Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

khoa hoc BTNB LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.11 KB, 30 trang )

TUẦN 4
Tiết 8 : VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy
thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào
tuổi dậy thì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: ( ADPPBTNB)
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- Chúng ta cần làm gì để vệ sinh thân thể ở tuổi dậy thì?

Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
- Ghi nhanh ý kiến cá nhân vào vở



- NT cho các bạn chia sẻ trong nhóm, thống nhất kết quả.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
- GV ghi câu hỏi lên bảng( chú ý chỉ ghi những câu liên quan đến bài học)
( GV đưa ra câu hỏi chốt và đưa ra phương án tìm tòi)
- Chúng ta cần làm những gì để vệ sinh thân thể ở tuổi dậy thì?
- Chúng ta cùng xem SGK.
Bước 5:Kết luận kiến thức


TUẦN 13
BÀI 26: ĐÁ VÔI
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đả vôi.
- Kĩ năng: Nêu được các tính chất của đá vôi.
II.PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
- Phương pháp thí nghiệm.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi nhóm: Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua, nước lọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu

+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Tìm hiểu về đá vôi: (ADPPBTNB)
1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
Sau khi cho HS về nhà tìm hiểu một số vùng núi đá vôi như: Phong Nha – Kẻ
Bàng, Núi đá vôi và các hang động ở vịnh Hạ Long, Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng)...
- GV hỏi: Theo em, đá vôi có những tính chất gì?

2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở.


Thảo luận theo nhóm 4, thống nhất ý kiến và ghi vào bảng nhóm.
3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thiết) và phương án tìm tòi.
- Sau khi các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, yêu cầu HS so sánh sự giống nhau
và khác nhau về biểu tượng ban đầu của HS
- Yêu cầu HS để xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính
chất của đá vôi.
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung
- Ghi các câu hỏi lên bảng.
Câu hỏi cần có: Đá vôi cúng hơn hay mềm hơn đá cuội?
Dưới tác dụng của a-xít, chất lỏng, đá vôi có tính chất gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìn tòi để trả lời các câu hỏi
trên.
HS nêu: .......
GV dẫn dắt để HS thống nhất dùng phương án thí nghiệm.
4. Thực hiện phương án tìm tòi.

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi và dự đoán vào vở trước khi làm thí nghiệm.
- Trả lời cho câu hỏi 1: Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội?

- Để trả lời cho câu hỏi 2: Dưới tác dụng của a xít và chất lỏng, đá vôi có phản
ứng gì?
+ Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 cục đá
vôi, bỏ vào cốc thứ 2 cục đá cuội. HS quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng
xảy ra.
Qua 2 thí nghiệm, HS có thể thấy: Đá cuội không có phản ứng gì (Không thay
đổi gì) khi găp nước hoặc a xít (Giấm) còn đá vôi bỏ vào trong nước sẽ sôi lên,
nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bốc lên.
5. Kết luận kiến thức.


- HS ghi vào bảng nhóm và vở khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
HS kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vở vụn,dễ bị mòn,sủi bọt khi gặp
giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước.
HĐ 2: Tìm hiểu về ích lợi của đá vôi:

- Cho HS đối chiếu với suy nghĩ ban đầu và đối chiếu với SGK.
- Cách bảo quản các núi đá vôi.

- NT cho các bạn thống nhất ý kiến trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


TUẦN 15
Tiết 29: THỦY TINH

Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
- Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của
thủy tinh.
- Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng
thủy tinh.
* GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng
bằng thủy tinh.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.
- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát
- Em hãy kể tên đồ dùng bằng thủy tinh
2. Nêu ý kiến ban đầu của HS

- Lần lượt từng HS trong nhóm nêu.
- Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh.

- HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học tập ( Điều em nghĩ) những hiểu biết ban
đầu của mình về tính chất của thủy tinh.


- Trình bày quan điểm của mình trong nhóm. Thống nhất và kết luận.
3. Đề xuất câu hỏi:

- GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của thủy tinh (có thể cho
HS nêu miệng)
4.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

- Đề xuất phương án của cá nhân

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


TUẦN 15
Bài 30 : CAO SU
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Sau khi học, HS biết được cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp
nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất
lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
III. THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG:

- GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: bóng cao su, sợi dây cao su, miếng
cao su dán ống nước hoặc bã kẹo cao su; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 li thủy
tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su,
một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.
- HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút xạ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát
Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su.
2. Nêu ý kiến ban đầu của HS

- Lần lượt từng HS trong nhóm nêu.


- Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của cao su.
- HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học tập ( Điều em nghĩ) những hiểu biết ban
đầu của mình về tính chất của cao su.

- Trình bày quan điểm của mình trong nhóm. Thống nhất và kết luận.

3. Đề xuất câu hỏi:

- GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của cao su (có thể cho
HS nêu miệng)
4.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

- Đề xuất phương án của cá nhân

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


BÀI 36: Hỗn hợp
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm thí nghiệm để biết cách:
- Tạo ra một hỗn hợp.
- Tách các chất trong hỗn hợp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Học sinh: + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
- Giáo viên: + Một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.
+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước),
phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, n ước), cốc
đựng nước, thìa.

+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

Cho HS quan sát một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.
- Các em hãy ghi những hiểu biết, suy nghĩ ban đầu của mình vào vở cá nhân


- HS nêu hiểu biết ban đầu vào vở cá nhân.

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân


4. Thực hành thí nghiệm

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


TUẦN 19:
Bài 37:DUNG DỊCH
(Bài này áp dụng PP BTNB vào tất cả các hoạt động của bài)
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch, nêu
một số cách tách các chất trong dung dịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu

+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

- Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào và 1 li
khuấy nước và đường.
- GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch?Cho HS quan
sát một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.
Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí
nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống thực tế của các
em.


- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân

4. Thực hành thí nghiệm

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.

Bài 46- LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)


I. Mục tiêu
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94, 95, 97 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
- Các em hãy thi nhau kể các thiết bị điện có trong phòng học này.
- GV yêu cầu HS quan sát pin và đọc kí hiệu có trên thân pin? Quan sát bóng đèn và
chỉ cho nhau về vị trí của dây tóc, núm thiếc và đui của bóng đèn?

- GV giới thiệu tranh vẽ các mạch điện và yêu cầu HS quan sát và dự đoán xem hình
vẽ nào bóng điện sẽ sáng hình vẽ nào bóng đèn không sáng .

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.


- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân

4. Thực hành thí nghiệm

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


TUẦN 26
Tiết 51:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
+Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
+Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết gì về nhị và nhụy của hoa và hoa có cả nhị và
nhụy ?

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.


- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân


4. Thực hành thí nghiệm

- Thực hành thí nghiệm trong nhóm.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


TUẦN 26:
Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
+Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
+Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu

- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: - Gv đưa ra câu hỏi gợi mở:
- Em biết gì về sự thụ phấn ?
- Em biết gì về sự thụ tinh ?
- Sự hình thành hạt và quả của thực vật của hoa diễn ra như thế nào ?


- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân

4. Kiểm tra, giải quyết

Phát vật liệu cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh kiểm tra giả thuyết, hướng dẫn các em ghi chép những gì
quan sát được, đối chiếu với giả thuyết.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.

TUẦN 27


CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU :
*Sau bài học, HS biết:
+Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
+Nêu được điều kiện nẩy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
+Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ôn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Tình huống xuất phát

- GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu)
Và hỏi : Đây là cây gì ?

- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?
- Trong hạt đậu có gì ?

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.


- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân

4. Kiểm tra, giải quyết

Phát vật liệu cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh kiểm tra giả thuyết, hướng dẫn các em ghi chép những gì
quan sát được, đối chiếu với giả thuyết.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:

- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.

Sự sinh sản của ếch


I.MỤC TIÊU :

Sau bài học HS biết :
-Vẽ sơ đồ nói về chu trình sinh sản của ếch.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ơn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?
A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Tìm hiểu sư sinh sản của ếch.

+Ếch
+Ếch
+Ếch
+Ếch

thường sống ở đâu ?
thường đẻ trứng hay đẻ con ?
thườnh đẻ trứng vào mùa nào ?
đẻ trứng ở đâu ?

+Em thường thấy tiếng ếch kêu khi nào ?
+Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ ao mới có thể
nghe tiếng ếch kêu ?


- Thảo luận, thống nhất trong nhóm.
+HĐ2:Chu trình sinh sản của ếch.
1. Tình huống xuất phát

+Ếch đẻ trứng hay đẻ con?


+Nòng nọc sống ở đâu ?
+Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau ?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ?

- Thảo luận, gắn tờ thảo luận lên bảng.
2. Đề xuất câu hỏi.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức.
- HS đưa câu hỏi thắc mắc
3. Đề xuất các phương án giải quyết
- Đề xuất phương án của cá nhân

4. Kiểm tra, giải quyết

Phát vật liệu cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh kiểm tra giả thuyết, hướng dẫn các em ghi chép những gì
quan sát được, đối chiếu với giả thuyết.
* Báo cáo với GV những việc đã làm.
5. Kết luận kiến thức mới:


- Kết luận chung, rút ra bài học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


Chia sẻ với người thân nội dung vừa học.


Sự sinh sản của cơn trùng
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+ Xác định q trình phát triển của một số cơn trùng (Bướm cải, ruồi, gián).
+Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
+Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển
của côn trùng để có những biện pháp tiêu diệt những
côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với
sức khoẻ con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Phóng lớn các hình SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Khởi động: Giới thiệu về lớp học
- Chủ tịch Hội đồng tự quản giới thiệu về Ban Tự quản.
- Từng nhóm giới thiệu các thành viên trong nhóm.
- Phó Chủ tịch hội đồng ơn bài cho các bạn.
+ PCT Hội đồng nhận xét
+ GV nhận xét.
- GV giới thiệu tên bài. HS ghi tựa bài vào vở
- Mỗi học sinh tự đọc mục tiêu
- Nhóm trưởng chia sẻ với bạn về mục tiêu bài học:
+ Mời bạn nêu mục tiêu
+ Để đạt được mục tiêu bài học, các bạn cần làm gì?

A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Làm việc với SGK.

- Quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK, mô tả quá trình sinh sản
của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và
bướm.

- Thảo luận, thống nhất trong nhóm.
+HĐ2: Sự sinh sản của ruồi và gián
1. Tình huống xuất phát


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×