Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

luận văn kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo việt bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 60 trang )











BÁO CÁO TỐT NGHIỆP










Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT BẾN TRE
Trang i
LỜI CẢM ƠN


Kính gửi :


- Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi;
- Ban giám đốc, các anh chị tại Công ty Bảo Việt Bến Tre
- Thầy Nguyễn Sơn Lâm.

Được sự phân công của BGH nhà trường, thầy cô chủ nhiệm và Ban
lãnh đạo phòng kế toán Công ty Bảo Việt Bến Tre em đã đến thực tập tại công
ty.
Tuy còn nhiều bỡ ngỡ vì lần đầu tiên được tiếp xúc và vận dụng kiến
thức vào thực tế, nhưng được sự chỉ dẫn của thầy cô cùng với sự nhiệt tình
giúp đỡ của các cô chú anh chị phòng kế toán Công ty Bảo Việt Bến Tre em đã
hoàn tất chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình chỉ bảo và củng cố
kiến thức, giúp em vượt qua những khó khăn trong quá trình thực tập.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô chú anh chị phòng kế toán
đã tiếp nhận tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành báo cáo.
Cuối cùng em xin gửi lời chào, lời chúc sức khỏe và thành đạt đến quý
thầy cô, ban lãnh đạo và các cô chú anh chị tại Công ty Bảo Việt Bến Tre.

Bến Tre, ngày… tháng… năm 2011

Sinh viên thực tập



Ngô Thị Tuyết Minh




Trang ii





















Bến Tre, ngày….tháng…. năm

Trang iii
























Bến Tre, ngày….tháng…. năm






Trang iv

LỜI NÓI ĐẦU
  
Hiện nay,Việt nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức Thương Mại thế
giới (WTO) và nền kinh tế đang trên đà phát triển với nhịp độ tăng trưởng cao và ổn
định. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu của người dân dần nâng cao cả

về vật chất và tinh thần.
Trong đời sống hằng ngày, dù muốn hay không, lúc này hay lúc khác và dù
khoa học kỹ thuật có tiến bộ vượt bậc tới đâu đi nữa con người vẫn phải gánh chịu
những thiên tai, địch hoạ và những tai nạn gây tổn thất đến tính mạng con người và
nền kinh tế. Do đó, người dân luôn có nhu cầu được đảm bảo và giảm thiểu rủi ro,
tai nạn. Để đáp ứng nhu cầu cần thiết của con người, thị trường Bảo hiểm đã và
đang hiện hữu nhiều sản phẩm Bảo hiểm, phí Bảo hiểm phù hợp với thu nhập của
mọi tầng lớp trong xã hội.
Kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị Định 100/CP ngày 18/12/1993 điều
chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm, thị trường bảo hiểm Việt Nam đã phát triển
và nhanh chóng ổn định. Đồng thời Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định phê
chuẩn Luật kinh doanh bảo hiểm , tạo hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp bảo
hiểm hoạt động cạnh tranh lành mạnh trên cùng thị trường.
Kinh doanh bảo hiểm khác với các ngành khác, sản phẩm của bảo hiểm là sản
phẩm vô hình, là “lời cam kết” của doanh nghiệp bảo hiểm đối với khách hàng. Do
đó không thể cân, đong, đo, đếm và đánh giá ngay được chất lượng sản phẩm mà
chỉ thông qua công tác chi trả tiền bảo hiểm và chăm sóc khách hàng người ta mới
đánh giá và so sánh được chất lượng dịch vụ. Để đứng vững trên thị trường và tồn
tại trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt , yếu tố tác động lớn đến sự thành bại
của các doanh nghiệp bảo hiểm đó là uy tín thương hiệu, trách nhiệm với cam kết,
sản phẩm bảo hiểm phải thoả mãn được nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần đối với
khách hàng, phong cách và phương thức phục vụ, cung cấp dịch vụ,
Nói đến doanh nghiệp bảo hiểm thì Bảo Việt là một doanh nghiệp có bề dày
về lịch sử cùng kinh nghiệm hoạt động được khách hàng tin tưởng và ủng hộ, được
Trang v
thành lập và hoạt động kể từ ngày 15/01/1965, kể từ khi thành lập và hoạt động cho
đến nay, Bảo Việt vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thị trường bảo hiểm Phi nhân thọ Việt
Nam. Bảo Việt là một thành viên của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, thường xuyên
tham gia các hoạt động của Hiệp hội nhằm xây dựng thị trường Bảo hiểm Việt
Nam lớn mạnh.

Ngành Bảo hiểm đã và đang phát triển mạnh mẽ trên thị trường và có nhiều
loại sản phẩm từ tự nguyện cho đến bắt buộc. Bên cạnh sự phát triển của Ngành bảo
hiểm thì Kế toán doanh nghiệp Bảo hiểm đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
quản lý hoạt động kinh doanh. Để thực hiện công tác này đòi hỏi phải có một đội
ngũ cán bộ kế toán lành nghề, nhanh nhạy trong việc nắm bắt thông tin và tuân thủ
những nguyên tắc của Bộ Tài Chính đề ra, quy định chung của ngành, Đây cũng
chính là một trong những lợi thế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm. Sự tồn
tại của một doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp Bảo hiểm nói riêng luôn luôn
gắn liền với công tác kế toán tài chính với đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Bảo Việt Bến Tre”.
Quyển báo cáo tốt nghiệp này là kết quả quá trình thực tập của bản thân em,
trên cơ sở kết hợp giữa lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh nghiệp được học
tập, tham khảo cùng với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty Bảo
Việt Bến Tre. Nội dung đề tài bao gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Mặc dù, trong quá trình thực tập bản thân em đã rất nỗ lực trong việc tìm hiểu
thực tế công tác kế toán tại Công ty Bảo Việt Bến Tre và kết hợp hài hoà giữa lý
thuyết và thực tiễn, song chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp của Quý thầy, cô cùng các anh, chị phụ trách công tác
kế toán Công ty Bảo Việt Bến Tre.

- Trang 1-
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
1.1. Các khoản thu kinh doanh:
1.1.1.Kế toán Doanh thu thực thu:
1.1.1.1. Tài khoản sử dụng: 511

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực thu và doanh thu thuần của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp
bảo hiểm thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
Doanh thu thực thu là giá trị của lao vụ,dịch vụ,hàng hoá mà doanh nghiệp bảo
hiểm đã bán, đã cung cấp cho khách hàng và đã được thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được(hay còn gọi là doanh
thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: Doanh thu
chuyển phí nhượng tái bảo hiểm ,hoàn phí bảo hiểm,hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm ,giảm phí bảo hiểm, và doanh nghiệp phải nộp thuế doanh thu tính trên
doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ hạch toán.
1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
+ Phản ánh vào tài khoản doanh thu thực thu là số doanh thu thực tế đã thu
được tiền.
+ Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung doanh thu quy
định cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đúng quy định của cơ
chế tài chính áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
1.1.1.3.Kết cấu & nội dung phản ánh:
Tài khoản 511 –Doanh thu thực thu,có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111-Doanh thu bảo hiểm gốc:Phản ánh doanh thu thực thu và
doanh thu thuần của hoạt động bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ hạch toán.
+ Tài khoản 5112-Doanh thu nhận tái bảo hiểm:Phản ánh doanh thu thực thu
và doanh thu thuần của hoạt động nhận tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
+ Tài khoản 5113-Doanh thu nhượng tái bảo hiểm:Phản ánh doanh thu thực
thu và doanh thu thuần của hoạt động nhượng tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ
hạch toán.
- Trang 2-
+ Tài khoản 5118-Doanh thu các hoạt động khác:Phản ánh doanh thu thực
thu và doanh thu thuần của các hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động bảo
hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm.
TK 511

+ Số thuế doanh thu phải nộp.
+ Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại (bao gồm hoàn phí
bảo hiểm gốc, hoàn phí tái bảo hiểm,hoàn hoa
hồng nhượng tái bảo hiểm, )
+ Khoản giảm giá hàng bán do hoàn một tỷ lệ
phí bảo hiểm của hoạt động bảo hiểm gốc và
nhận tái bảo hiểm.
+ Khoản giảm giá hàng bán.
+ Khoản chiết khấu bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ hạch toán (của các hoạt động kinh
doanh khác).
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh.

+ Doanh thu thực tế đã được thanh
toán của hoạt động kinh doanh bảo
hiểm và các hoạt động kinh doanh
khác thực hiện trong một kỳ hạch
toán.



1.1.2. Doanh thu tiêu thụ nội bộ:
1.1.2.1. Tài khoản sử dung: 512
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu
thụ trong nội bộ.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty,
hạch toán toàn ngành.

1.1.2.2. Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu về khối lượng hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ của các đơn vị thành viên trực thuộc công ty, tổng công ty cung cấp lẫn
nhau (nếu có)
- Trang 3-
+ Không hạch toán vào tài khoản này doanh thu của hoạt động kinh doanh bảo
hiểm.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
các đơn vị thành viên.
1.1.2.3. Kết cấu & nội dung phản ánh:

TK 512
+ Thuế doanh thu phải nộp (nếu có)
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
chiết khấu bán hàng, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội
bộ trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội
bộ thuần vào TK 911
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
của đơn vị thực hiện trong kỳ.


1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.1.3.1. Chiết khấu bán hàng:
1.1.3.1.1. Tài khoản sử dụng: 521
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số chiết khấu giảm trừ cho người
mua hàng do người mua hàng đã thanh toán số tiền mua hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
trước thời hạn thanh toán đã thoả thuện (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc

các cam kết thanh toán việc mua hàng hoặc vì một lý do ưu đãi khác).
1.1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
+ Chiết khấu bán hàng được hạch toán khi việc thanh toán tiền mua hàng được
kết thúc trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận giữa người bán và người mua hàng.
+ Chiết khấu bán hàng được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại
hàng bán, như hàng hoá, dịch vụ, lao vụ,
+ Trong kỳ hạch toán, chiết khấu bán hàng phát sinh thực tế được phản ánh
bên Nợ của TK 521. Cuối kỳ hạch toán, khoản chiết khấu bán hàng được kết
- Trang 4-
chuyn sang TK 511 xỏc nh doanh thu thun ca khi lng hng hoỏ, dch v,
lao v thc t thc hin trong k hch toỏn.
1.1.3.1.3. Kt cu & ni dung hch toỏn:


TK 521
S tin chit khu ó chp
nhn thanh toỏn cho khỏch
hng.

Kt chuyn ton b s chit khu bỏn
hng sang ti khon doanh thu thc
thu xỏc nh doanh thu thun ca
k hch toỏn.




1.1.3.2.K toỏn Doanh thu hàng bán bị trả lại:
1.1.3.2.1. Tài khoản sử dụng: 531
Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon m doanh nghip bo him

phi tr cho khỏch hng trong quỏ trỡnh kinh doanh bo him bao gm: hon phớ
bo him gc, phớ nhn tỏi bo him, hon tr hoa hng nhng tỏi bo him do
khỏch hng thay i hp ng cam kt ó ký vi doanh nghip bo him.
Ti khon ny dựng phn ỏnh tr giỏ ca s hng hoỏ, dch v , lao v
ó tiờu th b khỏch hng tr li do cỏc nguyờn nhõn vi phm hp ng kinh t, vi
phm cam kt, hng b mt, kộm phm cht, khụng ỳng chng loi, quy cỏch.
Tr giỏ ca hng bỏn b tr li phn ỏnh trờn ti khon ny s iu chnh
doanh thu bỏn hng thc t thc hin trong k kinh doanh tớnh doanh thu thun
ca khi lng hng hoỏ, dch v ó bỏn ra trong k hch toỏn.
1.1.3.2.2. Nguyờn tc hch toỏn:
+ Trong k hch toỏn, cỏc khon hon phớ bo him gc, hon phớ nhn
tỏi bo him v hon tr hoa hng nhng tỏi bo him c phn ỏnh vo bờn N
TK 531-Hng bỏn b tr li. Cui k tng tr giỏ hng bỏn b tr li kt chuyn
sang TK 511 Doanh thu thc thu xỏc nh doanh thu thun ca k hch toỏn.
- Trang 5-
+ Đối với hàng hoá đã bán bị trả lại, TK 531 chỉ phản ánh trị giá của số
hàng bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn).
Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản 531 trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng nhân (x) đơn giá
ghi trên hoá đơn khi bán.
1.1.3.2.3. Kết cấu & nội dung phản ánh:
Tài khoản 531, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5311 –hoàn phí bảo hiểm gốc.
- Tài khoản 5312 –hoàn phí nhận tái bảo hiểm.
- Tài khoản 5313 –hoàn phí hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Tài khoản 5318 –hoàn khác.
TK 531
+ Phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm
và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm phải hoàn
trả cho khách hàng do thay đổi hợp đồng

cam kết.
+Trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán bị trả
lại phải trả cho khách hàng.
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả
lại vào bên Nợ TK 511-“Doanh thu
thực thu” hoặc TK 512-“Doanh thu
bán hàng nội bộ” để xác định doanh
thu thuần trong kỳ hạch toán.

Số phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm
và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm chưa hoàn
trả cho khách hàng.


1.1.3.3.Kế toán Giảm giá hàng bán :
1.1.3.3.1 Tài khoản sử dụng :532
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá hồi khấu
của việc bán hàng trong kì hạch toán.
Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm và nhận tái bảo hiểm tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản hoàn một tỷ lệ phí do không xảy ra tai nạn,tổn thất theo
hợp đồng bảo hiểm cam kết đã ký giữa doanh nghiệp với khách hàng.
- Trang 6-
Gim giỏ l khon gim tr c ngi bỏn chp thun mt cỏch c bit
trờn giỏ ó thoó thun vỡ lớ do hng kộm phm cht hay khụng ỳng quy cỏch theo
quy nh trong hp ng kinh t.
Bt giỏ l khon gim tr trờn giỏ bỏn thụng thng vỡ lớ do mua vi khi
lng ln,tớnh theo mt t l no ú trờn giỏ bỏn.Ngi bỏn hng thc hin vic bt
giỏ cho ngi mua ngay sau tng ln mua hng.
Hi khu l khon gim tr tớnh trờn tng s cỏc nghip v ó thc hin
vi mt khỏch hng trong mt thi gian nht nh.Ngi bỏn thc hin khon hi

khu cho ngi mua hng ngay sau khi ó bỏn c hng.
1.1.3.3.2 Nguyờn tc hch toỏn :
+ Ch hch toỏn vo TK 532 cỏc khon gim tr ó c cam kt trong
hp ng bo him do vic chp thun gim giỏ ngoi hoỏ n,tc l sau khi ó cú
hoỏ on bỏn hng. Khụng c phn ỏnh vo TK ny s gim giỏ (cho phộp)ó
c ghi trờn hoỏ n bỏn hng v ó c tr vo tng tr giỏ bỏn ghi trờn hoỏ n
(hot ng kinh doanh hng hoỏ ).
+Trong kỡ hch toỏn, khon gim giỏ hng bỏn phỏt sinh thc t c
phn ỏnh vo bờn N TK 532 gim giỏ hng bỏn. Cui k kt chuyn tng s tin
gim giỏ hng bỏn sang TK doanh thu thc thu xỏc nh doanh thu thun thc t
thc hin trong k.
1.1.3.3.3 Kt cu v ni dung phn ỏnh.
TK 532
+ Cỏc khon hon mt t l phớ bo him
gc v phớ nhn tỏi bo him phi tr cho
khỏch hng do khụng xy ra tai nn, tn tht
theo hp ng cam kt.
+ Cỏc khon gim giỏ hng bỏn c chp
thun
+ Kt chuyn ton b s gim giỏ
sang TK doanh thu thc thu.
+ Kt chuyn ton b s hon tr cho
khỏch hng do khụng xy ra tai nn,
tn tht vo TK 511.


1.1.4. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.4.1 Tài khoản sử dụng :515
1.1.4.2 Kết cấu và nội dung TK:
- Trang 7-

TK 515
K/c doanh thu hoạt động tài chính vào
TK xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.


1.1.5.Kế toán các khoản Thu nhập khác
1.1.5.1 TK sử dụng: 711
1.1.5.2 Kết cấu và nội dung TK:
TK 711
Kt chuyn cỏc khon thu nhp khỏc vo
TK xỏc nh kt qu kinh doanh.

Cỏc khon thu nhp khỏc phỏt sinh
trong k.




1.2. CáC KHOảN CHI KINH DOANH:
1.2.1.K toỏn cỏc khon Chi phớ trc tip kinh doanh bo him:
1.2.1.1. Ti khon s dng: 624
Ti khon ny dựng phn ỏnh chi phớ trc tip kinh doanh Bo him phỏt
sinh trong k v tớnh giỏ thnh dch v ca hot ng kinh doanh Bo him trong
ton doanh nghip.
Ti khon ny cũn dựng phn ỏnh chi phớ trc tip SXKD ca nhng hot
ng kinh doanh khỏc ngoi hot ng kinh doanh Bo him(nh hot ng i lý
,giỏm nh )
1.2.1.2.Nguyờn tc hch toỏn:

1- Chi phớ kinh doanh Bo him hch toỏn trờn TK 624 phi c chi tit theo
tng loi hot ng kinh doanh Bo him bao gm :Kinh doanh Bo him gc,
nhn tỏi Bo him, nhng tỏi Bo him v phi c chi tit theo tng loi hot
ng SXKD khỏc ngoi hot ng Bo him.Trong tng loi hot ng kinh doanh
- Trang 8-
phải hạch toán chi tiết theo những nội dung chi phí qui định cho từng loại hoạt
động.
2 - Không hạch toán vào TK 624 những chi phí sau :
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính.
+ Chi phí bất thường.
+ Chi sự nghiệp.
1.2.1.3.Kết cấu & nội dung phản ánh:
Tài khoản 624-Chi phí trực tiếp kinh doanh Bảo hiểm, có 4 tài
khoản cấp 2.
Tài khoản 6241-Chi phí trực tiếp kinh doanh Bảo hiểm gốc :dùng để phản
ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh Bảo hiểm gốc và tính giá thành dịch
vụ của hoạt động này.
Tài khoản 6241 có 8 TK cấp 3:
+ TK 62411-Chi bồi thường.
+ TK 62412-Chi hoa hồng.
+TK 62413-Dự phòng nghiệp vụ.
+TK 62414-Chi giám định.
+TK 62415-Chi đòi người thứ ba.
+TK 62416-Chi xử lý hàng đã bồi thường 100%.
+TK 62417-Chi trả lãi cho chủ hợp đồng.
+TK 62418-Chi khác.
Tài khoản 6242-Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái Bảo hiểm:Phản ánh
chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhận tái Bảo hiểm và tính giá thành dịch

vụ của hoạt động này.
Tài khoản 6242,có 4 TK cấp 3:
+TK 62421-Chi bồi thường.
+TK 62422-Chi hoa hồng.
+TK 62423-Dự phòng nghiệp vụ.
+TK 62428-Chi khác.
- Trang 9-
+Tài khoản 6243-Chi phí trực tiếp kinh doanh nhượng tái Bảo hiểm
:Phản ánh chi phí trực tiếp kinh doanh của hoạt động nhượng tái Bảo hiểm và tính
giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản 6248-Chi phí trực tiếp kinh doanh của hoạt động khác:Phản
chi phí trực tiếp SXKD của các hoạt động khác ngoài hoạt động Bảo hiểm và tính
giá thành dịch vụ của các hoạt động này.
Những chi phí trực tiếp liên quan đến từng hoạt động kinh doanh Bảo
hiểm phải được hạch toán theo đúng nội dung chi phí qui định cho từng loại trong
chế độ quản lý tài chính hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp Bảo hiểm.
TK 624
- Kết chuyển chi phí
chưa thanh toán đầu kỳ.
- Chi phí trực tiếp phát
sinh trong kỳ của hoạt động
kinh doanh Bảo hiểm và các
hoạt động SXKD khác.
- Kết chuyển chi phí chưa thanh toán cuối kỳ.
- Kết chuyển số thực thu bồi thường phần trách
nhiệm nhượng tái Bảo hiểm và thu đòi người thứ ba
ghi giảm chi phí kinh doanh Bảo hiểm gốc.
- Số chi bồi thường Bảo hiểm gốc và nhận tái
Bảo hiểm được chi từ quỹ dự phòng dao động lớn.
- Các khoản thu khác giảm chi phí kinh doanh

Bảo hiểm.
- Giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ kinh
doanh Bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác
đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng trong kỳ.


1.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng: 642
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí quản lý kinh doanh,chi phí quản lý hành chính,chi phí quản lý
chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán chi tiết theo nội dụng khoản
mục chi phí như : Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội , bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân viên chức , chi phí vật liệu dụng cụ, đồ
- Trang 10-
dùng cho văn phòng , khấu hao TSCĐ, thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản lệ phí,
các khoản chi phí về sửa chữa TSCĐ, lãi tiền vay phải trả, điện thoại, điện tín, chi
phí hội nghị , tiếp khách, công tác phí, đề phòng hạn chế tổn thất
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo
qui định.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành ,từng doanh nghiệp ,TK 642 có thể
được mở thêm một số TK cấp 3 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý cảu doanh nghiệp.
- Cuối kỳ,kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK
911-Xác định kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp Bảo hiểm mới thành lập, trong kỳ có ít doanh thu thực
thu tiền, thì phải tiến hành phân bổ chi phí quản lý tương ứng với doanh thu thực
thu tiền trong kỳ và kết chuyển vào bên Nợ TK 1422-Chi phí trả trước.
1.2.2.3. Kết cấu & nội dung phản ánh:

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421-Chi phí nhân viên :Phản ánh các chi phí về tiền lương,các
khoản phụ cấp,Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn.
-Tài khoản 6422-Chi phí vật liệu quản lý :Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy,bút mực ,vật liệu sử dụng cho việc
sữa chữa TSCĐ ,công cụ dụng cụ
-Tài khoản 6423-Chi phí đồ dùng văn phòng :Phản ánh giá trị dụng cụ,đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
-Tài khoản 6424-Chi phí khấu hao TSCĐ :Phản ánh khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như :Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng,vật
kiến trúc,phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
-Tài khoản 6425-Thế, phí và lệ phí:Phản ánh các khoản chi phí về thuế,phí và
lệ phí như : Thuế môn bài,thuế nhà đất và các khoản phí,lệ phí khác.
- Tài khoản 6426-Phí dự phòng :Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Trang 11-
-Tài khoản 6427-Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài,thuê ngoài như :Tiền điện,nước,điện thoại,điện báo,thuê nhà,thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp
-Tài khoản 6428-Chi phí bằng tiền khác:Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên như chi phí hôị nghị, tiếp
khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ , lãy vay vốn
dùng cho sản xuất, kinh doanh phải trả, chi đề phòng hạn chế tổn thất.

TK 642
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ .

Các tài khoản ghi giảm chi phí quản lý

doanh nghiệp và số chi phí quản lý doanh
nghiệp được kết chuyển vào TK 911-Xác
định kết quả kinh doanh.



1.2.3. KÕ to¸n Gi¸ vèn hµng b¸n:
1.2.3.1. Tµi kho¶n sö dông: 632
1.2.3.2. KÕt cÊu vµ néi dung TK:
TK 632
Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là tiêu thụ.

- Các khoản làm giảm giá vốn hàng bán
- Kết chuyển giá vốn củ hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ phát sinh trong kỳ về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh.






- Trang 12-
1.2.4. KÕ to¸n Chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh:
1.2.4.1. Tµi kho¶n sö dông: 635
1.2.4.2. KÕt cÊu vµ néi dung TK:
TK 635
- Các khoản chi phí tài chính phát

sinh trong kỳ
- Các khoản chiết khấu thanh toán.
Kết chuyển các khoản chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh.


TK 635 kh«ng cã sè d cuèi kú.
1.2.5.KÕ to¸n c¸c kho¶n Chi kh¸c:
1.2.5.1. Tµi kho¶n sö dông: 811
1.2.5.2. KÕt cÊu vµ néi dung TK:
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi
thanh lý và nhượng bán
- Các khoản chi phí do kế toán
nhầm, hay bỏ sót khi vào sổ,

Kết chuyển các khoản chi phí khác
(giá trị còn lại TSCĐ, các khoản chi phí
khác, ) phát sinh trong kỳ về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh.














- Trang 13-
S¬ ®å h¹ch to¸n doanh thu


521, 532, 531 511, 512 111, 112, 131

KÕt chuyÓn c¸c kho¶n gi¶m
Doanh thu trong kú
Doanh thu cung cấp dịch vụ
333

Thuế doanh thu phải nộp


911 3331

Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT

để xác định KQKD phải nộp
(đối với

111,112,131

Doanh thu bán hàng các

nghiệp vụ BH không

chịu thuế GTGT







- Trang 14-

S¬ ®å h¹ch to¸n chi phÝ trùc tiÕp kinh doanh bảo hiểm

111,112,131 111,112, 331 624 3351

Khi bồi Khi phát sinh bồi chi bồi thường BH gốc
thường thường BH hoặc dược chi từ quỹ dự phòng
chừng từ BT đã đc
chưa thanh toán KH 154
111,112, 33112
Chi hoa hồng BH K/c chi phí trực tiếp KDBH


333
Thuế thu nhập 631
đại lý
111,112, 331 Thu hàng đã xử lý bồi thường,

Các khoản chi trực tiếp khác Thu giám định nội bộ


3351 (33511, 12, 13)
632
Cuối niên độ trích lập dự
Phòng phí, dự phòng bồi
Kết chuyển giá thành bảo
thường, DP dao động lớn
trong kỳ hiểm gốc đã hoàn thành


154

K/c Chi phí SXKD dở dang




- Trang 15-
S¬ ®å h¹ch to¸n chi phÝ QLDN

334 642

Chi phí về TL nhân viên
thưởng và các khoản
phụ cấp

338

Các khoản trích theo lương


152,153

Vật liệu, công cụ
xuất dùng
153, 111, 142, 242

chi phí Phân bổ chi phí
cần PB
214

Trích khấu hao TSCĐ

333

Thuế môn bài, nhà đất,
lệ phí phải nộp



- Trang 16-

111,112,331, 642 111,112,

Chi phí quản lý Các khoản làm giảm

Doanh nghiệp CF QLDN



139, 159


Dự phòng giảm giá HTK,

nợ phải thu khó đòi

911
111,112, 331, 335,

Chi hội nghị, tiếp khách, Kết chuyển chi phí

công tác phí, tàu xe, điện ,ĐT QLDN để XĐKQKD
chi phí đào tạo, in ấn, sửa
chữa TSCĐ


111,112,331, 335

Phát sinh Trích trước CF
CF sc TSCĐ sửa chữa TSCĐ

336


Chi phí quản lý nộp về

cấp trên






- Trang 17-

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

K/c chi phí tài chính
K/c các

khoản
giảm DT
K/c giá vốn hàng bán
K/c doanh thu thuần



K/c Chi phí QLDN
K/c doanh thu

Hđ tài chính

K/c chi phí khác

K/c các khoản thu

nhập khác



















911
635
632
642
811
531, 521,532
515
511
711
421
L

Lói

- Trang 18-
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

BẢO HIỂM NHÂN THỌ BẢO VIỆT

2.1. Giíi thiÖu vÒ doanh nghiÖp
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển:
2.1.1.1. Sơ lược về Tổng công ty:
- Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam bước vào hoạt động ngày 15/01/1965.
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam mà tiền thân là Công ty bảo hiểm Việt Nam trực
thuộc Bộ Tài chính. Được thành lập theo quyết định số 179/CP ngày 17/12/1964
của Thủ tướng Chính phủ. Trụ sở chính tại số 35 Hai Bà Trưng - Quận Hoàn Kiếm -
Thành phố Hà Nội.
- Năm 1996, thành lập lại Tổng công ty theo Quyết định số 145/TC-QĐ/TCCB
của Bộ Tài chính ngày 01/03/1996. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Bảo
hiểm tàu biển, Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, làm đại lý giám định và xét bồi
thường cho các Công ty bảo hiểm trong và ngoài nước. Đến nay, Bảo Việt là Tổng
Công ty nhà nước được xếp hạng đặc biệt.
Thực hiện Quyết định số 310/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
28/11/2005 về việc cổ phần hoá Tổng công ty và thành lập Tập đoàn tài chính bảo
hiểm Việt Nam.
- Bảo Việt là doanh nghiệp bảo hiểm duy nhất hoạt động cả ba lĩnh vực: Bảo
hiểm phi nhân thọ, Bảo hiểm nhân thọ và đầu tư tài chính.
- Thực hiện Chiến lược phát triển thị trường Bảo hiểm Việt Nam đến năm
2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bảo Việt xác định mục tiêu phấn đấu “
Phát triển thành lập tập đoàn tài chính đa ngành đứng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm
cũng như đầu tư Tài chính tại Việt Nam. Các lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, bảo
hiểm nhân thọ, đầu tư tài chính, kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ tài chính
khác có trình độ khu vực và cạnh tranh quốc tế”.



- Trang 19-

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Bảo Việt Bến Tre:
Năm Sự kiện Quyết định
1980 Tổ Bảo hiểm Bến Tre được
thành lập
287 ngày 08/9/1980 của
Công ty Bảo hiểm Việt
Nam.
1983 Thành lập Phòng đại diện Bảo hiểm
Bến Tre.
217 ngày 27/4/1983 của
Bộ Tài chính
1989 Phòng đại diện Bảo hiểm Bến Tre. 27 ngày 17/11/1989 của
Bộ Tài chính.
1995 Thành lập Phòng bảo hiểm Ba Tri.
1996 Thành lập Công ty Bảo hiểm Bến Tre. 145 ngày 01/03/1996 của
Bộ tài chính

- Tổ Bảo hiểm Bến tre được thành lập ngày 08/9/1980 theo Quyết định số
287/BH-80 của Công ty Bảo hiểm Việt Nam và chính thức hoạt động ngày
24/11/1980. Tổ Bảo hiểm Bến Tre trực thuộc Phòng Nghiệp vụ của Sở Tài chính
Bến Tre. Lúc đầu tổ bảo hiểm chỉ thực hiện 02 nghiệp vụ bảo hiểm. Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự xe cơ giới và bảo hiểm tai nạn hành khách.
- Ngày 27/4/1983 Bộ Tài chính lấy Quyết định số 217/CT-TCCB thành lập
Văn phòng đại diện Bảo hiểm Bến Tre, lúc này đã có trụ sở riêng, Phòng đã có kế
hoạch triển khai thêm các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm trách nhệim dân sự Tàu
sông. Đến năm 1985 Phòng triển khai thêm bảo hiểm tai nạn lao động, đến năm
1988 Phòng thực hiện thêm 03 loại hình nghiệp vụ bảo hiểm gồm: Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự tàu cá, Bảo hiểm tai nạn học sinh và Bảo hiểm thâu xe.
- Ngày 17/12/1989, Phòng đại diện Bảo hiểm Bến Tre chuyển thành công ty
Bảo hiểm Bến Tre theo Quyết định số 27/QĐ-TCCB.

- Từ năm 1989 đến nay Công ty đã thực hiện thêm các loại hình nghiệp vụ bảo
hiểm gồm: Bảo hiểm thâu tàu cá, bảo hiểm hàng hoá nội địa, Bảo hiểm cháy, Bảo
hiểm xây dựng lắp đặt, Bảo hiểm nhân thọ…
- Theo Quyết định số 145/TC-QĐ-TCCB ngày 01/3/1996 của Bộ Tài chín ban
hành công ty Bảo hiểm Bến Tre chính thức được thành lập. Giấy phép kinh doanh

×