Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 20: HIẾN PHÁP....(TIẾT 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN GDCD LỚP 8

BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp HS nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước. Hiểu
vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm
được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm 1992.
2. Kĩ năng
HS có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp
luật”
3. Thái độ
Hình thành cho HS ý thức “sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp
luật”.
II. Nội dung và kiến thức trọng tâm
Hiểu được hiến pháp là gì?
Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề gì?
III. Tài liệu – phương tiện
HS: SGK lớp 8, tập…
GV: SGK, SGV lớp 8, Hiến pháp, các bộ luật.
Bút lông, giấy khổ lớn…
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp. Sỉ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Công dân sử dụng
quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách nào?
HS: Trả lời:
GV: Nhận xét, cho điểm, chốt lại:
* Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo


luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
* Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo
quy định của pháp luật; công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp cơ
sở; trên các phương tiện thông tin đại chúng; kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc với cử tri; hoặc góp ý kiến vào các dự thảo cương
lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng… Sử dụng quyền tự do ngôn
luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ
của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS xem một số bộ luật và đặt câu hỏi:
(Các bộ luật trên được cụ thể hóa từ đâu?)
HS: Trả lời
GV: chốt lại
Tất cả các bộ luật trên đều được cụ thể hóa từ Hiến pháp
nước CHXHCN Việt Nam. Vậy Hiến pháp là gì? Nội dung
như thế nào? Chúng ta cũng tìm hiểu bài học hôm nay.
HĐ 2: Khai thác đặt vấn đề
<Thảo luận lớp> 2 phút
GV: Yêu cầu 3 HS đọc phần đặt vấn đề SGK.
HS: Đọc và thảo luận câu hỏi:
Câu 1:
Trên cơ sở quyền trẻ em đã học, em hãy nêu 1 điều trong
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được cụ thể hóa
trong điều 65 của hiến pháp?
I. Đặt vấn đề
1.
2.
3.

4. 1. Như điều 6, điều 8 đó là sự cụ
thể hóa của điều 65.
Đ8 Luật Bảo vệ, CS và GD trẻ em:
Trẻ em được nhà nước và xã hội
tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, nhân phẩm và danh dự, được
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của
mình về những vấn đề có liên
quan.
Câu 2: Từ điều 65, điều 146 của Hiến pháp và các điều
luật em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa Hiến pháp với
luật bảo vệ, CS và GD trẻ em luật HN và GD.
HS trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá, chốt lại:
GV: Vậy vì sao tất cả các bộ luật đều phải cụ thể hoá từ
Hiến pháp?
HS trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá, chốt lại:
2. Giữa Hiến pháp và các điều luật
có mối quan hệ với nhau, mọi văn
bản pháp luật đều phải phù hợp
hiến pháp và cụ thể hóa Hiến
pháp.
1.
Bài học: Hiến pháp là cơ sở, là
nền tảng của hệ thống pháp luật.
GV: Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước đã ban hành
mấy bản Hiến pháp và vào những năm nào. Để nắm rõ hơn

chúng ta cùng tìm hiểu Hiến pháp.
HĐ3: Tìm hiểu Hiến pháp Việt Nam
<Thảo luận nhóm> 4phút
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm (1-2) câu 1
Nhóm (3-4) câu 2
HS thảo luận
Câu 1: từ khi thành lập đến nay, nước ta đã ban hành mấy
bản Hiến pháp? Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào và gắn
liền sự kiện gì?
Câu 2: Vì sao có Hiến pháp 1959, 1980 và 1992?
HS: Đại diện trình bày
Nhóm khác bổ sung
GV: nhận xét, chốt lại:
GV: Hiến pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự ra đời hay sửa
đổi Hiến pháp?
HS: Trả lời.
GV: Chốt
Sự ra đời HP là gì?
GV: Theo em
Sửa đổi, bổ sung HP là gì?
HS: Trả lời.
GV: Chốt
GV: Hiến pháp hiện hành của nước ta là Hiến pháp nào?
Được Quốc hội thông qua khi nào? Bao nhiêu điều, bao
nhiêu chương?
HS: Trả lời.
1. 4 bản hiến pháp.
Hiến pháp đầu tiên ra đời 1946,
sau khi CMT8 thành công, nhà

nước ban hành Hiến pháp của cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
2. * HP 1959:
Hiến pháp của thời kì xây dựng
cách mạng XHCN ở miền Bắc và
đấu tranh thống nhất nước nhà.
* Hiến pháp 1980
Hiến pháp của thời kì quá độ lên
CNXH trên phạm vi cả nước
* Hiến pháp 1992
Hiến pháp thời kì đổi mới đất
nước.
Hiến pháp 1959, 1980 và 1992 là
sửa đổi, bổ sung Hiến pháp.
- Sự ra đời HP tức là HP đó được
ban hành đầu tiên.
- Sửa đổi, bổ sung là trên cơ sở đã
ban hành, sửa đổi, bổ sung thêm
cho phù hợp với từng thời kỳ, giai
đoạn phát triển của đất nước.
- Là Hiến pháp 1992 được quốc
hội CHXHCN Việt Nam, thông
qua trong phiên họp ngày 15-4-
1992. Gồm 147 điều và 12
chương.
GV: Chốt
GV: Hiến pháp ra đời và được sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp từng thời kì, giai đoạn. Để hiểu hơn về Hiến pháp
cùng tìm hiểu nội dung bài học.
HĐ 4: Nội dung bài học

GV: Các bộ luật ra đời đều phải dựa trên cơ sở nào?
HS: Trả lời
GV: chốt lại: Trên cơ sở các quy định của Hiến pháp.
Câu 1: Vậy Hiến pháp là gì?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại:
GV: Em hiểu pháp lí là gì?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại:
GV: Là HS chúng ta phải có nếp sống và thói quen như
thế nào?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại:
Câu 2: Nội dung của Hiến pháp quy định những vấn đề
gì?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại:
GV: Bản chất nhà nước ta là gì?
HS: Trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung
II. Nội dung bài học
Hiến pháp là luật cơ bản của
nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao
nhất trong hệ thống pháp luật
VN.
Mọi văn bản pháp luật khác đều

được xây dựng, ban hành trên
cơ sở các qui định của hiến
pháp, không được trái với hiến
pháp.
Pháp lí là: Căn cứ cơ sở lí luận của
pháp luật.
Chúng ta phải sống và làm việc
theo Hiến pháp và pháp luật.
Quy định những vấn đề nền
tảng, những nguyên tắc mang
tính định hướng của đường lối
xây dựng, phát triển đất nước:
Bản chất nhà nước, chế độ chính
trị, chế độ kinh tế, chính sách
văn hóa xã hội, quyền, nghĩa vụ
cơ bản của công dân, tổ chức bộ
máy nhà nước.
Nhà nước của dân, do dân và vì
dân
GV: chốt lại:
GV: Em hãy lấy một số ví dụ thể hiện quyền chính trị,
kinh tế, văn hoá xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại:
HĐ 5: Củng cố. Trò chơi “Ô chữ”
GV: Đưa ra hệ thống với 8 câu hỏi.
HS: Giải đáp, để tìm từ khóa.
Thể lệ: Chia lớp thành 2 dãy A- B. Mỗi đội lần lượt

trả lời 4 câu. Nếu đội này không trả lời được, thì đội
khác sẽ trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm. Nếu đội bạn bổ
sung thì được 3 điểm.
Từ khóa: “HIẾN PHÁP”
GV: Chốt lại:
Quyền chính trị: Tham gia bầu cử.
Quyền kinh tế: Tự do kinh doanh..
Văn hoá xã hội: tự do học tập,
nghiên cứu. Quyền và nghĩa vụ cơ
bản: Bình đẳng trước pháp luật, tự
do ngôn luận. Nghĩa vụ trung
thành với tổ quốc, bảo vệ lợi ích
công cộng.
Hiến pháp là luật cơ bản của nhà
nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất
trong hệ thống pháp luật VN. Mọi
văn bản pháp luật khác đều được
xây dựng, ban hành trên cơ sở các
qui định của hiến pháp, không
được trái với hiến pháp.
=>Chúng ta rút ra bài học, mỗi
công dân phải nghiêm chỉnh chấp
hành Hiến pháp và pháp luật.
4. Dặn dò
Về nhà học bài, làm BT 1, SGK T 57.
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 20.
V. Rút kinh nghiệm

×