì f BMO.
Ví dụ 1.3.2. f x log x BMO.
1.4. Không gian Sobolev W m, p
Định nghĩa 1.4.1. Cho n , số nguyên m 0 và 1 p . Không
gian W m, p được định nghĩa:
W m, p u x Lp / D u x Lp , m .
GV: TS Bùi Kiên Cường
8
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
W m, p là không gian bao gồm tất cả các hàm u x Lp ,
sao cho tồn tại các đạo hàm suy rộng đến tận cấp m Lp và được
trang bị chuẩn:
u
1
p
W m, p
p
D u x dx
m
(1.4.1)
Không khó khăn, ta kiểm tra được W m, p là không gian Banach
với 1 p và là không gian Hilbert với p 2 . Không gian W m, p
với chuẩn (1.4.1) được gọi là không gian Sobolev.
GV: TS Bùi Kiên Cường
9
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Chương 2
LÝ THUYẾT BẬC BROUWER
2.1. Đặt vấn đề
Cho là tập hợp các số thực,
n
n {x (x1, x2 ,, xn ) : xi , i 1,2,...} với x
i 1
1
2
xi2
và cho n , f : n là một hàm liên tục. Một vấn đề được
quan tâm là: phương trình f x 0 có nghiệm trên hay không?
Một vấn đề nữa cũng được quan tâm là những nghiệm đó phân bố như
nào trên . Trong chương này sẽ trình bày một số gọi là bậc tôpô của
f đối với và 0, rất hữu ích cho việc trả lời những câu hỏi trên. Để
thúc đẩy quá trình này, đầu tiên chúng ta hãy nhắc lại số lần biến thiên
(winding number) của những đường phẳng qua một điểm, tức là một số
nguyên biểu diễn số lần quay của một đường cong kín định hướng qua
điểm đó.
Đường này có 2 lần quay quanh điểm p.
Cho là tập các số phức, Г là đường cong đóng C1 được định
hướng và a \ Г .
Khi đó, số nguyên:
GV: TS Bùi Kiên Cường
10
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
( , a )
1
1
dz
2 i z a
(2.1.1)
được gọi là số lần biến thiên của Г đối với a \ Г .
Bây giờ cho G là một miền đơn liên và f : G là hàm
giải tích và G là một đường cong C1 đóng để f z 0 trên Г .
Khi đó, chúng ta có:
f ,0
1
2 i
f
1
1 f z
dz
dz , zi i ,
z
2 i f z
i
(2.1.2)
Trong đó, zi là các không điểm của f trên miền giới hạn bởi Г và
i là những bội số tương ứng. Nếu chúng ta có thêm giả thiết rằng Г
định hướng dương và không tự cắt thì ta có định lí Jordan, định lí sẽ
được chứng minh trong chương này, đó là , zi 1 với mọi zi . Do
đó, (2.1.2) trở thành:
f ,0 i
(2.1.3)
Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng có ít nhất một không điểm f ,0
trong G. Số biến thiên là một khái niệm đã có từ rất lâu, từ thời Cauchy
và Gauss. Kronecker, Hadamard, Poincare và những công thức được mở
rộng từ (2.1.1). Năm 1912, Brouwer đã giới thiệu bậc Brouwer trong
n . Chương này sẽ trình bày về lý thuyết bậc Brouwer và sự mở rộng
của nó đối với các hàm thuộc VMO. Chương này được sắp xếp như sau:
Mục 2.1 giới thiệu một số vấn đề trình bày trong chương.
Mục 2.2 bắt đầu định nghĩa bậc của hàm C1 sử dụng định thức
Jacôbi. Ở đây trình bày một biểu diễn tích phân dùng để định nghĩa bậc
của một hàm liên tục. Cũng trong phần này trình bày một số tính chất
của bậc của một hàm liên tục và một số hệ quả hay sử dụng. Đó là định lí
GV: TS Bùi Kiên Cường
11
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
điểm bất động của Brouwer và Borsuk, định lí tách Jordan và định lý ánh
xạ mở. Cuối cùng là bàn luận về mối liên hệ giữa số lần biến thiên và
bậc.
Mục 2.3 trình bày một vài tính chất của hàm giá trị trung bình và
giới thiệu về bậc của hàm VMO.
Mục 2.4 trình bày ứng dụng lý thuyết bậc Brouwer đối với những
phương trình vi phân tuần hoàn và không tuần hoàn bậc nhất thông
thường.
2.2 Sự xây dựng bậc Brouwer
Bây giờ, chúng ta đi xây dựng bậc Brouwer trong mục này như sau:
Định nghĩa 2.2.1. Cho n là tập mở và bị chặn và f C1 . Nếu
p f và J f p 0 . Khi đó, ta định nghĩa:
deg f , , p
x f 1 p
sgn J f x ,
trong đó, deg f , , p 0 nếu f 1 p .
Ta có kết quả sau đây tương đương với Định nghĩa 2.2.1.
Mệnh đề 2.2.2. Cho , f và p như trong Định nghĩa 2.2.1 và cho:
1
2
1 1. x
x c. n .e
, x 1
0, x 1
trong đó, c là một hằng số để
x dx 1 . Khi đó, tồn tại
n
0 0 p, f để:
deg f , , p f x p .J f x dx với mọi 0, 0 .
Chứng minh: Trường hợp f 1 p là hiển nhiên.
GV: TS Bùi Kiên Cường
12
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Giả sử rằng f 1 p x1, x2 ,..., xn . Chúng ta có thể tìm những
hình cầu rời nhau Br xi và những lân cận Vi của p để hàm
f : Br xi V
i là một phép đồng phôi và sgn J f x sgn J f xi
n
trong Br xi . Chúng ta có thể lấy r0 0 để Br ( p) Vi và đặt
0
i 1
U i Br xi f
1
n
Br p . Khi đó, f x p trên \ U i với
0
i 1
0 vì vậy với bất kì, chúng ta có:
n
( f ( x) p) J f ( x)dx sgn J f ( xi ) ( f ( x) p). J f ( x) dx.
i 1
Ui
Nhưng ta lại có:
J f x J f p x ,
( f ( x) p). J f ( x) dx
Ui
( x)dx 1,
Br0
.
min {r0 , d }
Đến đây việc chứng minh đã hoàn thành.
Định nghĩa 2.2.3. Cho N là tập mở và bị chặn và f C 2 .
Nếu p f thì chúng ta định nghĩa:
deg f , , p deg f , , p ,
trong đó p là giá trị chính quy bất kì của f mà p p d ( p, f ( .
Nhận xét: Việc định nghĩa như trên là đúng. Thật vậy, chúng ta cần
kiểm tra hai giá trị chính quy bất kì p1 và p2 của f ,
deg f , , p1 deg f , , p2 .
Với d p, f max p pi : i 1,2 bất kì, ta có:
GV: TS Bùi Kiên Cường
13
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
deg f , , pi f x pi .J f x dx, i 1, 2.
Chú ý rằng:
x p2 x p1 div x ,
trong đó:
1
x p1 p2 x p1 t p1 p2 dt .
0
Chúng ta chỉ ra sự tồn tại của một hàm v C1 n để sup p v
và
f x p2 f x p1 J f x divv x với mọi x .
Bổ để dưới đây cho chúng ta yêu cầu này và do đó nhận xét được
chứng minh.
Bổ đề 2.2.4. Cho N là tập mở, f C 2 và cho dij là phần bù
đại số của
f j
xi
trong J f x và:
n
j f x dij x , x
.
vi x j 1
0, x
Khi đó, v1 x , v2 x ,..., vN x thỏa mãn:
divv x div f x J f x .
Chứng minh: Do sup p B p, r nên với:
r max p pi : i 1,2 d p,
chúng ta có:
sup p v ,
GV: TS Bùi Kiên Cường
14
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
N
N
j , k 1
j 1
i vi x d jk k w j f x i f k x w j f x i dij x ,
trong đó, k
. Bây giờ, chúng ta nhận xét rằng:
xk
N
i dij x 0, j 1,2,.N
i 1
Với j cho trước bất kì, kí hiệu fxk là cột:
k f1,..., k f j 1, k f j 1,..., k fn
Khi đó, ta có:
i j
dij x 1
det f1,..., fi 1, fi 1,..., f N
Do đó, ta có:
i j N
i dij x 1
det fx1, fx2 ,..., fxi 1, fxi 1,..., i fxk ,..., fxN
k 1
Đặt: aki det i fxk , fx1,..., fxi 1, fxi 1,..., fxk 1, fxk 1,..., fxN
Khi đó, ta có: aki aik và
1i j i dij x
N
1
i , k 1
N
k 1
1
k 1
aki 1
k 1
k 2
aki
k 1
ki aki ,
trong đó, ki 1 với k i , ii 0 và ki ik với i, k 1,2,3, N
Do đó, chúng ta có:
GV: TS Bùi Kiên Cường
15
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
N
1 j i dij x
i 1
N
1
k 1 i
ki aki
i 1 k
ik aik
i , k 1
N
1
i , k 1
N
1
k 1 i
i , k 1
ki aki 0
Bây giờ, chúng ta có:
N
N
j , k 1
j 1
i vi x dij k j f x i f k x j f x i dij x
N
Mặt khác: dij i f k x jk J f x với jk là chỉ số Kronecker
i 1
Do đó, ta có điều sau đây:
N
divv x
k j f x jk J f x div f x J f x
k , j 1
Đến đây ta đã hoàn thành việc chứng minh.
Cuối cùng, chúng ta định nghĩa bậc của hàm liên tục như sau:
Định nghĩa 2.2.5. Cho N là tập mở và bị chặn, f C và
p f . Khi đó, chúng ta định nghĩa:
deg f , , p deg g , , p ,
trong đó g C 2 và g f d p, f .
Định lí 2.2.6. Cho N là một tập con mở, bị chặn và f : N
là một ánh xạ liên tục. Nếu p f thì tồn tại deg f , , p nguyên
thỏa mãn các tính chất sau:
(1) (Tính chuẩn hóa) deg I , , p 1 khi và chỉ khi p , trong đó
I là ánh xạ đồng nhất;
GV: TS Bùi Kiên Cường
16
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
(2) (Tính giải được) Nếu deg f , , p 0 thì f x p có nghiệm
trong ;
(3) (Tính đồng luân) Nếu f t x : 0,1 N là liên tục và
p
ft thì deg ft , , p không phụ thuộc vào t 0,1 ;
t 0,1
(4) (Tính cộng tính) Giả sử 1, 2 là tập con mở không giao nhau
của và p f 1 2 . Khi đó:
deg f , , p deg f , 1, p deg f , 2 , p ;
(5) deg f , , p là một hằng số trên mỗi thành phần liên thông của
N \ f .
Như là hệ quả của Định lí 2.2.6, chúng ta có các kết quả sau đây:
Định lí 2.2.7. Cho f : B 0, R n B 0, R là một ánh xạ liên tục.
Nếu f x R với mọi x B 0, R thì f có một điểm cố định trong
B 0, R .
Chứng minh: Chúng ta có thể giả sử rằng x f x với
x B 0, R . Đặt H t , x x t. f x với mọi t , x 0,1 B 0, R .
Khi đó, 0 H t , x với mọi 0,1 B 0, R . Do đó, chúng ta có:
deg I f , B 0, R ,0 deg I , B 0, R ,0 1
Do đó, f có một điểm cố định trong B 0, R .
Định lí đã được chứng minh.
Từ Định lí 2.2.7, chúng ta có định lí điểm bất động Brouwer nổi
tiếng:
GV: TS Bùi Kiên Cường
17
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Định lí 2.2.8. Cho C n là một tập lồi, đóng, bị chặn, khác rỗng và
f : C C là 1 ánh xạ liên tục. Khi đó, f có điểm bất động trên C.
Chứng minh: Lấy B 0, R để C B 0, R và cho r : B (0, R) C
là một phép co. Do đó, theo Định lý 2.2.7, tồn tại x0 B(0, R) để
fr ( x0 ) x0 . Vì vậy x0 C và do đó chúng ta có rx0 x0 . Định lí đã
được chứng minh.
Định lí 2.2.9. Cho f : n n là một ánh xạ liên tục và 0 n
với Ω một tập con mở, bị chặn. Nếu f x , x 0 với tất cả x thì
deg f , ,0 1 .
Chứng minh: Đặt H t, x tx 1 t f x với mọi t, x 0,1 .
Khi đó, 0 H 0,1 , vì vậy chúng ta có:
deg f , ,0 deg I , ,0 1.
Định lí đã được chứng minh.
Hệ quả 2.2.10. Cho f : n n là một ánh xạ liên tục. Nếu
lim
x
f x , x
x
thì f n n .
Chứng minh: Với p n bất kỳ, dễ thấy tồn tại R 0 để
f x p, x 0 với x B 0, R , trong đó B 0, R là hình cầu mở tâm
tại gốc tọa độ và bán kính R. Theo Định lí 2.2.9, ta có:
deg f g , B 0, R ,0 1
Vì vậy f x p 0 có một nghiệm trong B 0, R . Việc chứng
minh đã hoàn thành.
GV: TS Bùi Kiên Cường
18
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Định lí 2.2.11. (Định lí Borsuk). Cho n là tập mở, bị chặn và đối
xứng với 0 . Nếu f C là hàm lẻ và 0 f thì
deg f , ,0 là lẻ.
Chứng minh: Không giảm tổng quát, chúng ta có thể giả sử rằng
f C1 với J f 0 0 . Tiếp theo, chúng ta định nghĩa một ánh xạ
g C1 đóng tới f bằng một phép qui nạp sau:
Cho C1 là ánh xạ lẻ với 0 0 và (t ) 0 nếu và chỉ
nếu t 0 . Đặt k x : xk 0} và h x
f x
với mọi x 1 .
x1
Chọn y1 đủ nhỏ để y1 là một giá trị chính quy của h trên Ω1 . Đặt
g1 x f x x1 . y1 , khi đó 0 là một giá trị chính quy của g1 trên 1 .
Giả sử rằng, chúng ta đã có một hàm lẻ g k C1 gần tới f để 0
là một giá trị chính quy của g k trên k . Khi đó, ta định nghĩa
g k 1 x g k x xk 1 . yk 1 với yk 1 đủ bé để 0 là một giá trị chính
quy của g k 1 trên k 1 .
Nếu x k 1 và xk 1 0 thì:
x k , g k 1 x g k x , g k 1 x g k
x
Và do đó J gk 1 x 0 . Bằng phép qui nạp, chúng ta cũng có:
g n 0 g1 0 f 0 và vì 0 là một giá trị chính quy của g n . Theo
Định nghĩa 2.2.5 và Định nghĩa 2.2.1, ta biết rằng:
deg f , ,0 deg g n , ,0 sgn Jg n 0
xg 1 0 , x 0
sgn Jg n x
Và vì vậy deg f , ,0 là lẻ. Định lí đã được chứng minh.
GV: TS Bùi Kiên Cường
19
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Định lí sau đây thể hiện mối liên hệ giữa bậc Brouwer trong các
không gian có số chiều khác nhau.
Định lí 2.2.12. Cho f : n là một tập con mở, bị chặn, 1 m n ,
cho f : m là một hàm liên tục và cho g I f . Nếu
y I f thì :
deg g , , y deg g m , R m , y ,
trong đó g m là hạn chế của g trên m .
Chứng minh: Chúng ta có thể giả sử f C 2 và y là một giá
trị chính quy của g trên . Thực hiện một phép tính trực tiếp thu được
J g x J gm x và kết hợp với Định nghĩa 2.2.1. Định lí đã được
chứng minh.
Cho n là tập mở và bị chặn và cho f C . Bằng tính bất
biến đối với phép đồng luân của deg f , , y , ta biết rằng deg f , , y
là số nguyên khi y chạy trên thành phần liên thông U của n \ f .
Do đó, rất hợp lý để kí hiệu số nguyên này bởi deg f , ,U . Một thành
phần liên thông không bị chặn được kí hiệu bởi U . Bây giờ ta có công
thức:
Định lí 2.2.13. Cho n là một tập con mở, bị chặn,
f C , g C n và cho U i là các thành phần liên thông, bị chặn
của n \ f . Khi đó, nếu p gf thì :
deg gf , , p deg f , ,U i deg g ,U i , p ,
(2.2.1)
i
trong đó các số hạng là hữu hạn và khác 0.
GV: TS Bùi Kiên Cường
20
Đào Thị Tĩnh – K36C
Lý thuyết bậc Brouwer
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Chứng minh: Chúng ta chứng minh (2.2.1) chỉ có hữu hạn giá trị
khác 0. Lấy r 0 để f Br 0 . Khi đó, M Br 0 g 1 p là
tập compact, M n \ f U i và tồn tại hữu hạn giá trị i, gọi
i 1
t 1
i 1,2,3,, t để U i M trong đó U t 1 U Br 1 . Ta có:
i 1
deg f , ,U t 1 0 , deg g ,U i , p 0 .
Với i t 2 do U j Br 0 và g 1 y U j với j t 2 .
Do đó, vế phải của (2.2.1) chỉ có hữu hạn số khác 0.
Đầu tiên, ta giả sử f C1 , g C1 n và p là giá trị chính
quy của gf , vì vậy ta có:
deg gf , , p
sgnJ gf x
sgn J g f x sgnJ f x
x gf 1 p
x gf 1 p
Và chú ý:
x f 1 z , zg 1 p
sgnJ g z sgnJ g x
sgnJ g z
sgnJ g x
x f 1 z
zg 1 p , z f
z f , g z p
sgn J g z deg f , , z
t
sgnJ g z deg f , , z
i 1 zUi
deg f , ,U i deg g ,U i , p
i
GV: TS Bùi Kiên Cường
21
Đào Thị Tĩnh – K36C