Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BAI THU HOACH bệnh hại cây lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 17 trang )

A.MỞ ĐẦU
Việt Nam là một nước nông nghiệp, dựa trên sản xuất lương thực là chính
nhưng hiện nay vấn đề thay đổi khí hậu đang điễn ra bất thường làm ảnh
hưởng đến sản xuất nông nghiệp, bệnh xuất hiện ngày càng nhiều và diễn ra
trên quy mô rộng. Qua chiến khảo sát trên đồng ruộng thuộc địa bàn xã
Tam Xuân, Núi Thành thuộc khu vực miền trung thì quan sát thấy sự xuất
hiện của nhiều bệnh trên các cây trồng khác nhau như lúa, ngô, sắn, và cây
lạc. Các bệnh này xuất hiện trên quy mô rộng với mức độ gây hại khác
nhau gây ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, vì thế chúng tôi nhận thấy
rằng cần phải nghiên cứu bệnh trên các cây trồng chính này để giảm thất
thoát năng suất tăng thu nhập cho người nông dân

1


B. NỘI DUNG
I. Bệnh hại trên cây lúa
1. Bệnh khô vằn
1.1 Nguyên nhân và đặc điểm phát triển của bệnh
Bệnh do nấm Rhizoctonia solani gây ra. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện
nhiệt độ và ẩm độ cao, thích hợp nhất từ 28-32 0C và ẩm độ trên 90%. Bệnh
thường phát sinh trước tiên tại các bẹ lá hoặc các lá già ở sát mặt nước sau đó
lan sang các lá phía trên
1.2 Triệu chứng bệnh
Bệnh khô vằn có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây lúa như bẹ lá,
phiến lá và cổ bông.
Trên bẹ lá: Vết bệnh lúc đầu là những đốm hình bầu dục màu lục tối hoặc
xám nhạt, sau lan rộng ra và không có hình dạng nhất định như vết vằn da hổ
hoặc vân mây. Khi bệnh nặng, cả bẹ và phần lá phía trên bị chết lụi.
Trên lá: Vết bệnh tương tự như ở bẹ lá các vết bệnh lan rộng ra rất nhanh chiếm
hết cả bề rộng của phiến lá. Các lá già ở dưới hoặc lá sát mặt nước thường phát


sinh bệnh trước sau đó lan lên các lá ở trên.
Trên cổ bông: Vết bệnh có dạng kéo dài bao quanh cổ bông, hai đầu vết
bệnh có màu xám loang ra, phần giữa vết bệnh màu lục sẫm co tóp lại.
Trên vết bệnh ở các vị trí gây hại xuất hiện hạch nấm màu trắng hoặc nâu, hình
tròn dẹt hoặc hình bầu dục nằm rải rác hoặc thành từng đám nhỏ trên vết bệnh.
Hạch nấm rất dễ dàng rơi ra khỏi vết bệnh và nổi trên mặt nước ruộng

2


Bào tử nấm gây thối gốc, chết cây

Vết bệnh trên lá

1.3 Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, hủy bỏ tàn dư, cày sâu vùi lấp hạch nấm.
- Gieo cấy với mật độ thích hợp, không để nước trên ruộng cao khi bệnh đang
lây lan mạnh.
- Bón phân hợp lý, không bón nhiều đạm.
- Biện pháp hóa học:
- Phun thuốc kịp thời khi bệnh mới xuất hiện từ 1-2 lần (cách nhau 5-7 ngày)
bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Validacin 3SL,5SL, Cavil 50SC, 50WP,Anvil
5SC; Lervil 50SC, 75SC, Tilt Super 300EC,...
2. Bệnh đốm nâu lá lúa
2.1. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh đốm nâu gây hại trên lúa do nấm Helminthosporium oryzae xâm nhiễm.
Bệnh thường gây hại trên những ruộng lúa trồng trên đất nghèo dinh dưỡng hoặc
trên vùng đất phèn
2.2. Triệu chứng bệnh
- Vết bệnh màu nâu tròn hay bầu dục trên lá, trên bẹ, cuống gié lúa và vỏ hạt lúa.

Trong thời kỳ ngâm ủ, bệnh làm cho rễ mầm bị thối đen, lá mầm bị biến dạng,
nếu bị nặng cây mầm bị chết hoặc phát triển không bình thường.

3


- Vết bệnh trên lá ban đầu là những chấm nhỏ màu nâu nhạt, sau đó phát triển
thành các vết bệnh bầu dục màu nâu đậm hơn. Vết bệnh gây hại trên hạt có màu
nâu, sau biến màu đen. Nấm bệnh tồn tại trên hạt và là nguồn bệnh cho vụ sau

Đốm nâu hại lá lúa
2.3. Biện pháp phòng
trừ
- Xử dụng các giống ít
nhiễm bệnh trên những
vùng thường xuyên bị
nhiễm bệnh này.
- Đảm bảo xuống giống, gieo cây đúng thời vụ; cung cấp đủ nước cho vùng khô
hạn; tăng cường bón sớm vôi và các loại phân hữu cơ hoai mục.
- Xử lý hạt giống trước khi gieo. Sử dụng Carban 50SC ngâm giống theo liều
lượng hướng dẫn trên bao bì trong 16-24 giờ, sau đó rửa bằng nước sạch và ủ
bình thường.
- Trừ bệnh bằng cách phun Tilt Super 300 EC hay Bonanza 100SL trước khi lúa
trỗ.
3. Bệnh bông lúa lép, khô,trắng bông
3.1. Nguyên nhân
Bệnh do sâu đục thân gây ra
3.2. Triệu chứng
- Thời kỳ mạ hoặc đẻ nhánh, sâu đục qua bẹ phía ngoài vào đến nõn giữa phá
hại làm cho dảnh lúa bị héo.


4


- Thời kỳ sắp trỗ hoặc mới trỗ, sâu đục qua lá bao của đòng chui vào giữa rồi
bò xuống đục ăn điểm sinh trưởng, cắt đứt các mạch dẫn dinh dưỡng làm cho
bông lép trắng bệnh

Cành bông bị khô

Hạt bị lép

5


3.3. Biện pháp phòng trừ
- Cày lật gốc rạ kèm theo ngâm nước (đặc biệt đối với lúa vụ mùa sau khi gặt).
- Vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ.
- Bón phân cân đối giữa các loại phân theo quy trình kỹ thuật bón được quy định
cho từng vụ, từng chân đất, từng giống lúa. Hạn chế sử dụng phân đạm quá liều
lượng và bón không đúng cách tạo nên tình trạng lúa lốp hoặc đẻ lai rai, sâu có
thể phá hoại. Nếu đều kiện tưới tiêu chủ động có thể điều chỉnh mực nước ở
ruộng để diệt sâu.
- Phát huy tác dụng của nhóm thiên địch, nhất là ong ký sinh trứng.
- Dùng bẫy đèn bắt bướm khi bướm rộ.
- Thường xuyên theo dõi mật độ sâu trên đồng ruộng. Chỉ phun thuốc khi đến
quá ngưỡng phòng trừ: giai đoạn đẻ nhánh: 0,5 ổ trứng/m 2; đòng già - Bắt đầu
trỗ: 0,3 - 0,5 ổ trứng/m2.
- Phun thuốc nên tiến hành khi lúa trỗ 3 - 5% hoặc phun lần 2 vào lúc lúa hé
đòng và sau đó 5 ngày cho hiệu quả cao nhất. Các loại thuốc sử dụng để phòng

trừ sâu đục thân hiện nay: Tasodant 600EC, Prevathon 5SC, Wavotox
00EC, Winter 635EC, Virtako 40WG, Vitashield Gold 600EC,......
II. Bệnh trên cây lạc
1. Bệnh ghỉ sắt
1.1. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh gỉ sắt do tác nhân Nấm Puccinia arachidis.
1.2. Triệu chứng bệnh
Bệnh phát sinh chủ yếu trên lá, đôi khi có trên cuống lá và thân. Vết bệnh là
những mụn nhỏ màu vàng cam ở mặt dưới lá. Nốt bệnh nứt ra để lộ các khối bào
tử màu nâu đỏ. Nhiều vết bệnh liền nhau thành một mảng mụn sần sùi, lá khô
vàng, cây sinh trưởng kém. Thời tiết ẩm thấp, mưa nhiều thuận lợi cho bệnh
phát triển.

6


Vết bệnh ghỉ sắt trên lá

1.3. Biện pháp phòng trừ
Sử dụng giống chống bệnh. Khi bệnh phát sinh phun trừ bằng các thuốc Score,
Bayfidan, He xin, Bonanza và các thuốc gốc đồng.
2. Bệnh héo xanh
2.1. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh do nhiều tác nhân: vi khuẩn Pseudomonas solanacearum gây bệnh héo
xanh, nấm Aspergillus Niger gây bệnh héo rũ gốc mốc đen, nấm Sclerotium
Rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng.

7



2.2. Triệu chứng bệnh
1. Bệnh do vi khuẩn: Cây đậu phộng có thể bị bệnh sớm hay khi cây đậu
đã lớn, cho trái. Cây con khi nhiễm bệnh sẽ bị héo, mất nước và chết nhanh
chóng. Cây trưởng thành ra hoa nhiễm bệnh trở nên mềm yếu và lá có màu xanh
vàng nhạt, tuy nhiên lá vẫn dính vào thân cây và rủ xuống khi cây đậu bị chết.
2. Bệnh do nấm: Cây bị bệnh có triệu chứng héo rủ lá màu xanh hoặc hơi
vàng, cổ rễ và đoạn thân ngầm bị bệnh có màu nâu, thối mục khô xác, nhổ cây
dễ bị đứt gốc, quan sát thấy gốc rễ có những nấm mốc màu đen hay màu trắng
bám xung quanh. Sau một thời gian cây bị chết.

Cây đậu bị chết do bệnh héo xanh

8


Nấm trắng làm
thối gốc đậu
gây ra bệnh
héo xanh

Gốc đậu bị
thối đen

2.3. Biện pháp phòng trừ
Canh tác: Nên phòng ngừa bệnh tốt hơn là phun thuốc trừ khi bệnh đã xảy ra.
Biện pháp tốt nhất là áp dụng phòng trừ tổng hợp: luân canh cây đậu với các loại
cây trồng khác như cây lúa, bắp… Chỉ sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoai để bón lót
cho đậu. Chọn đất trồng đậu dễ thoát nước như loại đất thịt pha cát. Cày bừa kỹ

9



làm đất tơi xốp. Xử lý hạt trước khi gieo là biện pháp phòng trừ hữu hiệu. Bón
phân cân đối N, P, K. Trồng đậu trên đất thoát nước tốt. Sử dụng phân hữu cơ đã
ủ hoai.
Hóa học: Xử lý hạt trước khi gieo là biện pháp phòng trừ hiệu quả rất cao mà
nhiều nông dân các vùng trồng đậu đã áp dụng thành công. Trộn hạt đậu giống
với các loại thuốc như: Hạt Vàng 50 WP liều lượng 100 gram cho 30kg đậu
giống. Saizole 5 SC: liều lượng 100ml cho 30kg đậu giống. Khi cây đậu phộng
ở giai đoạn 20- 40 ngày sau khi gieo, phun các loại thuốc sau: Mexyl MZ 72WP:
1.5 kg/ha + KNO3: 1,0kg/ha, Dipomate 80WP: 1,5 kg/ha + Multi-K.
Chú ý: Các loại thuốc trên hòa với nước và tưới đều lên hạt đậu giống trước khi
đem gieo ra ruộng khoảng 1-2 giờ
3. Bệnh đốm lá lạc
3.1. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh đốm nâu do tác nhân nấm Cercospora arachidicola
3.2. Triệu chứng bệnh
Bệnh hại chủ yếu trên lá. Vết bệnh dạng gần tròn, đường kính 3 - 5 mm, màu
nâu, đôi khi hình thành những đường vòng đồng tâm màu sẫm hơn.
Trên một lá có nhiều vết bệnh làm lá vàng và rụng. Bệnh thường phát sinh khi
cây lạc bắt đầu có hoa, càng về cuối càng nhiều. Các lá phía dưới bị trước, sau
lan lên các lá phía trên. Nếu bệnh phát sinh muộn tác hại không đáng kể. Đất
thiếu can xi và magiê cây thường bị bệnh nặng. Mức độ nhiễm bệnh ở các giống
có khác nhau.

10


Vết bệnh đốm lá trên lá lạc
3.3. Biện pháp phòng trừ

Làm đất sớm và kỹ, bón đủ phân, bón thêm canxi và magiê. Nếu bệnh phát sinh
sớm nên phun trừ bằng các thuốc Carbenzim, He xin, Dithan-M, Daconil hoặc
các thuốc gốc đồng. Cùng với bệnh đốm nâu còn có bệnh đốm đen do
nấm Cercospora personata. Triệu chứng, điều kiện phát sinh và biện pháp
phòng trừ như với bệnh đốm nâu. Chỉ khác là vết bệnh có màu đen sẫm hơn.
III. Bệnh lý trên cây ngô
1. Cây ngô thiếu lân
1.1. Nguyên nhân bệnh lý
Hàm lượng lân trong đất không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cây ngô dẫn
đến ngô thiếu lân
1.2. Triệu chứng bệnh lý
Triệu chứng tiêu biểu là nhánh rễ kém phát triển, lá nhỏ có màu huyết dụ

11


Lá ngô bị thiếu lân
1.3. Biện pháp phòng trừ
-Cày xới đất trước khi gieo hạt.
-Tưới nước đầy đủ trong suốt mùa vụ .
-Bón lân hợp lý.
-Nên bón lót phân chuồn hoai mục cho cây
-Trong thời kì sinh trưởng và phát triển nếu có biểu hiện thiếu lân thì nên
bổ sung lân cho cây
2. Cây ngô thiếu kali
2.1. Nguyên nhân của bệnh lý
Hàm lượng kali trong đất không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của cây, đặc
biệt là trong điều kiện khô hạn, kali rất ít hòa tan trong dung dịch nước đất nên
cây thường bị thiếu kali
2.2. Triệu chứng bệnh lí

Cây ngô thiếu kali đầu tiên mép lá bị úa vàng sau đó chuyển sang màu nâu như
bị đốt cháy, quanh gân có màu xanh lục, mềm, có hình gợn sóng, không trải ra
bình thường. Thường xảy ra ở lá già trước.

12


Mép lá ngô bị
úa vàng do thiếu
kali

Lá gốc ngô bị
cháy nâu do
thiếu kali

2.3. Biện pháp phòng trừ
-Bón phân chuồng hoai mục trước khi trồng cây
-Phát hiện triệu chứng bệnh nên bổ sung thêm kali cho cây
-Cần tưới nước đều để hạn chế tình trạng đất khô hạn
IV. Bệnh trên cây sắn
1.Bệnh đốm vòng trên cây sắn
1.1. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh do nhóm virus Bigemimivirus gây ra

13


1.2. Triệu chứng bệnh
Virus tấn công vào mô lá phá hủy chlorophy diệp lục làm thay đổi màu sắc chỗ
bị hại trên lá

Trên lá có những vết vàng loang lổ xen lẫn phần xanh. Khi bị nặng, vết vàng
loang rộng ra trên phiến lá.lá biến dạng nhăn nheo, hơi cuốn lại và nhỏ đi, có 1
số mô bị chết. Cây bị bệnh thấp bé dần, lóng ngắn lại và có thể chết sau vài
tháng. Triệu chứng bệnh có khi chỉ xuất hiện trên 1 vài thùy của 1 lá hoặc trên
vài lá và thay đổi theo giống khoai mì,theo địa phương và mùa vụ trồng
Bệnh tồn tại lan truyền chủ yếu qua các hom giống lấy từ cây bị bệnh.Trên đồng
ruộng, bệnh lan truyền qua các vết thương cơ giới

Vết bệnh đốm nâu trên lá sắn

14


1.3. Biện pháp phòng trừ
-Dùng hom giống từ hàng cây không bị bệnh
Vệ sinh đồng ruộng, loại bỏ tàn dư cây bệnh
-Loại bỏ sớm các cây bị bệnh trong vườn
-Chú ý phòng trừ các loại côn trùng môi giới: phun Canon 100SL, Anitox 50SC,
Ace 5EC, Carmethrin 10&25EC

C. KẾT LUẬN
Qua chuyến đi thực tế nhóm chúng tôi nhận ra rằng tình hình dịch bệnh diễn ra
ngày càng phức tạp, bệnh cây ngày càng đa dạng,mức độ gây hại ngày càng
nặng.Trên cây lúa xuất hiện bệnh khô vằn , bệnh lép hạt do sâu đục thân,đốm
nâu lá lúa; ở cây ngô là bệnh thiếu dinh dưỡng mà cụ thể là lân và kali; ở cây lạc
xuất hiện bệnh ghỉ sắt, đốm lá, héo xanh; ở cây sắn xuất hiện bệnh đốm vòng
trên lá vì thế chúng tôi nhận ra rằng công tác dự báo và xác định bệnh phải tiến
hành kịp thời và nhanh chóng.Qua việc xác định loaị bệnh và mức độ gây hại
giúp việc tiến hành phòng trừ có hiệu quả hơn nhằm giảm tối đa mức thiệt hại


15


MỤC LỤC
A.MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
B. NỘI DUNG.......................................................................................................2
I. Bệnh hại trên cây lúa......................................................................................2
1. Bệnh khô vằn.................................................................................................2
1.1 Nguyên nhân và đặc điểm phát triển của bệnh............................................2
1.2 Triệu chứng bệnh.........................................................................................2
1.3 Biện pháp phòng trừ....................................................................................3
2. Bệnh đốm nâu lá lúa.....................................................................................3
2.1. Nguyên nhân gây bệnh...............................................................................3
2.2. Triệu chứng bệnh........................................................................................3
3. Bệnh bông lúa lép, khô,trắng bông................................................................4
3.1. Nguyên nhân...............................................................................................4
3.2. Triệu chứng.................................................................................................4
3.3. Biện pháp phòng trừ...................................................................................6
II. Bệnh trên cây lạc..........................................................................................6
1. Bệnh ghỉ sắt...................................................................................................6
1.1. Nguyên nhân gây bệnh...............................................................................6
1.2. Triệu chứng bệnh.......................................................................................6
1.3. Biện pháp phòng trừ...................................................................................7
2. Bệnh héo xanh...............................................................................................7
2.1. Nguyên nhân gây bệnh...............................................................................7
2.2. Triệu chứng bệnh........................................................................................8
2.3. Biện pháp phòng trừ...................................................................................9
3. Bệnh đốm lá lạc...........................................................................................10
3.1. Nguyên nhân gây bệnh.............................................................................10
3.2. Triệu chứng bệnh......................................................................................10

3.3. Biện pháp phòng trừ.................................................................................11
III. Bệnh lý trên cây ngô..................................................................................11
1. Cây ngô thiếu lân.........................................................................................11
1.1. Nguyên nhân bệnh lý................................................................................11
1.2. Triệu chứng bệnh lý..................................................................................11
1.3. Biện pháp phòng trừ.................................................................................12
2. Cây ngô thiếu kali........................................................................................12
16


2.1. Nguyên nhân của bệnh lý.........................................................................12
2.2. Triệu chứng bệnh lí...................................................................................12
2.3. Biện pháp phòng trừ.................................................................................13
IV. Bệnh trên cây sắn.......................................................................................13
1.Bệnh đốm vòng trên cây sắn........................................................................13
1.1. Nguyên nhân gây bệnh.............................................................................13
1.2. Triệu chứng bệnh......................................................................................14
1.3. Biện pháp phòng trừ.................................................................................14
C. KẾT LUẬN....................................................................................................15

17



×