Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Luận văn kế toán doanh thu và chi phí tại công ty viễn thông quân đội – viettel chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 73 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đề tài:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI –
VIETTEL CHI NHÁNH BẾN TRE
QUÝ I/2011

Bến Tre, 07/2011


LỜI CẢM ƠN

Kính gửi:
- Ban Giám Hiệu, q thầy cơ trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi.
- Ban lãnh đạo Tập đồn viễn thơng qn đội Viettel và các anh chị
phịng kế toán
Qua thời gian 2 năm học lớp kế toán tại trường Cao đẳng Nghề Đồng
Khởi em được quý thầy cơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu để em hiểu biết hơn về nghiệp vụ kế tốn. Để có được thành
quả như ngày hơm nay em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình dạy
em trong thời gian qua.
Do mới bước vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nhưng em đã được ban lãnh
đạo cũng như các anh chị phòng kế tốn nhiệt tình chỉ dẫn em làm quen với
cơng việc.
Tuy thời gian ngắn ngủi nhưng nhờ sự tận tình hướng dẫn của thầy cô
cùng các anh chị trong công ty đã giúp em tiếp cận với thực tế. Qua đó có điều
kiện so sánh giữa thực tế và lý thuyết được rõ ràng hơn.
Thời gian thực tập tại công ty đã hết và em phải trở về trường tiếp tục việc
học. Trước khi ra trường em xin chúc quý thầy cơ, ban lãnh đạo Tập đồn cùng


các anh chị phịng kế toán những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn
Bến Tre, ngày tháng năm 2011
Học sinh thực tập


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý từ nền kinh tế hàng
hoá tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế
thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hoạt động tiền lương trong đơn vị là một trong những hình thức cơ bản được
biểu hiện dưới dạng tiền tệ, nó địi hỏi các nhà quản lý phải năng động sáng tạo
và biết nắm bắt thời cơ thuận lợi dưới sự quản lý của nhà nước.
Để đạt được điều này, địi hỏi các đơn vị phải có tư liệu lao động để tạo ra
doanh thu sức lao động và đối tượng lao động, tuy trong điều kiện hiện nay
doanh thu là yếu tố quyết định trong quá trình hoạt động. Trong quá trình kinh
doanh người kinh doanh phải hết sức thận trọng nhằm mang về doanh thu cao và
mức chi phí thấp nhất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế muốn quá
trình lao động liên tục thì cần phải có khoản thu nhập cho doanh nghiệp để
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Trong q trình thực tập tại Công ty viễn thông quân đội – Viettel chi
nhánh Bến Tre thấy được vai trò quan trọng của doanh thu và chi phí tại cơng ty
nên em đã chọn đề tài “Kế tốn doanh thu và chi phí” để làm đề tài báo cáo cho
mình cũng như trang bị kiến thức cho nghề nghiệp sau này.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Bến Tre, ngày

tháng

năm 2011


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bến Tre, ngày

tháng

năm 2011


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đặc biệt là khi nước ta
chính thức gia nhập vào nền kinh tế thế giới WTO, một nền kinh tế phát triển năng động
nhất về lĩnh vực nghiên cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, đã tạo ra những cơ
hội và thách thức cho lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin nuớc ta, đây là một lĩnh vực đòi hỏi
sự am hiểu, sự chuyên nghiệp để tạo ra một sản phẩm thật hữu hiệu phục vụ tốt nhu cầu
mọi tựu vô cùng to lớn, không những mang lại công ăn việc làm cho chính cán bộ, cơng
nhân viên của Tập đồn mà cịn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Qua ba tháng làm việc, nghiên cứu và học tập tại Phòng Tài Chính Chi Nhánh Viettel
Bến Tre thuộc Tập đồn Viễn thơng Qn đội, tơi đã tích luỹ được rất nhiều kiến thức,
kinh nghiệm bổ ích. Tạo tiền đề vững chắc giúp cho tơi hồn thành nhiệm vụ. Tơi xin
chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các Phòng Ban cùng các anh chị làm việc tại Chi
Nhánh, và đặc biệt là Phòng Tài chính đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tơi hồn thành
nhiệm vụ. Xin chúc Ban Giám Đốc, Cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên nhiều sức khỏe,
hạnh phúc và thành công.
Do kinh nghiệm viết tài liệu và thời gian tìm hiểu để xây dựng báo cáo cịn hạn chế,
tài liệu được biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và phê bình để tài liệu ngày một hồn thiện hơn.
Tài liệu gồm có phần :
-


Phần I :

Giới thiệu đơi nét về bản thân.

-

Phần II :

Giới thiệu về kết quả đạt được trong thời gian thử việc.

-

Phần III :

Giới thiệu chung về Tập đồn Viễn Thơng Qn Đội – Viettel.

-

Phần IV :

Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh Viettel Bến Tre.

-

Phần V :

Cơng tác kế tốn chun quản tại Chi nhánh Viettel Bến Tre.

-


Phần VI :

Kết luận và kiến nghị.

-

Phần Phụ lục.
Xin Chân thành cảm ơn !


PHẦN IV
GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ
CHI NHÁNH VIETTEL
BẾN TRE


PHẦN IV
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH VIETTEL BẾN TRE
Địa chỉ: 67C Đại lộ Đồng Khởi-Phường Phú Khương-Tp.Bến Tre-Tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 075.6 250 111
Fax: 075.6 250 111
Mã số thuế : 0 1 0 0 1 0 9 1 0 6 – 0 6 8
A. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN VIETTEL BẾN TRE
Chi nhánh Bến Tre được thành lập vào ngày 02/09/2003, là đơn vị hạch tốn phụ
thuộc, trực thuộc Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội và đến tháng 4/2008 Chi Nhánh Bến
Tre được chia tách thành Chi Nhánh Kinh Doanh Và Chi Nhánh Kỹ Thuật. Ngày
07/10/2009, Tổng Giám đốc ra Quyết định 2716/QĐ-TCT-TCLĐ ngày 07/10/2009 về
việc thành lập 64 Chi nhánh trên cơ sở sáp nhập 64 CNKD và 64 CNKT tại 63 tỉnh/tp
thuộc TCTVTQĐ.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, hiện tại Chi Nhánh Viettel Bến Tre đã

chính thức hoạt động kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực: Bưu chính, Điện thoại cố định,
Internet và Thiết bị đầu cuối.v.v. Đánh dấu sự phát triển mau chóng, mạnh mẽ của Chi
nhánh Viettel Bến Tre:
 Cơ cấu tổ chức gồm:
1. Ban giám đốc: Giám đốc, 1 PGĐ Kỹ thuật, 1 PGĐ Cố định, 1 PGĐ Di động.
2. Phòng ban gồm 13 đầu mối: Phịng Kế hoạch, hành chính; Phịng Tổ chức Lao động;
Phịng Tài chính; Phịng Kỹ thuật; Phịng Điều hành khai thác; Phòng Xây dựng Hạ
tầng; Phòng phát triển mạng ngoại vi, Phòng Kinh doanh Di động; Phòng Kinh doanh
Cố định; Phòng Thiết bị đầu cuối; Phòng Khách hàng Doanh nghiệp; Phịng Chăm sóc
khách hàng; Phịng Quản lý Địa bàn.
3. Cơ cấu tổ chức tại Quận/Huyện:
Huyện có 2 bộ phận: Đội kỹ thuật và Cửa hàng kinh doanh
a. Đội kỹ thuật: có 4 Đội
- Tổ chức gồm: Đội trưởng; Tổ kỹ thuật Thiết bị; Tổ Kỹ thuật mạng cáp; Công nhân
xây dựng Hạ tầng, Nhân viên Tổng hợp điều phối
b. Cửa hàng Kinh doanh huyện: có 9 cửa hàng và 1 siêu thị trực thuộc
- Tổ chức gồm: Cửa hàng trưởng; NV giao dịch; NV thiếu bị đầu cuối; NV hỗ trợ
địa bàn; NV quản lý Đại lý, điểm bán ; NV kế toán cửa hàng.
- Cửa hàng quản lý lực lượng Nhân viên địa bàn
B. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ:
I. NHIỆM VỤ CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1. Giám đốc Chi nhánh
- Thay mặt Tổng Giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động SXKD tại Tỉnh.


-

-

Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động SXKD tại Tỉnh;

Trực tiếp quản lý các mặt công tác:
 Kế hoạch SXKD
 Tài chính; đầu tư
 Tổ chức Lao động
 Cơng tác đào tạo
 Kho vật tư hàng hóa
 Chăm sóc khách hàng
 Cơng tác Đảng, Cơng tác chính trị;
 Hành chính, văn phịng;
 Kiểm tra, thanh tra nội bộ;
 Chỉ đạo điều hành hoạt động chung tại các Cửa hàng
 Quan hệ với các cơ quan chính quyền, đối tác trên địa bàn
Quản lý các phòng: Tổ chức lao động; Phịng kế hoạch hành chính; Phịng Tài chính;
Phịng Chăm sóc khách hàng; các Cửa hàng.

2. Phó Giám đốc Kỹ thuật:
- Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt công tác kỹ thuật:
 Quy hoạch, phát triển mạng lưới và tổ chức mạng lưới đến các node mạng;
 Tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới phần thiết bị (Di động + cố định + truyền dẫn);
 Quản lý khai thác mạng lưới, tổ chức ƯCTT tới các node mạng;
 Quản lý phát triển hạ tầng đến các Node mạng;
 Chỉ đạo công tác bảo quản, bảo dưỡng hạ tầng thiết bị; các công cụ trang thiết bị
kỹ thuật (máy đo, máy hàn,…;
 Chỉ đạo đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành sữa chữa thiết bị đầu cuối;
 Quản lý cơng tác hành chính các Đội; Chỉ đạo nghiệp vụ kỹ thuật đối với Đội.
- Quản lý các phòng: Phòng kỹ thuật; Phòng Điều hành khai thác; Phòng Xây dựng Hạ
tầng; Phòng Thiết bị đầu cuối; Đội kỹ thuật.
3. Phó Giám đốc Cố định:
- Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt công tác phát triển
hạ tầng mạng ngoại vi (từ Node mạng trở ra); Kinh doanh dịch vụ cố định và phát

triển khách hàng doanh nghiệp:
 Quy hoạch mạng ngoại vi cho phát dịch vụ cố định tại tỉnh;
 Quản lý phát triển hạ tầng từ Node mạng trở ra (cáp quang, cáp đồng);
 Quản lý, điều hành phát triển, sửa chữa nâng cao chất lượng mạng ngoại vi;
 Quản lý kinh doanh dịch vụ cố định (gồm dịch vụ và thiết bị đầu cuối cho cố
định):
-> Nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh dịch vụ Cố định;
-> Tổ chức các hoạt động kinh doanh về dịch vụ cố định (gồm: kênh phân phối,
tổ chức bán hàng, nghiệp vụ bán hàng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng,…);


-

-> Quản lý hệ thống kênh phân phối sản phẩm cố định;
 Phát triển Kinh doanh bán hàng cho doanh nghiệp;
 Liên hệ phối hợp phát triển, triển khai các dự án trên địa bàn Tỉnh.
 Chỉ đạo chuyên môn các Tổ dây máy.
Quản lý các phòng: Phòng phát triển mạng ngoại vi; Phòng Kinh doanh cố định;
Phòng khách hàng doanh nghiệp.

4. Phó Giám đốc Di động:
- Thay mặt Giám đốc Chi nhánh trực tiếp điều hành, quản lý các mặt công tác:
 Nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh dịch vụ di động (gồm
dịch vụ và đấu cuối);
 Tổ chức các hoạt động kinh doanh về dịch vụ cố định (gồm: kênh phân phối, tổ
chức bán hàng, nghiệp vụ bán hàng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng,…);
 Quản lý hệ thống kênh phân phối sản phẩm Di động;
 Tổ chức kinh doanh khách hàng di động VIP;
 Tổ chức kinh doanh dịch vụ dữ liệu;
 Chỉ đạo các nghiệp vụ bán hàng đối với các Cửa hàng;

 Điều hành công tác quản lý Cộng tác viên đa dịch vụ.
- Quản lý các phòng: Phòng Kinh doanh di động; Phòng Quản lý Cộng tác viên.
II. NHIỆM VỤ CÁC PHỊNG BAN
1. Phịng Kế hoạch, hành chính:
Tổ chức gồm 03 ban và 3 nhân viên chuyên trách: Ban kế hoạch tổng hợp; Ban hành
chính; Ban Kiểm sốt nội bộ; Nhân viên Truyền thông quảng cáo; Nhân viên đầu tư và
Nhân viên quản lý tòa nhà.
1.1. Ban Kế hoạch tổng hợp
a. Nhiệm vụ Kế hoạch tổng hợp. Tổ chức theo nghiệp vụ kết hợp Đốc chiến. Nhiệm vụ
cụ thể:
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch sản xuất toàn chi nhánh (nghiệp vụ):
 Nắm bắt các chủ trương, kế hoạch kinh doanh của Tập đồn, từ đó triển khai
hướng dẫn các đơn vị tại Chi nhánh xây dựng kế hoạch SXKD của từng đơn vị;
 Tổng hợp phân tích tình hình kinh tế, xã hội của Tỉnh; thơng tin chung của đối thủ
cạnh tranh (số trạm, vùng phủ, chính sách kinh doanh,..); kết quả kinh doanh của
Tỉnh qua các năm làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch SXKD;
 Tổng hợp kế hoạch SXKD của từng đơn vị thành kế hoạch chung của Chi nhánh.
- Đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ SXKD (Đốc chiến):
 Nắm các kế hoạch SXKD đã được duyệt của Tỉnh và của từng Phịng, Cửa hàng,
Đội và đơn đốc thực hiện theo định kỳ ngày/tuần/tháng/quý/năm.
- Tổng hợp báo cáo đánh giá hoạt động SXKD toàn Chi nhánh (nghiệp vụ):


 Tổng hợp, phân tích, đánh giá các số liệu thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm
từ các đơn vị trong toàn chi nhánh;
 Chuẩn bị các số liệu, báo cáo tổng hợp và báo cáo trong giao ban;
 Ghi chép những ý kiến đóng góp, kết luận của người chủ trì hội nghị giao ban để
đơn đốc các bộ phận thực hiện.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ kế hoạch tổng hợp cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Kế hoạch tổng hợp.

b. Nhiệm vụ Quản lý kho; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý kho:
 Tham gia xây dựng kế hoạch tổ chức kho tàng, quản lý thiết bị, hàng hóa...;
 Quy hoạch kho tàng, sắp xếp, sử dụng, bảo quản hàng hóa, vật tư, thiết bị an tồn,
đúng quy định;
 Thừa lệnh kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị trong Chi
nhánh về nề nếp sử dụng vật tư thiết bị, hàng hóa;
 Kiểm kê kho, lập báo cáo theo quy định;
- Thực hiện các thủ tục xuất nhập vật tư, hàng hóa:
 Viết phiếu thực hiện nhập xuất hàng hóa, vật tư, thiết bị thuộc chi nhánh, lập các
thủ tục xuất, nhập kho theo quy định;
 Quản lý, cập nhật, theo dõi phần mềm quản lý kho;
 Hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên quản lý hàng hóa, vật tư của các cửa hàng, đội
kỹ thuật.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Quản lý kho cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Quản lý kho.
c. Nhiệm vụ thủ Kho; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Nhiệm vụ Thủ kho:
 Trực tiếp xuất, nhập vật tư, hàng hóa theo lệnh;
 Tổ chức sắp xếp hàng hóa, vật tư, thiết bị đảm bảo an toàn, đúng quy định;
 Thực hiện ghi chép và quản lý thẻ kho;
 Vệ sinh kho sạch sẽ, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Quản lý kho cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên thủ Kho.
1.2. Ban hành chính:
a. Nhiệm vụ Hành chính; Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Hành chính văn phịng; duy trì chế độ nề nếp:
 Xây dựng lịch làm việc của Chi nhánh và đơn đốc, theo dõi thực hiện;
 Lập kế hoạch phịng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai, kế hoạch huấn luyện
quân sự;



 Duy trì thực hiện các chế độ nề nếp, nội quy quy định, lễ tiết tác phong, vệ sinh, an
ninh bảo vệ của toàn Chi nhánh;
 Tổ chức quản lý, sử dụng xe ơtơ đúng mục đích và theo quy định của Văn phịng
Tập đồn;
 Quản lý sử dụng các định mức văn phòng: Internet, điện thoại, chuyển phát nhanh,
điện nước,… của toàn Chi nhánh;
 Quản lý bếp ăn của Chi nhánh.
- Đảm bảo các trang thiết bị văn phòng phục vụ làm việc tại chi nhánh.
 Tổ chức mua, quản lý, bảo trì các trang thiết bị văn phòng của Chi nhánh.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Hành chính cho tồn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Hành chính.
b. Nhiệm vụ Văn thư; Tổ chức theo nghiệp vụ; Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện công tác văn thư, bảo mật;
 Soạn thảo các văn bản để hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về công tác
văn thư, bảo mật lưu trữ tại Chi nhánh;
 Quản lý văn bản đi, đến;
 Tổ chức lưu trữ văn bản của Chi nhánh, giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo qui
định Tập đoàn;
 Quản lý, bảo quản và sử dụng con dấu của Chi nhánh;
 Photocopy văn bản, tài liệu của Chi nhánh.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Văn thư cho toàn Chi nhánh.
=> b. Chức danh: Nhân viên Văn thư.
1.3. Ban Kiểm soát nội bộ:
a. Nhiệm vụ Kiểm soát nội bộ; Tổ chức theo nghiệp vụ; Nhiệm vụ cụ thể:
- Thanh tra, giám sát mọi hoạt động SXKD tại Chi nhánh Tỉnh;
- Kiểm tra thực hiện quy trình, nghiệp vụ, nề nếp quản lý tại các Cửa hàng, Đội kỹ
thuật;
- Thực hiện giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện về xây dựng mạng lưới trên địa bàn

tỉnh.
=> Chức danh: Nhân viên Kiểm soát nội bộ.
1.4. Nhân viên truyền thông:
a. Nhiệm vụ truyền thông: Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng truyền thơng các hình ảnh, thương hiệu Viettel tại Tỉnh:
 Nắm các tư tưởng, triết lý hình ảnh thương hiệu Viettel để triển khai thực hiện các
hoạt động truyển thông tại Tỉnh;
 Xây dựng và đảm bảo các hình ảnh, thương hiệu Viettel tại Tỉnh;


 Hướng dẫn, đơn đốc, kiểm sốt việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu Viettel tại các
cửa hàng, đại lý, điểm bán, Đội, Trạm, tuyến cáp (Pano, biển hộp quảng cáo, áp
phích, tờ rơi …) trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các chương trình PR, sự kiện, tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng cáo
tại tỉnh:
 Tổng hợp thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, các thông tin mới, giảm giá,
khuyến mại, vùng phủ…làm cơ sở cho việc lập kế hoạch truyền thông quảng cáo;
 Đánh giá các phương tiện truyền thông, lựa chọn các phương tiện, hình thức truyền
thơng phù hợp, hiệu quả đối với từng dịch vụ, từng địa bàn;
 Lập kế hoạch truyền thông quảng cáo của toàn bộ chi nhánh. Đề xuất các chương
trình PR, truyền thơng với Tập đồn, Cơng ty dọc;
 Tổ chức triền khai, theo dõi, giám sát quá trình thực hiện các chương trình truyền
thơng quảng cáo của các đầu mối;
 Kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động truyền thông quảng cáo và
tổng hợp báo cáo;
 Xây dựng mối quan hệ với đối tác, đài truyền hình, phát thanh và cơ quan báo chí
địa phương.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Truyền thông, quảng cáo cho tồn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Truyền thơng quảng cáo.
1.5. Nhân viên Đầu tư:

a. Nhiệm vụ Đầu tư: Tổ chức theo nghiệp vụ, theo sự chỉ đạo của Hội đồng đầu tư mua sắm
của Tỉnh. Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập kế hoạch đầu tư, mua sắm theo kế hoạch đề xuất của các đầu mối liên quan đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu;
- Lập các thủ tục đầu tư, mua sắm tại Tỉnh theo phân cấp tại Chi nhánh;
- Thẩm định về mặt pháp lý các Hợp đồng kinh tế do Giám đốc Tỉnh ký;
- Thực hiện hợp đồng: Đôn đốc theo dõi tiến độ hàng về, kiểm tra chất lượng theo hợp
đồng; đề xuất nhập xuất kho; làm các thủ tục thanh lý và thanh quyết toán Hợp đồng;
- Là thư ký Hội đồng đầu tư, mua sắm của chi nhánh;
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Đầu tư cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Đầu tư.
1.6. Nhân viên Quản lý tòa nhà:
a. Nhiệm vụ Quản lý tòa nhà. Tổ chức theo nghiệp vụ, theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của Công ty
Bất động sản. Nhiệm vụ cụ thể:
- Là đầu mối của Công ty đầu tư bất động sản;
- Thực hiện các thủ tục liên quan nhà đất tại Tỉnh;
- Quản lý các văn phịng thuộc cơng ty bất động sản quản lý tại Tỉnh.
=> Chức danh: Nhân viên quản lý tòa nhà.


* Mơ hình:
Trưởng phịng

NV Kế hạch
tổng hợp

Ban
Hành chính

Ban kiểm sốt

Nội bộ

Nhân viên
truyền thơng

Nhân viên
Đầu tư

Nhân viên
Quản lý tịa nhà

2. Phịng Tổ chức lao động:
Tổ chức gồm 5 chức danh: Nhân viên Tổ chức biên chế; Nhân viên Tiền lương và thuế; Nhân
viên Hồ sơ và chính sách lao động; Nhân viên Đào tạo và ISO và Trợ lý Chính trị. Tổ chức
theo nghiệp vụ gắn với phân công phụ trách một số đầu mối Phòng, Cửa hàng, Đội.
a. Nhiệm vụ Tổ chức biên chế. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng và thực hiện mơ hình tổ chức bộ máy tại Tỉnh;
 Đề xuất, bổ sung, hồn thiện mơ hình tổ chức, cơ chế vận hành Chi nhánh theo chỉ
đạo của Cơng ty, Tập đồn;
 Rà sốt, hồn thiện chức năng nhiệm vụ các phịng ban và của từng chức danh phù
hợp với từng giai đoạn;
 Xây dựng, phân tích cơ cấu lao động, định biên nhân sự, kế hoạch sử dụng lao
động;
 Xây dựng mô tả chức danh cơng việc cho từng vị trí phù hợp với từng giai đoạn;
- Thực hiện quản lý lao động: Tuyển dụng, quân số, nền nếp kỷ luật,..
 Lập kế hoạch và triển khai tuyển dụng theo phân cấp, ủy quyền của Cơng ty, Tập
đồn: Thu nhận, sơ loại hồ sơ, tổ chức tuyển dụng, tổng hợp, báo cáo kết quả;
 Theo dõi sắp xếp bố trí lao động tại các phòng/ban, cửa hàng; đội kỹ thuật;
 Hướng dẫn lao động học việc, làm đề tài học việc; tổ chức bảo vệ học việc cho đối
tượng được uỷ quyền;

 Làm thủ tục ký HĐLĐ, gia hạn, chấm dứt HĐLĐ đối với CBCNV thuộc Chi
nhánh;
 Theo dõi khen thưởng, kỷ luật của CBCNV tại Chi nhánh; thực hiện các thủ tục kỷ
luật lao động tại đơn vị theo phân cấp. Là thư ký Hội đồng khen thưởng kỷ luật của
Chi nhánh.
- Xây dựng Kế hoạch năm, quý, tháng, tuần về công tác TCLĐ theo qui định;
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tổ chức biên chế cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Tổ chức biên chế.
b. Nhiệm vụ Tiền lương và thuế TNCN. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện công tác tiền lương;
 Quản lý, theo dõi thâm niên, hệ số lương chức danh, hệ số lương BHXH của
CBCNV thuộc Chi nhánh;


 Tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, các chế độ: Lập bảng thanh toán lương, chế độ
hàng tháng, quý, năm của CBCNV toàn Chi nhánh;
 Thực hiện các thủ tục và phối hợp tổ chức thi, xét nâng bậc lương chức danh,
lương BHXH hàng năm theo quy định;
 Xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng và các chính sách…. Của Chi nhánh;
 Cập nhật phần mềm thuế thu nhập cá nhân, trích nộp thuế thu nhập cá nhân theo
qui định. Thực hiện các thủ tục kê khai thuế TNCN cho CBCNV Chi nhánh theo
qui định;
 Theo dõi chấm công hàng ngày;
 Tổng hợp đánh giá xếp loại lao động hàng tháng, quý, năm;
 Tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, các chế độ: Lập bảng thanh toán lương, chế độ
hàng tháng, quý, năm của CBCNV toàn Chi nhánh;
- Theo dõi thuế thu nhập cá nhân:
 Thực hiện các thủ tục đăng ký, kê khai mã số thuế thu nhập cá nhân cho CBCNV
tại Chi nhánh;
 Tổng hợp thu nhập và thuế thu nhập cá nhân của CBCNV tại chi nhánh và phối

hợp Tài chính gửi nộp cơ quan thuế;
 Quản lý phần mềm thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tiền lương, thuế thu nhập cá nhân cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Tiền lương và thuế TNCN.
c. Nhiệm vụ Quản lý Hồ sơ và chính sách. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý hồ sơ CBCNV:
 Hướng dẫn CBNV hoàn thiện hồ sơ gốc, thẩm tra xác định nhân thân lao động;
quản lý, lưu trữ hồ sơ theo qui định;
 Quản lý phần mềm nhân sự; cập nhật thông tin cá nhân lên phần mềm quản lý nhân
sự;
- Thực hiện cơng tác chính sách lao động:
 Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT;
 Lập danh sách, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT;
 Chi trả trợ cấp thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, hưu trí, phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thơi việc... cho người lao động tại Chi nhánh;
 Quản lý và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện an toàn lao động toàn chi nhánh;
 Tổ chức may đồng phục, trang bị bảo hộ lao động, thẻ đeo cho CBCNV;
 Theo dõi, thực hiện các chế độ chính sách khác cho CBCNV toàn Chi nhánh.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ Tiền lương chính sách cho tồn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Hồ sơ và chính sách.
d. Nhiệm vụ Đào tạo và ISO. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện công tác Đào tạo.


 Tổng hợp xây dựng kế hoạch đào tạo cho toàn Chi nhánh: xác định nội dung, nhu
cầu, đối tượng, hình thức, kinh phí…. đào tạo của tồn Chi nhánh theo quý/năm;
 Tổng hợp, đôn đốc xây dựng các tài liệu đào tạo theo các lớp nghiệp vụ;
 Tổ chức các chương trình đào tạo, các lớp đào tạo tại Chi nhánh: Tổ chức đào tạo
sau tuyển dụng; đào tạo ATLĐ, PCCN… tại Chi nhánh;
 Lập kế hoạch, theo dõi, duy trì và kiểm tra thực hiện quy định đào tạo nội bộ toàn

chi nhánh đảm bảo mỗi đầu mối (Phịng/Đội/Cửa hàng) một tuần phải có một buổi
tự đào tạo nội bộ;
 Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ bên ngoài
(nếu có);
 Bố trí CBCNV tham gia các khố đào tạo do Tập đồn, Cơng ty dọc, Trung tâm
đào tạo tổ chức;
 Theo dõi, thống kê, đánh giá công tác đào tạo của Chi nhánh.
- Thực hiện công tác ISO.
 Kiểm soát việc phân phối, triển khai áp dụng Hệ thống tài liệu ban hành theo yêu
cầu Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (Bao gồm các qui trình, qui định,
hướng dẫn, guideline) tại Chi nhánh;
 Thực hiện đánh giá nội bộ, phát hiện các điểm bất cập trong hệ thống tài liệu và
trong quá trình triển khai áp dụng, đề xuất các phòng ban chức năng chỉnh sửa bổ
sung Hệ thống tài liệu.
 Kiểm soát việc xây dựng và ban hành tài liệu nội bộ của Chi nhánh.
- Thực hiện đào tạo nghiệp vụ đào tạo và ISO cho toàn Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Đào tạo và ISO.
e. Nhiệm vụ Chính trị. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Công tác Tuyên huấn:
 Triển khai các hoạt động tuyên truyền, cổ động tại Chi nhánh theo hướng dẫn.
 Tham mưu cho cấp ủy chi bộ, BGĐ Chi nhánh, Xây dựng kế hoạch triển khai quán
triệt, giáo dục chính trị cho CB, CNV.
 Đơn đốc triển khai các phong trào Thi đua quyết thắng trong toàn Chi nhánh.
 Tổng hợp, đề xuất, báo cáo Thi đua khen thưởng định kỳ, đột xuất.
- Công tác Tổ chức, Kiểm tra:
 Hỗ trợ, giúp đỡ Cấp ủy xây dựng dự thảo Nghị quyết lãnh đạo hàng tháng.
 Sắp xếp lịch họp Chi bộ, chuẩn bị điều kiện để sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt Chi bộ.
 Tham mưu cho cấp ủy Chi bộ trong đôn đốc thực hiện nghị quyết.
 Tổng hợp, theo dõi đối tượng Đảng, Đảng viên mới. Rà soát hồ sơ kết nạp Đảng,
hồ sơ chuyển Đảng Chính thức của Chi bộ.

 Tổng hợp kết quả phân loại Đảng viên 6 tháng, 1 năm.
 Thông báo cho Đảng viên được kiểm tra các nội dung kiểm tra Đảng; tổng hợp thủ
tục công tác kiểm tra; kết quả kiểm tra.
- Công tác Bảo vệ, An ninh, dân vận


 Theo dõi, tổng hợp các đoàn nước ngoài ra vào Chi nhánh.
 Tổng hợp, nắm danh sách cán bộ cơng tác ở các vị trí trọng yếu; Tổng hợp phân
loại chất lượng chính trị cán bộ, CNV.
 Tham mưu, giúp việc cho cấp ủy, BGĐ trong thực hiện quy chế dân chủ ở sơ sở.
- Công tác quần chúng
 Tham mưu với Cấp ủy, BGĐ Trung tâm về nội dung, kế hoạch hoạt động của các
tổ chức quần chúng.
 Theo dõi, đôn đốc, đánh giá hoạt động của các tổ chức quần chúng.
=> Chức danh: Trợ lý chính trị.
3. Phịng Tài chính:
3.1. Nhiệm vụ của Tài chính Chi nhánh


Phối hợp cùng với cơ quan đơn vị xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng
năm, hàng quý.



2. Đảm bảo tài chính kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển và xây
dựng hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, đời sống của chi nhánh.



Hướng dẫn các cơ quan đơn vị thực hiện đúng các quy định, ngun tắc, chế độ kỷ

luật tài chính, nề nếp cơng tác quản lý tài chính và hạch tốn.



Thường xun kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị của chi nhánh thực hiện cơng
tác tài chính, thanh quyết tốn kịp thời đúng quy định, và tổng hợp thanh quyết
toán kịp thời với cấp trên, lập báo cáo tài chính kịp thời và đúng quy định.



Quản lý mọi nghiệp vụ tài chính phát sinh tại các Cửa hàng, Siêu thị



Chủ động tham mưu cho Lãnh đạo Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ của Chi
nhánh đúng quy định về công tác quản lý tài chính của Tập đồn.



Quan hệ chặt chẽ với các cơ quan trong và ngoài quân đội để tạo điều kiện giúp đỡ
chi nhánh.



Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính đối với phịng Tài chính Tổng công ty và
các công ty thành viên.



Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị đúng

quy định.

3.2. Phân công nhiệm vụ tại Phịng tài chính Chi nhánh
a. Kế tốn trưởng
- Chịu trách nhiệm chung, tổng hợp, kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của
Chi nhánh.
- Ký và kiểm tra tất cả các loại chứng từ kế toán, tờ trình, hợp đồng, báo cáo tài chính và
các văn bản liên quan trước khi chuyển sang Lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt.


- Giải quyết các mối quan hệ đối ngoại, đối nội, những vướng mắc đối với người đến giao
dịch.
- Tổ chức bộ máy kế tốn, phân cơng nhiệm vụ cho nhân viên tài chính của tồn chi
nhánh theo quy định của Tập đồn.
- Kiểm tra, đơn đốc nhân viên tài chính đúng nhiệm vụ chức trách và hồn thành nhiệm
vụ được giao.
- Đơn đốc kiểm tra thanh quyết tốn, doanh thu, công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, nộp
thuế, nộp báo cáo.
- Đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp kiểm tra lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại chi nhánh.
- Đào tạo chun mơn, nghiệp vụ, văn hóa doanh nghiệp cho nhân viên tài chính của Chi
nhánh.
- Phản ánh mọi vướng mắc, sai phạm về cơ quan quản lý cấp trên.
- Giải quyết các mối quan hệ đối nội, đối ngoại với các nhân viên trong bộ phận và các
vướng mắc với khách hàng đến giao dịch khi các nhân viên trong bộ phận không giải
quyết được.
- Hàng tháng lập các báo cáo tài chính liên quan đến hoạt động SXKD và theo yêu cầu
quản lý tại Chi nhánh.
- Lập báo cáo tài chính hàng q, tổng quyết tốn năm theo quy định.
b. Kế toán thanh toán - Ngân hàng
- Phụ trách tồn bộ chi phí phát sinh tại Chi nhánh; Kiểm tra chứng từ thanh toán trước

khi chuyển sang Kế tốn trưởng ký.
- Hồn thành nhiệm vụ theo mô tả chức danh công việc và theo sự phân cơng của Kế tốn
trưởng Chi nhánh.
c. Kế tốn chun quản
- Phụ trách tồn bộ cơng tác tài chính của các Cửa hàng được phân cơng chun quản.
- Hồn thành nhiệm vụ theo mô tả chức danh công việc và theo sự phân cơng của Kế tốn
trưởng Chi nhánh.
d. Kế tốn Vật tư, Hàng hóa
- Phụ trách tồn bộ cơng tác vật tư, hàng hóa của chi nhánh, đội.
- Hồn thành nhiệm vụ theo mô tả chức danh công việc và theo sự phân cơng của Kế tốn
trưởng Chi nhánh.
e. Kế tốn thuế - ấn chỉ
- Phụ trách tồn bộ cơng tác thuế và ấn chỉ tại chi nhánh.
- Hoàn thành nhiệm vụ theo mô tả chức danh công việc và theo sự phân cơng của Kế tốn
trưởng Chi nhánh.


f. Kế tốn cước
- Phụ trách tồn bộ phần cơng nợ về thu cước trả sau các dịch vụ phát sinh tại Chi nhánh.
- Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh công việc và theo sự phân công của Kế toán
trưởng Chi nhánh.
g. Thủ quỹ kiêm kế toán lương, bảo hiểm, Tài sản, CCDC
- Phụ trách quỹ tiền mặt, nghiệp vụ lương, bảo hiểm, tài sản, công cụ dụng cụ phát sinh
tại chi nhánh.
- Hoàn thành nhiệm vụ theo mô tả chức danh công việc và theo sự phân cơng của Kế tốn
trưởng Chi nhánh.
 Kế tốn Cửa hàng, Siêu thị
* Nhiệm vụ về công tác tổng hợp
- Tổng hợp chấm công, lịch trực theo dõi thời gian làm việc của CBCNV thuộc cửa hàng.
- Duy trì vệ sinh, nề nếp, tác phong làm việc tại Cửa hàng.

* Nhiệm vụ kế tốn – tài chính
- Phụ trách tồn bộ cơng tác tài chính phát sinh tại cửa hàng
- Hồn thành nhiệm vụ theo mơ tả chức danh cơng việc.
* Nhiệm vụ kiêm nhiệm khác
- Kế toán Cửa hàng không được kiêm nhiệm công việc giao dịch viên, thủ kho, chỉ được
kiêm nhiệm các công việc không liên quan trực tiếp tới công tác bán hàng như: công tác
kế hoạch, văn thư, tổ chức lao động, hành chính …
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CHI NHÁNH


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CHI NHÁNH


4. Phòng Kỹ thuật:
Tổ chức gồm 05 ban: Ban Thiết kế và Tối ưu Vô tuyến; Ban Truyền dẫn; Ban băng
rộng và A-P; Ban IT; Ban nghiệp vụ, tài sản.
4.1. Ban Thiết kế, tối ưu vô tuyến:
a. Nhiệm vụ Thiết kế và tối ưu vô tuyến. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện đề xuất phát triển trạm BTS mới phục vụ nhu cầu vùng phủ và lưu lượng
trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ TKTƯ KV trong công tác khảo sát thiết kế trạm BTS và Node B mới;
- Thực hiện đo kiểm, nghiệm thu đưa trạm BTS mới vào phát sóng;
- Hỗ trợ TKTƯ KV đo kiểm Driving Test, BenchMarking đánh giá chất lượng mạng;
- Thực hiện công tác xử lý lỗi phần cứng tại trạm BTS, Node B;
- Thực hiện điều chỉnh hệ thống antenna của trạm BTS, Node B để tối ưu vùng phủ
sóng cục bộ;
- Quản lý cơ sở dữ liệu vơ tuyến của trạm BTS, NodeB và truyền dẫn Abis, Iub trên địa
bàn tỉnh;
- Quản lý và báo cáo cơ sở dữ liệu về các sự kiện, lễ hội hàng năm trên địa bàn tỉnh và
chịu trách nhiệm chuẩn bị tài nguyên vô tuyến phục vụ;

- Hỗ trợ giải đáp và xử lý các phản ánh của khách hàng.
- Các nhân viên TKTƯ Vô tuyến được phân công phụ trách địa bàn các huyện và làm
việc trực tiếp với các Đội Kỹ thuật tại các huyện này, thực hiện điều hành cơng tác
TKTƯ hàng ngày và có thời gian trực tiếp tại địa bàn tối thiểu 70% tổng thời gian làm
việc trong tháng.
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng mạng vô tuyến, hiệu quả sử dụng tài nguyên vô
tuyến tại địa bàn Tỉnh;
- Đào tạo một số nghiệp vụ cơ bản về tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới cho Đội kỹ thuật;
- Tổng hợp, đánh giá chất lượng mạng của đối thủ.
=> Chức danh: Nhân viên Thiết kế và tối ưu vô tuyến.
4.2. Ban Truyền dẫn:
a. Nhiệm vụ Truyền dẫn. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý toàn bộ số liệu mạng truyền dẫn tại tỉnh gồm: cáp quang, vi ba và thiết bị
truyền dẫn;
- Quản lý và vận hành khai thác mạng truyền dẫn nhánh, bao gồm: cáp quang, vi ba và
thiết bị truyền dẫn trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện các thủ tục đảm bảo cấp luồng cho phát triển mạng lưới ( cho BTS, Node
A&P mới), cho phát triển khách hàng, dự án tại tỉnh (khách hàng FTTH,
Leasedline...);
- Quy hoạch, thiết kế các tuyến vi ba, node mạng truyền dẫn; lập kế hoạch vu hồi,
quang hóa các tuyến truyền dẫn tại tỉnh;
- Hỗ trợ với các phòng ban, đơn vị lắp đặt, tích hợp các node thiết bị truyền dẫn quang,
vi ba mới;


-

-

Chủ trì xử lý các lỗi kỹ thuật (lớp 2) cho các Đội về các sự cố cáp quang, thiết bị

truyền dẫn quang, vi ba;
Cập nhật kịp thời, thường xuyên trạng thái mạng truyền dẫn tại tỉnh trên phần mềm
ICN và quản lý cơ sở dữ liệu mạng truyền dẫn chính xác phục vụ cơng tác khai thác,
ƯCTT. Ví dụ như: Từng tuyến cáp (bao nhiêu sợi còn, bao nhiêu sợi hỏng, bao nhiêu
măng xông); đặc điểm từng tuyến vi ba, từng Node truyền dẫn có bao nhiêu luồng...;
Đào tạo, huấn luyện cho nhân viên kỹ thuật các Đội sử dụng thành thạo các công cụ do
quang, hàn quang; xử lý lỗi thiết bị vi ba, truyền dẫn...;
Là đầu mối giao diện chính với các cơ quan, đơn vị ngành dọc về lĩnh vực truyền dẫn tại tỉnh.

=> Chức danh: Nhân viên Truyền dẫn.
4.3. Ban băng rộng và A,P:
a. Nhiệm vụ Băng rộng và A,P. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quy hoạch chi tiết hệ thống mạng access theo các guideline hướng dẫn, qui trình, qui
định bao gồm: Quy hoạch mạng ngoại vi, vlan, IP, vị trí đặt Node trạm cho từng thiết
bị, vùng phủ cho Node trạm;
- Quản lý thông tin và báo cáo về quy hoạch mạng tại tỉnh;
- Giám sát, kiểm soát chặt chẽ thực hiện công tác lắp đặt, vận hành khai thác, quản lý
tác động hệ thống trong phần mạng access;
- Quản lý, giám sát, đánh giá việc sử dụng tài nguyên mạng băng rộng, A,P;
- Xử lý sự cố những trường hợp khó; Hỗ trợ tư vấn cho khách hàng mơ hình kết nối
mạng LAN, dịch vụ gia tăng, sử dụng loại thiết bị đầu cuối;
- Chịu trách nhiệm chất lượng mạng access và dịch vụ băng rộng tại tỉnh;
- Đo kiểm, phân tích, đánh giá, tối ưu hệ thống nâng cao chất lượng mạng;
- Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ; cấu hình thiết bị đầu cuối, ứng dụng dịch vụ phía
khách hàng;
- Kiểm tra chun mơn nghiệp vụ nhân viên kỹ thuật Đội về dịch vụ Băng rộng.
=> Chức danh: Nhân viên Băng rộng và A,P.
4.4. Ban IT:
a. Nhiệm vụ IT. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý toàn bộ hạ tầng mạng Intranet, quản lý mạng LAN tại CN tỉnh/TP, tuân thủ

theo các quy định, hướng dẫn;
- Là đầu mối quản lý tài nguyên hệ thống; vận hành, khai thác các hệ thống máy chủ,
thiết bị mạng, hệ thống CNTT.. được đặt tại CN tỉnh/TP;
- Xử lý, hướng dẫn lớp 1 cho các đơn vị trong Chi nhánh tỉnh/TP trong việc khai thác &
sử dụng hiệu quả các ứng dụng CNTT triển khai tại đơn vị;
- Triển khai các giải pháp đảm bảo an tồn thơng tin; kiểm tra giám sát việc tn thủ
các quy định về an tồn thơng tin trong nội bộ đơn vị, kiểm tra việc sử dụng, khai thác
mạng máy tính & các tài nguyên CNTT tại các đơn vị;
- Đào tạo chun mơn IT cho tồn Tỉnh.
=> Chức danh: Nhân viên IT.


4.5. Ban nghiệp vụ và tài sản:
a. Nhiệm vụ Nghiệp vụ kỹ thuật. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các qui định, qui trình về vận hành khai thác
thiết bị, mạng lưới;
- Thực hiện các thủ tục nghiệp vụ giữa Viettel với các đối tác và các sở ban ngành trên
địa bàn tỉnh để phục vụ công tác quản lý khai thác, triển khai hạ tầng và thực hiện các
nghiệp vụ kỹ thuật khác;
- Tổng hợp nghiệp vụ kỹ thuật và đạo tạo cho toàn Chi nhánh;
- Là thư ký hội đồng sáng kiến, ý tưởng của Chi nhánh.
=> Chức danh: Nhân viên Nghiệp vụ kỹ thuật.
c. Nhiệm vụ quản lý Tài sản. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý tài sản, thiết bị, phương tiện, cơng cụ kỹ thuật tồn Chi nhánh: Tên loại, ký
hiệu, số lượng, hiện trạng sử dụng, thời gian bảo hành, lịch sử sử dụng,…;
- Cập nhật quản lý phần mềm quản lý tài sản;
- Thực hiện các chế độ báo cáo tài sản tại Tỉnh theo quy định’
- Đầu mối thực hiện các công tác bảo hành, sửa chữa công cụ, dụng cụ, phương tiện kỹ
thuật theo phân cấp.
=> Chức danh: Nhân viên quản lý Tài sản.

b. Nhiệm vụ Cơ điện. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý, khai thác toàn bộ hệ thống nguồn, điều hịa, thiết bị phụ trợ, máy nổ trên tồn
tỉnh;
- Đo kiểm, đánh giá dung lượng ắc quy, chất lượng hệ thống nguồn, điều hòa, thiết bị
phụ trợ, máy nổ;
- Thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống ắc quy, nguồn, điều hòa, thiết bị
phụ trợ, máy nổ;
- Chủ trì các cơng tác lắp đặt thay thế hệ thống ắc quy, điều hòa, phụ trợ;
- Thiết kế, Quản lý hệ thống điện tại tòa nhà văn phòng Chi nhánh, các Văn phịng Đội
đảm bảo an tồn, tiết kiệm;
- Đào tạo nghiệp vụ về Cơ điện cho toàn Tỉnh;
=> Chức danh: Nhân viên Cơ điện.
* Mơ hình:
Trưởng phịng

Ban TKTƯ
Vơ tuyến

Ban
Băng rộng , A, P

Ban
Truyền dẫn

Ban IT

Ban nghiệp vụ,
Tài sản



5. Phòng Điều hành khai thác:
Tổ chức gồm 02 ban: Ban trực điều hành viễn thông – NOC; Ban Vận hành khai thác.
5.1. Ban trực điều hành viễn thông - NOC:
a. Nhiệm vụ Trực NOC. Tổ chức theo đốc chiến. Nhiệm vụ cụ thể:
- Trực giám sát, theo dõi tình hình hoạt động mạng lưới tại Tỉnh 24/24;
- Giám sát tình trạng hoạt động và tiếp nhận các thơng tin phản ánh về mạng lưới kịp thời phát
hiện các sự cố báo cáo Ban giám đốc theo lĩnh vực chuyên ngành để chỉ đạo xử lý;
- Điều hành, đôn đốc các Đội thực hiện ƯCTT;
- Ghi chép, tổng hợp số liệu, lấy báo cáo tình trạng hoạt động của mạng lưới tại Tỉnh;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Đội tại Tỉnh;
- Tham gia giao ban hàng ngày, báo cáo tình hình kỹ thuật tại Tỉnh.
=> Chức danh: Nhân viên Trực NOC.
5.2. Ban Vận hành khai thác:
a. Nhiệm vụ Vận hành khai thác. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Hỗ trợ các Đội xử lý các sự cố trên diện rộng, các sự cố khó Đội khơng giải quyết
được; các sự cố khách hàng leasedline;
- Xây dựng kế hoạch, phương án ƯCTT trên địa bàn Tỉnh;
- Điều hành thực hiện các nhiệm vụ khai thác hàng ngày và theo các chỉ thị;
- Theo dõi đánh giá hoạt động, chất lượng mạng lưới;
- Xây dựng kế hoạch bảo quản, bảo dưỡng tuần/tháng/quý/năm;
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện bảo dưỡng;
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá chất lượng vật tư, thiết bị;
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo vật tự sửa chữa thay thế, nâng cấp, theo dõi và tổng hợp
tình hình sử dụng thiết bị, vật tư, linh kiện dự phòng của các đội kỹ thuật;
- Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu mạng lưới;
- Quản lý, khai thác node thiết bị (DSLAM, BTL, HD quang,…), tổng trạm tại tỉnh;
=> Chức danh: Nhân viên Vận hành khai thác.
* Mơ hình:
Trưởng phịng


Ban
NOC

Ban
VHKT


6. Phòng Xây dựng Hạ tầng:
Tổ chức gồm 02 ban: Ban Xây dựng cơ bản; Ban hồn cơng quyết tốn.
6.1. Ban Xây dựng cơ bản:
a. Nhiệm vụ Xây dựng cơ bản Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập dự tốn các cơng trình xây dựng dân dụng, nhà trạm BTS, cửa hàng giao dịch...;
- Là đầu mối thẩm định hồ sơ thi công các dự án A&P, BTS, truyền dẫn và các cơng
trình xây dựng dân dụng tại Tỉnh trình hội đồng kỹ thuật phê duyệt;
- Lập các hồ sơ thầu, chỉ định thầu và đánh giá hồ sơ thầu, chỉ định thầu của các cơng
trình xây lắp và tư vấn thiết kế, lựa chọn đối tác thi công;
- Quản lý việc thuê hạ tầng;
- Quản lý thuê nhà trạm, cửa hàng;
- Đào tạo nghiệp vụ quản lý, xây dựng hạ tầng cho các Đội.
=> Chức danh: Nhân viên Xây dựng cơ bản.
6.2. Ban nghiệm thu hoàn cơng:
a. Nhiệm vụ Nghiệm thu hồn cơng. Tổ chức theo nghiệp vụ. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện các thủ tục đảm bảo cho công tác thi công: xin giấy phép xây dựng, thủ tục
thi công tuyến, thủ tục xin phép đào đường, trồng cột; các thủ tục về điện với Điện lực
cấp tỉnh... và giải quyết các vướng mắc, phát sinh khác trong q trình thi cơng phát
triển hạ tầng trên địa bàn Tỉnh/Tp.
- Chủ trì thực hiện các cơng tác giám sát thi cơng cơng trình;
- Thực hiện các thủ tục khi có thay đổi, phát sinh so với thiết kế trong q trình thi
cơng;
- Thực hiện các thủ tục thu hồi vật tư thừa của các công trình bàn giao kho quản lý;

- Chủ trì tồn bộ công tác bàn giao đưa vào sử dụng các công trình theo đúng trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật và của Tập đồn;
- Kiểm tra, sốt xét hồ sơ hồn cơng, quyết tốn các cơng trình, khép kín hồ sơ thi cơng
bàn giao cho phịng tài chính thanh tốn;
- Đào tạo nghiệm thu hồn cơng cho Đội kỹ thuật.
=> Chức danh: Nhân viên Nghiệm thu hồn cơng.
* Mơ hình:
Trưởng phịng

Ban Xây dựng
cơ bản

Ban Nghiệm thu,
hồn cơng


×