Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(CÓ đáp án CHI TIẾT THẦY lê HOÀI ân BUH) bài tập THIẾT lập và THẨM ĐỊNH dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 26 trang )

(CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT THẦY LÊ HOÀI ÂN BUH)
BÀI TẬP THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT THẦY LÊ HOÀI ÂN BUH
Thầy có giải một số bài quan trọng nên mình sẽ copy đáp án của các bài này trên file excel của thầy. các file tính
toán để lấy, các bạn inbox tài khoản của mình ^^
Bài 1C: Hãy lập bảng dòng tiền của dự án theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp từ những thông tin dưới đây:

Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí bằng tiền
Thuế TNDN
Nhu cầu tiền mặt
Tồn kho
Khoản phải trả
Khoản phải thu

0

1

2
10,000
6,000
200
500
900
2,400
4,000

3
15,000
8,000


250
750
1,200
3,200
6,000

18,000
11,000
300
900
1,650
4,400
7,200

Chi phí đầu tư năm 0 là 5.000 triệu đồng Thuế suất thuế TNDN 25%
Thanh lý ròng thu hồi 1.800 triệu đồng

BÀI 1C
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí bằng tiền
Thuế TNDN
Nhu cầu tiền mặt
Tồn kho
Khoản phải trả
Khoản phải thu

0

1

10,000
6,000
200
500
900
2,400
4,000

2
15,000
8,000
250
750
1,200
3,200
6,000

3
18,000
11,000
300
900
1,650
4,400
7,200

Chi phí đầu tư năm 0
Thu thanh lý ròng khi kết thúc dự án
Thuế suất TNDN


5000
1800
25%


PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
NĂM
0
DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
Doanh thu
Thay đổi các khoản phải thu
Tổng chi bằng tiền
Thay đổi tiền mặt
Thay đổi hàng tồn kho
Thay đổi khoản phải trả
Thuế TNDN
DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ
(5,000)
Chi đầu tư
-5000
Thu thanh lý
DÒNG TIỀN RÒNG
(5,000)

1
800
10,000
(4,000)
(6,000)
(500)

(900)
2,400
(200)
-

800

2
5,000
15,000
(2,000)
(8,000)
(250)
(300)
800
(250)
-

3
6,100
18,000
(1,200)
(11,000)
(150)
(450)
1,200
(300)
-

5,000


6,100

PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
4
NĂM
5,350 DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
Lãi ròng
7,200 Khấu hao+lãi vay
Vốn lưu động
900 DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ
1,650 Chi đầu tư
(4,400) Thu thanh lý
1,800
1,800
7,150 DÒNG TIỀN RÒNG

0

1
-

(5,000)
-5000

800
600
3,200
(3,000)
-


2
5,000
750
6,000
(1,750)
-

3
6,100
900
5,800
(600)
-

1
135,000
1,200
27,800

2
148,500
1,500
31,970

3
163,350
1,800
36,766


4
179,685
1,600
42,280

5
197,645
1,500
48,622

5,350
1,800
1,800

(5,000)

800

5,000

6,100

Bài 2O: Dữ liệu về một dự án như sau:
Chi phí đầu tư: Nhà xưởng trị giá $385,000; Máy móc thiết bị được nhập khẩu từ nước ngoài giá FOB là $150,000 chi phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế 10%/giá mua. Thời gian khấu hao của nhà xưởng là 15 năm và máy móc thiết bị là 10 năm. Khấu hao theo
phương pháp đường thẳng (tuyến tính).
Tài trợ vốn: Để có đủ vốn đầu tư, dự án sẽ vay ngân hàng 70% chi phí đầu tư, trả trong 4 năm theo phương thức trả 1 số tiền bằng
nhau mỗi kỳ (gốc và lãi đều) với lãi suất vay là 11%/năm.
Dự kiến lợi nhuận sau thuế (EAT) hàng năm của dự án là $ 75.000, và tỷ lệ tăng lợi nhuận là 20%/năm. Thời gian hoạt động của dự
án là 5 năm.

Yêu cầu: Hãy điền vào chỗ còn trống trong bảng cân đối kế toán dự kiến của dự án sau: ĐVT: 1000$

Năm
Tiền
Khoản phải thu
Tồn kho
TSLĐ

4
5,350

7,150


Nhà Xưởng
MMTB
TSCĐ
Tổng tài sản
Khoản phải trả

128,579

180,120

240,618

310,299

266,423


Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn CSH
LN sau thuế giữ lại
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn

Bài 2
Khấu hao nhà xưởng
Năm
Nguyên giá
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ

0

1

2

3

4

5

385,000
385,000
25,666.67

359,333

385,000

359,333
25,666.67
333,667

333,667
25,666.67
308,000

308,000
25,666.67
282,333

282,333
25,666.67
256,667

Khấu hao thiết bị
Năm
Nguyên giá
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ

0

1


2

3

4

5

165,000

165,000

165,000
16,500
148,500

148,500
16,500
132,000

132,000
16,500
115,500

115,500
16,500
99,000

99,000

16,500
82,500


Năm
Dư nợ đầu kỳ
Vay trong kỳ
Tổng trả nợ
GỐc
Lãi
Dư nợ cuối kỳ
Năm
Lợi nhuận sau thuế
Bảng cân đối kế toán
Năm
Tiền
Khoản phải thu
Tồn kho
TSNH
Nhà xưởng
MMTB
TSDH
Tổng tài sản
Khoản phải trả
Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn CSH
LN giữ lại
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn


0
385,000

385,000

1
385,000
0
124,096
81,746
42,350
303,254

2
303,254
0
124,096
90,738
33,358
212,517

3
212,517
0
124,096
100,719
23,377
111,798


4
111,798
0
124,096
111,798
12,298
0

2

3

4

5

1
75,000

1

90,000

2
135,000
1,200
27,800
164,000
359,333
148,500

507,833
671,833
128,579

303,254
431,833
165,000
75,000
240,000
671,833

148,500
1,500
31,970
181,970
333,667
132,000
465,667
647,637
180,120

212,517
392,637
165,000
90,000
255,000
647,637

108,000


129,600

155,520

3

4

5

163,350
1,800
36,766
201,916
308,000
115,500
423,500
625,416
240,618

111,798
352,416
165,000
108,000
273,000
625,416

179,685
1,600
42,280

223,565
282,333
99,000
381,333
604,899
310,299

0
310,299
165,000
129,600
294,600
604,899

197,654
1,500
48,622
247,776
256,667
82,500
339,167
586,943
266,423

266,423
165,000
155,520
320,520
586,943



ĐIỀU CHỈNH LỊCH TRẢ NỢ - CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC DÒNG TIỀN GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM
Bài 11AT: Cho các thông tin của dự án như sau: Dự án đi vay : Dư nợ năm 0 là 5,000
triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : toàn bộ thời gian vận hành của dự án Phương pháp trả nợ : số tiền gốc đều,
lãi theo dư nợ giảm dần. Lãi suất là 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%
Cho bảng dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu (EPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo
quan điểm tổng
đầu tư (EPV)

(10,000)

1

3,000

2

3

4

5


3,000

3,000

4,000

5,000

1. Lập lịch trả nợ của dự án
2. Xác định lá chắn thuế từ lãi vay hàng năm của dự án
3. Xác định dòng tiền theo quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu (AEPV) của dự án.


BÀI 11
Lịch trả nợ của dự án (vay 8000trđ, lãi suất 10%, trả gốc đều, lãi theo dư nợ giảm dần)

Năm
Dư nợ đầu năm
Nợ mới
Trả lãi
Trả gốc
Trả gốc và lãi
Dư nợ cuối năm
Dòng tiền EPV
Dòng tiền vay nợ
Dòng tiền trả gốc và lãi
Dòng tiền TIPV
Lá chắn thuế từ lãi vay
Dòng tiền AEPV
-


0

1

2

3

4

5,000

4,000

3,000

2,000

1,000

500
1,000
1,500
4,000

400
1,000
1,400
3,000


300
1,000
1,300
2,000

200
1,000
1,200
1,000

100
1,000
1,100
-

3,000

3,000

3,000

4,000

5,000

- 1,500
4,500
125
4,375


- 1,400
4,400
100
4,300

- 1,300
4,300
75
4,225

- 1,200
5,200
50
5,150

5

5,000

5,000
10,000
5,000
15,000
15,000

-

1,100
6,100

25
6,075


Bài 12AT: Cho các thông tin của dự án như sau:
Cho bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo
quan điểm tổng
đầu tư (TIPV)

(10,000)

1

2,200

2

3

4

5

2,200


3,000

3,000

3,000

Dự án đi vay : Dư nợ năm 0 là 8,000 triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : toàn bộ thời gian vận hành của dự án Phương pháp trả nợ : trả nợ gốc và lãi 1 số tiền
đều nhau trong 5 năm. Lãi suất là 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%

1.
2.
3.
4.

Lập lịch trả nợ của dự án
Xác định lá chắn thuế từ lãi vay hàng năm của dự án
Xác định dòng tiền theo quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu (AEPV) của dự án.
Lập lịch trả nợ theo phương pháp số tiền gốc đều, lãi trả theo dư nợ giảm dần. So sánh kết quả ở câu 1 và cho biết phương
pháp nào phù hợp hơn.


Lịch trả nợ của dự án (vay 8000trđ, lãi suất 10%, trả gốc đều, lãi theo dư nợ giảm dần)

Năm
Dư nợ đầu năm
Nợ mới
Trả lãi
Trả gốc

Trả gốc và lãi
Dư nợ cuối năm
Dòng tiền TIPV
Dòng tiền vay nợ
Dòng tiền trả gốc và lãi
Dòng tiền EPV
Dòng lãi vay
Lá chắn thuế từ lãi vay
Dòng tiền AEPV

0

1

2

3

4

5

8,000

6,690

5,248

3,663


1,919

800
1,310
2,110
6,690

669
1,441
2,110
5,248

525
1,586
2,110
3,663

366
1,744
2,110
1,919

192
1,919
2,110
0

2,200

2,200


3,000

3,000

3,000

2,110
90
800
200
2,000

2,110
90
669
167
2,033

2,110
890
525
131
2,869

2,110
890
366
92
2,908


2,110
890
192
48
2,952

8,000

8,000
-

10,000
8,000

-

2,000

-

10,000

-

Lịch trả nợ của dự án (vay 8000trđ, lãi suất 10%, trả gốc và lãi đều, lãi theo dư nợ giảm dần)

Năm
Dư nợ đầu năm
Nợ mới

Trả lãi
Trả gốc
Trả gốc và lãi
Dư nợ cuối năm
Dòng tiền TIPV
Dòng tiền vay nợ
Dòng tiền trả gốc và lãi
Dòng tiền EPV
Lá chắn thuế từ lãi vay
Dòng tiền AEPV

0

1

2

3

4

5

8,000

6,690

5,248

3,663


1,919

800
1,310
2,110
6,690

669
1,441
2,110
5,248

525
1,586
2,110
3,663

366
1,744
2,110
1,919

192
1,919
2,110

2,200

2,200


3,000

3,000

3,000

2,110
90
200
2,000

2,110
90
167
2,033

2,110
890
131
2,869

2,110
890
92
2,908

2,110
890
48

2,952

8,000

8,000
-

10,000
8,000

-

2,000

-

10,000

Kết luận: Phương pháp trả nợ (gốc + lãi) trả đều phù hợp hơn

0


Bài 13AT: Cho các thông tin của dự án như sau:
Cho bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo

quan điểm tổng
đầu tư (TIPV)

(10,000)

1

2,200

2

3

4

5

2,200

3,000

3,000

3,000

Giả định rằng Dự án không có tái đầu tư
Dự án muốn vay NHTM X : 6,000 triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : 03 năm đầu thời gian vận hành của dự án Phương pháp trả nợ : số tiền gốc và lãi đều,
lãi trả theo dư nợ giảm dần. Lãi suất là 10%.Thuế suất thuế TNDN là 25%


1. NHTM X có cho dự án vay không nếu căn cứ DSCR hàng năm lớn hơn 1.
2. Nếu NHTM X không cho vay theo lịch trả nợ cũ, đề xuất một lịch trả mới khả thi.


Lịch trả nợ của dự án (vay 6000trđ, lãi suất 10%, trả gốc đều, lãi theo dư nợ giảm dần)

Năm
Dư nợ đầu năm
Nợ mới
Trả lãi
Trả gốc
Trả gốc và lãi
Dư nợ cuối năm

0

1

2

3

6,000

4,187

2,193

600
1,813

2,413
4,187

419
1,994
2,413
2,193

219
2,193
2,413
-

2,200

2,200

3,000

2,413
0.91

2,413
0.91

2,413
1.24

4


5

6,000

6,000

Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền đầu tư
- 10,000
Dòng tiền trả gốc và lãi
DSCR

3,000

3,000

Kết luận: NHTM X không cho dự án vay với lịch trả nợ như trên
2) Đề xuất phương án trả nợ mới: kéo dài đến hết thời gian vận hành (5 năm)
Năm
0
1
2
3
4
Dư nợ đầu năm
6,000
5,017
3,936
2,747
Nợ mới

6,000
Trả lãi
600
502
394
275
Trả gốc
983
1,081
1,189
1,308
Trả gốc và lãi
1,583
1,583
1,583
1,583
Dư nợ cuối năm
6,000
5,017
3,936
2,747
1,439
Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền đầu tư
- 10,000
Dòng tiền trả gốc và lãi
DSCR

5
1,439

144
1,439
1,583
0

2,200

2,200

3,000

3,000

3,000

1,583
1.39

1,583
1.39

1,583
1.90

1,583
1.90

1,583
1.90


Kết luận: NHTM X sẽ cho dự án vay với lịch trả nợ được cơ cấu lại như trên


BÀI TẬP CHƯƠNG CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Bài 1A: Công ty ABC đang cân nhắc lựa chọn các phương án đầu tư mở rộng dây chuyền máy móc thiết bị của mình với tổng nguồn
vốn khả dụng hiện tại là 800 tỷ VNĐ. Phòng tài chính lập dự toán và trình lên 5 dự án phù hợp với mục tiêu đầu tư của công ty với các
thông số tài chính như bên dưới. Giám đốc phòng tài chính của công ty quyết định sử dụng chỉ tiêu tài chính PI để lựa chọn tổ hợp dự
án có thể tối đa hóa giá trị cho công ty.
Dự án
Vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
Chỉ số PI
1

300

1,40

2

120

1,35

3

150

1,15

4


130

1,27

5

250

1,30

TỔNG CỘNG

950

Yêu cầu:

1. Với khả năng nguồn vốn chỉ có 800 tỷ VNĐ thì chủ đầu tư nên bỏ bớt dự án nào trong 5 dự án trên, giải thích?
2. Giả sử có dự án số 6 có vốn đầu tư là 550 tỷ VNĐ, hệ số PI là 1,35 thay thế dự án số 1. Hãy cho biết nên loại bỏ dự án nào ở
trên nếu tổng nguồn vốn của chủ đầu tư vẫn không đổi là 800 tỷ VNĐ.

3. Sau khi đưa ra các giải pháp loại bỏ hãy cho biết có nên thay thế dự án số 1 bằng dự án số 6 hay không?
BÀI 1A
Với nguồn vốn là 800 tỷ VNĐ, nên bỏ dự án số 3 vì dự án này có hệ số PI là nhỏ nhất.
Câu 2:
Có hai phương án chọn:
 Chọn 6 và 5 (có hệ số PI bình quân là 1,334)
 Chọn 6, 2 và 4 (có hệ số PI bình quân là 1,337)
Kết luận: chọn phương án 2
Câu 3:

Không nên thay thế dự án số 1 bằng dự án số 6.
BÀI 2A
Sử dụng phương pháp EAA để thẩm định các dự án có vòng đời không bằng nhau. Kết quả như sau:
EAA (A) = 16,8
EAA (B) = 26,2
EAA (C) = 14,3
tính theo chỉ tiêu EAA, quy dòng tiền các năm về dòng tiền đều


0
a

1

2

3

4

16

16

16

20

26


26

26

26

26

26

26

26

14

14

14

14

14

14

14

18


5

6

7

8

9

10

11

12

dt-dp= -45

b

-60

c

-50

NPV (A)
NPV (B)
NPV (C)


6.14
102.59
21.16

EAA (A)
EAA (B)
EAA (C)

2.02
16.56
4.26

26

26

26

npv
ls
>NPVA
6.14

32

Bài 2A: Một công ty đang cân nhắc lựa chọn 3 thiết bị A, B, C để sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Thông
số của ba thiết bị đó như sau:

Loại thông tin
Giá mua thiết bị

Doanh thu bằng
tiền hàng năm
Chi phí bằng
tiền hàng năm

ĐVT
Triệu đồng
Triệu đồng

A
45
36

B
60
50

C
50
40

Triệu đồng

20

24

26

12%



Giá trị còn lại

Triệu đồng

4

6

4

Tuổi thọ thiết bị

Năm

4

12

8

Suất chiết khấu sử

%/năm

12

12


12

dụng
Ý thức được sự khác nhau về tuổi thọ của các máy móc nên giám đốc tài chính của công ty quyết định lựa chọn sử dụng phương
pháp EAA thay vì NPV để lựa chọn dự án hiệu quả nhất trong ba dự án loại trừ nói trên.
Yêu cầu: Hãy cho biết tại sao chỉ tiêu NPV sẽ không thể so sánh được hiệu quả của các dự án. Dựa trên chỉ tiêu EAA thì công ty
nên chọn mua thiết bị nào để đạt hiệu quả cao nhất.
Bài 3N: Hai dự án LOẠI TRỪ NHAU có dòng tiền như sau:
Năm
0
1
2

3

NCF-A

-23000

10000

10000

10000

NCF-B

-8000

7000


2000

1000

Giả sử cả hai dự án có chi phí sử dụng vốn bằng nhau
Yêu cầu:

a.
b.
c.
d.

Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPV-A = NPV-B
Tìm khoảng giá trị của suất khiết khấu để dự án B đáng giá đầu tư hơn dự án A
Tìm khoảng giá trị của suất khiết khấu để lựa chọn dự án A
Tìm khoảng giá trị của tỷ suất chiết khấu để bác bỏ cả hai dự án


Bài tập 3N. Hai dự án LOẠI TRỪ NHAU có dòng tiền như sau:
Năm
0
1
2
3 IRR
NCFa
-23000 10000 10000 10000 14.6% 7,000
NCFb
-8000 7000 2000 1000 17.7% 2,000
Giả sử cả hai dự án có chi phí sử dụng vốn bằng nhau

Câu hỏi
Câu a
Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPVa = NPVb
Câu b
Tìm khoảng giá trị của suất chiết khấu để dự án B đáng giá đầu tư hơn dự án A
Câu c
Tìm khoảng chứa giá trị của suất chiết khấu để lựa chọn dự án A
Câu d
Tìm khoảng chứa WACC để bác bỏ cả hai dự án

Bài giải
Câu a
NCFa-b
IRRa-b
Câu b
IRRa
IRRb

-15000
13.5%

3000

8000

a

7000

b


2000

9000

14.6%
17.7%
Khoảng chứa WACC để lựa chọn dự án B là {0,135;0,177}

Câu c

Khoảng chứa WACC để lựa chọn dự án A là {0;0,135}

Câu d

Khoảng chứa WACC để bác bỏ cả hai dự án là {0,177;α}

13.50%
14.60%

17.70%

a

b


Bài 4N: Hai dự án có dòng tiền như sau:
0
1

2

3

A

-120

100

25

25

B

-110

25

25

100

Yêu cầu:

a.
b.
c.
d.


Giải thích tại sao NPV của dự án A lại nhạy cảm với tỷ suất chiết khấu ?
Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPV của hai dự án bằng nhau
Giả sử hai dự án này loại trừ nhau, với tỷ suất chiết khấu 6%, nên chọn dự án nào? Giải thích lý do?
Tìm khoảng giá trị của tỷ suất chiết khấu tại đó NPV và IRR của hai dự án mâu thuẩn nhau.


Bài tập 3N. Hai dự án LOẠI TRỪ NHAU có dòng tiền như sau:
Năm
0
1
2
3 IRR
NCFa
-23000 10000 10000 10000 14.6% 7,000
NCFb
-8000 7000 2000 1000 17.7% 2,000
Giả sử cả hai dự án có chi phí sử dụng vốn bằng nhau
Câu hỏi
Câu a
Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPVa = NPVb
Câu b
Tìm khoảng giá trị của suất chiết khấu để dự án B đáng giá đầu tư hơn dự án A
Câu c
Tìm khoảng chứa giá trị của suất chiết khấu để lựa chọn dự án A
Câu d
Tìm khoảng chứa WACC để bác bỏ cả hai dự án

Bài giải
Câu a

NCFa-b
IRRa-b
Câu b
IRRa
IRRb

-15000
13.5%

3000

8000

a

7000

b

2000

9000

14.6%
17.7%
Khoảng chứa WACC để lựa chọn dự án B là {0,135;0,177}

Câu c

Khoảng chứa WACC để lựa chọn dự án A là {0;0,135}


Câu d

Khoảng chứa WACC để bác bỏ cả hai dự án là {0,177;α}

13.50%

BÀI 5H: Có dòng tiền ròng của các dự án như sau
Đơn vị tính: tỷ đồng
Dự án

0

1

2

3

4

A

-300

100

200

150


250

B

-500

150

200

250

300

C

-1000

300

450

200

500

D

-400


50

70

100

150

14.60%

17.70%

a

b


E

-150

30

50

60

80


F

-600

160

200

250

300

G

-700

210

180

300

350

H

-800

250


300

350

400

I

-450

80

150

120

200

K
-650
350
500
-200
300
Các dự án độc lập với nhau và không thể chia nhỏ dự án, lãi suất chiết khấu 10%
Với ngân sách giới hạn là 2.500 tỷ đồng, nhà đầu tư nên lựa chọn đầu tư các dự án nào nêu trên để mức sinh lời đạt tối đa

BÀI 5H

Dự án

0
1
2
3
4
NPV
IRR
A
-300
100
200
150
250
217.86
39%
B
-500
150
200
250
300
176.71
25%
H
-800
250
300
350
400
192.16

21%
K
-650
350
500
-200
300
123.68
22%
F
-600
160
200
250
300
94.07
17%
G
-700
210
180
300
350
94.65
16%
C
-1000
300
450
200

500
124
16%
E
-150
30
50
60
80
16.65
15%
I
-450
80
150
120
200
-24.13
8%
D
-400
50
70
100
150
-108.3
-3%
Các dự án được chọn là: A, B, H, K, E với tổng vốn đầu tư là: 2.400 tỷ đồng

PI

1.8
1.39
1.26
1.21
1.17
1.15
1.14
1.12
0.94
0.7


Bài 6H: Có dòng tiền
Đơn vị tính: tỷ đồng
0

1

2

3

4

5

-300

150


200

250

100

-410

a.
b.
c.
d.

Tính NPV với mức lãi suất chiết khấu là 12%
Tìm PI của dự án
Tìm IRR của dự án
Với lãi suất chiết khấu bao nhiêu thì dự án có thể được đầu tư

BÀI 6H
1. NPV = 1.98
2. PI = 1.01
3. IRR = 14
CÓ 2 NGNIỆM
4. r >= 5%, khi đó NPV >= 1.19
BÀI 7H: Có dòng tiền ròng của dự án như sau:
Dự án

0

1


2

3

4

A

-600

180

210

260

300

B

-700

210

230

280

350


Yêu cầu: Sử dụng IRR để lựa chọn dự án, trong các trường hợp sau:

1. Dự án A, B là độc lập nhau. Với lãi suất chiết khấu là 15% thì dự án nào có thể được đầu tư?
2. Dự án A, B là loại trừ nhau. Với lãi suất chiết khấu là 15% thì dự án nào được lựa chọn để đầu tư?
BÀI 7H
Dự án
0
1
2
3
4
IRR
A
-600
180
210
260
300
19.27%
B
-700
210
230
280
350
17.60%
B-A
-100
30

20
20
50 6.99%
1. Cả 2 dự án đều có thể đưiợc đầu tư, do IRR của 2 dự án A và B là > 15%
2. Ở mức lãi suất cao hơn 6.99% thì dự án A tốt hơn dự án B. Nên dự án A sẽ được chọn


BÀI 8H: Có dòng tiền ròng của dự án như sau:
-1000

300

450

200

-250

Yêu cầu:

1. Tính IRR
2. Tính MIRR với lãi suất chiết khấu là 12%, và lãi suất tái đầu tư của dự án là 15%
3. Tính NPV của dự án với lãi suất chiết khấu là 12%
BÀI 8H
1. IRR Vô nghiệm
2. MIRR = 2,54%
3. NPV = -384,15
BÀI 9H: Công ty XYZ đang đứng trước một dự án đầu tư hoạt động trong thời hạn 3 năm, với chi phí đầu tư ban đầu là 300 tỷ
đồng và dòng tiền ròng trong các năm hoạt động là 180 tỷ đồng/năm.


1. Tính NPV với lãi suất chiết khấu là 12%
2. Với dòng tiền ròng không thay đổi trong các năm hoạt động. Công ty XYZ nhận thấy thời điểm đầu tư hiện tại là chưa mang
lại hiệu quả cao. Công ty quyết định trì hoãn đầu tư đến thời điểm hợp lý nhất để dự án đạt hiệu quả tài chính tốt nhất. Như
vậy công ty XYZ cần trì hoãn dự án trong thời hạn bao nhiêu năm để dự án đạt hiệu quả tài chính cao nhất, với mỗi năm trì
hoãn thì chi phí đầu tư ban đầu giảm 10% so với năm trước.

BÀI 9H
Ta có dòng tiền ròng của dự án như sau:
0
1
2
3
-300
180
180
180

132.33
$144.94
150.93

1. NPV = 132,33
152.06
2. Trì hoãn 1 năm, NPV = 144
149.66
Trì hoãn 2 năm, NPV = 151
Trì hoãn 3 năm, NPV = 152
Trì hoãn 4 năm, NPV = 149
Dự án trì hoãn trong 3 năm. Khi đó NPV đạt giá trị cao nhất là 152 sau đó giảm dần



BÀI TẬP CHƯƠNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
BÀI 1: Anh Tư đang được giao nhiệm vụ đánh giá dự án Anpha được đầu tư bởi công ty Vina Milk. Một trong những thông tin anh
Tư cần xác định là hệ số Beta của cổ phiếu VNM, anh Tư tính Beta tháng 8/2016 của VNM với các thông tin giao dịch trong tháng 8
(có 23 Giao dịch) như sau:
Giá chứng khoán
VNM (ĐỒNG)

Ngày

31/7/2016

Chỉ số giá danh mục thị
trường
VN-INDEX (ĐỒNG)

127000

630000

1/8/2016

126,200

635,400

2/8/2016

123,800


623,200

3/8/2016

125,400

619,800

4/8/2016

127,000

617,400

5/8/2016

128,600

615,100

8/8/2016

128,600

614,700

9/8/2016

131,900


621,400

10/8/2016

133,500

632,900

11/8/2016

137,600

645,100

12/8/2016

136,800

641,100

15/08/2016

137,600

645,700


16/08/2016

137,600


646,400

17/08/2016

139,200

650,800

18/08/2016

141,700

652,900

19/08/2016

143,000

654,400

22/08/2016

140,000

647,500

23/08/2016

143,000


650,900

24/08/2016

145,000

651,000

25/08/2016

145,000

649,100

26/08/2016

146,000

656,700

29/08/2016

151,000

656,200

30/08/2016

152,000


661,200

31/08/2016

156,000

665,300

b. Để tăng thêm độ tin cậy cho hệ số Beta tìm được, anh Tư tăng thêm một số ngày giao dịch nữa trong tháng 9 để có được hệ số Beta
của 30 ngày. Anh Tư tiến hành tính lại hệ số Beta của VNM trong từ tháng 1/8 đến 9/9/2016 theo thông tin sau

Của 23 quan
sát trước đó
trong tháng
8/2016

Tổng tỷ suất sinh lời của chứng khoán từ ngày
1/8-31/8/2016

20.878%

Tổng tỷ suất sinh lời của DMTT từ ngày 1/831/8/2016
Ngày

Giá chứng khoán (đồng)

5.55%

VN-INDEX (đồng)


31/08/2016

156,000

665,300

1/9/2016

154,000

659,100

5/9/2016

154,000

655,100

6/9/2016

150,000

656,000

7/9/2016

146,000

654,800


8/9/2016

147,000

659,300


9/9/2016

143,000

658,700

1
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22

Ngày

31/7/2016
1/8/2016
2/8/2016
3/8/2016
4/8/2016
5/8/2016
8/8/2016
9/8/2016
10/8/2016
11/8/2016
12/8/2016
15/08/2016
16/08/2016
17/08/2016
18/08/2016
19/08/2016
22/08/2016
23/08/2016

24/08/2016
25/08/2016
26/08/2016
29/08/2016
30/08/2016

giá chứng
khoán VNM

$127,000
$126,200
$123,800
$125,400
$127,000
$128,600
$128,600
$131,900
$133,500
$137,600
$136,800
$137,600
$137,600
$139,200
$141,700
$143,000
$140,000
$143,000
$145,000
$145,000
$146,000

$151,000
$152,000

VN index

$630,000
$635,400
$623,200
$619,800
$617,400
$615,100
$614,700
$621,400
$632,900
$645,100
$641,100
$645,700
$646,400
$650,800
$652,900
$654,400
$647,500
$650,900
$651,000
$649,100
$656,700
$656,200
$661,200

tỉ suất

sinh lời
của
VNM

Tỉ suất
sinh lời
của
Vnindex

-1%

1%

-2%

-2%

1%

-1%

1%

0%

1%

0%

0%


0%

3%

1%

1%

2%

3%

2%

-1%

-1%

1%

1%

0%

0%

1%

1%


2%

0%

1%

0%

-2%

-1%

2%

1%

1%

0%

0%

0%

1%

1%

3%


0%

1%

1%

Beta của
VNM
0.909253

90.925253346165100%

20.878%

5.54%

1.0598 105.9800407325900%


23
24
25
26
27
28
29

31/08/2016
1/9/2016

5/9/2016
6/9/2016
7/9/2016
8/9/2016
9/9/2016

$156,000
$154,000
$154,000
$150,000
$146,000
$147,000
$143,000

$665,300
$659,100
$655,100
$656,000
$654,800
$659,300
$658,700

3%

1%

-1%

-1%


0%

-1%

-3%

0%

-3%

0%

1%

1%

-3%

0%

Bài 3: Chị Hồng đang tính chi phí vốn bình quân cho dự án Masteri mà chị đang phụ trách đánh giá. Chị Hồng tìm được doanh nghiệp
XYZ được cho là có rủi ro gần với rủi ro của dự án, vì thế chị Hồng thu thập số liệu để tính chi phí vốn kỳ vọng của cổ phiếu XYZ với
các thông tin như sau

-

Dự án Masteri có thời hạn 15 năm
Hệ số beta của cổ phiếu XYZ là 1.2
Phần bù rủi ro là 15%
Kỳ hạn


Mệnh giá

(năm)

(đồng)

Tín phiếu kho bạc

10

300.000

7.5%

290.000

Tín phiếu kho bạc

15

200.000

7.9%

198.000

Tín phiếu kho bạc

20


100.000

8%

105.000

Công trái xây dựng Tổ Quốc
Công trái xây dựng Tổ Quốc

10

500.000

7.8%

510.000

15

400.000

8.0%

405.000

Công trái xây dựng Tổ Quốc

20


300.000

7.9%

320.000

Trái phiếu kho bạc

10

200.000

7.6%

198.000

Loại trái phiếu chính phủ

Lãi suất

Giá phát hành
(đồng)


Trái phiếu kho bạc

15

300.000


7.7%

297.000

Trái phiếu kho bạc

20

400.000

8%

405.000

Bài 3: a. Tính Beta trung bình không vay nợ trung bình của ngành chế biến thực phẩm theo thông tin của một số công ty đại diện
trong ngành:


CK
SGC
VCF
SAF
TAC
CAN

Tên công ty
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang
Công ty Cổ phần VinaCafé Biên Hòa
Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Safoco
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An

Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long

Hệ số
Beta
0.58
0.40
0.30
0.60
0.48

Nợ phải
trả

Vốn chủ
sở hữu

Tổng tài
sản

(Triệu đồng)
33,860
760,764
38,118
778,325
113,256

109,718
1,768,696
100,560
447,657

120,872

143,578
2,529,460
138,678
1,225,982
234,128

Biết rằng thuế TNDN của các DN trên là 25%.

b. Giả sử công ty VinaCafé Biên Hòa đang lập dự án mới với tổng vốn đầu tư của dự án X là 320 tỷ đồng, trong đó nợ vay chiếm
45%. Hãy cho biết hệ số beta của dự án X?


3


CK

Tên công ty

Hệ số Beta

Nợ phải
trả

Vốn
chủ sở
hữu


Tổng
tài sản

He so
Beta
khong
vay no

tỉ trọng

(Triệu đồng)
Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Sa
Giang

0.58

VCF

Công ty Cổ phần
VinaCafé Biên Hòa

0.4

SAF

Công ty Cổ phần
Lương thực Thực
phẩm Safoco


0.3

Công ty Cổ phần
Dầu Thực vật
Tường An

0.6

SGC

TAC

CAN

Công ty Cổ phần
Đồ hộp Hạ Long
thuế
nợ
Tổng vốn
hệ số beta bình
a quân
b hệ số beta của dự án

0.48
0.25
45%
320

0.298619275
0.481862921


33,860

109,718

760,764 1,768,696

38,118

778,325

113,256

100,560

447,657

120,872

143,578

2,529,460

0.470987

0.04306884

0.302436

0.69428613


0.233592

0.039473948

0.260417

0.175723836

0.281898

0.047447245

138,678

1,225,982

234,128
4,271,826


×