Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

Đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 234 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

ĐẶNG MINH THÀNH

ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

ĐẶNG MINH THÀNH

ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN
TỈNH SÓC TRĂNG
Chuy n ng nh: Giáo dục thể chất
M s : 62 14 01 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS NGUYỄN DANH THÁI

2. PGS.TS NGUYỄN QUANG VINH


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây l công trình nghi n cứu của
ri ng tôi. Các s liệu, kết quả trình b y trong luận án l
trung thực v chưa từng được ai công b trong bất kỳ công
trình nghiên cứu n o.
Tác giả luận án

Đặng Minh Thành


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các đơn vị đo lường được sử dụng trong luận án
Danh mục các bảng, biểu đồ trong luận án
MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

6


1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc đối

6

với giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học
1.1.1. Quan điểm, đường l i của Đảng về công tác giáo dục thể chất

6

v thể thao trường học
1.1.2. Chủ trương, chính sách của Nh nước về thể thao trường học

8

1.1.3. Quy định của Bộ Giáo dục v Đ o tạo về giáo dục thể chất v thể

10

thao trường học
1.1.4. Chỉ đạo của tỉnh Sóc Trăng về giáo dục thể chất nội khoá v

12

các hoạt động thể thao ngoại khóa
1.2. Hệ thống quản lý và điều hành công tác giáo dục thể chất trong

12

các trƣờng cao đẳng và đại học
1.2.1. Hệ th ng tổ chức quản lý Nh nước về GDTC cho sinh viên


12

1.2.2. Hệ th ng tổ chức x hội về thể dục thể thao của sinh vi n

13

1.3. Cơ sở lý luận về hoạt động thể thao ngoại khóa

14

1.3.1. Một s khái niệm

14

1.3.2. Vị trí v ý nghĩa của hoạt động thể thao ngoại khóa

17

1.3.3. Đặc điểm hoạt động thể thao ngoại khóa

18

1.3.4. Nội dung của hoạt động thể thao ngoại khóa

19

1.3.5. Hình thức tổ chức v phương pháp hoạt động TTNK

19


1.3.6. Thi đấu thể dục thể thao trường học

21


1.4. Đặc điểm tâm sinh lý và phát triển thể lực lứa tuổi 18-22

22

1.4.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18 – 22

22

1.4.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi 18 – 22

23

1.4.3. Đặc điểm phát triển t chất thể lực lứa tuổi 18-22

25

1.5. Đặc điểm vị trí địa lý, văn hóa và phong trào thể thao dân tộc

27

tỉnh Sóc Trăng
1.5.1. Vị trí địa lý

27


1.5.2. Đặc điểm văn hóa v phong tr o thể thao dân tộc tỉnh Sóc Trăng

27

1.6. Một số công trình nghiên cứu có liện quan đến thể thao ngoại

32

khóa trong trƣờng học
1.6.1. Một s công trình nghi n cứu li n quan đến thể thao ngoại

32

khóa trong trường học tr n thế giới
1.6.2. Một s công trình nghi n cứu li n quan đến thể thao ngoại

34

khóa trong trường học trong nước
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC

41

NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

41

2.1.1. Đ i tượng nghi n cứu


41

2.1.2. Khách thể nghi n cứu

41

2.1.3. Giới hạn nghi n cứu

41

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

41

2.2.1. Phương pháp phân tích v tổng hợp t i liệu

41

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn

42

2.2.3. Phương pháp kiểm tra y học

43

2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm

44


2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

45

2.2.6. Phương pháp toán th ng k

45

2.3. Tổ chức nghiên cứu

45

2.3.1. Địa điểm nghi n cứu

45

2.3.2. Kế hoạch nghi n cứu

45


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

47

3.1. Thực trạng nội dung và phƣơng pháp tổ chức hoạt động thể

47


thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.1.1. Xác định ti u chí đánh giá thực trạng nội dung v phương

47

pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.1.2. Đánh giá thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt

51

động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.1.3. Thực trạng thể chất của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng

68

3.1.4. B n luận về thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt

81

động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.2. Lựa chọn nội dung và phƣơng pháp tổ chức hoạt động thể thao

94

ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.2.1. Cơ sở pháp lý

94

3.2.2. Cơ sở thực tiễn


96

3.2.3. Lựa chọn nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể

112

thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.2.4. B n luận về lựa chọn nội dung v phương pháp tổ chức hoạt

117

động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.3. Đánh giá hiệu quả nội dung và phƣơng pháp tổ chức thể thao

134

ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực nghiệm

134

3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm

136

3.3.3. B n luận về đánh giá hiệu quả nội dung v phương pháp tổ

142


chức thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

147

KẾT LUẬN

147

KIẾN NGHỊ

149

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BMI

Body mass Index

BT

Bộ trưởng

CBQL


Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CĐCĐ

Cao đẳng Cộng đồng

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

CLB

Câu lạc bộ

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐHSP

Đại học sư phạm


ĐH&CN

Đại học v chuy n nghiệp

ĐK

Điền kinh

GDTC

Giáo dục thể chất

GD&ĐT

Giáo dục v Đ o tạo

GV

Giảng vi n

HDV

Hướng dẫn vi n

HLV

Huấn luyện vi n

HS


Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh vi n

PPTC

Phương pháp tổ chức



Quyết định

RLTT

Rèn luyện than thể

SV

Sinh viên

TBTCVN

Trung bình thể chất Việt Nam

TCVĐ

Trò chơi vận động


TD

Thể dục

TDTT

Thể dục Thể thao

THCN

Trung học chuy n nghiệp

TP.HCM

Th nh ph Hồ Chí Minh

TTNK

Thể thao ngoại khóa

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐV

Vận động vi n

XPC


Xuất phát cao


DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG TRONG LUẬN ÁN

cm

Centimét

g

gam

kg

Kilôgam

KG

Kilôgam lực

m

M t

s

Giây



DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

Kết quả phỏng vấn các ti u chí đánh giá định lượng thực trạng
3.1

nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại

47

khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=6)
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.2

hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể

49

thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.3

hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể

50


thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.4

hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể

51

thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.5

3.6

3.7

Th nh phần khách thể tham gia phỏng vấn tham gia tập luyện Sau trang
thể thao ngoại khóa giới tính v theo trường

Th nh phần khách thể tham gia phỏng vấn tham gia tập luyện Sau trang
thể thao ngoại khóa, dân tộc v theo trường
Mục đích của sinh vi n khi tham gia hoạt động thể thao ngoại
khóa
Kết quả khảo sát nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của

3.8

sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện ngoại khóa v giới
tính theo trường
Kết quả khảo sát nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của


3.9

sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện ngoại khóa theo
dân tộc theo trường

3.10

51

52
54

Sau trang
54

Sau trang
56

Phương pháp tổ chức tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh Sau trang
vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)

59

3.11 Phương pháp tổ chức thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sau trang


Sóc Trăng (n=1024)
3.12

3.13


3.14

3.15

3.16

Kết quả khảo sát thời gian tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)

59

Kết quả khảo sát s buổi tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)

59

Kết quả khảo sát thời điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)

59

Kết quả khảo sát địa điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)

60

Kết quả khảo sát kinh phí tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024)
Th ng k sinh vi n tham gia đội nhóm, cậu lạc bộ TDTT, đội


3.17 tuyển, giải thể thao v kết quả đánh giá thể lực h ng năm của
sinh vi n các trường Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng
3.18

59

Th ng k th nh tích thi đấu thể thao của sinh vi n các trường
Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng (n=3)

60
Sau trang
62

65

Kết quả khảo sát sinh vi n, cán bộ quản lý, giảng vi n về thực
3.19 trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao

66

ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.20

Tổng hợp các ti u chí đánh giá thể chất nam sinh viên năm thứ
nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng (n=153)

69

So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể chất nam

3.21 sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng

70

với trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi (n = 153)
3.22

3.23

Đánh giá thể lực nam sinh viên năm thứ nhất các trường cao
đẳng tại tỉnh Sóc Trăng theo quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
Tổng hợp các ti u chí đánh giá thể chất nữ sinh viên năm thứ
nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng (n = 378)

3.24 So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể chất nữ sinh

73

75
76


viên năm thứ nhất tại tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất
Việt Nam 18 tuổi (n = 378)
3.25

3.26

3.27


3.28

Đánh giá thể lực nữ sinh viên năm thứ nhất tại Sóc Trăng theo
quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
Chương trình học phần giáo dục thể chất các trường cao đẳng
tỉnh Sóc Trăng (n=3)

79

97

Thực trạng về đội ngũ giảng dạy giáo dục thể chất tại các Sau trang
trường Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng (n=12)

98

Thực trạng cơ sở vật chất cho hoạt động trung bình thể chất Sau trang
Việt Nam các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng

99

Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của bảng hỏi đánh
3.29 giá vai trò, ý nghĩa, tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với

102

sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của bảng hỏi đánh giá
3.30 những khó khăn, trở ngại khi tham gia thể thao ngoại khóa của


103

sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Những khó khăn, trở ngại của giảng vi n khi thực hiện nội dung
3.31 v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh

104

viên (n=12)
3.32

Vai trò, ý nghĩa, tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh
viên (n=1024)
Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về vai trò, ý nghĩa,

3.33 tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh vi n theo trường
(n=1024)
Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về vai trò, ý nghĩa,
3.34 tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh vi n theo giới tính
(n=1024)
3.35

Những khó khăn, trở ngại của sinh vi n khi tham gia thể thao
ngoại khóa (n=1024)

105

Sau trang
107


Sau trang
107

108

3.36 Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về khó khăn, trở Sau trang


ngại của thể thao ngoại khóa đ i với sinh viên theo trường
3.37

3.38

3.39

3.40

3.41

110

Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về khó khăn, trở Sau trang
ngại của thể thao ngoại khóa đ i với sinh viên theo giới tính

110

Giảng vi n lựa chọn đổi mới nội dung hoạt động thể thao Sau trang
ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=12)

112


GV lựa chọn đổi mới phương pháp tổ chức thể thao ngoại khóa Sau trang
cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=12)

112

Sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về lựa chọn đổi mới nội dung hoạt Sau trang
động thể thao ngoại khóa (n=1024)

113

Sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về lựa chọn đổi mới phương pháp tổ Sau trang
chức hoạt động thể thao ngoại khóa (n=1024)

114

Kết quả so sánh s lượng sinh vi n tham gia các đội nhóm,
3.42

CLB TDTT, đội tuyển, giải thể thao v thể lực sinh vi n trường Sau trang
CĐSP Sóc Trăng năm học 2015 – 2016 v năm học 2016 –

136

2017
Kết quả so sánh th nh tích thi đấu thể thao của sinh vi n
3.43 trường CĐSP Sóc Trăng năm học 2015 – 2016 v năm học

138


2016 – 2017
Kết quả khảo sát SV v CBQL, GV trường CĐSP Sóc Trăng
3.44 về nội dung v PPTC hoạt động TTNK trong năm học 2016 2017
So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng về
3.45 nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
khóa năm học 2015 - 2016 v năm học 2016 - 2017
So sánh Kết quả khảo sát CBQL, GV trường CĐSP Sóc Trăng
3.46 về nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
khóa năm học 2015 – 2016 v năm học 2016 – 2017

Sau trang
139

Sau trang
139

Sau trang
139


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số

Tên biểu đồ

Trang

3.1

Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia thể thao ngoại khóa


53

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

3.8

3.9

Mục đích cao nhất sinh vi n Sóc Trăng tham gia thể thao
ngoại khóa
Tỷ lệ % thực trạng nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện
Tỷ lệ % thực trạng các nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa
của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện theo dân tộc
Phương pháp tổ chức tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh
vi n tỉnh Sóc Trăng
Thời gian tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc
Trăng
S buổi tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc

Trăng
Thời điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh
Sóc Trăng
Địa điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc
Trăng

55

57

58

59

60

60

61

61

3.10 Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia thể thao ngoại khóa

63

3.11 Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia giải thể thao

64


3.12 Tỷ lệ % xếp loại thể lực sinh vi n tỉnh Sóc Trăng

64

So sánh trung bình kết quả khảo sát của sinh vi n v cán bộ
3.13 quản lý, giảng vi n thực trạng nội dung hoạt động thể thao

67

ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
So sánh trung bình kết quả khảo sát của sinh vi n v cán bộ quản
3.14 lý, giảng vi n về thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động thể

68

thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.15 So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá hình thái của nam

71


sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng với
trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể lực của nam
3.16 sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng

72

với trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
Sự ch nh lệch các ti u chí đánh giá thể chất của nam sinh viên

3.17 năm thứ nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng với trung

72

bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
Tỷ lệ xếp loại thể lực của nam SV năm thứ nhất các trường
3.18 cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng theo theo quyết định 53/2008/QĐ-

74

BGDĐT
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá hình thái của nữ
3.19 sinh viên năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất

77

Việt Nam 18 tuổi
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể lực của nữ
3.20 sinh viên năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất

78

Việt Nam 18 tuổi
Sự ch nh lệch các ti u chí đánh giá thể chất của nữ sinh vi n
3.21 năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất Việt Nam

78

18 tuổi
Tỷ lệ% xếp loại thể lực của nữ sinh viên năm thứ nhất tại tỉnh

3.22 Sóc Trăng theo quy định đánh giá thể lực học sinh, sinh vi n

80

của Bộ Giáo dục v Đ o tạo
Những khó khăn, trở ngại của giảng vi n khi thực hiện nội dung
3.23 v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho

104

sinh viên
3.24

3.25

Vai trò, ý nghĩa, tác dụng tích cực của thể thao ngoại khóa đ i
với sinh vi n
Vai trò, ý nghĩa, tác dụng không tích cực của thể thao ngoại
khóa đ i với sinh vi n

106

106


3.26

3.27

3.28


3.29

3.30

3.31

Những trở ngại, khó khăn khách quan của sinh viên khi tham
gia thể thao ngoại khóa
Những trở ngại, khó khăn chủ quan của sinh vi n khi tham gia
thể thao ngoại khóa
Kết quả khảo sát giảng vi n về giảng dạy nội dung hoạt động
thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Kết quả khảo sát sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về chọn nội dung
tập luyện thể thao ngoại khóa
So sánh tỷ lệ % xếp loại thể lực sinh vi n giữa năm học 2015 –
2016 và 2016 – 2017
So sánh tỷ lệ % s lượng SV tham gia tập luyện thể thao ngoại
khóa, giải thể thao giữa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017

109

110

112

114

137


138

So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường Cao đẳng Sư phạm
3.32 Sóc Trăng về nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa năm học

140

2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường Cao đẳng Sư phạm
3.33 Sóc Trăng về phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại

140

khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát cán bộ quản lý, giảng vi n trường
3.34 Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng về nội dung hoạt động thể thao

141

ngoại khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát cán bộ quản lý, giảng vi n trường
3.35

Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng về phương pháp tổ chức hoạt
động thể thao ngoại khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 –
2017

141



1

MỞ ĐẦU
Giáo dục thể chất trong nh trường l nội dung giáo dục, môn học bắt buộc,
thuộc chương trình giáo dục của các cấp học v trình độ đ o tạo, nhằm trang bị cho
trẻ em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình th nh thói quen luyện
tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện
mục ti u giáo dục to n diện; hoạt động thể thao trong nh trường l hoạt động tự
nguyện của HSSV, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, CLB TDTT, nhóm,
cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khỏe, nhằm ho n thiện các
kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục ti u GDTC thông qua các hình thức luyện
tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho HSSV thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát
triển năng khiếu thể thao; phát hiện v bồi dưỡng năng khiếu, t i năng thể thao [59,
tr.2].
Trong những năm qua, Đảng v Nh nước ta rất quan tâm đến GDTC trong
nh trường, được thể hiện qua các văn bản chỉ đạo của Đảng v Chính phủ, cụ thể:
Nghị quyết Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “...Đẩy mạnh các hoạt động TDTT cả về
quy mô v chất lượng. Khuyến khích v tạo điều kiện để to n x hội tham gia hoạt
động v phát triển sự nghiệp TDTT. Phát triển mạnh thể thao quần chúng, thể thao
nghiệp dư, trước hết l trong thanh ni n, thiếu ni n. L m t t công tác GDTC trong
trường học...” [29]. Nghị quyết 08-NQ/TW, ngày 01-12-2011 của Bộ Chính trị cũng
khẳng định: “Phát triển TDTT l một y u cầu khách quan của x hội, nhằm góp
phần nâng cao sức khoẻ, thể lực v chất lượng cuộc s ng của nhân dân, chất lượng
nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng l i s ng v môi trường văn hóa
l nh mạnh...” v “...Thực hiện tốt giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa;
phát triển mạnh các hoạt động thể thao của HSSV, bảo đảm mục tiêu phát triển thể
lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của HSSV và góp phần đào tạo năng
khiếu và tài năng thể thao“ [5, tr.2-3]. Để tiếp tục thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW
của Bộ Chính trị về Tăng cường sự l nh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ
về TDTT đến năm 2020, Chính phủ đ ban h nh Quyết định s 2198/QĐ-TTg ngày

03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ph duyệt Chiến lược phát
triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 với mục ti u “Tiếp tục mở rộng và đa dạng


2

hóa các hoạt động TDTT quần chúng, TDTT giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của xã
hội và tạo thói quen hoạt động, vận động hợp lý suốt đời. Đẩy mạnh công tác
GDTC và thể thao trường học, bảo đảm yêu cầu phát triển con người toàn diện,
làm nền tảng phát triển thể thao thành tích cao và góp phần xây dựng lối sống lành
mạnh trong tầng lớp thanh – thiếu niên...”. Để thực hiện được mục ti u cụ thể n u
tr n, Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 đ đề các nhiệm vụ quan
trọng, trong đó có nhiệm vụ phát triển hoạt động TDTT ngoại khóa l : Xây dựng
các loại hình CLB TDTT trường học; khuyến khích HS dành thời gian từ 2 – 3
giờ/tuần để tham gia hoạt động TTNK trong các CLB, các lớp năng khiếu thể thao.
Củng cố và phát triển hệ thống thi đấu TDTT giải trí thích hợp với từng cấp học,
từng vùng, địa phương [56, tr.9,12]. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động
thể thao trường học theo hướng đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc
điểm cụ thể của từng địa phương, nh trường, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi v trình
độ đ o tạo của HSSV l một trong những nhiệm vụ giải pháp quan trọng để phát
triển hoạt động thể thao trường học m đề án tổng thể phát triển GDTC v thể thao
trường học đ xác định [60, tr.5].
Từ các chủ trương, chính sách đ được thực hiện cho thấy Đảng v Nh nước
luôn quan tâm đến thể thao trường học, coi đây l nhiệm vụ quan trọng góp phần
tạo ra con người mới, đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng v phát triển đất
nước. Tuy nhi n, trong thực tế, công tác GDTC trong nh trường v các hoạt động
TTNK của HSSV chưa được coi trọng, chưa đáp ứng y u cầu duy trì v nâng cao
sức khỏe cho HSSV; Các nh trường còn thiếu sân b i, phòng tập, dụng cụ phục vụ
cho nhu cầu tập luyện, thi đấu v vui chơi giải trí của HSSV; thiếu CB, HDV
TDTT; nội dung hoạt động ngoại khóa còn nghèo n n, chưa hợp lý, không hấp dẫn

HSSV tham gia các hoạt động TTNK; chưa chú trọng xây dựng v quản lý các CLB
thể thao trong các nh trường [56].
Tỉnh Sóc Trăng có ba dân tộc anh em Kinh – Khơme – Hoa cùng chung s ng
và hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong sinh hoạt. Chính điều này tạo nên sự đa dạng, phong
phú cho vùng đất Sóc Trăng. Hiện nay, tr n địa bàn tỉnh có ba Trường Cao đẳng là
Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Nghề. Công tác GDTC trong


3

nh trường và các hoạt động TTNK của SV trong các trường CĐ tỉnh Sóc Trăng
cũng được l nh đạo tỉnh quan tâm chỉ đạo, cụ thể: để tổ chức thực hiện kế hoạch
năm học 2014-2015, Chủ tịch UBND tỉnh đ có chỉ thị s 06/CT-CTUBND để chỉ
đạo Giám đ c Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng các Trường CĐ, THCN cần: “Kết hợp tốt
giáo dục chính khoá và các hoạt động ngoại khoá trong việc GDTC, giáo dục kỹ
năng sống, giá trị sống, chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ môi trường, giáo dục về chủ
quyền, biển, đảo; đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn
xã hội trong nhà trường“ [16].
Mặc dù đ có sự quan tâm của l nh đạo tỉnh song công tác GDTC v hoạt
động TTNK cho SV ở các Trường CĐ tỉnh Sóc Trăng cũng có những khó khăn, hạn
chế. Đó l tình trạng thiếu sân b i, phòng tập, dụng cụ phục vụ cho nhu cầu tập
luyện, thi đấu v vui chơi giải trí của SV; nội dung hoạt động TTNK chưa hấp dẫn,
các môn thể thao truyền th ng dân tộc, trò chơi dân gian chưa được lồng gh p v o
để tổ chức, PPTC hoạt động TTNK đơn điệu, hình thức CLB thể thao chưa được
các trường quan tâm xây dựng, các buổi tập chưa có người hướng dẫn dẫn, chưa
đáp ứng nhu cầu tập luyện thể thao của SV, chưa động vi n, khuyến khích SV tự
giác tham gia tập luyện thể thao thường xuy n, chưa đáp ứng kịp thời sự phát triển
v đòi hỏi ng y c ng cao của x hội.
Trong những năm gần đây đ có nhiều công trình nghi n cứu li n quan đến
hoạt động TTNK cho SV trong nh trường như: Trần Thị Xoan (2006), Nguyễn

Đức Th nh (2013), Nguyễn Gắng (2015), Phạm Duy Khánh (2015), Trần Văn Lam
(2017), Phùng Xuân Dũng (2017), Nguyễn Thanh Hùng (2017). Các công trình
nghi n cứu tr n tập trung nghi n cứu xây dựng, đổi mới, giải pháp nâng cao nội
dung v hình thức tổ chức hoạt động TTNK cho SV các trường ĐH tại TP.HCM,
ĐH tại H Nội, ĐH Tây Bắc, ĐH Quy Nhơn v SV ĐH Cần Thơ. Chưa có công
trình n o nghi n cứu đổi mới nội dung v PPTC hoạt động TTNK cho SV các
trường CĐ tỉnh Sóc Trăng. Do đó, nghi n cứu đổi mới nội dung v PPTC hoạt động
TTNK cho SV trong các trường CĐ tỉnh Sóc Trăng l rất cần thiết trong giai đoạn
hiện nay.


4

Tr n cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề, lịch sử
nghiên cứu v các y u cầu thực tiễn n u tr n, tôi tiến h nh nghi n cứu đề t i:
Đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa
cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Thông qua đánh giá thực trạng hoạt động thể thao ngoại khóa, luận án nghiên
cứu đổi mới nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa nhằm
động vi n, khuyến khích sinh vi n tự giác tham gia tập luyện thể thao; hình th nh
thói quen rèn luyện thân thể thường xuy n cho sinh vi n, từ đó nâng cao sức khỏe,
phát triển thể lực cho SV tỉnh Sóc Trăng.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được mục đích nghi n cứu đề ra, đề t i sẽ tiến h nh giải quyết
các mục ti u cơ bản sau:
Mục tiêu 1: Thực trạng nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể
thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Xác định ti u chí đánh giá thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt
động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.

Đánh giá thực trạng nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Thực trạng thể chất của sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Mục tiêu 2: Lựa chọn nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Cơ sở pháp lý
Cơ sở thực tiễn
Lựa chọn nội dung v PPTC hoạt động TTNK cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả nội dung và phương pháp tổ chức thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Xây dựng chương trình kế hoạch thực nghiệm
Tiến h nh thực nghiệm v đánh giá hiệu quả nội dung v PPTC thể thao ngoại
khóa cho SV tỉnh Sóc Trăng.


5

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động thể thao ngoại khóa trong các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng còn
hạn chế, nội dung tập luyện ngoại khóa còn đơn điệu chưa hấp dẫn, phương pháp tổ
chức chưa đa dạng, các buổi tập chưa có người hướng dẫn, chưa đáp ứng nhu cầu
tập luyện thể thao của sinh viên, chưa động vi n, khuyến khích sinh viên tự giác
tham gia tập luyện thể thao thường xuy n. Từ nhận định đó, luận án đặt ra giả
thuyết rằng: Nếu những nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
khóa mới phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khoẻ sẽ động vi n, khuyến
khích sinh viên tự giác thường xuy n tham gia tập luyện thể thao, góp phần nâng
cao sức khỏe, phát triển thể lực.


6


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. QUAN ĐIỂM, ĐƢỜNG LỐI CỦA ĐẢNG VÀ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRONG
TRƢỜNG HỌC
1.1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng về giáo dục thể chất và thể thao trƣờng
học
Giáo dục thể chất v thể thao trường học vừa l một môn học vừa l một mặt
của giáo dục to n diện, l một bộ phận của TDTT cho mọi người. Nó bao gồm
GDTC bắt buộc (giờ học chính khóa) đ i với SV v các hoạt động TTNK (tự
nguyện) ngo i giờ học. Mục ti u của GDTC v thể thao trường học là nhằm trang bị
cho trẻ em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình th nh thói quen
luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực
hiện mục ti u giáo dục to n diện [59, tr.2]. Phát triển GDTC v thể thao trường học
có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Những quan điểm của Đảng v Nh nước về GD&ĐT nói chung, về GDTC
trong trường học nói ri ng, được xuất phát từ những cơ sở tư tưởng, lý luận của học
thuyết Mác - L nin về con người v sự phát triển con người to n diện, về giáo dục
thế hệ trẻ trong x hội XHCN, về những nguy n lý GDTC Mác-xit, từ tư tưởng
quan điểm Hồ Chí Minh về TDTT nói chung v GDTC cho thế hệ trẻ nói ri ng.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta bước v o giai đoạn mới,
Đảng v Nh nước rất coi trọng v quan tâm xây dựng nền TDTT Việt Nam mang
tính: Dân tộc, hiện đại, phục vụ đời s ng v sức khoẻ của nhân dân.
Tháng 03/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời k u gọi to n dân tập thể dục,
Người khẳng định vị trí sức khoẻ dưới chế độ mới: “... Giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới thành công. Mỗi một
người dân yếu ớt tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần; mỗi một người dân mạnh



7

khoẻ, tức là góp phần cho cả nước mạnh khoẻ...”. Vì thế, Người khuy n: “Luyện
tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước [14, tr.7].
Bước sang thời kỳ mới, khi đất nước ho n to n được giải phóng, Đại hội Đảng
Cộng sản Việt Nam lần thứ VI đ mở đầu cho công cuộc đổi mới to n diện đất
nước. Về TDTT, nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI đ đề cập đến các vấn đề mở
rộng v nâng cao chất lượng trong các lĩnh vực: TDTT quần chúng, thể thao th nh
tích cao, GDTC trong trường học v phát triển lực lượng VĐV trẻ. Nghị quyết cũng
ghi rõ : “... Mở rộng v nâng cao chất lượng phong tr o TDTT quần chúng, từng
bước đưa việc rèn luyện thân thể th nh thói quen h ng ng y của đông đảo nhân dân,
trước hết l thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng GDTC trong các trường học...” [27].
Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VII tiếp tục khẳng định vai trò quan
trọng của GDTC trong các trường học: “...Công tác TDTT cần coi trọng nâng cao
chất lượng GDTC trong các trường học; tổ chức hướng dẫn v vận động đông đảo
nhân dân tham gia rèn luyện thân thể h ng ng y; nâng cao chất lượng các cơ sở đ o
tạo, bồi dưỡng VĐV; nâng cao th nh tích các môn thể thao. Cải tiến tổ chức, quản
lý các hoạt động TDTT theo hướng kết hợp chặt chẽ các tổ chức nh nước v các tổ
chức x hội....” [28].
Bước v o thế kỷ 21, thực hiện Nghị quyết Đại hội IX, Ban Bí thư Trung ương
Đảng ban h nh Chỉ thị s 17/CT-TW, ng y 23 tháng 10 năm 2002 Về phát triển
TDTT đến năm 2010, giao cho ng nh TDTT v ng nh GD&ĐT đẩy mạnh hoạt
động TDTT trường học [2]. Chỉ thị 17/CT-TW đ ghi dấu cho sự phát triển mới của
nền TDTT Việt Nam, nhiều nội dung của Chỉ thị đi v o cuộc s ng, có tác động rất
lớn đ i với sự nghiệp phát triển TDTT nước nh nói chung v công tác TDTT
trường học nói ri ng trong những năm đầu thế kỷ XXI, góp phần tích cực v o
những th nh tựu chung của công cuộc đổi mới v phát triển kinh tế - x hội.
Nghị quyết Đại hội X của Đảng chỉ rõ: Đẩy mạnh các hoạt động TDTT cả về
quy mô v chất lượng. Khuyến khích v tạo điều kiện để to n x hội tham gia hoạt

động v phát triển sự nghiệp TDTT. Phát triển mạnh thể thao quần chúng, thể thao
nghiệp dư, trước hết l trong thanh ni n, thiếu ni n. L m t t công tác GDTC trong
trường học [29].


8

Nghị quyết 08-NQ/TW, ng y 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị đ đề ra
mục ti u đến năm 2020, phấn đấu 90% HSSV đạt ti u chuẩn RLTT; các trường
học, x , phường, thị trấn, khu công nghiệp có đủ CSVC TDTT phục vụ việc tập
luyện của nhân dân [5]. Về nhiệm vụ v giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả
GDTC v hoạt động thể thao trong trường học là: TDTT trường học l bộ phận
quan trọng của phong tr o TDTT, một mặt của giáo dục to n diện nhân cách HSSV,
cần được quan tâm đầu tư đúng mức. Thực hiện t t GDTC theo chương trình nội
khóa; phát triển mạnh các hoạt động thể thao của HSSV, bảo đảm mục ti u phát
triển thể lực to n diện v kỹ năng vận động cơ bản của HSSV v góp phần đ o tạo
năng khiếu v t i năng thể thao. Đổi mới chương trình v phương pháp GDTC, gắn
GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục qu c phòng, giáo dục sức khỏe v kỹ
năng s ng của HSSV [5].
Nghị quyết s

20-NQ/TW, ng y 25 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về

tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc v nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới cũng đ xác định một trong các nhiệm vụ giải pháp để thực hiện mục
nâng cao sức khoẻ cả về thể chất v tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc
s ng của người Việt Nam l cần “Đổi mới căn bản GDTC, tâm lý, tăng s môn tập
luyện tự chọn trong nh trường, kết hợp chặt chẽ với tập luyện ngo i nh trường.
Phát triển mạnh các phong tr o rèn luyện thân thể” [6, tr.4].
1.1.2. Chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc về giáo dục thể chất và thể

thao trƣờng học
Giáo dục thể chất v thể thao trường học còn l nội dung bắt buộc đ được
khẳng định trong hiến pháp nước Cộng ho x hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 41 hiến
pháp năm 1992 quy định: “...quy định chế độ GDTC bắt buộc trong trường học;
khuyến khích v giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức TDTT tự nguyện của nhân
dân, tạo các điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động TDTT quần
chúng...” [17].
Luật thể dục, thể thao quy định công tác GDTC v thể thao trong nh trường:
“Giáo dục thể chất l môn học chính khoá thuộc chương trình giáo dục nhằm cung
cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thông qua các b i tập v


9

TCVĐ, góp phần thực hiện mục ti u giáo dục to n diện; hoạt động thể thao trong
nh trường l hoạt động tự nguyện của người học được tổ chức theo phương thức
ngoại khoá phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khoẻ nhằm tạo điều kiện
cho người học thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao” [19,
Điều 70, 77].
Trong Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020, một trong những
nhiệm vụ phát triển GDTC v hoạt động thể thao trường học được xác định để:
Tăng cường chất lượng dạy v học thể dục chính khóa là: cải tiến nội dung, phương
pháp giảng dạy theo hướng kết hợp với TDTT với hoạt động giải trí, chú trọng nhu
cầu tự chọn của HS. Phát triển hoạt động thể dục, TTNK là: xây dựng các loại hình
CLB TDTT trường học; khuyến khích HS d nh thời gian từ 2 – 3 giờ/tuần để tham
gia hoạt động TTNK trong các CLB, các lớp năng khiếu thể thao. Củng c v phát
triển hệ th ng thi đấu TDTT giải trí thích hợp với từng cấp học, từng vùng, địa
phương [56, tr.12].
Nhằm phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, Thủ tướng đ ph duyệt Đề án

tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030; trong đó
có chương trình phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường GDTC đ xác
định nhiệm vụ: “Nâng cao chất lượng giờ học thể dục chính khóa; tổ chức các hoạt
động TDTT ngoại khóa, hướng dẫn HS tự luyện tập TDTT để tăng cường thể lực,
cải thiện chiều cao thân thể” [57, tr.3].
Quy định về GDTC v hoạt động thể thao trong nh trường cũng đ khẳng
định vị trí, mục ti u GDTC v hoạt động thể thao trong nh trường như sau: “Giáo
dục thể chất trong nh trường l nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc
chương trình giáo dục của các cấp học v trình độ đ o tạo, nhằm trang bị cho trẻ
em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình th nh thói quen luyện tập
TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục
ti u giáo dục to n diện; hoạt động thể thao trong nh trường l hoạt động tự nguyện
của HSSV, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, CLB TDTT, nhóm, cá nhân
phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khỏe, nhằm ho n thiện các kỹ năng


10

vận động, hỗ trợ thực hiện mục ti u GDTC thông qua các hình thức luyện tập, thi
đấu thể thao, tạo điều kiện cho HSSV thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển
năng khiếu thể thao; phát hiện v bồi dưỡng năng khiếu, t i năng thể thao" [59,
tr.2].
Mục ti u tổng quát phát triển GDTC v thể thao trường học giai đoạn 2016 2020, định hướng đến năm 2025 l : “Nâng cao chất lượng, hiệu quả GDTC v thể
thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực to n diện, trang bị
kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản v hình th nh thói quen tập luyện TDTT
thường xuy n cho trẻ em, HSSV; gắn GDTC, thể thao trường học với giáo dục ý
chí, đạo đức, l i s ng, kỹ năng s ng; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, l nh mạnh
cho trẻ em, HSSV, đồng thời góp phần phát hiện, đ o tạo năng khiếu v t i năng thể
thao cho đất nước”. Mục ti u cụ thể giai đoạn 2016 – 2020: Có ít nhất 85% s
HSSV thường xuy n tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó 80% đạt ti u

chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi; Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có CLB các môn thể thao d nh cho
HSSV v được duy trì hoạt động thường xuy n. Định hướng đến năm 2025: Bảo
đảm 100% HSSV thường xuy n tham gia tập luyện TDTT v đạt ti u chuẩn đánh
giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi; Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt
động thể thao trường học, phát triển CLB các môn thể thao; Tiếp tục ho n thiện hệ
th ng thi đấu thể thao, trong đó chú trọng ở cấp cơ sở, thu hút đông đảo HSSV tham
gia [60, tr.2-4].
1.1.3. Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục thể chất và thể
thao trƣờng học
Tr n cơ sở mục ti u GDTC v thể thao trường học, Bộ GD&ĐT đ ban h nh
các văn bản pháp quy để chỉ đạo công tác GDTC v thể thao trường học trong các
trường CĐ, ĐH, cụ thể như sau: Xác định tầm quan trọng của mục ti u GDTC trong
nh trường, Bộ GD&ĐT rất quan tâm tạo điều kiện để các trường học tổ chức
nghi n cứu, ứng dụng, phổ biến những tiến bộ khoa học về GDTC v hoạt động thể
thao. Bộ GD&ĐT đ chỉ đạo việc giảng dạy thể dục chính khoá v tổ chức hoạt
động TTNK cùng với việc ban h nh các văn bản quy định về công tác GDTC trong


×