1
CHƯƠNG V
LAI TẠO GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC Ở
CÂY TỰ THỤ PHẤN
2
Chọn tạo giống ở cây tự thụ phấn
•
Chọn lọc
•
Lai tạo giống
•
Đột biến, đa bội thể
•
Chuyển gen
3
5.1 c i m cõy t th ph n
5.1.1 Đặc điểm sinh học.
Cây tự thụ phấn có đặc điểm cấu tạo và đặc tính thích nghi
của hoa hoàn toàn phù hợp với sự tự thụ phấn:
hoa thường là lưỡng tính, nhị đực và nhuỵ cái trong cùng
một hoa,
hoa được bảo vệ rất kỹ,
thời gian nở của một hoa rất ngắn (thời gian nở hoa của lúa
là 30' ),
hoa nhỏ và ít có màu sắc, mùi vị, nhị và nhuỵ thường chênh
lệch nhau.
4
5
C¸c loµi c©y tù thô phÊn
•
1- Lóa m× ( Triticumaesticum ).
•
2- §¹i m¹ch ( Hordeum Vulgare ).
•
3- Kª ( Setariaitalica
•
4- YÕn m¹ch ( Avena Sativa )
•
5- Lóa ( g¹o ) ( Oryza Sativa )
•
6- §Ëu Hµ lan ( Pisum Sativum )
•
7- L¹c ( Arachis hypope )
•
8- §Ëu xanh ( Vigna radiata )
•
9- §Ëu t¬ng ( Glicine max )
•
10- §Ëu v¸n ( Dolichos Lanlab )
•
11- §Ëu leo ( Lenesculata )
•
12- §ay ( Corchorus Capsularis)
•
13- Cµ chua ( Lycopersicon esculentum )
•
14- Xa l¸t ( Lactuca Sativa )
•
15- ít ( Capsicum annum )
•
16- Cam quýt ( Citrus)
•
17- §µo ( Prunus peach )
6
5.1.2. Cấu trúc di truyền của quần thể cây tự thụ
phấn
7
8
9
5.1.3 Hiện tượng bất dục đực, tự bất hợp
và sinh sản vô phối ở cây tự thụ phấn
(Được trình bày chi tiết trong chương ưu thế lai)
•
Hiện tượng bất dục đực
–
Bất dục đực di truyền tế bào chất
–
Bất dục đực di truyền nhân
–
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứngmôi
trường EGMS, TGMS và PGMS
10
•
Hiện tượng tự bất hợp
–
Tự bất hợp giao tử
–
Tự bất hợp bào tử
•
Hiện tượng sinh sản vô phối
•
Sinh sản vô phối giao tử
–
Vô giao
–
Phôi bất định
11
5.2 Lai to ging cõy t phn
5.3.1 Khái niệm v nghĩa
Lai giống cây trồng là một phương pháp chọn tạo
giống rất quan trọng và phổ biến , mặc dù ngày nay
khoa học công nghệ có nhiều kỹ thuật hiện đại nhưng
lai vẫn giữ một vị trí vô cùng quan trọng vì:
Đơn giản, không cần thiết bị đạivà chi phí thấp
Định hướng được chương trình chọn tạo giống
12
Khái niệm:
Lai là phương pháp nhằm kết hợp các đặc điểm
tốt của bố mẹ vào con lai bănngf tái tổ hợp kiểu
gen của bố mẹ.
Lai là tạo biến dị tổ hợp chọn lọc để tạo thành giống
mới
Lai là sự giao phối của 2 hay nhiều dạng bố mẹ khác
nhau tạo ra thế hệ mới
Lai gần : Lai hai bố mẹ cùng huyết thống , lai
trong loài
Lai xa: Lai hai bố mẹ khác loài
13
Đặc điểm của cây lai
Cây lai có tính di truyền phức tạp
Cây lai có mức độ biến di lớn
Cây lai có sứ sống khoẻ
ý nghĩa:
Đóng góp cho sản xuất giống năng suất cao , phẩm chất
tốt và chống chịu với điều kiện bất thuận, sâu bệnh
Dễ làm, chắc chắn nên được sử dụng rộng rãi
Có thể định hướng trong quá trình tạo giống
Tạo ra sự đa dạng loài giống phục vụ nhu cầu của con
người
14
5.3.2 Cơ sở lý luận
1. Quá trình thụ phấn thụ tinh tái tạo cơ thể
lưỡng bội
15
2. Lai tạo biến dị tổ hơp
16
5.3.3 Các phương pháp lai
1)Lai đơn giản( single cross)
Là lai giữa hai giống, dòng , dòng tự phối hay cá thể có
đặc điểm khác nhau nhằm tổ hợp những đặc điểm tốt của
chúng vào con lai.
Công thức
A x B
2) Lai thuận nghịch (Reciprocal cross)
Lai thuận nghịch là trong trường hợp này làm bố trường
hợp khác lại làm mẹ như công thức sau:
Nếu di truyền nhân thì hai trường hợp lai trên kết quả sẽ
như nhau
Nếu di truyền tế bào chất thì kết quả sẽ khác nhau