Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Lớp 1-Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.12 KB, 38 trang )

Tuần 22 :
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009
Đạo đức:
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những
người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi
thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao
hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái.
-Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành
vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm
gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy
(cô) giáo dạy bảo hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh làm bài tập 3
a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội
dung bài tập 3.
b) Cho cả lớp trao đổi.
c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn
trong lớp, trong trường về việc lễ phép và
vâng lời thầy (cô) giáo.
Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu


chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô)
giáo?
Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)
Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và
nêu yêu cầu:
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ
phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào
thầy (cô) giáo.
Chúng ta cần thực hiện đúng những lời
thầy (cô) giáo dạy bảo.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của
mình trước lớp.
Học sinh thực hành theo nhóm.
Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời
1
Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy giáo cô giáo?
Tổ chức cho các em thảo luận.
Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép,
chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên
nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không

nên như vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ
đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa
theo chủ đề.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2
câu thơ cuối bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và
khuyên bạn không nên như vậy.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về
chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô
giáo”.
Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội
dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.
Học vần
Bài 81 : ACH
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.
-Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.
-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ach.
Lớp cài vần ach.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 7 -> 8 em.
N1 : cá diếc; N2 : công việc.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
2
GV nhận xét.
So sánh vần ach với ac.
HD đánh vần vần ach.
Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế
nào?
Cài tiếng sách.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách.
Gọi phân tích tiếng sách.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách.
Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ

cuốn sách.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn
sách.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể
giải nghóa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi
bảng.
Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây
bạch đàn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các
từ: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây
bạch đàn..
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ
trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Giống nhau : Bắt đầu bằng a.
Khác nhau : ach kết thúc bắt ch.
a – chờ – ach.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc
trên đầu âm a.

Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – ach – sach – sắc - sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Gạch, sạch, rạch, bạch.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ach.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu
ứng dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu

hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tiếp sức.
Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần
lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần
ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại,
Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai.
Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó
thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Ba mẹ con.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.

CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.
Mó Thuật
VẼ HOẶC NẶN QUẢ CHUỐI
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tiếng việt
Ôn bài 81 : ACH
I.Mục tiêu:
4
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu
ứng dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”.

GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tiếp sức.
Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần
lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần
ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại,
Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai.
Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó
thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Ba mẹ con.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.

Toàn lớp.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.
5
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về các số hai mươi và vận dụng làm bài tập.
- Ham thích học toán.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập.
II/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
Bài cũ :
2. Bài mới :
a) HD luyện tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý giữa các số có dấu phẩy.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- 12 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
Bài 3: Viết theo mẫu.
- Số liền sau của 10 là số mấy?
- Số liền sau của 11 là số mấy?
3.
4.
5. Củng cố , Dặn dò:
- Tập viết 5 dòng số 20 vào vở 2.
- Chuẩn bò: Phép cộng dạng 14 + 3.

- Hát.
- Học sinh đọc :
2 chục.
- Hai chữ số, số
2 và số 0.
- Học sinh viết
bảng con: 20.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết các số từ
10 đến 20 và ngược lại.
- Học sinh viết
vào vở.
- Học sinh đọc
lại.
- Học sinh đọc
thanh theo thứ tự.
- … trả lời câu
hỏi.
- … 1 chục và 2
đơn vò.
- Học sinh làm
bài.
- Hai em ngồi
cùng sửa bài cho nhau.
- … 1.
- … 12.
- Học sinh làm
bài.
- Cho sửa bài
6

miệng.
Mó thuật
VẼ HOĂCH NẶN QUẢ CHUỐI
(GV chuyên ngành soạn giảng)
7
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009
Học vần
Bài 82 : ICH - ÊCH
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ich, êch, các tiếng: lòch, ếch.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ich, êch.
-Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lòch, con ếch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lòch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lòch.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ich.
Lớp cài vần ich.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ich.
Có ich, muốn có tiếng lòch ta làm thế

nào?
Cài tiếng lòch.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lòch.
Gọi phân tích tiếng lòch.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lòch.
Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lòch”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng lòch, đọc trơn từ tờ
lòch.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êch (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – chờ – ich.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng
dưới âm i.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – ich – lich – nặng – lòch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng lòch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng ch
8
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lòch,
êch, con ếch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể
giải nghóa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi
bảng.
Vở kòch, vui thích, mũi hếch, chênh
chếch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt

Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du
lòch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Chúng em đi du lòch”.
Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu
bằng i.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
9

GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm
bạn thân.
Cách chơi:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.

- Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
- Yêu thích môn học.
Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- Bảng gài, que tính.
2. Học sinh :
- Que tính, SGK.
Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Hai mươi – Hai chục
- Số 13 gồm? chục? đơn vò.
- Số 17 gồm? chục? đơn vò.
- Số 10 gồm? chục? đơn vò.
- Số 20 gồm? chục? đơn vò.
- Đếm các số từ 10 đến 20.
- Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
- Hát.
- Học sinh viết
10
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng
14 + 3.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính
cộng dạng 14 + 3.
- Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4
que rời).
- Lấy thêm 3 que nữa.
- Có tất cả bao nhiêu que?
b) Hoạt động 2 : Hình thành phép cộng

14 + 3.
- Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que
tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
- Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que
rời viết 4 ở cột đơn vò.
- Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn
vò.
14
3
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào?
- Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que
rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que
tính.
- Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
c) Hoạt động 3 : Đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với
số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
- Nhắc lại cách đặt tính.
- Viết phép tính vào bảng con.
d) Hoạt động 4 : Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
- Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em
là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: Điền số thích hợp.

vào bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy 1
chục và 4 que rời.
- …17 que tính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lấy và
để bên trái, 4 que rời để
bên phải.
- Học sinh nêu.
14
 3
- Học sinh viết
vào bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm
bài.
- Học sinh làm
bài.
- Sửa bài ở bảng
lớp.
- Lấy số ở đầu
bảng cộng lần lượt với các
11
- Muốn điền được số chính xác ta phải
làm gì?
1 2 3 4 5 6 13 14
Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích
hợp.
- Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên

trái?
- Tất cả có bao nhiêu?
4. Củng cố :
Trò chơi: Tính nhanh.
- Hai đội cử đại diện lên gắn số thích
hợp vào chỗ trống.
11 13 14 15
+
2
+
2
+
1
+
3
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
Chuẩn bò luyện tập.
số ở hàng trên rồi ghi kết
quả vào ô trống.
- Hai bạn ở 2 tổ
thi đua sửa bài ở bảng lớp.
- …15, 3.
- … 18.
- Mỗi đội cử 4
bạn lên thi đua tính số.
- Lớp hát 1 bài.
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC

I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.
-Quy đònh đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố thì đi trên vóa hè, sang
đường khi có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy đònh. Ở những
nơi không có vóa hè thì đi sát lề đường bên phải.
-Biết đi bộ trên vóa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
-Có ý thức chấp hành quy đònh về trật tự ATGT.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 20 phóng to.
-Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện
giao thông. Kòch bản trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh :
2.Bài mới:
Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao
thông mà con đã chứng kiến?
Theo con vì sao tai nạn xãy ra?
Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm
Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã
chứng kiến.
12
nay lớp ta tìm hiểu về một số quy đònh để đi
đường.
Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm
vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình
huống với yêu cầu:
 Điều gì có thể xãy ra?

 Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống
đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm:
 Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta
phải chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
 Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
+ Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vò trí nào
trên đường?
+ Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vò trí nào
trên đường?
+ Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các
câu hỏi trên.
Giáo viên nêu thêm:
 Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy đònh”.
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
+ Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện
Học sinh nhắc lại tựa bài học.
Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.

Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu
những tình huống xãy ra và lời khuyên
của mình.
Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung
cho nhau các ý kiến hay.
Không được chạy lao ra đường, bám theo
ngoài ô tô…
Học sinh khác nhắc lại.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình
còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa
hè.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi
13
giao thông phải dừng đúng vạch.
+ Đèn xanh, mọi người và xe cộ được
phép đi lại.
+ Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa
lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.
+ Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc
lại quy đònh đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai
giúp học sinh chơi tốt hơn.

+ Giáo viên nhận xét về hoạt động của
học sinh.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường.
và chơi thử một vài lần.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.
Tiếng Việt
Ôn bài 82 : ICH - ÊCH
I.Mục tiêu:
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lòch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích

Có ích, có ích.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
14
lòch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Chúng em đi du lòch”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm
bạn thân.
Cách chơi:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về thực hiện phép tính 14 + 3
- Yêu thích môn học.
Chuẩn bò:
- Vở bài tập
Hoạt động dạy và học:
6. Ổn đònh :
Bài cũ :
7. Bài mới :
a) Hướng dẫn luyện tập
- Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em
là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: Điền số thích hợp.
- Muốn điền được số chính xác ta phải
làm gì?
1 2 3 4 5 6 13 14
. Hát

- Lấy số ở đầu
bảng cộng lần lượt với các
số ở hàng trên rồi ghi kết
quả vào ô trống.
- Hai bạn ở 2 tổ
thi đua sửa bài ở bảng lớp.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×