Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT KIM TIẾN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.3 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KIM TIẾN THÀNH

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành:
Mã số ngành:

Tháng 9/2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

MSSV: …

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KIM TIẾN THÀNH

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành:
Mã số ngành:

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
….



Tháng 9/2016


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
Phạm vi về nội dung ................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ........................ 3
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................ 4
Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ....................................... 5
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 8
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT KIM TIẾN THÀNH ........................................................................... 13
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 13
LĨNH VỰC KINH DOANH ...................................................................... 14
CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 14

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT KIM TIẾN THÀNH .. 16
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN . 16
i


Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất
Kim Tiến Thành trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng 2016 ...................... 16
Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH thương mại và sản xuất
Kim Tiến Thành trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng 2016 ...................... 31
Lợi nhuận của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành
trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng 2016 ................................................. 37
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA CÁC CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH ........................................................................................... 41
Phân tích về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ............................................ 45
Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi ................................................................. 52
Phân tích khả năng thanh toán của công ty............................................. 41
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
.......................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT KIM
TIẾN THÀNH ................................................................................................. 57
NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN............................................... 57
NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI .............. Error!
Bookmark not defined.
Những kết quả đạt được .......................... Error! Bookmark not defined.
Những tồn tại .......................................... Error! Bookmark not defined.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY .............................................................................................. 59
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 62

KẾT LUẬN................................................................................................ 62
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 62

ii


DANH GIẤY CÁC LOẠI BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Kết quả doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim
Tiến Thành giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................. 17
Bảng 4.2: Kết quả doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim
Tiến Thành giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng 2016 ...................................... 18
Bảng 4.3: Kết quả chi phí của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến
Thành giai đoạn 2013 – 2015 .......................................................................... 32
Bảng 4.4: Kết quả chi phí của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến
Thành giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng 2016 ............................................... 33
Bảng 4.5: Kết quả lợi nhuận của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim
Tiến Thành giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................... 38
Bảng 4.6: Kết quả lợi nhuận của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim
Tiến Thành giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng 2016 ...................................... 39
Bảng 4.7: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2013 –
2015 ................................................................................................................. 46
Bảng 4.8: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 6 tháng
2015 và 6 tháng 2016 ....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Chỉ tiêu sinh lời của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 ............. 53
Bảng 4.10: Chỉ tiêu sinh lời của công ty trong giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng
2016 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.11: Chỉ tiêu thanh toán của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 ...... 42
Bảng 4.12: Chỉ tiêu thanh toán của công ty trong giai đoạn 6 tháng 2015 và 6

tháng 2016 ........................................................ Error! Bookmark not defined.

iii


DANH GIẤY CÁC LOẠI HÌNH

Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến
Thành ............................................................................................................... 14

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

:
:
:
:

v


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta có rất nhiều biến động,
thay đổi và phát triển nhanh chóng, cùng với việc Việt Nam và một số quốc gia
khác tham gia ký kết hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã tạo ra

những thị trường với tiềm năng lớn và nhiều cơ hội mới cho tất cả doanh nghiệp
Việt Nam. Nhưng cũng đồng thời đặt các doanh nghiệp trong nước vào một sân
chơi với những thách thức khốc liệt và gay go hơn trên nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế. Việc cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt,
không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn có sự tham gia của hàng
loạt các doanh nghiệp, tập đoàn có vốn đầu tư từ nước ngoài khác. Do đó, để có
thể ứng phó kịp thời với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, doanh nghiệp
cần phải có những kế hoạch, chiến lược dài hạn, cụ thể, bài bản, chuyên nghiệp
hơn. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải xác định rõ vị trí của mình trên thị
trường, cũng như các điểm mạnh, điểm yếu, đưa các đánh giá về thuận lợi và
khó khăn của doanh nghiệp. Để đáp ứng được những vấn đề trên, doanh nghiệp
cần phải sử dụng các công cụ quản lý kinh tế, trong đó phân tích hoạt động kinh
doanh là công cụ hữu hiệu nhất.
Dựa trên cơ sở các chỉ tiêu kinh tế, kết quả của hoạt động sản xuất, phân
tích hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được tổng quan về tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đưa ra các nhận xét, đánh giá về
tình hình hiện tại của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể thấy rõ được
các nguyên nhân, nhân tố gây ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp
thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất, đồng thời tiếp tục phát huy
những gì đã làm tốt. Bên cạnh đó, phân tích hoạt động kinh doanh còn hỗ trợ
cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý,
điều hành, lựa chọn chiến lược hiệu quả trong tương lai dựa trên kết quả kinh
doanh trong quá khứ của doanh nghiệp.
Nhận thấy được sự thiết thực và tầm quan trọng của việc phân tích hoạt
động kinh doanh đối với doanh nghiệp, từ đó kết hợp với các nguồn nhân lực
sẵn có giúp doanh nghiệp có những giải pháp phát triển hoàn thiện hơn, mở rộng
sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chính từ các lý do đó,
em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH
thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành” làm đề tài tốt nghiệp.


1


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành tại Cần Thơ. Qua đó,
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt đươc của Công ty
qua 3 năm.
- Phân tích một số nhóm chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH thương mại
và sản xuất Kim Tiến Thành.
- Đề xuất một số giải pháp và đánh giá những mặt thành tựu và hạn chế về
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH thương mại và sản
xuất Kim Tiến Thành tại Cần Thơ.
Phạm vi về thời gian
- Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu thức cấp từ Công ty TNHH thương
mại và sản xuất Kim Tiến Thành trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2016 đến tháng 11/2016.
Phạm vi về nội dung
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành tại Cần Thơ.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là hoạt động bao gồm tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tuân thủ theo các
quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa và chịu ảnh hưởng bởi tác động của các
nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Theo Phạm Văn Dược (2009) cho rằng: “Phân tích hoạt động kinh doanh
là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhằm làm rõ các nguồn tiềm năng cần được khai thác
và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và phương án để nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
Hiểu rõ hơn, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu các hoạt
động kinh doanh dựa trên các tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế để đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng
cần khai thác ở doanh nghiệp (Trịnh Văn Sơn, 2006).
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ hữu ích dùng để xác định chất
lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá khả năng sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để làm tăng giá trị kinh tế. Từ đó đánh giá được,
điểm mạnh, điểm yếu trong việc sử dụng, quản lý và khai thác các nguồn lực
doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khác quan và chủ quan, giúp cho từng đói
tượng lựa chọn và đưa ra các quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm
(Trần Thị Thu Phong, 2012)
Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là việc đem số liệu thu thập được
trong quá trình kinh doanh để phân tích nhằm tìm những ưu, khuyết điểm, khả

năng tiềm tàng và lợi thế, rủi ro, giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan
nhất, từ đó đưa ra các phương án điều chỉnh cho phù hợp với từng điều kiện cụ
thể của mỗi doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách
quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.

3


Vai trò của việc phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
năng tiềm tàn trong hoạt động kinh doanh và còn là công cụ để cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong điều kiện khác
nhau đều chứa đựng những tiềm ẩn, mà chỉ thông qua việc phân tích hoạt động
kinh doanh mới phát hiện được. Từ đó, doanh nghiệp mới thấy rõ được các
nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và
nhân tố ảnh hưởng đó, để đưa các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ
chức và quản lý sản xuất.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để có thể đưa ra các
quyết định kinh doanh. Thông qua các tài liệu phân tích cho phép các doanh
nghiệp có đánh giá đúng đắn nhất về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn
chế của mình. Dựa trên cơ sở này các doanh nghiệp, công ty sẽ xác định đúng
đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn là công cụ giúp nhà quản trị dễ dàng
hơn trong việc quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích hiệu quả kinh doanh dựa
trên các bảng báo cáo tài chình cung cấp rất nhiều thông tin cho nhà quản trị
doanh nghiệp để có cái nhìn tổng quan đưa ra các điều chỉnh, quyết định đúng
đắn trong khâu kiểm tra và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và
ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh

Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và diễn biến của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh đó trong sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và quá trình
đó, được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế (Lê Văn Dược, 2009).
Trong đó, kết quả hoạt động kinh doanh được hiểu là kết quả của từng giai
đoạn riêng biệt như kết quả mua hàng, kết quả bán hàng, kết quả tài chính hay
quá trình kinh doanh.
Kết quả kinh doanh thường được biểu hiện dưới dạng các chỉ tiêu kinh tế.
Chỉ tiêu là sự xác định về nội dung và phạm vi của kết quả hoạt động kinh doanh.
Các chỉ tiêu phải được lượng hóa bằng thước đo giá trị. Trong hoạt động kinh
doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. Căn cứ vào đó để
phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh. Các chỉ tiêu khác nhau có nội dung
cấu thành riêng biệt, thường ít thay đổi hơn so với các giá trị của nó, giá trị của
các chỉ tiêu thường thay đổi qua các kỳ kinh doanh. Nội dung chỉ tiêu phản ánh

4


có thể là chỉ tiêu số lượng hoặc chỉ tiêu chất lượng. Có nhiều kỹ thuật để tính
toán các chỉ tiêu bằng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân hoặc phương
pháp tính sẽ cho ta ý nghĩa trong phân tích khác nhau.
Nhân tố ảnh hưởng là các yếu tố cấu thành các chỉ tiêu. Ví dụ: doanh thu
được tạo thành từ 2 chỉ tiêu giá bán và số lượng, trong đó chỉ tiêu giá bán được
các nhân tố như nguyên vật liệu trược tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung cấu thành nên.
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch các chỉ tiêu trong kế hoạch sản
xuất, kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính, xác định các nguyên nhân khách
quan, chủ quan ảnh hưởng đến việc hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ
tiêu đó.

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên và đề xuất biện pháp
giải quyết như tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, TSCĐ, ...
Phát hiện và đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàn về lao động,
vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện doanh nghiệp sử dụng đầy
đủ các năng lực kinh tế, củng cố và hoàn thiện phương pháp quản lý, đẩy mạnh
sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Doanh thu
Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị mà công ty thu được trong quá trình
hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm của mình (sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại). Doanh thu là một trong
các chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu bao gồm các loại:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty:
Tổng doanh thu bán hàng: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ,
lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay
chưa thu tiền).
Doanh thu thuần: phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong
kinh doanh.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty:
Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần,
cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng

5


khoán (trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu) hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán đã trích năm trước nhưng không được sử dụng hết.
- Doanh thu từ các hoạt động khác:
Là khoản thu không xảy ra thường xuyên ngoài các khoản thu đã được qui

định ở những điểm trên như: thu từ tiền bán vật tư, hàng hóa, tài sản dư thừa,
công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không còn sử dụng, các
khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân do từ phía chủ nợ, thu
chuyển nhượng, thanh lí tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, hoàn nhập
các khoản dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, đã trích năm trước
nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác (Trịnh Văn Sơn,
2006).
Chi phí
Chi phí là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các
loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí
trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp từ khâu sản
xuất tiêu thụ đến khâu quản lý doanh nghiệp. Chi phí được chia làm nhiều loại:
- Chi phí bán hàng :
Chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu,
bảo hành sản phẩm…Chi phí này bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí dụng cụ đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
- Chi phí quản lí doanh nghiệp :
Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên
quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm các khoản mục
sau:
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng


6


Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí bằng tiền khác
Thuế, phí, lệ phí.
- Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí này phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Chi phí khác:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí bất thường ngoài hoạt động kinh
doanh và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận
Lợi nhuận được hiểu đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữ tổng thu và
tổng chi trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc có thể là
phần dôi ra của một hoạt động khác của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản
chi phí của hoạt động đó.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước thuế thu nhập doanh nghiệp
của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp,
phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – (chi phí bán
hàng + chi phí quản lý)
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt
động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài chính
– Chi phí hoạt động tài chính.

- Lợi nhuận từ các hoạt động khác:
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa khoản thu nhập bất thường với
các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận bất thường = Doanh thu từ hoạt động bất thường – Chi phí bất
thường.

7


- Tổng lợi nhuận trước thuế:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ của doanh
nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo.
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận bất thường.
- Tổng lợi nhuận sau thuế:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhóm tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh toán ngắn hạn :
Tỷ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp khả
quan.
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =


Tổng giá trị tài sản lưu động
Tổng giá trị nợ ngắn hạn

- Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn, được hiểu là mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Tỷ số
này lớn hơn 0.5 chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp khả quan.
Nhưng nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả
sử dụng vốn.
Tỷ số thanh toán nhanh =

Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu
Tổng giá trị nợ ngắn hạn

Hoặc

8


Tỷ số thanh toán nhanh =

Tổng giá trị tài sản lưu động – Tổng giá trị tồn
kho
Tổng giá trị nợ ngắn hạn

- Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt:
Vốn bằng tiền mặt

Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt =


Tổng giá trị nợ ngắn hạn

(Lần)

Nhóm tỷ số quản lý tài sản
- Vòng quay hàng tồn kho:
Còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu
phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa. Nó nói lên chất lượng và chủng loại
hàng hóa kinh doanh có phù hợp với thị trường hay không. Số vòng qua càng
cao hay số ngày của một vòng ngắn thì càng tốt.
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =

(Vòng)
Bình quân giá trị tồn kho

- Vòng quay khoản phải thu:
Chỉ tiêu này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong
một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó, phản ánh tốc dộ
chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Doanh thu
Vòng quay khoản phải thu =

(Vòng)
Bình quân giá trị khoản phải
thu


Số ngày trong năm

Kỳ thu tiền bình quân=

(Ngày)
Vòng quay khoản phải thu

- Vòng quay tổng tài sản

9


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong
một năm
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản =

(Vòng)
Bình quân tổng tài sản

Tỷ số quản lí nợ
Nhóm tỷ số này phản ánh tính trạng nợ hiện thời của doanh nghiệp có tác
động đến nguồn vốn hoạt động và luồng thu nhập thông qua chi trả vốn vay và
lãi suất khi đáo hạn.
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này
mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp
có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp
chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng
hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không
có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng

hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản =

Tổng số nợ
Tổng giá trị tài sản

(%)

- Tỷ số vốn chủ sở hữu:
Tỷ số này cho biết tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có 1 đồng nguồn vốn
thì bao nhiêu đồng thuộc về vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ mức độ
độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn ngân hàng
cho vay.
Tỷ số vốn chủ sở hữu =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
- Lợi nhuận trên tài sản:

10

(Lần)


Suất sinh lời trên tài sản (ROA) thể hiện một đồng tài sản trong một thời
gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể
hiện sự sắp xếp, phân vổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.


Lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) =

Lợi nhuận ròng

(%)

Bình quân tổng tài sản

- Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) thể hiện trong thời gian nhất
định 1 đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ. %
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) =

Lợi nhuận ròng

(%)

Vốn chủ sỡ hữu

- Mức lợi nhuận trên doanh thu :
Suất sinh lời của doanh thu (ROS) thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra
được bao nhiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng

Mức lợi nhuận trên doanh thu =

Doanh thu thuần

(%)


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp từ các báo cáo
tài chính, bảng thuyết minh báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo
doanh thu và lợi nhuận của phòng kế toán Công ty từ năm 2013 đến 2015.
Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng 2 phương pháp so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối nhằm so
sánh sự thay đổi của số liệu so với chỉ tiêu gốc qua các năm, để thấy được tốc
độ tăng giảm, biến động và tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế giữa năm tính
toán so với năm trước.
- Phương pháp so sánh tuyệt đối
Là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến
động về quy mô và khối lượng của chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu, chi phí. Lấy
giá trị tuyệt đối số liệu của năm thực hiện trừ cho năm trước để thấy được sự
chênh lệch. Phương pháp này là dùng để so sánh số liệu năm tính với số liệu

11


năm trước của các chỉ tiêu để đo biên độ biến động, tìm ra nguyên nhân của sự
biến động đó và đưa ra biện pháp khắc phục (Mai Văn Nam, 2008).
- Phương pháp so sánh tương đối
Là chỉ tiêu tổng hợp được sử dụng để đánh giá mức độ chênh lệch phần
trăm tăng trưởng của chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu, chi phí của năm thực hiện
so với năm liền trước đó. Cụ thể là lấy số chênh lệch của các chỉ tiêu năm thực
hiện so với năm trước rồi chia cho số liệu của năm trước để tính được mức độ
chênh lệch được biểu hiện bằng số lần hoặc %. Phương pháp này dùng để làm
rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế giữa các năm và so sánh tốc độ
tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. (Bùi Xuân Phong, 2007).
Bên đó, đề tài nghiên cứu còn sử dụng thêm các nhóm chỉ tiêu tài chính

để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và
sản xuất Kim Tiến Thành.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KIM TIẾN THÀNH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành.
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV TM & SX KIM TIẾN THÀNH
Vào tháng 6/2012, công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành
được sở kế hoạch và đầu tư thành phố Cần Thơ cấp giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh. Doanh nghiệp chính thức hoạt động với vốn điều lệ là 4 tỷ đồng
trong đó 70% thuộc vốn chủ sở hữu, 30% thuộc vốn vay. Hoạt động chính trong
lĩnh vực phân phối các mặt hàng văn phòng phẩm chính như: giấy in các loại,
bìa còng đóng cuốn, bìa lưu trữ hồ sơ chứng từ, viết các loại, sổ,... và các
dụng vụ văn phòng khác cũng như một số nhu yếu phẩm thường dùng cho
khối văn phòng của các cơ quan, công ty, cơ sở kinh doanh và phân phối trực
tiếp đến các cửa hàng văn phòng phẩm.
Từ lúc thành lập đến nay, doanh nghiệp không ngừng vươn lên, phát triển
về mọi mặt, từ thị trường phân phối, nguồn cung hàng hóa cho đến những nhân
sự cốt lỗi. Với phương châm hoạt động "uy tín - chất lượng - dịch vụ tốt - giá
cả cạnh tranh", luôn đặt quyền lợi của mình gắn liền với quyền lợi của khách
hàng. Kim Tiến Thành, đang dần khẳng định vị thế và trở thành một trong những
doanh nghiệp đứng đầu trong những lĩnh vực phân phối văn phòng phẩm tại các
tĩnh ĐBSCL. Đến đầu tháng 4 năm 2016, công ty thành lập chi nhánh thứ 2 tại
tỉnh Kiên Giang nhằm mục tiêu phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.

Nhóm khách hàng chủ yếu là các đại lý, cửa hàng Văn Phòng Phẩm tại
Cần Thơ và các tỉnh thành lân cận như Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà
Vinh, Vĩnh Long,... Bên cạnh đó, Kim Tiến Thành cũng phân phối văn phòng
phẩm trực tiếp cho các Tập Đoàn, Bệnh Viện, Công Trình, Công Ty, văn phòng
như chuỗi của hàng Thế Giới Di Động, bệnh viện Hoàn Mỹ, showroom Toyota
Cần Thơ, khách sạn Cửu Long, tập đoàn Massan Group
Trụ sở chính được đặt tại 178/33 Đường 3/2, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ.
Số điện thoại: 07103.783.779 - 07103.820.779
Số Fax: 07103.783.669

13


Chi nhánh thứ 2 đặt tại số 11 - 12 Đường Trần Đại Nghĩa, P. An Hòa, TP.
Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
Số điện thoại: 0773.733.779 - 0773.666.779 - 0901.286.779
Website: www.kimtienthanh.vn
LĨNH VỰC KINH DOANH
Doanh nghiệp trực tiếp nhập các mặt hàng văn phòng phẩm, nhu yếu phẩm từ
các nhà cung cấp như Thiên Long, Quốc Huy Anh, Tiến Phát, Xukiva,
Nitrasa, Plus, Paper One, Unilever, Casio, Pentel, Epson… Sau đó phân phối
trực tiếp cơ quan, công ty, tập đoàn, cơ sở kinh doanh và phân phối trực tiếp
đến các cửa hàng văn phòng phẩm trên các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Do công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành có quy mô
không quá lớn nên bộ máy tổ chức cũng khá đơn giản, được tổ chức theo hình
thức trực tuyến, theo hướng tinh gọn, hiệu quả phù hợp với công ty. Tuy nhiên
do phạm vi doanh nghiệp còn nhỏ, nên một số phòng có kiêm thêm một số
nhiệm vụ khác. Trong tương lai, cơ cấu này sẽ được phân tách thêm nhiều phòng

ban mới, mới nhiệm vụ chuyên biệt riêng để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của doanh
nghiệp.

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến
Thành
Chức năng của các phòng ban:
Giám đốc (1 người): là chủ của doanh nghiệp, người chỉ đạo điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh và chịu toàn bộ trách nhiệm pháp lý về kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

14


Phòng kế toán (5 người): bao gồm kế toán tổng hợp (2 người) và kế toán
bán hàng (3 người), có chức năng giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các
công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
Phòng kinh doanh (6 người): có chức năng tìm kiếm nguồn khách hàng
cho doanh nghiệp, tham mưu cho giám đốc thực hiện quản lí, điều hành kinh
doanh về các lĩnh vực kế hoạch, tiêu thục và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng hành chánh (3 người): có chức năng tham mưu cho giám đốc thực
hiện quản lí về các lĩnh vực như công tác tổ chức cán bộ, đào tạo lao động, chế
độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, công tác hành chánh, pháp chế và quản trị phục
vụ cho quản lí điều hành hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, công ty còn có bộ phận điều phối (5 người) thực hiện chức năng
vận chuyển hàng hóa.

15


CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KIM TIẾN THÀNH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH thương mại và
sản xuất Kim Tiến Thành trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng 2016
Doanh thu là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tại
công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành, doanh thu bao gồm
các loại: Doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu từ hoạt động tài chính và
doanh thu từ hoạt động khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động tài chính và
doanh thu từ hoạt động khác chỉ chiếm một tỷ trong rất nhỏ trong cơ cấu doanh
thu của công ty. Công ty không thu được doanh thu từ hoạt động tài chính, thể
hiện cụ thể là công ty không tham gia góp vốn liên doanh, mà chỉ tham gia đầu
tư vào các loại chứng khoán ngắn hạn hay dài hạn với số lượng ít nên nguồn
doanh thu mang lại từ nguồn này không nhiều.
Đặc biệt các khoản giảm trừ doanh thu của công ty không có ở các năm,
điều này chứng tỏ hàng hóa do công ty làm ra luôn đúng chất lượng, phẩm chất
quy cách theo yêu cầu khách hàng nên không có hàng bị trả lại, cũng như giảm
giá hàng bán. Khoản chiết khấu thương mại cũng không có do công ty sản xuất
chủ yếu để đáp ứng các đơn đặt hàng, phần dư để bán lẻ rất ít nên công ty không
cần phải giảm giá bản cho việc tiêu thụ lượng hàng này. Đây là tín hiệu tốt giúp
công ty tạo được lòng tin của người tiêu dùng.

16


Bảng 4.1: Kết quả doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: triệu đồng
2013

Chỉ tiêu

2014
Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Chênh lệch

2015
Tỷ trọng
(%)

Số tiền

2014/2013

2015/2014

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

1.096


98,14

1.466

97,39

1.784

96,34

370

33,82

317

21,62

Doanh thu từ hoạt động
tài chính

5

0,49

10

0,72

8


0,48

5

97,05

-2

-18,52

15

1,37

28

1,89

58

3,18

13

86,54

30 107,19

1.116


100,00

1.506

100,00

1.851

100,00

389

34,85

Thu nhập khác
Tổng

Nguồn: phòng kế toán của công ty giai đoạn 2013 – 2015

17

345

22,95


Bảng 4.2: Kết quả doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất Kim Tiến Thành giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng 2016
ĐVT: triệu đồng


6/2015

Chỉ tiêu

Số tiền

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Tổng

Chênh lệch

6/2016

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tỷ trọng 6/2015-6/2016 Tỷ trọng (%)

673

95,43

896

95,66

222


33,09

3

0,50

3

0,35

-292

-8,27

28

4,06

37

4,00

8

30,53

705

100,00


936

100,00

231

32,78

Nguồn: phòng kế toán của công ty giai đoạn 6 tháng 2015 và 6 tháng 2016

18


×