Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Giáo án môn Địa lí lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.1 KB, 220 trang )

Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 01 - Tiết : 01 Phần 1

: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA

MÔI TRƯỜNG
Bài 1

:

DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học này học sinh phải nắm được

1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu
quả của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên
thế giới.
3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế
hoạch.
II. PHƯƠNG PHÁP :Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng
to.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong


SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh
hưởng to lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản
xuất phát triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu
sắc tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên
trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dân số và 1. Dân số, nguồn lao động.
nguồn lao động
Bước 1.
GV :Theo số liệu thống kê ngày - Học sinh lắng nghe
01/01/2004 dân số của Thái Bình là
1842,8 nghìn người
? Dựa vào đâu để biết được số dân của - Dựa vào kết quả điều tra dân số
Năm học : 2016 -2017

1


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016


một địa phương hay 1 nước
GV : các cộng tác viên dân số thường đi
đến từng nhà tổng hợp số thành viên trong
gia đình tính toán và cộng lại sẽ ra tổng số
dân của 1 địa phương hay một nước
- Gv hỏi: Thế nào gọi là dân số?
- Dân số là tổng số dân sinh sống
trên một lãnh thổ ở một thời điểm cụ
thể.
- Dân số là nguồn lao động quý báu
cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Gv:treo tranh tháp tuổi. Cho học sinh
nhận biết về tháp tuổi .
+ Bên trái thể hiện số Nam.
+ Bên phải thể hiện số Nữ.
+ Mỗi băng thể hiện một độ tuổi
Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài
băng cho biết số người trong từng độ tuổi .
Trên tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ
tuổi là trẻ em , trong độ tuổi lao động và
trên độ tuổi lao động.
Bước 2.Thảo luận nhóm
- Gv nêu yêu cầu: Theo 2 câu hỏi cuối
trang 3 - - Chia lớp thành 8 nhóm, nhóm
chẵn thảo luận câu 1, nhóm lẻ thảo luận
câu 2. Thời gian thảo luận là 5 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
? Mô tả hình dạng của 2 tháp


- Dân số thường được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi.

- Học sinh chia nhóm thảo luận và
báo cáo kết quả

+ Tháp 1 : đáy rộng , thân và đỉnh
hẹp ( tháp dân số trẻ )

+ Tháp 2 : đáy hẹp , thân và đỉnh
rộng ( tháp dân số già )
? Khi quan sát bất kì tháp tuổi nào cho em - Quan sát bất kì tháp tuổi cho ta biết
biết điều gì
+ Số người trong các độ tuổi lao
động
+ Số dân của 1 địa phương hay 1
nước
+ tỉ lệ nam và nữ
+ Dân số trẻ hay già
Năm học : 2016 -2017

2


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Chuyển ý : qua phần vừa tìm hiểu về dân
số , tháp tuổi em đã biết được các dạng
tháp tuổi , dân số già hay trẻ . vậy trong
thế kỉ XIV và XX dân số gia tăng như thế

nào chúng ta cùng sang phần 2
Hoạt động 2 : sự gia tăng nhanh chóng
của dân số thế giới
- Gv: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ
tử”, “gia tăng dân số” ở bảng thuật ngữ.
Gv nêu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới.
? Dựa vào nội dung trong SGK cho biết sự
gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào
đâu
- Yêu cầu Hs Quan sát hình 1.2 => Em
hãy nhận xét về tình hình tăng dân số thế
giới giai từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ
XX.
Tại sao từ đầu thế kỉ XIX dân số tăng
nhanh?

2. Dân số Thế Giới tăng nhanh
trong Thế Kỉ XIX và XX

- Phụ thuộc vào số trẻ em sinh ra và
số người chết đi trong 1 năm

- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp.
- Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói
kém và chiến tranh
- Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế
giới tăng nhanh.
- Nguyên nhân: do có những tiến bộ

trong kinh tế - xã hội và y tế.
- Hs suy nghĩ trả lời:
? Dân số tăng nhanh để lại những hậu quả + Thiếu việc làm
gì?
+ Chất lượng cuộc sống không được
đảm bảo
+ Tạo sức ép lớn cho nền kinh tế
+ Nghèo đói , thất học ….
+ Môi trường bị ô nhiễm , tài
nguyên bị cạn kiệt
Chuyển ý : Sự gia tăng dân số quá nhanh
còn để lại những hậu quả gì ? bùng nổ dân
số là gì
3. Sự bùng nổ dân số
Hoạt động 3 : Bùng nổ dân số
? Dựa vào H1.3 và H1.4 so sánh tỉ lệ sinh
và tỉ lệ tử của 2 nhóm nước phát triển và - học sinh so sánh
đang phát triển từ năm 1980 và năm 2000
+ Các nước phát triển có xu hướng giảm
xuống
+ Các nước đang phát triển tăng nhanh
- Các nước phát triển có sự gia tăng
? Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số dân số cao ở nửa đầu thế kỉ XĨ sau
Năm học : 2016 -2017

3


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016


giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát đó lại giảm xuống
triển
- Nước đang phát triển tăng chậm
những năm đầu sau đó tăng nhanh
- Khái niệm :Bùng nổ dân số là sự
? Sự gia tăng dân số quá nhanh gọi là gì
gia tăng dân số quá nhanh và đột
ngột
Nhận biết : Bùng nổ dân số xảy ra
khi :
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào
+ Tỉ lệ gia tăng dân số > 2,1%
+ Sự gia tăng dân số vượt quá khả
năng đáp ứng của nền kinh tế
- Hậu quả : gây khó khăn cho việc
? Hậu quả của việc bùng nổ dân số
giải quyết việc làm , ăn , ở và đi lại
- Phương hướng : Thực hiện kế
? Phương hướng khắc phục
hoạch hoá gia đình, biến sức ép dân
? Kể tên một số việc làm mà địa phương
số thành lực lượng lao động dồi dào
em đã thực hiện để hạn chế sự gia tăng
khi phát triển kinh tế
dân số
- Tuyên truyền , vận động , thực hiện kế
hoạch hoá gia đình
4. Củng cố
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?

5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
- Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. Chú ý:
+ Mật độ dân số là gì ? cách tính MĐDS ?
+ Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
+ Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này
phân bố chủ yếu ở đâu?

Năm học : 2016 -2017

4


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 01 - Tiết : 02
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC

TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải biết
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rôpê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống
chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.

- Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới.
3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
II. PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, giải thích
III.CHUẨN BỊ :
Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các
châu lục.
- Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng
giải quyết?
3. Nội dung bài mới
a. Vào bài: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh,
song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có
những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa
trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các
chủng tộc khác nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: sự phân bố dân cư thế giới 1. Sự phân bố dân cư
không đồng đều
GC : yêu cầu học sinh đọc phần thuật ngữ - Học sinh đọc
mật độ dân số trang 187.

? Theo em mật độ dân số là gì
- MĐDS: số dân trung bình sống trên
Năm học : 2016 -2017

5


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

một đơn vị diện tích lãnh thổ ( số
người / km2).
? Để tính MĐDS ta làm thế nào?đơn vị *Mật độ dân số = dân số:diện tích (
tính
Người / km2 )
VD : Diện tích đất nổi trên Thế Giới là
149 triệu km2.
DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người.
- MĐDS TG năm 2002 là 46 người /
Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới.
km2.
( 42 người / km2)
Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu
người = 46,6 người / km
?: Quan sát hình 2.1 cho biết:
-mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu
người ( 500.000 người )
- Trình bày sự phân bố dân cư trên thế - Phân bố dân cư trên Thế Giới rất
giới?
không đồng đều.
Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, + Đông ở những nơi điều kiện sinh

dựa vào nội dung sgk cho biết những nơi sống và giao thông thuận tiện như
có MĐ DS cao nhất? thấp nhất? nguyên đồng bằng, đô thị hoặc vùng có khí
nhân?
hậu ấm áp
+ thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng
xa, giao thông khó khăn, vùng cực
giá lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu
khắc nghiệt có dân cư thưa thớt(Bắc
Châu Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara,
Ôxtrâylia.)
Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc
điểm hình thái của các nhóm dân cư trên
Thế Giới, các nhà khoa học đã chia nhân
loại ra các chủng tộc khác nhau. Chúng ta
sẽ nghiên cứu các nét chính về các chủng
tộc trong mục 2.
Hoạt động 2 : đặc điểm và phân bố các 2. Các chủng tộc
chủng tộc trên thế giới
GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ - Học sinh đọc
chủng tộc” trang 186.
? dựa vào đâu để phân chia các chủng tộc
- Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ
trên thế giới?
thể ( màu da, tóc, mắt, mũi..) để đưa
ra các chủng tộc.
? Dân cư trên Thế Giới được chia ra các - Có 3 chủng tộc chính.
Năm học : 2016 -2017

6



Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

chủng tộc chính nào
+ Môn-gô-lô-it: (thường gọi là
? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì người da vàng) sống chủ yếu ở châu
và phân bố chủ yếu ở đâu
Á.
+ Ơ-rô-pê-ô-it: (thường gọi là
người da trắng) sống chủ yếu ở châu
Âu-châu Mĩ.
+ Nê-grô-it: (thường gọi là người
da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang
hoàn toàn tính chất tự nhiên và cần chống
lại mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc xem
phần phụ lục.
? Với sự giao lưu và phát triển kinh tế hiện - Hiện nay có sự thay đổi , hoà nhập
nay theo em sự phân bố các chủng tộc ntn giữa các chủng tộc trên thế giới
4. Củng cố:
- MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
- Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại
sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc?
các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu?
5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập số 2 trang 9 sgk.
- Trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá.
+ Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư?
+ Siêu đô thị là gì?

+ Đô thị hoá là gì ?

Thuỵ Việt : ngày ……tháng ……năm 2014
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Năm học : 2016 -2017

7


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 02 - Tiết : 03
Bài 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2.Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu
đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu
đô thị.
3.Thái độ:
Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị

hoá.
II. PHƯƠNG PHÁP :

Thảo luận *, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, so sánh, trình bày sử dụng bản
đồ…
III. CHUẨN BỊ

Giáo viên:
- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? tại
sao?
- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? họ sống chủ yếu ở đâu? nêu một
số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?

Năm học : 2016 -2017

8


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

3. Nội dung bài mới:

a. Vào bài: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? quần cư nông thôn và đô
thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải
đáp những câu hỏi này?
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: Đặc điểm các loại hình quần cư
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang
118 về quần cư.
GV: Dựa vào hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết
của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu
quần cư này về MĐDS, nhà cửa, chức năng kinh
tế, đơn vị quần cư ?.
GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó
cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu.
. GV chuẩn xác.

1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị.
- Quần cư nông thôn: có mật
độ dân số thấp
+ đơn vị hành chính: thôn xã,
phân bố phân tán
+hoạt động kinh tế: sản xuất
NN, LN, DV
+lối sống họ hàng tình cảm
+ có xu hướng giảm đi
- Quần cư đô thị: có mật độ

dân số cao
+ đơn vị hành chính:
phường , tổ dân phố phân bố
phân tán
?Lối sống hai quần cư này có đặc trưng gì?
+ hoạt động kinh tế: CN, DV
+ lối sống pháp luật kỉ cương
HS: Quần cư nông thôn: dựa
vào các mối quan hệ dòng họ,
làng xóm, các tập tục.
Quần cư đô thị: theo cộng
động có tổ chức theo luật
? Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này có pháp, có quan điểm chung.
xu hướng thay đổi như thế nào?
HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành + có xu hướng tăng lên
thị tăng lên.
GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có
xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong
các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu
thế tất yếu của thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm
hiểu vấn đề đô thị hoá và các siêu đô thị trong
mục 2 sau đây.

Năm học : 2016 -2017

9


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016


Hoạt động 2 : lịch sử quá trình đô thị hóa
? Dựa vào nội dung SGk hãy cho biết quá trình
đô thị hoá trên thế giới diễn ra như thế nào?
? Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá trên
thế giới gắn liền với quá trình phát triển thương
nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp?

? Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? Chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu?

2. Đô thị hoá, các siêu đô
thị.
a. Quá trình đô thị hoá.
- Hs suy nghĩ trả lời
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.
- HS suy nghĩ trả lời
- Dân số đô thị trên thế giới
ngày càng tăng, hiện có
khoảng một nửa dân số thế
giới sống trong các đô thị.
HS: Siêu đô thị là các đô thị
có số dân từ 8 triệu người trở
lên.
- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chống, trở thành các
siêu đô thị.

? Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới hiện

b. Các siêu đô thị:
nay có bao nhiêu siêu đô thị?
HS: Có 23 siêu đô thị.
- Siêu đô thị là các đô thị có
từ 8 triệu dân trở lên
- Một số siêu đô thị tiêu biểu
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.?
ở các châu lục.
- Ví dụ: Châu Á:12 siêu đô
?Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ 8 thị.
triệu người trở lên?
+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đêli, Gia-cac-ta.
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pari, Luân Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hi? Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát triển cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.
hay ở các nước phát triển?
HS: Các nước đang phát
.
triển: 16 siêu đô thị.
Các nước phát triển: 7 siêu đô
thị.

Năm học : 2016 -2017

10


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016


? Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang tính
chất tự phát, không gắn liền với trình độ phát -Hậu quả đô thị hóa : để lại
triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực hậu quả nghiêm trọng cho
gì?
môi trường sức khỏe và giao
thông

4. Củng cố.
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
- Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.

Năm học : 2016 -2017

11


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 02 - Tiết : 04

: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Bài 4


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên
Thế Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ,
lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3.Thái độ: Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
II. PHƯƠNG PHÁP :
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ

Giáo viên:
- Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - MĐDS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số,
MĐDS, tháp tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận
dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những
nội dung cụ thể sau đây

b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1 : đọc lược đồ , bản đồ phân bố dân
cư tỉnh Thái Bình
GV : hướng dẫn học sinh quan sát H4.1
? Đọc bảng chú giải
? Quan sát H4.1 cho biết nơi có mật độ dân số

1. Đọc lược đồ, bản đồ phân
bố dân cư tỉnh Thái Bình.

Năm học : 2016 -2017

- Học sinh đọc
- Nơi có mật độ dân số cao
12


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

cao nhất là bao nhiêu
GV : Mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2002
thuộc loại cao của nước ta .
- So với cả nước là 238 người / km2 thì Thái
Bình cao hơn từ 3- 6 lần ( 2001)
- Thái bình đất chật người đông ảnh hưởng
nhiều tới nền kinh tế

Hoạt động 2 :biết phân tích và so sánh tháp dân
số
? Nêu những hiểu biết của em về tháp tuổi
GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm cử
một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và
một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm.
+ Thời gian: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
* Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét.
a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ
phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và phần
giữa tháp).

nhất là thị xã Thái Bình ( trên
3000người / km2 )
- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải .Mật
độ < 1000 người /km 2
2. Phân tích, so sánh tháp
dân số TP. Hồ Chí Minh vào
năm 1989 và năm 1999.
- Học sinh trả lời

a. Hình dáng tháp tuổi 4.3
so với 4.2.
- Phần chân tháp thu hẹp hơn.
- Phần giữa tháp phình to
hơn.

b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào b. Hình dáng tháp tuổi cho

giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng ngang thấy.
thể hiện từng lứa tuổi).
- Nhóm tuổi lao động năm
1999 tăng về tỉ lệ so với năm
1989.
- Nhóm tuổi trẻ em năm 1999
giảm về tỉ lệ so với năm
1989.
- Dân số TP Hồ Chí Minh
năm 1999 già hơn so với năm
1989.
* Nhóm 3;4 :
3. Phân tích lược đồ dân cư
Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ châu Á.
thiên nhiên châu Á cho biết:
a. Nơi tập trung đông dân.( có
a. Những khu vực tập trung đông dân cư của các chấm đỏ dày đặc):Khu
châu Á là khu vực nào? tại sao?
vực Đông Á, Nam Á , Đông
Nam Á
- Đây là những khu vực hạ
Năm học : 2016 -2017

13


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

lưu các con sông , ven biển ,
đồng bằng

b. Các đô thị lớn: thường tập
b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở trung ven biển hoặc dọc theo
đâu?
các sông lớn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
? Nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở đây
- Dân cư phân bố không đồng
đều
4. Củng cố:
- Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu
Á?
- Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông
lớn?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành,
- Xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”.
+ Môi trường là gì?
+ Ở đới nóng có những loại môi trường gì ?
+ Vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ?
+ Thế nào là rừng rậm thường xuyên quanh năm ?

Thuỵ Việt :Ngày …..tháng …..năm 2014
Tổ trưởng tổ KHXH
( Kí duyệt )

Năm học : 2016 -2017

14



Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 03 - Tiết : 05
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5
: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới
nóng trên bản đồ Thế Giới.
- Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo
ẩm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi
trường xích đạo ẩm.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi
trường xích đạo ẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP

-Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt

độ , lượng mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
- GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu
nào.
- GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm.
Trong mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí
khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới
nóng – môi trường xích đạo.
Năm học : 2016 -2017

15


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1:đặc điểm đới nóng

1. Đới nóng :
a. Vị trí :

? Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em hãy. - Học sinh xác định trên lược đồ
Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên
thế giới
? Nêu vị trí của đới Nóng
-Nằm ở khoảng giữa hai chí
tuyến Bắc và Nam.
? Nhận xét gì về diện tích của đới nóng.
- Chiếm diện tích đất nổi khá lớn
trên Trái Đất
b. Đặc điểm :
? Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường - Nhiệt độ cao quanh năm.
đới nóng
- Có gió tín phong.
GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới
- Giới thực động vật phong phú
nóng nội chí tuyến”.
đa dạng.
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái - Đông dân tập trung nhiều nước
Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng.
đang phát triển trên Thế Giới.
c. Các kiểu môi trường:
Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các - Môi trường xích đạo ẩm.
kiểu môi trường của đới nóng.
- Môi trường nhiệt đới.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Môi trường hoang mạc.
Hoạt động 2 : đăc điểm môi trường xích đạo 2. Môi trường xích đạo ẩm.
ẩm
a. Vị trí, khí hậu:
Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em

hãy :
+ Xác định vị trí của môi trường xích đạo
* Vị trí: Nằm chủ yếu trong
ẩm ?
khoảng 50B đến 50N.
GV : yêu cầu học sinh lên bảng xác định vị - Học sinh lên bảng xác định
trí của môi trường xích đạo ẩm
+ Xác định vị trí của Xingapo và nhận xét về HS : Đại diện học sinh trình bày,
diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Xingapo ? học sinh nhóm khác góp ý bổ
giáo viên chuẩn xác kiến thức.
sung,
? Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy * Khí hậu:
nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này ? - Nắng nóng, mưa nhiều quanh
Mở rộng : biên độ nhiệt giữa ngày và đêm là năm( 1500m.m – 2500m.m ).
100c. Mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện cho rừng rậm xanh quanh
năm phát triển.
Năm học : 2016 -2017

16


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

- chuyển ý: với tính chất nóng ẩm mưa nhiều
quanh năm sẽ ảnh hưởng gì tới gới sinh vật
hay không . chúng ta cùng sang mục b
GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết
- ? Rừng có mấy tầng chính, là những tầng

nào.
- gồm 4 tầng chính :
+ Tầng cây bụi , tầng cỏ quyết
+ Tầng cây gỗ cao trung bình
+ Tầng cây gỗ cao
+ Tầng cây vượt tán
? Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.

b. Rừng rậm xanh quanh năm.

Đặc điểm: Cây rừng rậm rạp,
xanh tốt quanh năm, nhiều tầng,
nhiều dây leo, chim thú...

- Do điều kiện khí hậu thuận lợi
mưa quanh năm , rừng phát triển
mạnh
? Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng - Động vật rừng phong phú , đa
tới đặc điểm của động vật ntn
dạng sống trên các tầng rậm
GV kết luận : Đặc điểm của môi trường xích
đạo ẩm
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm ( T0 > 250c ,
mưa trung bình 1500 m.m – 2500m.m )
+ Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở
khắp nơi , rừng rậm nhiều tầng tập trung 70%
số loài chim thú trên thế giới

Năm học : 2016 -2017


17


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

4. Củng cố:
- Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ?
- Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm ?
- Bài tập 3, SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ?
- GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của
rừng rậm xanh quanh năm.
Cây xanh tốt quanh
năm.
Độ ẩm và nhiệt độ
cao.

Rừng phát triển rậm
rạp.

Nhiều tầng, nhiều loại
Nhiều thú leo trèo,

5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, bài tập 4 SGK.(giảm tải)
- Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới.
+ Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
+ Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới.
+ Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới?
+ Đất Feralit được hình thành như thế nào?


Năm học : 2016 -2017

18


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 03 - Tiết : 06
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ
cao.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường địa lí qua ảnhchụp.
3.Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ

Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới...
Học sinh:

Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên
quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm
phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài
học sau đây.

Năm học : 2016 -2017

19


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1 : đặc điểm khí hậu
? Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của môi trờng
nhiệt đới?
? Xác định vị trí 2 địa điểm MalaCan và GiaMêNa
trên bản đồ thế giới ( Cùng trong môi trường nhiệt
đới nhưng 2 địa điểm chênh nhau 3 vĩ độ )
? Môi trường này chủ yếu nằm ở đâu

GV: - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm:
- Thời gian: 4 phút
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn
biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên?
+ Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của
Malacar khác Giamêna như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi
trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy
nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới?
GV chuẩn xác.

Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật,
sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ
nghiên cứu ở mục 2 sau đây?
Hoạt động 2 : đặc điểm môi trường
GV : Cho học sinh đọc nội dung H6.3 và H6.4
? mô tả nội dung bức tranh
? Đọc thuật ngữ về xa van
? Dựa vào hình so sánh cảnh quan xa van ở 2 khu
vực trên

Năm học : 2016 -2017

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:
- Từ khoảng vĩ tuyến 50 đến
chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Học sinh lên bảng xác

định
- Chủ yếu có ở châu phi,
châu Mĩ, lục địa Ô-xtrâylia
b. Khí hậu:
- Học sinh chia nhóm thảo
luận

- Nhiệt độ cao quanh năm
cao(TB > 200C).
- Trong năm có một thời kì
khô hạn từ 3 đến 9
tháng.Càng gần chí tuyến,
thời kì khô hạn càng kéo
dài, biên độ nhiệt càng lớn.
- Lượng mưa TB năm: 5001500mm, chủ yếu tập trung
vào mùa mưa(mùa hạ) và
giảm dần về hai chí tuyến.
2. Các đặc điểm khác của
Môi trường nhiệt đới.
- Học sinh mô tả, đọc thuật
ngữ
+ Giống : cùng trong thời
kỳ mùa mưa
+ Khác : H6.3 : Cây cối
thưa thớt , chủ yếu là cỏ ,
không có rừng hành lang .
Còn H6.4 : Thảm cỏ dày ,
20



Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian
mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh
quan môi trường nhiệt đới?

+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận
xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế
nào?
+ Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường
nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em đặc
điểm đó là gì? tại sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ : Đá ong , đá ong
hoá , đất feralit
- Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan môi trường.
+ Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy
giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt
đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt
đới.
? Hãy giải thích tại sao khí hậu nhiệt đới lại có dân
cư tập trung đông trên thế giới
+ Do vùng có đất và khí hậu thích hợp cho cây
lương thực và cây công nghiệp phát triển
GV : Việt Nam nằm trong khí hậu nhiệt đới với các
cây trồng đặc trưng như lúa , ngô , khoai …
- ngày nay xa van không ngừng mở rộng do lượng
nước mưa ít , đất đai bị rửa trôi , bạc màu , tình
trạng chặt phá rừng bừa bãi , đốt nương làm rẫy tạo

điều kiện cho xa van phát triển .

Năm học : 2016 -2017

có rừng hành lang
- Học sinh chia nhóm thảo
luận
- Cảnh quan thay đồi theo
mùa.
+ Mùa mưa là mùa lũ của
sông ngòi, thực động vật
phát triển.
+ Mùa khô ngược lại.
- Thực vật thay đổi theo
lượng mưa.
Từ rừng thưa đến đồng cỏ
cao nhiệt đới( ½ là hoang
mạc).
- Vùng đồi núi có đất Feralit
màu đỏ vàng.
- học sinh đọc thuật ngữ

- Là vùng có khả năng tập
trung đông dân cư.
- Học sinh lắng nghe

21


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016


4. Củng cố:
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng?
4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa.
+ Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực Mục tiêu chính của gió mùa?
+ Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa?

Thuỵ Việt :Ngày …..tháng …..năm 2014
Tổ trưởng tổ KHXH
( Kí duyệt )

Năm học : 2016 -2017

22


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Ngày dạy :
Tuần : 04 - Tiết : 07
Bài 7 :

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác
lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người
2. Kĩ năng: Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh.
II. PHƯƠNG PHÁP

- Thảo luận

- Nêu vấn đề

- Đàm thoại gợi mở - Sử dụng bản đồ

III. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới - Bản đồ thiên nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
Học sinh: Học thuộc bài cũ..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày
càng mở rộng?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạc nhưng thiên nhiên
Môi trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh
hoạt của con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu
những đặc điểm lí thú đó của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay.

b. Bài mới.
Năm học : 2016 -2017

23


Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1 : đặc điểm khí hậu
- GV treo bản đồ khí hậu châu Á
Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của môi
trường nhiệt đới gió mùa?
GV : toàn bộ môi trường nhiệt đới gió mùa của
đới nóng nằm trong hai khu vực Nam Á và
Đông Nam Á . Việt Nam là quốc gia nằm trong
khu vực điển hình của khu vực gió mùa này
? Đọc thuật ngữ Gió mùa và nêu khái niệm gió
mùa

GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy .
- Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa
Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
- Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa
về Mùa Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
GV : + Gió mùa mùa hạ thổi từ áp cao Ấn Độ
Dương và Thái Bình Dương đến áp thấp lục
địa , nên có tính chất mát mẻ mưa lớn
+ Gió mùa mùa đông thổi từ áp cao lục địa xibia
về áp thấp đại dương nên có tính chất khô và
lạnh . Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam
Á nhiệt độ trong mùa xuống thấp đặc biệt là
miền Bắc việt Nam
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy :
- Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà
Nội và Mumbai.
+ Hà Nội có mùa đông lạnh
+ Mum Bai có mùa đông không lạnh
- cả 2 đều có lượng mưa lớn
- Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường
nhiệt đới gió mùa. Dựa vào nội dung SGK và
kết quả phân tích trên, em hãy nêu đặc điểm
khái quát của Môi trường nhiệt đới gió mùa.
GV: Chuẩn xác.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Vị trí, khí hậu.

a. Vị trí:
Vị trí : Điển hình ở Đông
Nam Á và Nam Á.

- Khái niệm ; Gió mùa là loại
gió thổi theo mùa trên những
vùng rộng lớn chủ yếu là mùa
hè và mùa đông
b. Khí hậu:
* Mùa hạ : gió thổi từ biển
vào đất liền theo hướng Tây
Nam . Mang hơi nước từ biển
vào có lượng mưa lớn
* Mùa đông : gió thổi từ đất
liền ra biển theo hướng đông
Bắc , gió rất khô và lạnh

- Học sinh phân tích dựa vào
nội dung SGK

* Kết luận :
- Nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gió.
- Nhiệt độ TB năm > 200
- Lượng mưa TB năm

Năm học : 2016 -2017

24



Môn : Địa lí 7 – Ngày soạn : 19/01/2016

Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào
sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng
5 đến tháng 10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả
năm.
GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 em
hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu
nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì?
? Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết
những thất thường của Môi trường nhiệt đới
gió mùa là gì?

Hoạt động 2 : đặc điểm khác của môi trường
trường
? Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết cảnh
sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai
mùa mưa và khô?
? Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo
không gian và giải thích nguyên nhân?

? Những thuận lợi và khó khăn của môi trường
đối với việc phát triển kinh tế?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

>1000mm. Mưa chủ yếu vào
mùa hạ
- Mùa Đông, mùa khô ít
mưa.

HS: Khí hậu nhiệt đới có thời
kì khô hạn kéo dài không mưa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài
* Thời tiết diễn biến thất
thường
Biểu hiện:
- Năm mưa nhiều, năm mưa
ít, năm mưa sớm, năm mưa
muộn.
- Năm rét nhiều, năm rét ít…
2. Các đặc điểm khác của
môi trường.
- Cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi theo mùa.
- Có nhiều thảm thực vật khác
nhau tuỳ theo sự phân bố
mưa.
+ Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt
đới nhiều tầng.
+ Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt
đới.
+ Ven biển, cửa sông: rừng
ngập mặn.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Rất thích hợp cho việc trồng
cây lương thực, cây công
nghiệp nhiệt đới, dân cư đông
đúc.


4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú?
- Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt
chẽ?
5. Hướng dẫn về nhà.
Năm học : 2016 -2017

25


×