Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Nghiên cứu lựa chọn chương trình , hoàn thiện nội dung và phương pháp tổ chức thực hành một số bài thí nghiệm vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 153 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------





KIỀU THỊ KHÁNH






NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CHƢƠNG TRÌNH, HOÀN THIỆN
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI
THÍ NGHIỆM VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THỰC HÀNH CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN










LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC









Thái Nguyên - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------




KIỀU THỊ KHÁNH




NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CHƢƠNG TRÌNH, HOÀN THIỆN
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI
THÍ NGHIỆM VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

THỰC HÀNH CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN



Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Vật lý
Mã số: 60.14.10





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phan Đình Kiển






Thái Nguyên - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên


LỜI CẢM ƠN


Luận văn đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Phan Đình
Kiển. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ngƣời Thầy hƣớng dẫn và các thầy,
cô khoa Vật lí trƣờng ĐHSPTN, đồng thời xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau Đại học trƣờng ĐHSP –
ĐHTN đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và làm
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn trung tâm thí nghiệm trƣờng Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả về thời gian, tƣ liệu nghiên cứu
trong quá trình làm luận văn.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm2010
Tác giả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

1
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................5
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...............................................................................6
3. Mục đích- nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................7
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................8
6. Đóng góp của luận văn. ........................................................................................8
7. Giới hạn của luận văn ...........................................................................................8
8. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 10
1.1. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC ĐẠI HỌC ....................................................................................... 10

1.1.1. Mục đích dạy học đại học ........................................................................ 10
1.1.2. Mục tiêu dạy học đại học ......................................................................... 10
1.1.3. Nhiệm vụ dạy học đại học ....................................................................... 11
1.1.4. Nội dung dạy học đại học ........................................................................ 14
1.1.5. Phƣơng pháp dạy học đại học .................................................................. 17
1.2. THÍ NGHIỆM VẬT LÍ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH DẠY HỌC ĐẠI HỌC .......... 18
1.2.1. Thí nghiệm vật lí, các đặc điểm của thí nghiệm vật lí .............................. 18
1.2.2. Các chức năng của thí nghiệm trong dạy học vật lí .................................. 19
1.2.3. Thí nghiệm thực hành vật lí đại cƣơng .................................................... 23
1.2.4. Nội dung, hình thức tổ chức hƣớng dẫn thí nghiệm thực hành ................. 25
1.3. CHẤT LƢỢNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VẬT LÍ .................................. 27
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng .............................................................................. 27
1.3.2. Các yếu tố tạo nên chất lƣợng thực hành vật lí......................................... 27
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng thực hành vật lí ..................................... 28
1.4. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VLĐC ................. 29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

2
1.4.1 Về thiết bị thí nghiệm .............................................................................. 29
1.4.2. Về nội dung các bài thí nghiệm ............................................................... 29
1.4.3. Về việc hƣớng dẫn, tổ chức thí nghiệm ................................................... 30
1.4.4. Về việc thực hành của sinh viên .............................................................. 31
1.4.5. Về việc kiểm tra đánh giá ........................................................................ 31
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 32
Chƣơng 2: LỰA CHỌN CHƢƠNG TRÌNH, HOÀN THIỆN NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI THÍ
NGHIỆM VLĐC ..................................................................................... 33
2.1. LỰA CHỌN CHƢƠNG TRÌNH...................................................................... 33
2.1.1. Cơ sở lựa chọn chƣơng trình ................................................................... 33

2.1.2. Khung chƣơng trình ................................................................................ 33
2.2. HOÀN THIỆN NỘI DUNG MỘT SỐ BÀI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG ..................................................................................... 35
2.2.1. Cơ sở hoàn thiện nội dung ....................................................................... 35
2.2.2. Thực trạng các bài thí nghiệm thực hành VLĐC ...................................... 36
2.2.3. Hoàn thiện nội dung một số bài thí nghiệm thực hành VLĐC .................. 42
Bài 2: Phép đo độ dài. Thƣớc kẹp, thƣớc panme .......................................... 42
Bài 3: Xác định tỷ số nhiệt dung phân tử C
p
/C
v
của chất khí ........................ 48
Bài 4: Đo điện trở bằng mạch cầu Wheaston. Đo suất điện động bằng
mạch xung đối................................................................................... 54
Bài 5: Khảo sát giao thoa qua khe Young. Xác định bƣớc sóng
ánh sáng ............................................................................................ 64
2.3. PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC THTN VLĐC .................................................... 72
2.3.1. Cơ sở của việc đổi mới phƣơng pháp tổ chức THTN VLĐC .................. 72
2.3.2. Đổi mới phƣơng pháp tổ chức, đánh giá kết quả THTN VLĐC ............... 72
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 73
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................. 74
3.1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG TNSP .............................................. 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

3
3.1.1. Mục đích TNSP ....................................................................................... 74
3.1.2. Đối tƣợng và nội dung TNSP. ................................................................. 74
3.2. PHƢƠNG PHÁP TNSP................................................................................... 75
3.2.1. Chuẩn bị TNSP ....................................................................................... 75

3.2.2. Hình thức tổ chức quá trình TNSP ........................................................... 75
3.2.3. Quan sát quá trình TNSP ......................................................................... 76
3.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả TNSP .............................................................. 77
3.3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 78
3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................... 80
3.4.1. Đánh giá thông qua quá trình TNSP (đánh giá định tính) ......................... 80
3.4.2. Đánh giá thông qua kết quả bài THTN (đánh giá định lƣợng).................. 81
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 88
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 91
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 94



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đúng
DH ĐH Dạy học đại học
GV Giáo viên
GVTH Giáo viên thực hành
NH Ngƣời học
NXB Nhà xuất bản
SV Sinh viên
TB Trung bình
THTN Thực hành thí nghiệm
TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
VLĐC Vật lí đại cƣơng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

5
MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tuyên ngôn quốc tế về giáo dục Đại học trong thế kỷ 21 đã nói: “Các định chế
giáo dục đại học cần phải giáo dục sinh viên nhƣ thế nào để họ thực sự trở thành
những công dân đƣợc trang bị đầy đủ những kiến thức cần thiết và có đƣợc động cơ
hoạt động đúng đắn, sâu sắc. Đó là những con ngƣời có khả năng tƣ duy phê phán,
biết cách phân tích các vấn đề của xã hội và thực hiện điều này với ý thức trách
nhiệm đầy đủ”.
Nghĩa là giáo dục đại học phải tạo ra một biến đổi nơi ngƣời học sau khi ra
trƣờng, sinh viên không những phải có kiến thức mà còn phải biết làm, biết sống, biết
làm cho những kiến thức kĩ năng học hỏi đƣợc trở thành máu thịt của mình. Họ phải
biết phát hiện và giải quyết vấn đề, biết phê phán một cách độc lập, biết khiêm tốn
trong tinh thần khoa học, biết chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt trong văn hoá, biết
dấn thân và dám chịu trách nhiệm, biết hợp tác với ngƣời khác và thích ứng với mọi
môi trƣờng công việc.
Mục tiêu giáo dục đại học Việt Nam đến năm 2020 là có bƣớc chuyển cơ bản về
chất lƣợng, qui mô, tiếp cận trình độ khu vực và trên thế giới. Một trong những việc
phải làm để đạt đƣợc mục tiêu đó là xây dựng qui trình đào tạo mềm dẻo và liên thông,
đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy đại học. Tăng cƣờng các hoạt
động nghiên cứu và triển khai nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Cũng nhƣ các trƣờng đại học khác, trƣờng Đại học Kỹ thuật công nghiệp- Đại
học Thái Nguyên (ĐHKTCN-ĐHTN) đã có nhiều những thay đổi trong nội dung
chƣơng trình đào tạo và phƣơng pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Tuy nhiên, thực tế là đối với các trƣờng kỹ thuật, nhiều môn học liên quan đến chế tạo
các thiết bị kỹ thuật ngƣời ta thƣờng gặp khó khăn khi thử nghiệm.

Khi đó thí nghiệm đƣợc sử dụng nhƣ là phƣơng tiện tạo cơ sở cho việc đào tạo
kỹ năng nghề nghiệp. Có thể nói thực hành thí nghiệm là một hình thức tổ chức đào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

6
tạo quan trọng trong các trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Lịch sử
phát triển của vật lí cũng cho thấy các thí nghiệm cơ bản không chỉ dẫn đến hình
thành những thuyết vật lí mới mà còn làm xuất hiện nhiều ngành kỹ thuật mới. Ví
dụ: thí nghiệm Stôlêtốp và hiệu ứng quang điện không chỉ là xuất phát điểm cho
việc xây dựng quang lƣợng tử mà còn tạo cơ sở cho sự ra đời của ngành kỹ thuật
quang điện.
Vậy làm thế nào để sinh viên các trƣờng kỹ thuật nói chung và sinh viên
trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN nói riêng có đƣợc những giờ thực hành thí nghiệm hiệu
quả, có chất lƣợng sau khi học xong chƣơng trình vật lí đại cƣơng?
Với mong muốn góp phần giúp sinh viên rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm,
củng cố, hệ thống hoá sâu sắc lí thuyết, chúng tôi chọn đề tài:”Nghiên cứu lựa
chọn chƣơng trình, hoàn thiện nội dung và phƣơng pháp tổ chức thực hành
một số bài thí nghiệm vật lí đại cƣơng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
thực hành cho sinh viên trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN ”.
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay trên thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng, từ nhà trƣờng phổ thông
đến các trƣờng đại học, cuộc cách mạng về phƣơng pháp dạy học đang diễn ra mạnh
mẽ. Điều này xuất phát từ nhu cầu bức thiết: chỉ có không ngừng cải tiến phƣơng pháp
giáo dục và phƣơng pháp dạy học theo hƣớng đặc biệt coi trọng đến việc đào tạo
những con ngƣời lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết những
vấn đề do cuộc sống đặt ra thì giáo dục mới thực sự là động lực thúc đẩy phát triển
mạnh mẽ của xã hội.
Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Thí nghiệm thực hành vật lí là một phần
quan trọng không thể thiếu của môn học vật lí. Thí nghiệm thực hành vật lí không

những góp phần hình thành kiến thức cho SV mà còn góp phần rèn luyện tác phong
thực nghiệm khoa học, xây dựng phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cần thiết cho
ngƣời làm công tác trong ngành khoa học kỹ thuật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

7
Có thể nói thực hành thí nghiệm là một hình thức tổ chức đào tạo quan trọng
trong các trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
Về vấn đề nghiên cứu cải tiến, đổi mới thí nghiệm thực hành vật lí ở các
trƣờng đại học, cao đẳng đã có một số tác giả đề cập:
Tác giả Lê Bá Tứ, Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thí nghiệm thực hành
điện kỹ thuật phù hợp với chƣơng trình đào tạo giáo viên Vật lí PTTH miền núi [22].
Trong công trình [21], tác giả Phùng Thị Tuyết, Nghiên cứu vận dụng tƣ
tƣởng hoạt động hoá ngƣời học vào việc nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho
sinh viên khi thí nghiệm vật lí đại cƣơng.
Công trình [22], [21], các tác giả đã nghiên cứu chƣơng trình thí nghiệm vật lí,
với đối tƣợng là SV sƣ phạm.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, Nghiên cứu xây dựng một số bài thí nghiệm thực
hành vật lí ảo hỗ trợ việc dạy và học học phần “thí nghiệm thực hành phƣơng pháp
giảng dạy vật lí phổ thông” ở trƣờng Đại học Sƣ phạm [4]
Công trình [10], Nghiên cứu triển khai nâng cấp hệ thống thí nghiệm vật lí
đáp ứng nội dung chƣơng trình đào tạo mới.
Tuy nhiên, các đề tài trên chƣa đề cập trực tiếp đến nội dung chƣơng trình thí
nghiệm thực hành vật lí đại cƣơng mà đối tƣợng là sinh viên trƣờng ĐHKTCN- ĐHTN.
3. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
 Mục đích
Nghiên cứu lựa chọn chƣơng trình, hoàn thiện nội dung và phƣơng pháp tổ chức
hực hành một số bài thí nghiệm vật lí đại cƣơng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
thực hành thí nghiệm cho sinh viên trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN

 Nhiệm vụ
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

8
+ Tìm hiểu nội dung chƣơng trình vật lí đại cƣơng và nội dung các bài thí
nghiệm của trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN.
+ Khảo sát thực trạng: nội dung, trang thiết bị thí nghiệm, phƣơng pháp tổ chức
thực hành, việc kiểm tra đánh giá thực hành thí nghiệm của trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN
và tham khảo của một số trƣờng kỹ thuật khác.
+ Lựa chọn chƣơng trình, biên soạn lại nội dung một số bài thí nghiệm và hoàn
thiện phƣơng pháp tổ chức thực hành thí nghiệm vật lí đại cƣơng.
+ Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp tổ chức thực hành thí nghiệm đƣợc
hoàn thiện một cách khoa học, phù hợp với mục tiêu và đối tƣợng đào tạo sẽ góp phần
nâng cao đƣợc chất lƣợng thực hành thí nghiệm cho sinh viên
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Nghiên cứu lý luận
+ Điều tra khảo sát thực trạng
+ Tham khảo ý kiến chuyên gia
+ Thực nghiệm sƣ phạm.
6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
+ Góp phần hoàn thiện nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp tổ chức thực hành
thí nghiệm vật lí đại cƣơng cho sinh viên trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN
+ Làm tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề này.
7. GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Nghiên cứu lựa chọn chƣơng trình, hoàn thiện nội dung và phƣơng pháp tổ
chức thực hành một số bài thí nghiệm vật lí đại cƣơng nhằm góp phần nâng cao

chất lƣợng thực hành cho sinh viên trƣờng ĐHKTCN-ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

9
VIII- CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Lựa chọn chƣơng trình, hoàn thiện nội dung và phƣơng pháp tổ
chức thực hành một số bài thí nghiệm vật lí đại cƣơng.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên


10
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC ĐẠI HỌC
1.1.1. Mục đích dạy học ở đại học
Dạy học ở đại học góp phần bồi dƣỡng cho sinh viên lý tƣởng, niềm tin, hình
thành nên ở họ nhân sinh quan và thế giới quan khoa học; những phẩm chất đạo đức
tốt đẹp cũng nhƣ thái độ, tác phong của ngƣời cán bộ khoa học, kỹ thuật có tri thức, có
tay nghề, có năng lực thực hành; năng động, sáng tạo; có khả năng thích ứng với
những thay đổi nghề nghiệp; có bản lĩnh tự tìm và tạo đƣợc việc làm; có ý thức thực
hiện nghĩa vụ công dân…[5].
1.1.2. Mục tiêu dạy học đại học
Đào tạo ra những con ngƣời năng động, sáng tạo, tự chủ, có óc phê phán, có năng
lực giải quyết vấn đề mới nảy sinh, có năng lực tự học, tự nghiên cứu suốt đời, có năng
lực lập nghiệp, tiến thân trong thị trƣờng sức lao động.
Ngƣời tốt nghiệp đại học ở nƣớc ta trong những thập kỷ đầu thế kỷ 21 phải có
những năng lực trội nhƣ sau:
- Năng lực hành động, biết ứng dụng sáng tạo những thành tựu của khoa học
công nghệ, biết tìm tòi, tự tạo việc làm, có kỹ năng tổ chức quản lý công việc tập thể
có hiệu quả góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh hợp tác của nền kinh tế nƣớc ta
trong thị trƣờng quốc tế.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự rèn luyện thƣờng xuyên suốt đời một cách
độc lập sáng tạo đi đôi với năng lực tự đánh giá, tự đổi mới; đó là bản lĩnh phát huy
tiềm năng, nội lực cá nhân, thƣờng xuyên cập nhật kiến thức cho mình, tạo ra những
bƣớc phát triển cho bản thân, góp phần làm cho đất nƣớc rút ngắn khoảng cách và
vƣơn lên ngang tầm với các quốc gia tiên tiến.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

11
- Năng lực quốc tế để có thể thực hiện đƣợc những nhiệm vụ, những công việc
liên quan đến hợp tác và thích nghi trong môi trƣờng quốc tế [5], [11].
1.1.3. Nhiệm vụ dạy học ở đại học
Có thể nói mục đích và nhiệm vụ dạy học ở đại học giữ vị trí hàng đầu trong quá
trình dạy học ở đại học với chức năng cực kỳ quan trọng là định hƣớng cho sự vận
động và phát triển của các nhân tố nói riêng, sự vận động và phát triển của quá trình
dạy học nói chung.
1.1.3.1. Dạy học nghề nghiệp ở trình độ cao
Trang bị cho sinh viên những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng về một lĩnh
vực khoa học, kỹ thuật nhất định ở trình độ hiện đại để sau khi ra trƣờng họ có khả
năng lập nghiệp.
a. Tri thức
Tri thức là sự hiểu biết, là kết quả của sự phản ánh hiện thực khách quan thông
qua hoạt động của chủ thể nhận thức, là những kinh nghiệm loài ngƣời tích luỹ đƣợc
trong quá trình đấu tranh với tự nhiên, xã hội và hoạt động tƣ duy. Những kinh nghiệm
đó đƣợc các thế hệ nối tiếp nhau kế thừa một cách có phê phán, phát triển và không
ngừng hoàn thiện trên cơ sở khái quát hoá, hệ thống hoá thành hệ thống tri thức của
nhân loại.
* Hệ thống tri thức bao gồm:
- Những sự kiện khoa học, những tri thức phản ánh những đối tƣợng, sự vật, hiện
tƣợng, quá trình hoạt động đang diễn ra trong thực tiễn cuộc sống.
- Những lý thuyết, học thuyết khoa học, những khái niệm, những phạm trù,
những quy luật, những quy tắc…phản ánh kết quả của quá trình khái quát hoá, hệ
thống hoá, tổng hợp hoá những tƣ tƣởng, những quan điểm của nhân loại về một lĩnh
vực khoa học nào đó.
- Những tri thức thực hành: về cách thức hành động, cơ sở lý luận của việc hình
thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

12
- Những tri thức về phƣơng pháp nhận thức khoa học nói chung, phƣơng pháp
học tập, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học nói riêng. Đây là điều kiện để phát triển
năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tƣ duy sáng tạo, góp phần nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả quá trình dạy học ở trƣờng đại học.
- Những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo, phát hiện những tình huống mới trong
các điều kiện quen thuộc, tự lực chuyển các tri thức kỹ năng sang tình huống mới; tìm
tòi, phát hiện những yếu tố mới nảy sinh, những cấu trúc mới của đối tƣợng đang
nghiên cứu.
- Những tri thức đánh giá: đó là những hiểu biết có liên tới khả năng nhận xét,
phân tích, phê phán, đánh giá những quan điểm, những lý thuyết…
* Tri thức khoa học cơ bản, tri thức khoa học cơ sở và tri thức khoa học chuyên ngành:
- Tri thức khoa học cơ bản là tri thức tạo nên nền tảng lâu bền để từ đó sinh viên
có thể học tốt những tri thức cơ sở và chuyên ngành.
- Tri thức cơ sở của chuyên ngành bao gồm những tri thức đại cƣơng về chuyên
ngành, nó đƣợc hình thành trên nền tảng của những tri thức cơ bản, đồng thời là chỗ
dựa cho tri thức chuyên ngành.
- Tri thức chuyên ngành là những tri thức giúp sinh viên có thể nắm vững tri thức
trực tiếp có liên quan tới nghề nghiệp tƣơng lai.
Ngoài ra sinh viên còn đƣợc trang bị thêm những tri thức công cụ: ngoại ngữ,
phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu, lôgic học, tin học…
* Tri thức hiện đại: là những tri thức phản ánh những thành tựu mới nhất, tiên
tiến nhất về các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, văn hoá…bao gồm những quan
điểm, những lý thuyết, những phƣơng pháp có tác dụng làm cho thế giới quan của sinh
viên đƣợc hoàn thiện hơn, năng lực nhận thức phát triển hơn, hoạt động của cá nhân
phong phú và có hiệu quả hơn…
b. Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo

- Kỹ năng: là khả năng thực hiện có kết quả một hành động nhất định trên cơ sở
tri thức có đƣợc. Có thể nói: kỹ năng là tri thức trong hành động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

13
- Kỹ xảo: là khả năng thực hiện một cách tự động hoá một thao tác hay một công
việc nhất định, nó thể hiện sự thành thạo trong hành động của con ngƣời. Kỹ xảo là kỹ
năng đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành hành động tự động hoá [5], [22].
1.1.3.2. Dạy học- phƣơng pháp nhận thức để tìm ra tri thức
a. Bồi dưỡng cho sinh viên phương pháp luận khoa học, phương pháp nghiên cứu và
phương pháp tự học
- Phƣơng pháp luận khoa học là học thuyết triết học về phƣơng pháp nhận thức
và cải tạo thế giới khách quan bao gồm: hệ thống các luận điểm cơ bản và hệ thống
các phƣơng pháp cụ thể về một lĩnh vực khoa học nhất định.
- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học là cách thức, con đƣờng thu thập thông tin
khoa học, phân tích, xử lý chúng làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu để giải quyết nhiệm
vụ nghiên cứu và cuối cùng đạt đƣợc mục đích nghiên cứu.
- Phƣơng pháp tự học của sinh viên đại học là cách thức hoạt động tự giác, tích
cực, chủ động, tự lực và sáng tạo nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục đích,
nhiệm vụ học tập, nghiên cứu nhất định.
b. Phát triển phẩm chất và năng lực hoạt động trí tuệ của sinh viên
Hiện nay, khoa học và công nghệ phát triển với tốc độ nhanh, đòi hỏi các trƣờng
đại học phải quan tâm tới nhiệm vụ này trong quá trình dạy học.
Những phẩm chất của hoạt động trí tuệ cơ bản là: tính định hƣớng, bề rộng ,độ
sâu, tính linh hoạt, tính mềm dẻo, tính độc lập, tính nhất quán, tính phê phán, tính khái
quát của hoạt động trí tuệ [5], [22].
1.1.3.3. Dạy học thái độ
Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, một trong những nguyên tắc cực kỳ quan trọng
của quá trình dạy học ở đại học là phải đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa nội

dung giáo dục tƣ tƣởng, chính trị, đạo đức với nội dung tri thức khoa học trên cơ sở
nền tảng những tri thức và kỹ năng nghề nghiệp tƣơng lai của sinh viên [5], [22].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

14
1.1.4. Nội dung dạy học ở đại học
1.1.4.1. Khái niệm về nội dung dạy học ở đại học
- Nội dung dạy học ở đại học đƣợc hiểu nhƣ một hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo có liên quan đến một ngành nghề nhất định và cách thức hoạt động sáng tạo.
- Nội dung dạy học đại học là mô hình lý luận dạy học của kinh nghiệm xã hội
cần truyền đạt cho sinh viên nhằm mục đích giúp họ chiếm lĩnh đƣợc những kinh
nghiệm xã hội đó, phát triển nhân cách của họ và góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nội dung dạy học đại học bao gồm một hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo có liên quan đến ngành nghề nhất định mà sinh viên phải nắm vững trong suốt quá
trình học tập sao cho phù hợp với mục tiêu đào tạo. Hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
này đƣợc chọn lọc từ những kinh nghiệm xã hội. Kinh nghiệm xã hội xuất xứ từ nền
văn hoá xã hội đã trở thành nguồn gốc trực tiếp của nội dung dạy học trong nhà trƣờng
(sơ đồ hình 1.1) [5].
Hình 1.1: Quá trình hình thành nên nội dung dạy học

1.1.4.2. Nội dung dạy học đại học
a. Hệ thống những tri thức khoa học, kỹ thuật, những tri thức về cách thức hoạt động
trí óc và hoạt động chân tay có liên quan đến ngành, nghề nhất định.
 Tri thức: Là sự hiểu biết, là kết quả của sự nhận thức hiện thực đƣợc kiểm
nghiệm bằng thực tiễn, phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan vào tƣ duy con
Năng lực
Ngƣời

Tự nhiên

Nền văn
hoá xã
hội
Kinh
nghiệm
xã hội

Nội dung
dạy học

Quá trình vật thể
hoá năng lực ngƣời

Quá trình phi vật
thể hoá năng lực
ngƣời

Quá trình xử lý sƣ phạm
theo yêu cầu xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

15
ngƣời. Tri thức bao gồm: các sự kiện, hiện tƣợng, các khái niệm, thuật ngữ khoa học,
các định luật, học thuyết, các phƣơng pháp nhận thức, lịch sử phát triển của khoa học.
Hệ thống tri thức trong nội dung dạy học đƣợc phân thành bốn loại: tri thức cơ
bản, tri thức cơ sở của chuyên ngành, tri thức chuyên ngành và tri thức công cụ.
 Tri thức với kiểu diện đào tạo ở đại học:
- Diện đào tạo rộng đa năng: sinh viên đƣợc học những tri thức cơ bản, cơ sở của
chuyên ngành và chuyên ngành rộng có khả năng thực hiện nhiều chức năng khác

nhau và hoạt động trong một phạm vi đối tƣợng rộng.
- Diện đào tạo hẹp: sinh viên không những đƣợc lĩnh hội những tri thức cơ bản,
cơ sở chuyên ngành, đi vào chuyên ngành rộng mà còn đƣợc đào tạo về chuyên ngành hẹp.
- Cả hai diện đào tạo trên đều có những ƣu và nhƣợc điểm riêng, không có diện
đào tạo nào là vạn năng. Do đó, trong nội dung dạy học:
+ Những tri thức cơ bản, cơ sở của chuyên ngành đƣợc tăng cƣờng cả về khối
lƣợng, chất lƣợng, và thời lƣợng.
+ Những tri thức chuyên ngành rộng đƣợc trang bị, đảm bảo cho sinh viên có
thể trở thành chuyên gia với chuyên môn rộng.
+ Những tri thức chuyên môn hẹp đƣợc bồi dƣỡng ở mức tối thiểu cần thiết
trong quá trình nghiên cứu khoa học, làm khoá luận, luận văn, đồ án…tốt nghiệp, đảm
bảo định hƣớng bƣớc đầu cho sinh viên về chuyên ngành hẹp để họ có thể đi vào
chuyên ngành hẹp trong quá trình hoạt động thực tiễn nghề nghiệp sau này
 Trong nội dung dạy học đại học, những tri thức cơ bản, cơ sở của chuyên
ngành và chuyên ngành cần đƣợc tích hợp và lồng ghép với những tri thức khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội - nhân văn.
b. Hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo về nghề nghiệp tương lai cũng như về tự học và
nghiên cứu khoa học
- Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo là một thành phần quan trọng của nội dung dạy học đại học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

16
Ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng, ngƣời sinh viên nào cũng phải nắm đƣợc
hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trên cơ sở hệ thống những tri thức đã nắm
vững đƣợc. Nhờ đó, họ sẽ có thể tiến hành tự học, nghiên cứu khoa học và đặc biệt là
có thể tiến hành hoạt động nghề nghiệp trong tƣơng lai đạt hiệu quả cao.
- Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu sau:
+ Phải sao cho phù hợp và đáp ứng đƣợc yêu cầu của các hoạt động nghề
nghiệp cơ bản.

+ Chúng cần đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể.
+ Chúng phải đƣợc sinh viên nắm đƣợc một cách có hệ thống, có kế hoạch, có
cơ sở khoa học.
c. Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo
- Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo biểu hiện dƣới dạng những
quy trình trí tuệ trong việc giải quyết những tình huống, những bài toán, những vấn đề
chƣa có đáp số, chƣa có lời giải đã soạn sẵn.
- Hoạt động sáng tạo có những đặc trƣng cơ bản sau:
+ Tự lực chuyển tri thức và kỹ năng vào tình huống mới.
+ Nhìn thấy vấn đề mới trong tình huống quen thuộc.
+ Nhìn thấy cấu trúc, chức năng mới của đối tƣợng.
+ Tự lực phối hợp các phƣơng pháp hoạt động quen thuộc thành những cách
thức mới mẻ để giải quyết vấn đề.
+ Xây dựng cách giải quyết vấn đề hoàn toàn mới mẻ.
Hoạt động nghề nghiệp với những kinh nghiệm sáng tạo sẽ dễ dàng thích nghi
đƣợc với những biến động luôn luôn nảy sinh của bản thân nghề nghiệp nói riêng và
của hoàn cảnh kinh tế xã hội nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

17
d. Hệ thống những qui phạm về thái độ, xúc cảm đối với tự nhiên, xã hội, đối với
người khác và đối với bản thân
Đây chính là cơ sở của niềm tin, lý tƣởng, phẩm chất đạo đức cần có của những
ngƣời cán bộ khoa học, kỹ thuật, cán bộ quản lý, nghiệp vụ tƣơng lai [5], [11], [22].
1.1.5. Phƣơng pháp dạy học đại học
1.1.5.1. Định nghĩa phƣơng pháp dạy học đại học
Phƣơng pháp dạy học đại học là tổng hợp các cách thức hoạt động tƣơng tác
đƣợc điều chỉnh của giảng viên và sinh viên, trong đó hoạt động dạy là chủ đạo, hoạt
động học là tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo, nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy

học ở đại học, góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, cán bộ quản lý,
nghiệp vụ có trình độ đại học.
1.1.5.2. Các đặc điểm cơ bản của phƣơng pháp dạy học đại học
- Phƣơng pháp DH ĐH gắn liền với ngành nghề đào tạo ở trƣờng đại học.
- Phƣơng pháp DH ĐH gắn liền với thực tiễn xã hội, thực tiễn cuộc sống và sự
phát triển của khoa học, công nghệ.
- Phƣơng pháp dạy học đại học ngày càng tiếp cận với phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học.
- Phƣơng pháp DH ĐH có tác dụng phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc lập
và sáng tạo của sinh viên.
- Phƣơng pháp DH ĐH phong phú, đa dạng, nó thay đổi tuỳ theo trƣờng đại học,
đặc điểm của bộ môn điều kiện, phƣơng tiện dạy học, đặc điểm nhân cách của giảng
viên và sinh viên.
- Phƣơng pháp DH ĐH ngày càng gắn liền với các thiết bị và các phƣơng tiện
dạy học hiện đại [5], [11], [22].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

18
Bảng 1.2 Hệ thống các phƣơng pháp dạy học chung ở đại học
Kiểu phƣơng pháp
Nhóm phƣơng pháp Các phƣơng pháp cụ thể
Thầy Trò

Thông báo

Tái hiện

Dùng lời và chữ

- Thuyết trình
- Vấn đáp
- Sử dụng sách, tài liệu
Giải thích

Tìm kiếm
bộ phận
Trực quan
- Trình bày trực quan
- Trình bày thí nghiệm
- Sử dụng băng ghi âm, ghi
hình
Nêu vấn đề Nghiên cứu
Hành động
thực tiễn
- Quan sát
- Độc lập làm thí nghịêm
- Luyện tập
- Ôn tập

1.2. THÍ NGHIỆM VẬT LÍ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH DẠY HỌC ĐẠI HỌC
1.2.1. Thí nghiệm vật lí, các đặc điểm của thí nghiệm vật lí
1.2.1.1. Thí nghiệm vật lí
Thí nghiệm vật lí là sự tác động có chủ định, có hệ thống của con ngƣời vào các
đối tƣợng của hiện thực khách quan. Thông qua sự phân tích các điều kiện mà trong đó
đã diễn ra sự tác động và các kết quả của sự tác động, ta có thể thu nhận đƣợc tri thức mới.
1.2.1.2. Đặc điểm của thí nghiệm Vật lí
Thí nghiệm Vật lí có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Các điều kiện của thí nghiệm phải đƣợc lựa chọn và đƣợc thiết lập có chủ định
sao cho thông qua thí nghiệm, có thể trả lời đƣợc câu hỏi đặt ra, có thể kiểm tra đƣợc

giả thuyết hoặc hệ quả suy ra từ giả thuyết.
- Mỗi thí nghiệm có ba yếu tố cấu thành cần đƣợc xác định rõ: đối tƣợng cần
nghiên cứu; phƣơng tiện gây tác động lên đối tƣợng cần nghiên cứu và phƣơng tiện
quan sát, đo đạc để thu nhận các kết quả của sự tác động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

19
- Các điều kiện của thí nghiệm có thể làm biến đổi đƣợc để ta có thể nghiên cứu
sự phụ thuộc giữa hai đại lƣợng, trong khi các đại lƣợng khác giữ không đổi.
- Các điều kiện của thí nghiệm phải đƣợc khống chế, kiểm soát đúng nhƣ dự định
nhờ sử dụng các thiết bị thí nghiệm có độ chính xác ở mức độ cần thiết, nhờ sự phân
tích thƣờng xuyên các yếu tố của đối tƣợng cần nghiên cứu, làm giảm tối đa ảnh
hƣởng của các nhiễu.
- Đặc điểm đặc biệt quan trọng của thí nghiệm là tính có thể quan sát đƣợc các
biến đổi của đại lƣợng nào đó do sự biến đổi của đại lƣợng khác. Điều này đạt đƣợc
nhờ các giác quan của con ngƣời và sự hỗ trợ của các phƣơng tiện quan sát, đo đạc.
- Có thể lặp lại thí nghiệm. Tức là, với các thiết bị thí nghiệm, các điều kiện thí
nghiệm nhƣ nhau thì khi bố trí lại hệ thí nghiệm, tiến hành lại thí nghiệm, hiện tƣợng,
quá trình Vật lí phải diễn ra trong thí nghiệm giống nhƣ ở các lần thí nghiệm trƣớc đó [9], [15].
1.2.2. Các chức năng của thí nghiệm trong dạy học Vật lí
1.2.2.1. Theo quan điểm lý luận nhận thức
Chức năng của thí nghiệm trong mỗi giai đoạn nhận thức phụ thuộc vào vốn hiểu
biết của con ngƣời về đối tƣợng cần nghiên cứu. Trong dạy học Vật lí, thí nghiệm có
các chức năng sau:
- Thí nghiệm là phƣơng tiện của việc thu nhận tri thức
Khi NH hoàn toàn chƣa có hoặc có ít hiểu biết về đối tƣợng cần nghiên cứu thì
thí nghiệm đƣợc sử dụng nhƣ là một phƣơng tiện phân tích hiện thực khách quan và
thông qua quá trình thiết lập đối tƣợng nghiên cứu một cách chủ quan: thiết kế phƣơng
án thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, xử lý kết quả quan sát, đo đạc đƣợc từ thí nghiệm

để từ đó thu nhận những kiến thức đầu tiên về đối tƣợng cần nghiên cứu.
- Thí nghiệm là phƣơng tiện để kiểm tra tính đúng đắn của tri thức đã thu đƣợc
Trong nhiều trƣờng hợp, kết quả thí nghiệm phủ nhận tính đúng đắn của tri thức
đã biết, đòi hỏi phải đƣa ra giả thuyết khoa học mới và phải kiểm tra nó ở các thí
nghiệm khác. Nhờ vậy, ngƣời ta sẽ thu đƣợc những tri thức có tính khái quát hơn, bao
hàm các tri thức đã biết trƣớc đó nhƣ là những trƣờng hợp riêng, trƣờng hợp giới hạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

20
- Thí nghiệm là phƣơng tiện của việc vận dụng tri thức đã thu đƣợc vào thực tiễn
Trong việc vận dụng các tri thức lý thuyết vào việc thiết kế, chế tạo các thiết bị
kỹ thuật, ngƣời ta thƣờng gặp nhiều khó khăn do tính trừu tƣợng của tri thức cần sử
dụng, tính phức tạp chịu sự chi phối bởi nhiều định luật của các thiết bị cần chế tạo
hoặc do lý do về mặt kinh tế hay những nguyên nhân về mặt an toàn. Khi đó thí
nghiệm đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng tiện tạo cơ sở cho việc vận dụng các tri thức đã
thu đƣợc vào thực tiễn.
- Thí nghiệm là một bộ phận của các phƣơng pháp nhận thức Vật lí
Thí nghiệm đặc biệt đóng vai trò quan trọng ở các phƣơng pháp nhận thức phổ
biến trong nghiên cứu Vật lí (phƣơng pháp thực nghiệm và phƣơng pháp mô hình).
Phƣơng pháp thực nghiệm gồm 4 giai đoạn:
+ Làm nảy sinh vấn đề cần giải đáp, câu hỏi cần trả lời
+ Đề xuất giả thuyết
+ Từ giả thuyết, dùng suy luận lôgic để rút ra hệ quả có thể kiểm tra bằng thí nghiệm
+ Xây dựng và thực hiện phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra hệ quả đã rút ra. Nếu
kết quả thí nghiệm phù hợp với hệ quả đã rút ra thì giả thuyết là chân thực, nếu không
phù hợp thì phải đề xuất giả thuyết mới. Nhƣ vậy, thí nghiệm đóng vai trò quan trọng
ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của phƣơng pháp thực nghiệm.
Phƣơng pháp mô hình gồm 4 giai đoạn:
+ Thu thập các thông tin về đối tƣợng gốc. Ở giai đoạn này các thông tin về đối

tƣợng gốc thƣờng đƣợc thu thập nhờ thí nghiệm, qua thí nghiệm ta có thể loại bỏ
những yếu tố không quan tâm, tìm ra các thuộc tính, các mối quan hệ bản chất của đối
tƣợng gốc, đƣa ra đƣợc mô hình phản ánh các mối quan hệ chính mà ta quan tâm.
+ Xây dựng mô hình. Từ thông tin thu đƣợc về đối tƣợng gốc ta tiến hành loại
bỏ những yếu tố không quan tâm, tác động lên đối tƣợng, bố trí dụng cụ quan sát…
+ Thao tác trên mô hình để suy ra các hệ quả lý thuyết. Tiến hành thu thập và xử
lý số liệu, tìm các mối quan hệ bản chất của đối tƣợng gốc. Nếu mô hình là vật chất
ngƣời ta sẽ phải tiến hành các thí nghiệm thực với nó.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

21
+ Kiểm tra hệ quả trên đối tƣợng gốc. Trong giai đoạn này, thông qua thí nghiệm
trên vật gốc, đối chiếu kết quả thu đƣợc từ mô hình với những kết quả thu đƣợc trên
vật gốc ta kiểm tra đƣợc tính đúng đắn của mô hình và rút ra giới hạn áp dụng của mô hình.
1.2.2.2. Theo quan điểm của lý luận dạy học
- Thí nghiệm có thể đƣợc sử dụng ở tất cả các giai đoạn khác nhau của quá trình
dạy học: đề xuất vấn đề cần nghiên cứu; hình thành kiến thức, kỹ năng mới; củng cố
kiến thức, kỹ năng đã thu đƣợc và kiểm tra; đánh giá kiến thức, kỹ năng của NH.
Việc sử dụng thí nghiệm để tạo tình huống có vấn đề đặc biệt có hiệu quả trong
giai đoạn đề xuất vấn đề cần nghiên cứu. Các thí nghiệm đƣợc sử dụng để tạo tình huống có
vấn đề thƣờng là các thí nghiệm đơn giản, tốn ít thời gian chuẩn bị và tiến hành.
Trong giai đoạn hình thành kiến thức mới, thí nghiệm cung cấp một cách có hệ
thống các cứ liệu thực nghiệm, để từ đó khái quát hoá quy nạp, kiểm tra đƣợc tính
đúng đắn của giả thuyết hoặc hệ quả lôgic rút ra từ giả thuyết đã đề xuất, hình thành
kiến thức mới.
Thí nghiệm có thể đƣợc sử dụng một cách đa dạng trong quá trình củng cố (ôn
tập, đào sâu, mở rộng, hệ thống hoá và vận dụng) kiến thức, kỹ năng của NH. Những
thí nghiệm loại này đƣợc tiến hành ngay ở mỗi bài học nghiên cứu tài liệu mới, trong
các bài học dành cho việc luyện tập, các tiết ôn tập và các giờ thí nghiệm thực hành

sau mỗi chƣơng, trong các giờ ngoại khoá hay thậm chí khi NH ở nhà.
Thí nghiệm là phƣơng tiện để kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng của NH.
Thông qua các hoạt động trí tuệ - thực tiễn của NH trong quá trình thí nghiệm (thiết kế
phƣơng án thí nghiệm, dự đoán hoặc giải thích hiện tƣợng thí nghiệm, quá trình Vật lí
diễn ra trong thí nghiệm, lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm cần thiết, lắp ráp các dụng
cụ và bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, thu nhận và xử lý kết quả thí nghiệm...),
NH sẽ chứng tỏ không những kiến thức về sự kiện mà cả kiến thức về phƣơng pháp,
không những kiến thức mà cả kỹ năng của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22
Để kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của NH, GV có
nhiều cách thức sử dụng thí nghiệm với nhiều mức độ yêu cầu khác nhau, từ đơn giản
đến phức tạp; từ việc cho NH quan sát thí nghiệm rồi nhận xét đến việc cho NH trực
tiếp tiến hành các thí nghiệm rồi trả lời một số câu hỏi nhất định. Mức độ tự lực của
NH trong quá trình thí nghiệm cũng có thể khác nhau, từ việc tiến hành thí nghiệm
theo bảng hƣớng dẫn chi tiết cho sẵn đến việc NH hoàn toàn tự lực trong tất cả các giai
đoạn của thí nghiệm.
- Thí nghiệm là phƣơng tiện góp phần phát triển nhân cách toàn diện của NH.
Thí nghiệm là phƣơng tiện để nâng cao chất lƣợng kiến thức và rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo về Vật lí của NH. Bởi vì, thí nghiệm luôn có mặt trong quá trình nghiên
cứu các hiện tƣợng, quá trình Vật lí, soạn thảo khái niệm, định luật Vật lí, xây dựng
các thuyết Vật lí, đề cập các ứng dụng trong sản xuất và đời sống của các kiến thức đã học.
Do thí nghiệm Vật lí là một bộ phận của các phƣơng pháp nhận thức Vật lí, nên
mối quan hệ với các quá trình thí nghiệm, NH sẽ đƣợc làm quen và vận dụng có ý thức
các phƣơng pháp nhận thức này. Các kiến thức về phƣơng pháp mà NH lĩnh hội có ý
nghĩa quan trọng, nó vƣợt khỏi giới hạn môn Vật lí.
Thí nghiệm là phƣơng tiện kích thích hứng thú học tập Vật lí, tổ chức quá trình
học tập tích cực, tự lực và sáng tạo của NH.

Thí nghiệm là phƣơng tiện tổ chức các hình thức làm việc tập thể khác nhau, bồi
dƣỡng các phẩm chất đạo đức của NH.
- Thí nghiệm là phƣơng tiện đơn giản hoá và trực quan trong dạy học Vật lí.
Nhờ thí nghiệm ta có thể nghiên cứu các hiện tƣợng, các quá trình xảy ra trong
những điều kiện có thể khống chế đƣợc, thay đổi đƣợc, có thể quan sát, đo đạc đơn
giản hơn, dễ dàng hơn để đi tới nhận thức đƣợc nguyên nhân của mỗi hiện tƣợng và
mối quan hệ có tính quy luật giữa chúng với nhau.
Thí nghiệm là phƣơng tiện trực quan giúp NH nhanh chóng thu đƣợc những
thông tin chân thực về các hiện tƣợng quá trình Vật lí. Kiểu thí nghiệm này đặc biệt phát huy
tác dụng trong dạy học Vật lí có sử dụng phƣơng pháp mô hình [9], [15].

×