Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án môn Địa lý lớp 4_ Cả năm học.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.74 KB, 47 trang )

Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I – MỤC TIÊU
- Chỉ vò trí của dãy núi HLS trên lược đồ và bản đồ đòa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một só đặc điểm của dãy núi HLS (vò trí, đòa hình, khí hậu)
- Mô tả đònh núi Phan-xi-păng
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ n đònh
2/ Bài cũ: hướng dẫn học sinh việc chuẩn bò để học tót môn ĐL
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1 . HLS – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc từng cặp
. MT : HS nắm được vò trí, đặc điểm của dãy núi HLS
- GV chỉ vò trí của dãy núi HLS trên bản đồ ĐL tự nhiên VN
treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vò trí của dãy núi
HLS ở H
1
– SGK
- HS dựa vào lược đồ H1 và mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi
– SGV/59
- HS chỉ vò trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ


tự nhiên VN
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
. MT : HS nắm được đặc điểm đỉnh núi Phan – xi – păng
- GV giao việc ( câu hỏi – SGV/59 )
2. Khí hậu lạnh quanh năm
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp
. MT : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở dãy HLS và nơi nghỉ
mát Sa Pa
- Khí hậïu ở những nơi cao của HLS như thế nào?
- chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ đòa lý tự nhiên VN?
- Các câu hỏi ở mục 2 – SGK?
- Vài HS chỉ trên lược đồ
- Làm việc theo cặp
- Vài HS chỉ trên bản đồ
- Thảo luận nhóm 6 ( 3’ )
- 1,2 HS trả lời
- Vài HS chỉ bản đồ
- Trả lời
- Vài HS đọc
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

-> HS đọc bài học SGK
4 / Củng cố, dăn dò:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình và khí hậu của dãy HLS ?
- Bài sau : Một số dân tộc ở HLS
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 3 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I – MỤC TIÊU
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,về sinh hoạt, lễ hội của một số dân tộc

ở HLS.
- Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, SH của một số dân tộc ở HLS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / n đònh :
2 / Bài cũ : Dãy núi HLS
- Trả lời 2 câu hỏi 1, 2 - SHS?
- Đọc thuộc bài học.
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
. MT: HS biết được một số dân tộc ít người ở HLS và một số đặc
điểm tiêu biểu về dân cư và đòa bàn cư trú của họ
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 – SGK, trả lời các
câu hỏi – SGV/61
2 Bản làng với nhà sàn
* Hoạt động 2 : Thảo luâïn nhóm
. MT: HS nắm được một số đặc điểm tiêu biểu về bản làng với
nhà sàn của một số dân tộc ở HLS
- Dựa vào mục 2 – SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và
vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi – SGV/61
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
* Hoạt động 3: thảo luận nhóm
. MT học sinh nắm được những đặc điểm tiêu biểu về sinh hoạt,

- HS trả lời
- Nhóm 6 ( 3’ )
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS.
-HS dựa vào mục 3, các hình – SGK và tranh ảnh về chợ phiên,
lễ hội, trang phục để trả lời các câu hỏi – SGV/62
-> Bài học – SGK/7
- Nhóm 6 (3’ )
- Một hai HS đọc
4 / Củng cố dặn dò
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân
tộc vùng núi HLS
- Các nhóm HS có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem (nếu có)
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở HLS
Tiết 4 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I – MỤC TIÊU : HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu dược qiuy trình SX phân lân.
- Xác lập được môi quan hệ đòa lý giữa thiên nhiên và hoạt động SX của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản,… (nếu có)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / n đònh
2 / Bài cũ : Một số dân tộc ở HLS
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi – SHS/76

- Đọc thuộc bài học
- NXBC
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Trồng trọt trên đất dốc
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
. MT : HS nắm được những đặc điểm tiêu biểu của ruộng bậc
thang
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 và quan sát hình
1 để trả lời các câu hỏi mục 1 – SGV/63
2. Nghề thủ công truyền thống
* Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm
. MT : HS biết được các sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số
dân tộc ở vùng núi HLS
- HS trả lời và chỉ bản đồ
- Nhóm 6 (3’)
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- GV giao việc : HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo
luận trong nhóm theo các câu hỏi mục 2 – SGV/63
3. Khai thác khoáng sản
* Hoạt động 3 :
. MT : HS nêu được quy trình sản xuất phân lân và xác lập được
mối quan hệ đòa lý giữa thiên nhiên và hoạt động SX của con
người
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu
hỏi – SGV/64
-> HS đọc bài học SGK/79

- HS trả lời
- Vài HS đọc
4 / Củng cố dặn dò
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính
- Bài sau : Trung du Bắc Bộ.
- NX chung giờ học
Tiết 5 : TRUNG DU BẮC BỘ
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh,ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và trồng cây.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- ản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/Ổn đònh :
2/Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở HLS.
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi SHS/ 79.
- Đọc thuộc bài học .
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài
1. Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.

Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
. MT :HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- GV y/c HS đọc mục 1 – SHS trả lời các câu hỏi :
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
+Các đồi ở đây ntn ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du ?
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh thái Nguyên, Phú
Thọ, Vónh Phúc, Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du.ï
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
* Hoạt Động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS biết được các loại cây trồng ở trung du Bắc Bộ và
qui trình chế biến chè.
- GV giao việc : HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi –
SGV/66.
3. Hoạt động trồng rừng và trồng cây công nghiệp
* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp.
. MT : HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
-GV cho HS tranh, ảnh đồi trọc.
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có ngững nơi đất trống,
đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng
những loại cây gì ?
- Dựa vào bản số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới
ở Phú Thọ trong những năm gần đây ?
- GV liên hệ với thực tế để gd cho HS ý thức bảo vệ rừng
và tham gia trồng cây.
-> Bài học – SGK/81.

- HS trả lời.
- Vài HS chỉ bản đồ.

- Nhóm 6 (3’)
-
- HS quan sát.
- HS trả lời
Vài HS đọc.
4 / Củng cố, dặn dò :
- Những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Bài sau : Tây Nguyên.
-NX chung giờ học.
Tiết 6 : TÂY NGUYÊN
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Vò trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Viẹt nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vò trí đòa hình khí hậu).
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh,ảnh để tìm kiến thức.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

1/ n đònh :
2/ Bài cũ : Trung du Bắc Bộ.
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi 1, 3 – SHS/ 81.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.

3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên nhiều tầng
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
.MT : HS chỉ được trên BĐ vò trí các cao nguyên ở Tây Nguyên
theo hướng từ Bắc xuống Nam và biết xếp các cao nguyên đó
theo thứ tự từ thấp đến cao.
- GV chỉ vò trí khu vực TN trên BĐ và giới thiệu vài nét về
TN.
- GV y/ c H/S chỉ vò trí của của các cao nguyên trên lược đồ
H1 –SGK và đọc các cao nguyên đó theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam.
- GV y/c HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 – SGK, xếp các
cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của các cao
nguyên ở TN.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số
tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên như SGV.
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô
* HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
. MT : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở TN có hai mùa rõ rệt.
- Ở Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa
khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở TN có mấy mùa ? là những mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN ?
-> Bài học –SGK/ 83.
- HS theo dõi.
- Vài HS chỉ lược đồ.

- Trả lời.
- Mỗi nhóm thảo luận và
trình bày một số đặïcđiểm
tiêu biểu của một cao nguyên
đã giao.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Trình bày những đặc điêm tiêu biểu về vò trí, đòa hình và khí hậu của TN ?
- Bài sau : Một số dân tộc ở TN.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ
hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Mô tả về nhà rông ở Tây nguyên.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiếm kiến thức.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các
dân tộc.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
(nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ n đònh :
2/ Bài cũ : Tây Nguyên.

- Hai HS trả lời 2 câu hỏi SGK/84.
- Đọc thuộc bài học.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống
* HĐ 1 : Làm việc cá nhân.
. MT : HS kể tên được các dân tộc ở TN và nắm được những
đặc điểm tiêu biểu về dân cư, bản làng, sinh hoạt của một số
dân tộc ở TN.
- GV y/c HS đọc mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi – SGV/ 70.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên
* HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS biết mô tả về nhà rông ở TN.
- Các nhóm dựa vào mục 2 – SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà
rông của các dân tộc ở TN để thảo luận các câu hỏi – SGV / 70.
3. Trang phục, lễ hội
* HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của
một số dân tộc ở TN.
- Các nhóm dựa vào mục 3 – SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận
ác câu các câu hỏi – SGV/71.
-> Bài học – SGK/86.
- HS trá lời.
- 4 nhóm ( 3’)
- Nhóm 6 (3’)
- Vài HS đọc
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.


4 / Củng cố dặn dò:
- Trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về đân cư, buôn làng và sinh hoạt của người
dân ở TN?
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở TN.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động SX của người dân ở TN : trồng cây
công nghiệp nâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ đòa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên
với hoạt động sản xuất của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng đồ đòa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / n đònh
2 / Bài cũ : Một số dân tộc ở TN
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/86.
- Đọc thuộc bài học.
3 / Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
* Hoạt động 1 : Làm viẹc theo nhóm.
. MT : HS hiểu được vì sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây
công nghiệp và kể được tên những cây trồng chính ở đó
- HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 thảo luận

trong nhóm theo các câu hỏi :
+ Kể tên những cây trồng chính ở TN? Chúng thuộc loại cây
gì?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây
+ Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
. MT : Học sinh chỉ được vò trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ
và có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê.
- HS quan sát tranh, ảnh nhận xét vùng trồng cà phê ở
Buôn Ma Thuột?
- 6 nhóm (3’)
- HS trả lời
- Vài HS chỉ bản đồ
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- Chỉ vò trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ.
- Các em biết gì vè cà phê BMT?
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở TN là
gì?
- Người dân ở TN đã làm gì đẻ khắc phục khó khăn này?
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
. MT : HS trình bày được những thuận lợi để phát triển chăn
nuôi trâu, bò ở TN và kể tên các con vật nuôi chính ở đó.
- HS dựa vào hình 1, bảng số liêïu, mục 2 – SGK, trả lời các câu
hỏi – SGV/73
-> Bài học – SGK/89
- HS trả lời
- Tình trạng thiếu nước vào

mùa khô
- HS trả lời
- HS trả lời
- Vài HS đọc
4 / Củng cố dặn dò :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn
nuôi gia súc lớn ở TN?
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở TN (tiếp theo).
- Nhận xét chung giờ học.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

Tiết 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY
NGUYÊN (TT)
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểuvề hoạt động SX của người dân ở TN (khai thác sức
nước, khai thác rừng).
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ đòa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và gữa thiên nhiên
với hoạt động SX của con người.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / Ổn đònh
2 / Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở TN
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/89

- Đọc thuộc bài học.
3 / Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giớiù thiệu bài
1. Khai thác sức nước
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS kể tên được một số con sôngbắt nguồn từ TN và ích
lợi của các con sông đó.
- GV giao việc:
+ Quan sát lược đồ hình 4, hãy kể tên một số con sông ở
TN? Nhữn con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
+ Tại sao các con sông ở TN lắm thác nghềnh?
+ Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?
+ các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có
tác dụng gì?
+ Chỉ vò trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và
cho biết nó nằm trên con sông nào?
- HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy
thuỷ điện
Y-a-li trên bản đồ.
2. Rừng và việc khai thác rừng ở TN
- 4 nhóm (3’)
- N1
- N2
- N3
- N4
- Vài HS chỉ bản đồ
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.


* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp
. MT : HS biết TN có nhiều loại rừng và mô tả được rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp.
- GV y/c HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4-SGK, trả lời
các câu hỏi – SGV/75
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
. MT : HS nêu quy trình làm ra sản phảm đồ gỗ và có ý thức bảo
vệ rừng.
- HS đọc mục 2, quan sát H8,9,10 – SGK và vốn hiểu biết
để trả lời các câu hỏi – SGV/75
-> Bài học – SGK/93
- Vài HS trả lời
- HS trả lời
- Vài HS đọc
4 / Củng cố, dặn dò :
- Trình bày tóm tắt những hoạt đông SX của người dân ở TN?
- Bài sau : Thành phố Đà Lạt.
- NX chung giờ học.
Tiết 10 : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết :
- Vò trí của TP Đà Lạt trên bản đồ VN.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của TP đà Lạt
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Xác lập được mối quan hệ đòa lý giữ đòa hình với khí hậu,giữa thiên nhiên với hoạt động
SX của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về TP Đlạt (HS, GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1 / n đònh
2 / Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở TN
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/93
- NXBC
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
. MT : HS chỉ được vò trí TP ĐL trên bản đồ VN và nêu được vò
trí đòa lý, khí hậu của Đlạt
- HS dựa vào H1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 SGK và kiến
thức bài trước, trả lời các câu hỏi sau :
+ 3 câu hỏi gợi ý SGK/93
+ Quan sát H1,2 (nhằm giúp HS có biểu tượng về Hồ Xuân
- HS trả lời
- Vài HS chỉ trên H3
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vò trí các đòa điểm đó trên H3.
+ Mô tả một cảnh đẹp của ĐL?
2. Đà Lạt – TP du lòch và nghỉ mát
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS trình bày được những điều kiện thuận lợi để ĐL trở
thành một TP du lòch và nghỉ mát.
- GV giao việc : dựa vào vốn hiểu biết, H3 và mục 2 –
SGK, các nhóm thảo luận theo các câu hỏi – SGV/77
- HS trình bày tranh, ảnh về ĐL do nhóm sưu tầm (nếu có)
3. Hoa quả và rau xanh ở ĐL

* Hoạt động 3 : hoặc làm việc theo nhóm
. MT : HS giải thích được vì sao ĐL có nhiều hoa, quả, rau xứ
lạnh.
- GV giao việc : Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát H4,
các nhóm thảo luận theo các câu hỏi – SGV/77
=> Bài học SGK
- HS trả lời
- 6 Nhóm (3-4’)
- 4 nhóm (3’)
- Vài HS đọc
4 / Củng cố, dặn dò :
- Cho HS chơi trò chơi : Hoàn thành sơ đồ như SGV/78
- Bài sau : Ôân tập
- Nhận xét chung giờ học
Tiết 11: ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được những đậc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động SX của
người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên BĐ đòa lí tự
nhiên VN.
- GD HS lòng yêu thiên nhiên, con người, đất nước VN.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lí TNVN. Phiếu học tập (lược đồ trống VN)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : TP Đà Lạt.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/ 96.
- NXBC.
3/ Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠ ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
. MT : Xác đònh vò trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao
nguyên ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ.
- Phát cho HS lượt đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy
HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà
Lạt vào lược đồ.
- GV kiểm tra một số HS và tuyên dương trước lớp một số
bài làm tốt.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS nêu được đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con
người ở HLS và TN.
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 – SGK.
- GV có bảng đối chiếu sau khi HS trình baỳ xong.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
. MT : Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ.
- Trả lời câu hỏi 3?
- Mỗi HS tự nhận lược
đồ và làm việc theo
y/c của GV.
- HS qsát.
- 6 nhóm (5’) -> đại
diện các nhóm báo
cáo.
- Vài HS trả lời.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.

Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

4/ Củng cố, dặn dò :
- Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của HLS, TN và đặc điểm đòa hình trung du Bắc Bộ?
- Bài sau : Đồng bằng BB.
- NX chung giờ học.
THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN ĐỒNG BẰNG
Tiết 12 : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I - MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết :
- Chỉ vò trí của đồng bằng BB trên BĐ đòa lí tự nhiên VN.
- Trìn bày một số đặc điểm của đồng bằng BB, vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Dựa vào BĐ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- BĐ đòa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về đồng bằng BB (do HS và GV sưu tầm)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / n đònh :
2 / Bài cũ : Ôân tập.
- Chỉ vò trí dãy HLS, Đỉnh Phan-xi-păng, cấc cao nguyên ở TN, TP Đlạt trên bản đồ đòa lý tự
nhiên VN?
- Nêu đặc điểm đòa hình trung du Bắc Bộ
- NXBC
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiêïu bài
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

. MT : Chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên Bđồ đòa lý tự nhiên
VN và nhận xét về hình dạng của ĐBBB ?
- GV chỉ đòa lý của đồng bằng BB trên BĐ đòa lý tự nhiên
VN và y/c HS dựa vào ký hiệu tìm vò trí ĐBBB ở lược đồ
trong SGK
- Chỉ vò trí của ĐBBB trên BĐ
- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết ĐBBB có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp
- HS chỉ vào lược đồ SGK
- Vài HS chỉ BĐ
- Vài HS chỉ BĐ và trình bày
lại
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

. MT : HS trình bày được mốtố đặc điểm của ĐBBB về sự hình
thành, đòa hình, sông ngòi.
- HS dựa vào ảnh ĐBBB, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu
hỏi SGV/81.
- HS chỉ trên BĐ vò trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình
dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm đòa hình của
ĐBBB.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
* Hoạt động 3 : Làm việc tại lớp.
. MT : HS chỉ được trên BĐ đòa lí tự nhiên VN 1 số sông của
ĐBBB.
- HS trả lời các câu hỏi SGV/81.
* Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm.
. MT : Vai trò của hệ thống đê ven sông.

- GV giao việc :
+ Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước
các sông cho SX?
-> Bài học SGK/100
- Vài HS trình bày.
- Vài HS chỉ BĐ
- HS trả lời
- 6 nhóm (3’)
4 / Củng cố, dặn dò :
- HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐBBB, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông .
- Bài sau : người dân ở Đồng bắng Bắc Bộ.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 13 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I / MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông nhất
cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở
ĐBBB.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân
ĐBBB.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoả của dân tộc.
II – ĐỒ DÙNG DẠ HỌC
- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội
của người dân ĐBBB (do HS và GV sưu tầm).
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ n đònh :

2/ Bài cũ : Đồng bằng BB
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/100.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Chủ nhân của đồng bằng :
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS biết dân cư sống chủ yếu ở ĐBBB là người Kinh.
- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân ?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào ?
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
. MT : HS nắm được nhà ở, làng xóm của người dân ở ĐBBB.
- Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các
câu hỏi – SGV/83, 84.
2. Trang phục và lễ hội
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
. MT : Trình bày được một số đặc điểm về trang phục và lễ hội
của người Kinh ở ĐBBB.
- HS các nhóm, dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ – SGK thảo
luận các câu hỏi – SGV/84.
- GV có thể kể thêm về một số lễ hội của người dân
ĐBBB .
-> Bài học – SGK/102.
- HS trả lời.
- 4 nhóm (3’)

- 4 nhóm (3’)
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò :
- HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài – SGK/103.
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB.
- NX chung giờ học.
Tiết 14 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐ trồng trọt và chăn nuôi của người dân
ĐBBB (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước,là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại
rau xứ lạnh).
- Các công việc phải làm trong qtrình SX lúa gạo.
- Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động SX.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Người dân ở ĐBBB.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi1, 3 – SGK/103.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
A- Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
. MT : HS biết ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước và nêu
được các công việc chính phải làm trong qtrình SX lúa gạo.
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn
thứ hai của đất nước ?
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong qtrình SX
lúa gạo, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
người nông dân ?
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
. MT : HS biết ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn có các cây
trồng vật nuôi khác.
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB ?
- Vì sao nơi đây nuôi nhièu lợn, gà, vòt ?
B- Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
. MT : ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh.
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo các câu hỏi – SGV/86.
-> Bài học SGK/105.
- HS nghe và xem tranh
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 4 nhóm (3’)
- Vài HS đọc.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

4/ Củng cố, dặn dò :

- Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB có một sô đặc điểm tiêu biểu
nào?
- Hãy liên hệ với hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của đòa phương em đang sống.
- Về học bài và đọc trước bài 14 /106
Tiết 15 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân
ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong qtrình tạo ra SP gốm.
- Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động SX.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh về về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (HS và GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/105.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
* Hoạt động 1 : Làm việc nhóm
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểucủa hoạt động
làng nghề thủ công của người dân ở ĐBBB.
- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận các câu
hỏi – SGV/87

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
. MT : HS nêu được các công việc cần phải làm trong quá trình
tạo ra SP gốm.
- HS quan sát các hình về SX gốm ở Bát Tràng và trả lời
câu hỏi SGK.
- HS lắng nghe
- 6 nhóm (3’)
- Vài HS trả lời
- HS kể
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- GV kết luận.
- HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình
của đòa phương (nếu có)
2. Chợ phiên
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên
của người dân ở ĐBBB.
- GV giao việc HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và
vố hiêu biết của bản thân thảo luận 2 câu hỏi SGV/89.
-> Bài học SGK/108.
- HS trả lời.
- 4 nhóm (3’)
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò :
- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB?
- Về học bài và đọc trước bài 15 /109
Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I- MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết :
- Xác đònh được vò trí của thủ đo HN trên bản đồ VN.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN.
- Một số dấu hiệu thể hiện HN là TP cổ, trung tâm chính trò, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô HN.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các BĐ : hành chính, giao thông VN.
- Bản đồ HN (nếu có).
- Tranh, ảnh về HN (do GV và HS sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB(tt).
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. HN – TP lớn của trung tâm ĐBBB
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
. MT : HS xác đònh được vò trí của thủ đô HN trên bản đồ VN.
- GV nói : HN là TP lớn nhất của miền Bắc.
- HS lắng nghe
- HS nghe.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- GV y/c HS qsát BĐ hành chính, giao thông VN treo tường
kết hợp lược đồ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1
– SGK.

- Cho biết từ TP em có thể đến HN bằng những phương
tiện GT nào ?
2. TP cổ đang ngày càng phát triển
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
. MT : HS nêu được ngững dẫn chứng cho thấy HN là TP cổ đang
ngày càng phát triển.
- GV giao việc : HS các nhóm dựa vào vốn hiểu biết của
mình, SGK và tranh, ảnh, thảo luận4 câu hỏi SGV/90.
3. HN – trung tâm chính trò, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn
của cả nước
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS nêu được một số dấu hiệu thể hiện HN là trung tâm
chính trò, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- GV giao việc : như SGV/91
-> Bài học SGK/112.
- HS chỉ BĐ, lược đồ và
trình bày.
- HS trả lời.
-4 nhóm (3,4’)
- 4 nhóm thảo luận (3’)
- Vài HS đọc.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

4/ Củng cố, dặn dò :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN?
- HS tự hào về thủ đô, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô.
- Về học bài và đọc trước bài 16
Ngày dạy / / 20
MÔN: ĐỊA LÝ

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Xác đònh được vò trí của TP Hải Phòng trên bản đồ VN.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng.
- Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung
tâm du lòch.
- Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các BĐ : hành chính, giao thông VN.
- BĐ Hải Phòng (nếu có).
- Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (do HS và GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ :Thủ đô HN.
- 3 HS trả lời câu hỏi 2 – SGK/112.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
* Giới thiệu bài
1. Hải Phòng – TP cảng
* Hoạt động 1 : Làm việc nhóm
. MT : HS xác đònh được vò trí TP Hải Phòng trên bản
dồ VN và biết những điều kiện để HP trở thành TP
cảng.
- HS các nhóm dựa vào SGK, các bản đồ giao
thông và hành chính VN, tranh, ảnh, thảo luận

- HS lắng nghe
- 4 nhóm (3’)
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

các câu hỏi – SGV/92.
2. đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hai
Phòng
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
. MT : HS biết được đóng tàu là ngành công nghiệp của
Hải Phòng.
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi SGV/92, 93.
3. Hải Phòng là trung tâm du lòch
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp.
. MT : HS biết được những đièu kiện để HP trở thành
TP du lòch.
- GV giao việc : HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận câu hỏi :
HP có những điều kiện nào để phát triển ngành du
lòch ?
-> Bài học SGK/115.
- Vài HS trả lời
- HS kể
- HS trả lời.
- Vài HS trình bày.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng?
- Về học bài và đọc trước bài 17 /116.
MÔN: ĐỊA LÝ

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Chỉ vò trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai, Đông Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ
- Rèn luyện kó năng đọc, phân tích bản đồ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các BĐ : Đòa lý tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Thành phố Hải Phòng.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 2, 3 – SGK/115.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Đồâng bằng lớn nhất của nước ta
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS trình bày đặc điểm tiêu biểu và chỉ vò trí
ĐBNB trên bản đồ VN.
- Giáo viên yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi – SGV /94.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chòt
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân

. MT : HS biết được ĐBNB có mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch chằng chòt và chỉ được hệ thống kênh rạch
chính trên bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
- HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các câu
hỏi của mục 2.
- Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở
nước ta sông lại có tên là Cửa Long?
- GV chỉ lại vò trí song Mê Công, sông Tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vónh Tế, … Trên bản
đồ đòa lí VN.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS biết được tác dụng của sông ở ĐBNB.
- GV giao việc : HS các nhóm dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của bản thân thảo luận các câu hỏi SGV /94
-> Bài học SGK/118
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS trả lời
- HS theo dõi và chỉ bản
đồ.
- 6 nhóm (3’)
4/ Củng cố, dặn dò :
- Em biết gì về ĐBNB?
- So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về các mặt đòa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất đai?
- Về học bài và đọc trước bài 18 /119.
MÔN: ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN ỞĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I- MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, lang xóm, trang phục
lễ hội của người dân ở ĐBNB.
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB.
- Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư VN (Nấu có).
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lể hội của người dân ở ĐBNB
(HS và GV sưa tầm)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : ĐBNB.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1, 2 – SGK/118.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
* Giới thiệu bài
1. Nhà ở của người dân
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về
dân tộc, nhà ở, làng xóm của người dân ở ĐBNB.
- Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc
nào?

- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phỏ biến của người dân nơi đây
là gì?
- Quan sát hình 1, em hãy cho biết cho biết nhà ở
của người dân thường phân bố ở đâu?
2. Trang phục và lễ hội
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về
trang phục, lễ hội của người dân ĐBNB.
- Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo các câu hỏi SGV/96,97.
- Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp.
-> Bài học SGK/121.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình
bày – NX.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò :
Giáo viên:Phạm Thi Hoà.
Dạy lớp 4 – Trường TH Nguyễn Du.

- HS trả lời các câu hỏi SGK /121.
- GDHS tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB.
- Về học bài và đọc trước bài 19 /121.
MÔN: ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I- MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết :
- ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều hải
sản nhất cả nước.
- Nêu một số dẫn chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và bắt đánh cá tom ở ĐBNB (do
HS và GV sưa tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Người dân ở ĐBNB.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/121.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
* Giới thiệu bài
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS nêu được những điều kiện thuận lợi để
ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây ớn nhất cả
nước.
- ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để
- HS lắng nghe
- HS trả lời

Giáo viên:Phạm Thi Hoà.

×