Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Lựa chọn bài tập nâng cao hiệu quả đập bóng chính diện vị trí số 4 cho đội tuyển bóng chuyền nữ trường THPT yên phong số 1 bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.23 KB, 49 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT

LÝ THỊ THÚY NGA

LỰA CHỌN BÀI TẬP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ĐẬP BÓNG CHÍNH DIỆN
VỊ TRÍ SỐ 4 CHO ĐỘI TUYỂN BÓNG
CHUYỀN NỮ TRƢỜNG THPT YÊN
PHONG SỐ 1 - BẮC NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: CNKHSP TDTT-GDQP
Hƣớng dẫn khoa học:
Th.S NGUYỄN HỮU HIỆP

HÀ NỘI -2014


LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Lý Thị Thúy Nga
Sinh viên k36 khoa GDTC, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2.
T i in ca

oan

t i kh ng tr ng v i
THPT

n P on


u n nghiên c u

t in

tc


c a riêng t i, k t qu nghiên c u c a

t i n o nghiên c u v v n

- ắc N n

nh ng v n

To n ộ nh ng v n

n

tại T ƣờn

ư c ưa ra

ang t nh thời s , c p thi t v

n

ng th c t

c a trường T PT Yên Phong s 1

D
ch ,

ã c gắng nhưng i u kiện v thời gian cũng như trình ộ còn hạn

t i ư c ầu m i chỉ nghiên c u trong phạm vi hẹp, nên không tránh

khỏi nh ng sai sót nh t ịnh. Vì v y r t mong s

óng góp ý ki n c a các

thầy cô cùng t t c các bạn bè trong hội ồng.
n

t n

năm 2014

Sinh viên

Lý Thị Thúy Nga


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GDTC

: Giáo dục thể ch t

BCHTW


: Ban ch p h nh trung ương

NCKH

: Nghiên c u khoa học

cm

: Centimet

NXB

: Nhà xu t b n

TDTT

: Thể dục thể thao

TW

: Trung ương

TT

: Th t

TTN

: Trư c th c nghiệm


STN

: Sau th c nghiệm

THPT

: Trung học phổ thông

HS

: Học sinh

VĐV

: V n ộng viên

HLV

: Hu n luyện viên

TN

: Th c nghiệm

ĐC

: Đ i ch ng

GD - ĐT


: Giáo dục - Đ o tạo


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu
B ng 3.1

Nội dung

Trang

Th c trạng ội ngũ giáo viên TDTT trường THPT Yên
Phong s 1- Bắc Ninh

B ng 3.2

Th c trạng cơ sở v t ch t phục vụ cho gi ng dạy và
học t p môn GDTC

B ng 3.3

20
21

Th c trạng sử dụng bài t p nâng cao hiệu qu kỹ thu t
p bóng chính diện vị trí s 4 cho ội tuyển Bóng

22


chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh
B ng 3.4

K t qu phỏng v n GV v

LV ể l a chọn s buổi

23

t p/ tuần và s thời gian t p/ buổi
B ng 3.5

K t qu phỏng v n l a chọn bài t p nâng cao hiệu qu

p

bóng chính diện vị trí s 4 cho ội tuyển Bóng chuy n n
trường THPT Yên Phong s 1- Bắc Ninh (n
B ng 3.6

25

)

K t qu phỏng v n v các bài t p nhằm nâng cao hiệu
qu

p bóng chính diện vị trí s 4 cho ội tuyển Bóng

29


chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh
B ng 3.7

B ng th c nghiệm 6 tuần

B ng 3.8

K t qu kiể

32

tra ánh giá nhó

TN v ĐC trư c th c

nghiệm
B ng 3.9

K t qu kiể

tra ánh giá nhó

TN v ĐC sau th c

nghiệm
Biểu ồ

Biểu ồ biểu diễn k t qu b t v i cao có


(c )

3.1
Biểu ồ
3.2

Biểu ồ biểu diễn k t qu
phương

34
35
36

p bóng chính diệntheo

vị trí s 4 vào vị trí s 5

37

(s qu )
Biểu ồ
3.3

Biểu ồ biểu diễn k t qu

p bóng chính diện vị trí s

4 v i ường chuy n 2 a ư i vào vị trí s 5 (s qu )

37



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
C ƣơn

. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ............................................. 4

1.1. Quan iểm c a Đ ng v nh nư c v công tác giáo dục thể ch t trường
học ..................................................................................................................... 4
1.2. Xu th c a Bóng chuy n Việt Nam nh ng nă
1 3 Đặc iểm kỹ thu t
1.4. Một s y u t

gần â ........................... 5

p bóng chính diện vị trí s 4 ................................... 5

nh hưởng

n hiệu qu kỹ thu t

p bóng chính diện vị trí

s 4 ................................................................................................................... 8
1 5 Đặc iểm tâm - sinh lý l a tuổi THPT ...................................................... 9
C ƣơn 2. N ệm vụ, p ƣơn p áp và tổ chức nghiên cứu ................... 13
2.1. Nhiệm vụ nghiên c u .............................................................................. 13
2 2 Phương pháp nghiên c u ......................................................................... 13
2.3. Thời gian nghiên c u .............................................................................. 16

C ƣơn 3. Kết quả nghiên cứu .................................................................. 18
3.1. Th c trạng c ng tác GDTC v trình ộ

p bóng chính diện vị trí s 4 cho

ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh ............ 18
3.1.1. Th c trạng công tác GDTC c a trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc
Ninh ................................................................................................................. 18
3.1.2. Th c trạng ội ngũ giáo viên TDTT v trường THPT Yên Phong s 1 Bắc Ninh ......................................................................................................... 19
3.1.3. Th c trạng cơ sở v t ch t phục vụ công tác GDTC .............................. 20
3.1.4. Th c trạng sử dụng bài t p nâng cao hiệu qu kỹ thu t

p bóng vị trí

s 4 cho ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc
Ninh ................................................................................................................ 22


3.1.5. K t qu phỏng v n GV và HLV có kinh nghiệ

ể l a chọn s buổi

t p/tuần và s thời gian t p/buổi ..................................................................... 23
3.2. L a chọn, ng dụng v

ánh giá hiệu qu

p bóng chính diện vị trí s 4 cho

ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh ........ 24

3.2.1. Phỏng v n l a chọn một s bài t p nâng cao hiệu qu

p bóng vị

trí s 4 cho ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 Bắc Ninh ......................................................................................................... 25
3.2.2. Các bài t p l a chọn .............................................................................. 26
3.2.3. L a chọn các test ánh giá hiệu qu bài t p nâng cao hiệu qu kỹ thu t
p bóng vị trí s 4 cho ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong
s 1 - Bắc Ninh ................................................................................................. 31
3.2.4 Ứng dụng hệ th ng các bài t p v
trình gi ng dạy – hu n luyện kỹ thu t

ác ịnh hiệu qu c a chúng trong quá

p bóng chính diện vị trí s 4 cho ội tuyển

Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh .................................. 31
3.2.4.1. Xây d ng ti n trình gi ng dạy kỹ thu t
cho

i tư ng trư c th c nghiệ

p bóng chính diện vị trí s 4

trên cơ sở các bài t p ã

a chọn ............. 31

3.2.4.2.Tổ ch c th c nghiệm........................................................................... 33
3.3.Phân tích k t qu th c nghiệm .................................................................. 33

3 3 1 Đánh giá hiệu qu nhóm TN và ĐC trư c th c nghiệm ........................ 33
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 40
PHỤ LỤC


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Dư i s lãnh ạo c a Đ ng v Nh nư c ư c ầu tiên trên con ường
công nghiệp hóa hiện ại hóa

t nư c, ch ng ta ã v

ang ạt ư c nh ng

thành t u to l n cho s phát triển chung c a nh nư c. Thể dục thể thao
(TDTT) ra ời theo s phát triển c a xã hội o i người.
Để hòa nh p v sánh ư c cùng n n thể thao th gi i, Đ ng và Nhà
nư c ta luôn quan tâm t i công tác giáo dục v
quốc s c
cho s
văn

o tạo coi như “Giáo dục là

n đầu” Đ ng và Chính ph cần có nh ng chính sách thích h p
ầu tư

n cho nghành TDTT. Mu n xây d ng


t nư c giàu mạnh,

inh ph i có nh ng con người phát triển toàn diện. Đó

nh ng con

người “phát triển cao v trí tuệ, cường tráng v thể ch t, trong sáng v

ạo

c, phong phú v tinh thần”.
Bóng chuy n là môn thể thao ư c nhi u người, các l a tuổi ưa chuộng
và tham gia t p luyện. Bóng chuy n là môn thể thao Olympic r t năng ộng
mang tính t p thể. Luyện t p Bóng chuy n thường xuyên gi p tăng cường
chi u cao và s c khỏe nhanh nhẹn ặc biệt là ph n xạ t t. Cũng như các

n

thể thao khác, môn Bóng chuy n là môn thể thao ư c nhi u người ở nhi u
l a tuổi yêu thích, dù môn thể thao n


ư c ra ời muộn màng so v i bạn bè

châu do nhi u nguyên nhân kinh t lạc h u chi n tranh liên miên...
Xu t hiện nă

1985


ột giáo viên thể dục (người Mỹ) tên là Wiliam

Morgan sáng l p.


1957 sau

ột gi i thi

u tại Sofia Bóng chuy n ư c công nh n

là môn thể thao Olimpic.


1964 gi i Bóng chuy n ầu tiên ư c tổ ch c tại Tokyo.

Ở Việt Na : Nă
ằng con ường quân ội
L c ầu chỉ ẻ tẻ ở
ạng tháng Tá

1922 Bóng chu n u t hiện ở Việt Na
i ầu

Du nh p

n Bóng chu n kh ng phát triển rộng.

ột s th nh ph như:


Nội,

i phòng

từ sau cách

c ng v i s phát triển c a phong tr o thể dục thể thao nói


2
chung, môn Bóng chu n ã từng ư c

ở rộng t i các v ng n ng th n v

th nh thị trong c nư c v i s

gia

chu n

ư ng tha

ng

o.Vì v



n Bóng


n thể thao có t nh ch t quần ch ng rộng rãi

Bóng chu n
dũng c

n thể thao có t nh t p thể, tinh thần o n k t òng

… Nh ng phẩ

ư c coi

ch t ý ch v ng v ng Ngoài ra Bóng chu n còn

n thể thao phục hồi s c khỏe sau

u n chơi t t
nhanh,

ạnh,

th ch v

a

ột ng

việc

n thể thao óng chu n người chơi có


ệt nhọc,

các t ch t, s c

n, khéo léo, k t h p v i kỹ thu t iêu u ện thì kh năng êu
ê Bóng chu n c ng cao

Trong Bóng chu n có 2 kỹ thu t chính: kỹ thu t t n c ng v kỹ thu t
phòng th

Kỹ thu t t n c ng ao gồ : phát óng, chu n óng,

nhỏ Kỹ thu t phòng th

p óng, ỏ

ao gồ : chắn bóng, ỡ óng. Trong kỹ thu t

bóng ch nh diện ở vị tr s 4

kỹ thu t cơ

n

ti n

ể th c hiện kỹ thu t

p óng Đ p óng nhanh, xoay thân, k t h p ộng tác gi …do v
quan trọng Trong th c t việc gi ng dạ kỹ thu t n

trường T PT

c ng việc khó khăn, vì các e

thể thao n , v còn r t nhi u hạn ch



các e

thường chỉ thi

nó r t

cho học sinh n ở các

chưa ch trọng ắ

v

n

Các hu n u ện viên thường ch tâ

n các tình hu ng kỹ chi n thu t, thường v n dụng v
v

p

u có hiệu qu


n

ra trong thi

c ộn o

u Vì

rồi dừng ại

n chưa ư c ho n thiện
Qua quan sát t p u ện v thi

u c a ội Bóng chu n n trường

THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh ch ng t i nh n th
còn r t nhi u hạn ch , i u n

th nh t ch c a các e

u t phát từ nhi u ngu ên nhân Tuy tuy nhiên

ở trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh chưa ư c i sâu nghiên c u.
tài này. Trư c â có
Thị Thu

ột s tác gi nghiên c u v

u n K35 khoa GDTC trường Đại


tài: “ Lựa c ọn b

tập nân cao

p ươn lấ đ c o đ

t in

ọc Sư Phạ

như: Ngu ễn
Nội 2 v i

ệu quả kỹ t uật đập bón c ín d ện t eo

tu ển Bón c u ền nữ trườn T PT Yên Lạc - Vĩn


3
Phúc”… nhưng tại trường T PT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh
ư c nghiên c u v áp dụng Vì v

t in

chưa

tôi ti n h nh nghiên c u: “Lựa chọn

một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả đập bóng chính diện vị trí số 4 cho

đội tuyển Bóng chuyền nữ trường THPT Yên Phong số 1- Bắc Ninh”
*Mục đíc n
Mục

n cứu
ch

t i

l a chọn

ột s

i t p nhằ

nâng cao hiệu qu

p

óng ch nh diện vị tr s 4 cho ội tu ển Bóng chu n n trường T PT Yên
Phong s 1- Bắc Ninh.


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan đ ểm của Đản và n à nƣớc về công tác giáo dục thể chất
t ƣờng học
Nh nư c r t coi trọng c ng tác TDTT trong trường học nhằ

triển ho n thiện thể ch t cho tầng

phát

p thanh - thi u niên, nhi ồng GDTC

nội dung ắt uộc c a học sinh - sinh viên ư c th c hiện trong hệ th ng giáo
dục qu c dân từ Mầ

non

n Đại học Nh nư c khu n kh ch v tạo i u

kiện cho học sinh ư c t p u ện TDTT ph h p v i ặc iể
v

từng

a tuổi

i u kiện cơ sở v t ch t từng nơi
Chỉ thị 36CT - TW ng

giao trách nhiệ

24/03/1994 c a Ban B thư Trung ương Đ ng

cho Bộ Giáo dục v Đ o tạo, Tổng cục TDTT thường uyên

ph i h p chỉ ạo c ng tác GDTC, tạo nh ng i u kiện cần thi t v cơ sở v t

ch t, th c hiện ch

ộ GDTC ắt uộc ở t t c các trường học, ể việc t p

u ện TDTT trở th nh n p s ng h ng ng

c a hầu h t học sinh, sinh viên ể

tu ển chọn ư c nhi u t i năng TDTT cho ội tu ển qu c gia
Trong chỉ thị 36CT - TW ã ư c Đại hội Đ ng IX ác ịnh phương
hư ng v nhiệ

vụ “Đẩ mạn

oạt đ n TDTT nân cao t ể trạn v tầm

vóc n ườ V ệt am P t tr ển p on tr o TDTT quần c ún vớ mạn lướ cơ
sở r n k ắp đ o tạo bồ dưỡn đ

n ũ VĐV t ể t ao t n tíc cao đưa t ể

t ao V ệt am lên trìn đ c un tron k u vực Đôn
tron n ều b môn Đẩ mạn xã
c ức t am a t ết t ực có

am Á v có vị trí cao

óa k u ến k íc n ân dân v c c tổ

ệu quả c c oạt đ n văn óa t ể t ao” [4].


GDTC trong Nh trường phổ th ng nhằ

từng ư c nâng cao trình ộ

thể ch t v thể thao cho học sinh góp phần v o TDTT c a
17CT - TW c a Ban B thư TW Đ ng v c ng tác TDTT v
qu t TW II v c ng tác giáo dục v
trường học

r t quan trọng

t nư c Chỉ thị
ặc iệt Nghị

o tạo ã khẳng ịnh rõ GDTC trong


5
C ng tác TDTT ph i góp phần t ch c c th c hiện nhiệ
hội, qu c phòng - an ninh v

ở rộng quan hệ

i ngoại c a

vụ kinh t - xã
t nư c, trư c h t

góp phần nâng cao s c khỏe, rèn u ện ý ch , giáo dục ạo


c nhân cách v

nâng cao ời s ng văn hóa tinh thần c a nhân dân, â d ng kh i ại o n k t
to n dân, nâng cao òng t h o dân tộc v



i tệ nạn ã hội ở ịa phương

1.2. Xu thế của Bóng chuyền Việt Nam nhữn năm gần đây
Ti p thu các xu th c a Bóng chuy n hiện ại, Bóng chuy n Việt Nam
ã có nh ng tha
thi

ổi áng kể trong công tác tổ ch c

u ể phù h p v i xu th m i, ó

o tạo, hu n luyện và

tu ển chọn nh ng VĐV có thân hình

cao, s c b t t t, t n c ng a dạng trong mọi vị tr Trong thi
hiện ại l y t n công tầ

u Bóng chuy n

cao a ư i, nhanh, bi n hóa a dạng Đ p bóng t n


công hàng sau, phát bóng cao tay chính diện v i ộ khó cao và nh y phát
bóng mạnh gây y u t b t ngờ ngay từ pha óng ầu tiên dễ ăn iểm tr c ti p
hoặc phá ội hình chi n thu t c a

i phương, gâ khó khăn cho

trong chuy n một ể dành phần thắng cho t p thể ội. Vì v y,

i phương

p bóng chính

diện vị trí s 4 ư c coi là y u t t n công quan trọng.
1.3. Đặc đ ểm kỹ thuật đập bóng chính diện vị trí số 4
Kỹ thu t

p bóng chính diện vị trí s 4 là kỹ thu t cơ

quan trọng, nó là ti n

th c hiện các kỹ thu t v n dụng trong chi n thu t thi

u như: Đ p óng oa ta ,
Kỹ thu t

n có vai trò r t

p óng nhanh,

p bóng k t h p ộng tác gi .


p bóng chính diện vị trí s 4 có thể chia ra

4 giai oạn

như sau
- G a đoạn 1: G a đoạn chuẩn bị
Người t p

ng ở tư th trung bình cao, hơi khụy ở kh p g i, chân

trư c chân sau, hai chân rộng bằng vai. Mắt quan sát óng do người chuy n
hai ưa t i.


6
- G a đoạn 2: G a đoạn chạ đ bật nhảy
Sau khi quan sát, ác ịnh tương
hai ưa t i cầu th liên tục chạ 3 ư c
+ Bư c 1: L
+ Bư c 2: L

i ch nh ác óng do người chuy n
(c ly 3m - 4m) như sau:

ư c ngắn nh t tạo t c ộ an ầu ác ịnh hư ng chạ
ư c i u chỉnh hư ng chạ

tạo i u kiện l a chọn vị


trí gi m nh y thích h p nh t Độ dài và t c ộ ư c th hai cũng tăng ên


+ Bư c 3: L

ư c dài nh t quy t ịnh vị trí gi m nh y, ở ư c 3 t c

t i a cũng

ư c quan trọng nh t từ t c ộ nằm ngang sang thẳng

ng, qua ộng tác gi m nh y tích c c bằng hai chân c a người t p. Sở dĩ
ư c 3 d i hơn hai ư c kia mục

ch ch y u

k t h p v i kéo chân sau ên, oa
ghì

, oa người quanh trục

ũi

ể cầu th hạ th p trọng tâm

n chân v o trong ể

ộng tác

ng chuẩn bị gi m nh y.


Th ng thường ư c 3 cầu th sử dụng ư c ư t, chân thu n (thường là
chân ph i) ưa ra trư c ti p xúc từ gót chân sau ó

c bàn chân Đồng thời

chân trái k ti p kéo theo oa v o trong ặt cạnh chân ph i, hai chân cách
nhau một kho ng nhỏ hơn vai T

thuộc v o ư c

c a từng cầu th , mà

có thể ặt hai bàn chân gần song song gi ng nhau.
Trong thi
nhiên ư c

u có thể d ng hai ư c

th m trí là một ư c

Tu

cu i cùng ph i sử dụng tương t như a ư c b t nh y.

Khi th c hiện ư c ư t, ồng thời ph i ph i h p hai tay vung mạnh
sang ngang ra sau. Ph i h p v i ộng tác gi m b t, hay tay vung mạnh xu ng
dư i ra trư c lên cao. K t th c giai oạn chạ

khi hai ta ở tầm ngang mặt,


ồng thời chân duỗi mạnh gần như thẳng. Qua nghiên c u người ta th y rằng:
Độ cao c a b t nh y phụ thuộc vào s ph i h p c a ộng tác vung tay, g p ở
kh p g i h p ý v

ộng tác b t nh y nhanh mạnh, tích c c th ng thường góc

ộ g p này không nên nhỏ hơn 90 .


7
- Gia đoạn 3: G a đoạn trên k ôn đ n bón
t, cơ thể cầu th chuyển ộng ra sau hơi

Khi hai chân dời khỏi mặt

ch ch ra trư c, gi m t c ộ a theo hư ng nằm ngang, thân trên ng ra sau,
k t h p v i ộng tác mở vai v
l c khi ánh óng, cẳng ta

ánh ta

Để tăng iên ộ nhằm tạo ra xung

ưa ra sau ngang ầu,

trư c tay trái k t h p vung sang ngang, các nhó

n ta hư ng lên trên ra


cơ ng c căng ra, thân người

tạo th nh hình cánh cung, hai chân hơi co t nhiên ở kh p g i Động tác ánh
óng ư c th c hiện bằng việc vai ti p tục ẩ
quanh trục

ên cao, thân người xoay

ng ra trư c tạo nên v n t c an ầu cánh tay ánh óng Ta

ph i duỗi mạnh ở kh p khuỷu, vươn ên cao ra trư c ón ánh v o sau - trên
c a bóng bằng một chuyển ộng vụt nhanh, mạnh. Khi chạm bóng vai ph i
ti p tục chuyển ộng ra trư c theo

,

n ta nhanh chóng g p tích c c ở

kh p cổ ta ra trư c xu ng dư i (người t p ph i tạo c m giác ôm chọn bóng
trong lòng bàn tay). T c ộ chuyển ộng c a cánh ta tăng dần, t i khi ti p
xúc bóng là lúc ạt v n t c cao nh t Để tăng

c ánh óng cầu th cần k t

h p g p thân tích c c, ầu hơi c i u ng, tay ph i duỗi h t.
- G a đoạn 4: Kết t úc đ ng tác
- Sau khi ánh óng cầu th th c hiện giai oạn ti p

t bằng một chân,


hoặc hai chân hơi khuỷu ở kh p g i, hai tay co lại ể gi

iên ộ chuyển

ộng c a cơ thể, tránh trường h p sang sân
ộng tác ti p
- Trong

i phương hoặc bị chạ

ư i khi

t.

p bóng chính diện kỹ thu t th c hiện còn phụ thuộc v o ặc

iểm và kh năng ph i h p gi a cầu th

p và cầu th chuy n hai, kỹ thu t

p bóng chính diện a ư c có thể chuy n bóng v i tầm chuy n hai trung
bình, cao, dãn biên. Tuy nhiên kỹ thu t

p óng òi hỏi ở cầu th tính nhịp

iệu và kh năng ph i h p v n ộng cao, do ó việc t p luyện và chuyên môn
hóa gi a người

p óng v người chuy n hai ph i tao ra s hiểu bi t và gắn


bó v i nhau âu d i, có như v y m i ạt hiệu qu thi

u lâu dài.


8

1.4. Một số yếu tố ản

ƣởn đến hiệu quả kỹ thuật đập bóng chính diện

vị trí số 4
Kỹ thu t
thu t

p bóng chính diện vị trí s 4 là ti n

p bóng bi n dạng v n dụng trong chi n thu t thi

ể th c hiện các kỹ
u. Ngoài s ph i

h p v i chuy n 2 cần ph i t p h p nhi u nhân t như: s c nhanh, s c mạnh,
s c b n và kh năng ph i h p v n ộng. Vì v

ể nâng cao kỹ thu t

p

bóng ở vị trí s 4 òi hỏi VĐV ph i có kỹ thu t iêu u ện, thể l c xung mãn

và tâm lý v ng vàng.
1.4.1. Yếu tố thể lực
Bên cạnh các y u t hiểu bi t, ạo

c, ý chí, kỹ chi n thu t, thể l c là

một trong nh ng y u t quan trọng trong t p luyện và thi

u Bóng chuy n.

Thể l c là n n t ng cho việc th c hiện các kỹ thu t và mọi hành vi chi n
thu t, trình ộ thể l c không cao sẽ kh ng áp ng ư c kỹ thu t thi

u căng

thẳng trong thời gian d i Đòi hỏi VĐV ph i có thể l c cao s c nhanh, s c
mạnh, s c b n, s c khéo léo, và kh năng v n ộng.
1.4.2. Yếu tố tâm lý
Môn thể thao Bóng chuy n có nh hưởng nh t ịnh


ý, tâ

trong tr n
cao kỹ thu t

n việc phát triển

ý VĐV u t phát trong nh ng i u kiện hoàn c nh khác nhau
u hiệp


u, từng giai oạn mỗi iểm s khác nhau. Vì v

ể nâng

p bóng chính diện vị trí s 4, ngoài việc hu n luyện kỹ thu t, thể

l c cho VĐV thì cần giáo dục tâ

ý cho VĐV ột cách thường xuyên.

1. 4.3. Yếu tố kỹ thuật
Việc nắm v ng hoàn thiện kỹ thu t

p bóng chính diện ư c th c

hiện các mặt sau:
- Ph i nắm v ng ư c khái niệm kỹ thu t ph i th c hiện nó
t cơ

ng trình

n và chính xác.
- Bi t i u chỉnh kịp thời ộng tác ể th c hiện t t kỹ thu t trong thi

u.


9


1.4.4. Yếu tố chiến thuật
Trong Bóng chuy n hệ th ng chi n thu t phòng th r t chắc chắn
phòng th t t sẽ ph n công t t, phòng th bao gồm chắn bóng và bọc lót. Do
ó n u không có chi n thu t t n công thông minh thì khó có thể qua ư c
hàng chắn c a

i phương Vì v

ể th c hiện chi n thu t một cách a dạng

và bi n hóa òi hỏi người t p ph i có kỹ thu t iêu u ện k t h p v i chi n
thu t thi
gi a người

u h p lý. Đ p bóng chính diện vị trí s 4 cần có s ăn ý h p lý
p bóng và chuy n hai, có như v y m i có ư c cách ánh h p

lý tạo uy l c t n c ng v

e

ại hiệu qu

p bóng cao nh t.

1.5. Đặc đ ểm tâm - sinh lý lứa tuổi THPT
1.5.1 Đặc điểm sinh lý chung
Ở l a tuổi T PT cơ thể các e

ã phát triển tương


i hoàn chỉnh, các

bộ ph n cơ thể vẫn ti p tục l n ên nhưng ch m dần, ch c năng sinh ý tương
i ổn ịnh, kh năng hoạt ộng c a cơ thể cũng tăng cao hơn Có ý nghĩa
nh t

i v i công tác giáo dục và hu n luyện viên thành s phát triển mạnh

mẽ c a các hệ cơ quan cũng như thể l c ang tăng dần ạt

n hoàn thiện.

1.5.2. Hệ thần kinh
Ở l a tuổi này hệ th ng thần kinh trung ương ã khá ho n thiện, hoạt
ộng phân tích trên vỏ não v tri th c có ịnh hư ng sâu sắc, kh năng nh n
bi t c u tr c ộng tác và chính xác hoạt ộng v n ộng ư c nâng cao. Ngay
từ tuổi thi u niên ã diễn ra quá trình hoàn thiện cơ quan phân tích và ch c
năng v n ộng quan trọng nh t. Ở l a tuổi này học sinh không chỉ học các
ộng tác v n ộng ơn ẻ như trư c (chạy, nh y, b t, bay và chạ
nh y, ném tại chỗ hoặc có

…)

t khi

ch y u là từng ư c hoàn thiện ghép

nh ng phần ã học trư c ghép th nh các ộng tác tương


i hoàn chỉnh, ở các

i u kiện khác nhau, phù h p v i ặc iểm c a từng học sinh. Vì v y khi
gi ng dạy cần ph i tha
trò chơi, thi

ổi nhi u hình th c t p luyện, v n dụng các hình th c

u ể hoàn thành t t nh ng bài t p

ra.


10

1.5.3. Hệ hô hấp
Ở l a tuổi này phổi các em phát triển mạnh nhưng chưa

u, khung

ng c còn nhỏ, hẹp nên các em thở sâu và nông không có s ổn ịnh c a dung
tích s ng, kh ng kh
e

ó ch nh

ngu ên nhân

cho tần s hô h p c a các


tăng cao khi hoạt ộng và gây hiện tư ng thi u oxi, dẫn

n mệt mỏi.

1.5.4. Hệ tuần hoàn
Ở l a tuổi này hệ tuần ho n ang trên

phát triển mạnh, ể phát triển

kịp thời toàn thân, tim l n hơn, kh năng co óp c a tim phát triển, do ó nâng
cao khá dõ ưu ư ng máu/phút. Mạch

c ình thường ch

hơn (ti t kiệm

hơn) nhưng khi v n ộng căng thì tần s tăng nhanh hơn, ph n ng c a ti

i

v i các ư ng v n ộng thể hiện khá chính xác, tim trở nên dẻo dai hơn
Từ nh ng ặc iể
trên căn



sinh ý ó ể l a chọn một s bài t p bổ tr

n kh i ư ng, cường ộ phù h p v i l a tuổi học sinh T PT, ặc


biệt khi áp dụng các bài t p bổ tr cần căn c v o ặc iểm, tình hình ti p thu
kỹ thu t v

ặc iểm thể l c phù h p v i kh i ư ng v n ộng Đồng thời

i u chỉnh thời gian t p luyện cho phù h p tâm sinh lý c a học sinh, ể cho
quá trình gi ng dạ

ạt k t qu cao, giúp cho các em học sinh phát triển toàn

diện v thể ch t, tinh thần Đồng thời nâng cao k t qu học t p và phần nào
lôi cu n các e

hăng sa tha

gia t p luyện v thi

u ở trường THPT.

1.5.5. Hệ vận động
- Hệ xươn : Phát triển một cách ột ngột v
ương giãn Độ gi

ương do h

ộ d i, ộ d ,

n t ch

ư ng Magic, Photpho, Canxi trong


ương tăng Qúa trình c t hóa ương ở các bộ ph n chưa ho n t t. Chỉ xu t
hiện c t hóa ở một s bộ ph n (cột ương s ng). Các tổ ch c sụn ư c thay
th bằng

ương nên c ng v i s phát triển chi u dài c a ương cột s ng

không gi m mà trái lại tăng ên có u hư ng cong vẹo. Vì v y mà trong quá
trình gi ng dạy, cần tránh cho học sinh t p luyện v i dụng cụ có trọng ư ng
quá nặng và các hoạt ộng gây ch n ộng mạnh.


11
- Hệ cơ: Ở l a tuổi n
nhanh ể i

các cơ quan ở các em phát triển v i t c ộ

n hoàn thiện, nhưng phát triển kh ng

hơn so

u và hoàn ch

v i hệ ương Cơ to phát triển nhanh hơn cơ nhỏ, cơ chi trên phát triển nhanh
hơn cơ chi dư i. Kh i ư ng cơ tăng ên r t nhanh,

n t ch cơ tăng ên kh ng

u. Ch y u là nhỏ và dài, vì v y khi t p luyện giáo viên gi ng dạy cần ph i

chú ý phát triển cơ ắp cho các em.
1.5.6. Trao đổi chất và năng lượng
Đặc iể

ch nh

quá trình ồng hóa chi

ưu th hơn so v i quá

trình dị hóa do nhu cầu phát triển v hình th nh cơ thể, một phần áng kể
năng ư ng ở l a tuổi n

ư c sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu ó.

1.5.7. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi THPT
Ở l a tuổi này quá trình phát triển c a các e
hoạt ộng thần kinh cao c p c a các e

ã

chưa k t thúc. Mặc dù

n lúc phát triển cao, nhưng ở

một s em vẫn phần n o hưng ph n mạnh hơn c ch , dễ có nh ng ph n ng
thi u kìm hãm cần thi t, do ó dễ làm d i loạn s ph i h p v n ộng. Tính
tình trạng thái tâm lý ở l a tuổi n
hăng hái nhưng
còn ha


ổi, có lúc r t tích c c,

c ại buồn chán, tiêu c c. Ngay ở ộ tuổi này các e

ánh giá quá cao năng

chú ý khởi ộng ầ

cũng

c c a mình, m i chạy bao giờ cũng d c h t

s c ngay, m i t p tạ bao giờ cũng
v ch nh i u ó

cũng ha tha

u n cử tạ nặng nga , các e

thường ít

như th r t dễ t n s c hay dễ x y ra các ch n thương
i

c

nh hưởng

n t p luyện TDTT.


Vì v y, khi ti n hành công tác GDTC cho các em ở l a tuổi này không
chỉ yêu cầu học sinh th c hiện

ng, nhanh nh ng bài t p dư i s chỉ dẫn c a

giáo viên mà còn ph i chú ý, u n nắn luôn nhắc nhở chỉ ạo, ịnh hư ng và
luôn nhắc nhở các em hoàn thành nhiệm vụ, kè
khích s
thân thể.

theo khen thưởng ể khuy n

ộng viên, nói cách khác ph i dạy các em bi t cách học, t rèn luyện


12
Bên cạnh ó trong quá trình gi ng dạy, giáo viên cần ph i ộng viên,
khuy n khích nh ng em học kém, ti p thu còn ch m, ph i khuy n khích giúp
các em t p luyện t t l

ộng viên

phương pháp ch nh, ch không ph i là

gò ép, e dọa Qua ó tạo h ng thú trong t p luyện ể tạo nên s cân

iv i

từng học sinh và góp phần giáo dục cho các em có t nh kiên cường, bi t t

ki m ch ý chí.


13

CHƢƠNG 2
NHIỆM VỤ, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để ạt ư c mục

ch nghiên c u, ch ng t i

ra hai nhiệm vụ nghiên

Nhiệm vụ 1: Nghiên c u, ánh giá th c trạng

p óng ch nh diện vị tr

Nhiệm vụ 2: L a chọn

nâng cao hiệu qu

c u sau:
s 4.
ột s

i t p nhằ

p


óng ch nh diện vị tr s 4 cho ội tu ển Bóng chu n n trường THPT Yên
Phong s 1- Bắc Ninh.
2.2. P ƣơn p áp n

n cứu

Để gi i qu t nhiệ

vụ nghiên c u c a

t i ch ng t i sử dụng các

phương pháp nghiên c u sau:
2.2.1. Phương pháp đọc và phân tích tài liệu
Phương pháp n

sử dụng trong quá trình nghiên c u nhằm tìm hiểu cơ

sở lý lu n và th c tiễn, thu th p các thông tin d liệu cần thi t trong quá trình
nghiên c u.
Trong

t i ã th c hiện:

- Nghiên c u tài liệu, Văn kiện c a Đ ng v Nh nư c v giáo dục và
TDTT, qua ó hình th nh cơ sở lí lu n phục vụ cho quá trình nghiên c u.
- Tổng h p các s liệu thu th p ư c v th c trạng GDTC ở trường
THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh.
- Tổng h p và phân tích các s liệu thu th p ư c v k t qu th c
nghiệm.

D a vào nh ng tài liệu lí lu n v phương pháp GDTC, nh ng tài liệu
chu ên

n như: sách tâ

ý, sinh ý, ý u n TDTT, giáo trình Bóng chuy n,

giáo trình toán học th ng kê…


14
Căn c vào quy lu t phát triển l a tuổi, các giai oạn c a quá trình
hu n luyện trên cơ sở ác ịnh các y u t

nh hưởng ể l a chọn ra hệ th ng

bài t p trong quá trình hu n luyện ể nâng cao th nh t ch thi

u.

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
L Phương pháp ti n hành phỏng v n các giáo viên thể dục, một s
HLV Bóng chuy n v y u t

nh hưởng

n kỹ thu t

p bóng chính diện vị


trí s 4, phương pháp v nội dung hu n luyện trong quá trình th c nghiệm.
Trên cơ sở ó ác ịnh l a chọn các bài t p phù h p v i

i tư ng nghiên

c u.
Đ tài sử dụng phương pháp phỏng v n:
- Trao ổi tr c ti p v i các giáo viên, HLV nhằm thu th p các thông
tin mà phi u hỏi chưa ư c áp ng ư c.
- Ti n hành bằng phi u phỏng v n nhằm tham kh o ý ki n c a các giáo
viên, HLV. Phi u phỏng v n ư c ti n hành bằng cách gửi phi u hỏi in sẵn
cho các giáo viên, HLV.
2.2.3. Phương pháp quan sát sư ph m
L phương pháp sử dụng các cơ quan c m thụ ha qua các phương tiện
chụp nh, qua phi

ể l y s liệu.

Qua quan sát các buổi t p luyện c a ội tuyển Bóng chuy n n trường
THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh, trong ó ch ý

n các bài t p

p bóng

chính diện vị trí s 4. Từ nh ng cơ sở khách quan ó có ư c nh ng ịnh
hư ng trong quá trình th c nghiệ
Để nghiên c u

sư phạm.


tài này quan sát các buổi t p luyện c a các em ội

tuyển Bóng chuy n n THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh nhằm rút ra nh ng
thông tin cần thi t kịp thời u n nắn, sửa ch a nhũng sai ót khi th c hiện các
bài t p, giúp các em th c hiện bài t p một cách khoa học và hiệu qu nh t.


15

2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư ph m
L phương pháp sử dụng các bài t p, phương pháp sử dụng trên

i

tư ng nghiên c u so sánh m i tương quan k t qu kiểm tra từ ó ánh giá
k t qu c a quá trình gi ng dạy. Từ ó

a chọn các test ể ti n hành kiểm

tra sư phạm.
Nội dung kiểm tra là các bài t p nâng cao hiệu qu
vị trí s 4 do

tài ng dụng và tổ ch c.

Cách ánh giá: T nh th nh t ch trung ình
nhó

p bóng chính diện


nhó

th c nghiệm và

i ch ng ạt ư c.
Đ tài sử dụng phương pháp kiể

kiểm tra các bài t p nâng cao hiệu qu

tra sư phạ

dư i các test, nhằm

p bóng chính diện vị trí s 4 cho ội

tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong s 1 - Bắc Ninh giai oạn
trư c và sau th c nghiệm.
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư ph m
Sau khi ác ịnh và l a chọn nội dung bài t p ti n hành phân nhóm
th c nghiệm và tổ ch c cho 20 e

S ội tuyển n trường THPT Yên Phong

s 1 -Bắc Ninh. Chia các em HS ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm 10 VĐV.
Nhóm 1: Th c nghiệm gồm 10 VĐV, t p luyện theo bài t p mà chúng
tôi l a chọn.
Nhó

2: Đ i ch ng gồm 10 VĐV, t p luyện bình thường theo nội dung


bài t p v phương pháp cũ
Đ tài th c nghiệm trong 6 tuần, mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi t p 120 phút
vào các giờ ngoại khóa c a th 2, th 3, th 5 mỗi tuần.
Để th c hiện

t i ã ti n h nh 2

t kiểm tra, kiể

tra trư c th c

nghiệm và sau th c nghiệm. Từ ó so sánh ể khẳng ịnh hiệu qu bài t p.


16

2.2.6. Phương pháp toán học thống kê
Để xử lý các s liệu thu ư c qua th c nghiệm sư phạ

t i ã sử

dụng các phương pháp th ng kê v i các công th c cụ thể như sau:
n

- Công th c tính giá trị trung bình cộng:

x 

 (x


- Công th c t nh phương sai: 2 =

i

- X) 2

n-1

x
i 1

i

n
(n < 30)

- Công th c t nh ộ lệch chuẩn:   2

t

- Công th c quan sát

XA  XB
nA  nB

nA .nB

Trong ó: Xi: Giá trị c a từng cá thể
X


: S trung bình

n: S

ư ng

i tư ng quan sát

 : Độ lệch chung
2.3. Thời gian nghiên cứu
Đ t i

ư c ti n hành nghiên c u từ tháng 11/12/2013

5/2014 theo 3 giai oạn:
- G a đoạn 1: Từ tháng 11/2013
+ L a chọn

n tháng 1/2014

t i

+ Nghiên c u t i iệu
+ Xâ d ng

cương nghiên c u v

- G a đoạn 2: Từ tháng 01/2014
+ Đọc v tha


kh o t i iệu

+ Thu th p v

ử ýs

iệu

o vệ

n tháng 04/2014

cương

n tháng


17
+ Gi i qu t nhiệ

vụ nghiên cưu

- G a đoạn 3: Từ tháng 04/2014
+ o n thiện

n tháng 05/2014

t i nghiên c u


+ B o vệ khóa u n
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu
- Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Xuân Hòa - Phúc Yên - Vĩnh Ph c
- Trường THPT Yên Phong s 1- Bắc Ninh.
2.3.2 . Đối tượng nghiên cứu
- Ch thể: Hệ th ng các bài t p các bài t p nâng cao hiệu qu

p bóng

chính diện vị trí s 4 cho ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên Phong
s 1 - Bắc Ninh.
- Khách thể: 20 em HS ội tuyển Bóng chuy n n trường THPT Yên
Phong s 1 - Bắc Ninh.


18

CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Thực trạn côn tác GDTC và t ìn độ đập bóng chính diện vị trí số
4 c o đội tuyển nữ t ƣờng THPT Yên Phong số 1 - Bắc Ninh
3.1.1. Thực tr ng công tác GDTC của trường THPT Yên Phong số 1 - Bắc Ninh
Trường THPT Yên Phong S 1- Bắc Ninh là một trong nh ng trường
mạnh v phong trào TDTT c a tỉnh Bắc Ninh. GDTC ã ư c nh trường
quan tâ

ầu tư cơ sở v t ch t, sân bãi, dụng cụ Ngo i ra, trường cũng tổ

ch c v phát ộng phong trào hoạt ộng TDTT ngoại khóa cho học sinh vào
các buổi chi u như: Thi

kinh (chạy, nh

u óng á, óng chuy n, cầu

ng, các

n i n

cao, a…)

Nhiệm vụ chính c a c ng tác GDTC trong nh trường:
- Gi ng dạy v ho n th nh chương trình
kh i trong nh trường theo

ng qu

n học TD cho học sinh các

ịnh c a Bộ GD - ĐT

- Tổ ch c v phát ộng phong trào hoạt ộng TDTT cho học sinh trong trường.
- Tuyển chọn và phát hiện nh ng t i năng thể thao ể thành l p các ội
tuyển thể thao tham gia hoạt ộng thi

u c a ịa phương v Ng nh Giáo dục

tổ ch c.
Tuy nhiên trong th c t môn học GDTC m i chỉ áp ng một phần
nhiệm vụ, yêu cầu công tác GDTC cho S Để áp ng nhu cầu hiện nay nhà
trường cần ph i ầu tư v


ổi m i hơn n a ể lôi cu n

ng

o học sinh

tham gia t p luyện, một phần giúp cho học sinh có một s c khỏe t t ể sẵn
sang cho ao ộng và b o vệ tổ qu c.
* Thực trạng giờ học chính khóa
Ti n hành nghiên c u và tr c ti p phỏng v n các GV ang dạy học tại
trường th y rằng: M n TD ư c dạy 2 ti t/ 1 tuần/ 1 l p theo qu

ịnh c a Bộ


19
GD&ĐT, n u v y chỉ tính riêng thời gian nắm v ng kỹ thu t ã
khăn chưa nói

r t khó

n phát triển thể l c. Môn Bóng chuy n cũng v y theo phân

ph i chương trình có 14 ti t/ 1 nă / 1

p, trong ó ph i dành 1 ti t cho kiểm

tra, 13 ti t cho t p kỹ thu t và phát triển thể l c. Qua tìm hiểu v công tác
GDTC tại trường cho th y, môn Bóng chuy n ư c dạy trong 20 giáo án và

ư c ghép cùng v i nội dung khác trong 1 ti t, theo phân ph i chương trình
c a Bộ Giáo dục v Đ o tạo.
Do ó, trong các giờ học chính khóa, việc phát triển thể l c nói chung
và kỹ thu t

p bóng chính diện vị trí s 4 nói riêng cho học sinh

ư c mục tiêu

khó ạt

ra.

* Thực trạng trong các giờ ngoại khóa
Thời gian ngoại khóa không bắt buộc và phụ thuộc ch y u vào tính t
giác, tích c c c a học sinh, qua quan sát và phỏng v n các em học sinh trong
trường th y rằng, hầu h t việc t p ngoại khóa các e

chưa quan tâ

ch

y u dành thời gian học cho các môn mà các em cho là cần thi t.
Qua k t qu phân tích ở trên cho th y rằng thể l c, kỹ thu t nói chung
và kỹ thu t

p bóng chính diện vị trí s 4 THPT Yên phong s 1 - Bắc Ninh

còn ở m c th p Đi u ó cũng có nghĩa kỹ thu t


p bóng chính diện vị trí s

4 c a học sinh trong ội tuyển Bóng chuy n n khi m i thành l p cũng ở m c
th p và có ít s khác biệt.
3.1.2. Thực tr ng đội ngũ giáo viên TDTT và trường THPT Yên Phong số 1
- Bắc Ninh
Trong quá trình xây d ng và phát triển trường THPT Yên Phong s 1 Bắc Ninh ã kh ng ngừng phát triển v s

ư ng cũng như ch t ư ng ội ngũ

giáo viên TDTT ể áp ng nhu cầu gi ng dạy. V i s

ư ng ội ngũ giáo

viên trong nh trường là 6 giáo viên Đ u có trình ộ ại học v

ư c

o tạo

nhi u chuyên ngành khác nhau ở nhi u trường ại học tại khu v c mi n bắc


×