Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN lop 4TUAN 22.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.76 KB, 22 trang )

Tuần 22
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008
Đạo đức: Lich sự với mọi ngời.(tiết2)
I .Mục tiêu: : Học xong bài này HS có khả năng :
- Hiểu đợc sự cần thiết phải lịch sự với mọi ngời, hiểu đợc ý nghĩa của việc lịch sự với mọi
ngời.
- Biết c sử lịch sự với mọi ngời xung quanh.
- Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với
ngời biết c sử lịch sự và không đồng tình với những ngời c sử bất lịch sự.
II. Chuẩn bị:
- HS : 3 tấm thẻ màu : Xanh, đỏ, trắng.
- Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV HS
A. Bài cũ: (4)+ Vì sao phải lịch sự với mọi
ngời.?
+ Nêu một số biểu hiện của ngời biết lịch sự
với mọi ngời.
- GV nhân xét , đánh giá.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.(10)
- Y/C thảo luận đa ra ý kiến nhận xét cho
mỗi trờng hợp.
+ Chỉ cần lịch sự với ngời lớn tuổi.
+ Phép lịch sự chỉ phù hợp ở thành phố, thị
xã.
+ Phép lịch sự giúp mọi ngời gần gũi với
nhau hơn.
+ Mọi ngời đều phải c xử...


+ Lịch sự với bạn bè, ngời thân...
- GV kết luận : Cần phải lịch sự với mọi ng-
ời.
HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống.(15)
a) Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi
đồ chơi rất vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay
làm hỏng đồ chơi của Linh.
- Theo em, hai bạn cần phải làm gì khi
đó?
b) Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở
sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào
một bạn gái đi ngang qua.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập 2 sgk.
- Sai.
- Sai.
- Đúng.
- Đúng.
- Sai.
- Đóng vai theo nhóm sử lí tình huống bài
tập 4. Nhóm 1,2 - a. nhóm 3,4 - b.
- Tiến xin lỗi Linh sau đó cố gắng khắc
phục.
- Xin lỗi bạn gái đó...
- Đại diện một số nhóm đóng vai xử lí tình
1
- Thành và các bạn nam cần phải làm gì
trong tình huống đó?

- GV nhận xét.
- Kết luận chung: GV đọc câu ca dao.
- Y/C HS cho biết câu ca dao khuyên
chúng ta điều gì?
HĐ3. Hoạt động nối tiếp (4')
- Thực hiện c xử lịch sự với mọi ngời
xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
huống.
- Lớp nhận xét.
- Nói năng lịch sự không làm mất lòng ngời
khác.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán: Luyện tập chung.
I .Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số( chủ yếu là hai phân số).
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (4)Gọi HS chữa bài tập 2, 3,
4.sgk
- GV nhận xét , ghi điểm.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.(1)
HĐI (15') Hớng dẫn luyện tập:
- GV gọi các HS nêu Y/C và xác định cách
làm lần lợt từng bài.
- GV theo dõi, hớng dẫn bổ sung.
- Chấm một số bài, nhận xét chung.
HĐ2. (11') Chữa bài, củng cố.

Bài 1: Rút gọn phân số.
Bài 2: Trong các phân số sau đây phấn số
nào bằng
9
2
?
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS nhắc lại các bớc quy đồng.
Bài 4: Nhóm nào có
3
2
số ngôi sao đã đợc
tô màu:
- 3 HS làm bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
- Lắng nghe.
- Nêu Y/C xác định cách làm các bài tập
1,2,3,4 sgk
- Tự làm bài vào vở.'
- Kết quả.
5
2
6:30
6:12
30
12
==
;
3
2

;
5
2
;
9
4
- Kết quả:
8
15
không rút gọn đợc.
-
9
2
3:27
3:6
27
6
==
;
9
2
7:63
7:14
63
14
==
;
18
5
2:36

2:10
36
10
==
a)
3
4

8
5
-
24
15
38
35
8
5
;
24
32
83
84
3
4
====
x
x
x
x
quy đồng mẫu số

các phân số
3
4

8
5
đợc
24
32

24
15
. T-
ơng tự các bài khác.
- Kết quả: nhóm b) có:
3
2
số ...
2
C: Củng cố dặn dò : (4)
- Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân
số, rút gọn phân số.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tập đọc: Sầu riêng. (Mai Văn Tạo).
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát , chôi chảy toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc tả nhẹ nhàng,
chậm dãi.
- Hiểu các từ mới trong bài.

- Hiểu giá trị và vẻ đẹp của cây sầu riêng.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: (4)Kiểm tra 2 HS đọc thuộc
lòng bài Bè xuôi sông La
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
GTB: (1') Nêu mục đích, Y/C tiết học.
HĐ1.(10). Hớng dẫn luyện đọc:
- Y/C HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
+ L
1
: GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho
HS.
+ L
2
: GV giúp HS hiểu nghĩa về các từ ngữ
chú giải.
+ L
3
: HS đọc hoàn thiện bài.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- Y/C một HS khá đọc hoàn thiện toàn
bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2.(10). Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc đoạn 1.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

- Y/C HS đọc toàn bài, dựa vào bài văn ,
miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu
riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
+ Tìm trong bài những câu văn thể hiện tình
cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi chủ điểm.
- 3 HS tiếp nỗi nhau đọc( 3 lợt).
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Một HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát... đậu
thành từng chùm, ...
- Quả: Lũng lẳng dới cành, trông nh
những tổ kiến, mùi thơm đậm đà..
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột..
- Sầu riêng là loạ trái quí của miền Nam..
kì lạ này... vậy mà khi chín, ... đam mê.
3
HĐ3.(8). Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS đọc tiếp nỗi 3 đoạn.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễm cảm cả đoạn.
C. Củng cố dặn dò (4)

- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS về nhà luyện đọc tiếp , học tập
nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc
đúng cho bài văn.
- Đọc bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng,
chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi vẻ
đặc sắc của cây sầu riêng.
- Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.

- Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học: Âm thanh trong cuộc sống.
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể biết.
- Nêu đợc vai trò của âm thanh trong đời sống( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe,
dùng để làm tín hiệu( qua tiếng trống, còi xe...)
- Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh.
II/ Chuẩn bị :
- 5 chai hoặc cốc giống nhau.
- Tranh, ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
- Đài cacset có thể ghi băng( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi HS nêu ví dụ chứng tỏ âm
thanh yếu đi khi truyền ra xa nguồn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* KĐ: Chơi trò chơi: tìm từ diễn tả âm
thanh.

VD: đồng hồ: kêu tíc tắc.
- GV nhận xét, phân thắng thua.
HĐ1: (3)Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.
+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của
chúng ta nh thế nào?
- GV giúp HS tập hợp lại vai trò cảu âm
thanh trong cuộc sống.
HĐ2: (8')Nói về những âm thanh a thích
và những âm thanh không thích.
+ kể ra những âm thanh bạn thích.
+ Kể ra những âm thanh mà bạn không
- Lớp lấy ví dụ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát
ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp
diễn tả âm thanh và ngợc lại.
- Họat động nhóm.Quan sát các hình
trong sgk trang 86, ghi lại vai trò của âm
thanh.
- Nhờ có âm thanh mà con ngời nói chuyện
đợc với nhau, thởng thức âm nhạc , học
tập, báo hiệu...
- Đại diện nhóm nêu kết qủa, lớp nhận
xét bổ sung.
- Hoạt động cá nhân.
- Tiếng hát, tiếng nhạc...
4
thÝch.
H§3: (8')T×m hiĨu Ých lỵi cđa viƯc ghi l¹i

®ỵc ©m thanh.
+ C¸c em thÝch nghe bµi h¸t nµo? do ai
tr×nh bµy?
+ Nªu c¸c Ých lỵi cđa viƯc ghi l¹i ®ỵc ©m
thanh.
H§4: Ch¬i trß ch¬i: Lµm nh¹c cơ.
- HD : C¸c nhãm quan s¸t h×nh 6, trang 87
sgk .
- Y/C HS so s¸nh ©m thanh do c¸c chai ph¸t
ra khi gâ.
C. Cđng cè dỈn dß (3’ )
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ häc bµi vµ chn bÞ bµi
sau.
- HS nªu lÝ do thÝch hc kh«ng thÝch.
- HS nªu.
- Ho¹t ®éng nhãm.
- ¢m thanh ®ỵc gi÷ l¹i khi nµo mn
nghe më ra ph¸t l¹i.
- Ho¹t ®éng nhãm.
- §ỉ níc vµo trai tõ víi ®Õn gÇn ®Çy ,
dïng thíc gâ lÇn lỵt tõng chai, l¾ng nghe.
- Chai nhiỊu níc th× ©m thanh ph¸t ra
trÇm h¬n.
- L¾ng nghe, thùc hiƯn.

Thø t ngµy 13 th¸ng 2 n¨m 2008
ThĨ dơc: Nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©n
Trß ch¬i: §i qua cÇu
I. Mục tiêu : Gióp HS:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản
đúng.
- Học trò chơi: “Đi qua cầu” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, hai em một dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi
“Đi qua cầu”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
A/ PhÇn më ®Çu: (6'- 10')
- GV nhËn líp, phỉ biÕn ND, YC tiÕt häc.
- Y/c HS t¹i chç vç tay vµ h¸t.
- Cho HS khëi ®éng c¸c khíp.
- Trß ch¬i "Lµm theo khÈu lƯnh".
- TËp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
B/ PhÇn c¬ b¶n: (18'- 22')
a/ ¤n nh¶y d©y kiĨu chơm ch©n:
- TËp hỵp, l¾ng nghe.
- Thùc hiƯn theo y/c cđa GV.
- HS tËp theo ®éi h×nh bèn hµng ngang.
5
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh
chuyển sang chạy.
- GVyêu cầu HS tập theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS đồng diễn thi giữa
các nhóm.
- NX tuyên dơng tổ tập tốt.
b/ Trò chơi vận động"Đi qua cầu":
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

C/ Phần kết thúc: (4'- 6')
- Cho HS thả lỏng toàn thân.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- NX đánh giá kết quả giờ học.
- 1 HS tập theo đội hình bốn hàng ngang.
- HS tập theo sự điều khiển của GV
- HS tập theo từng nhóm, nhóm trởng điều
khiển.
- Các tổ thi đồng diễn; lớp theo dõi nhận
xét.
- HS chơi theo sự hớng dẫn của GV.
- Cả lớp tập hợp thả lỏng chân tay.

Toán : So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II/ Chuẩn bị :
- Sử dụng hình vẽ trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ (4) Gọi HS chữa bài tập ( VBT).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.(1')
HĐ1: Hớng dẫn HS so sánh hai phân số
cùng mẫu số.(8')
- GV giới thiệu hình vẽ.
- Y/C HS so sánh độ dài của đoạn thẳng
AC và AD.

- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số
ta làm nh thế nào?
- VD:
7
4

7
6
thì
7
4
<
7
6
HĐ2: Luyện tập , thực hành (18')
- GV tổ chức cho HS tự làm và chữa bài.
Bài 1: Y/C HS giải thích.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Lắng nghe.
- HS tự nhận xét độ dài của đoạn thẳng AC
bằng
5
2
đoạn thẳng AB
- AD bằng
5
3
độ dài đoạn thẳng AB.
- AC<AD hay

5
2
nhỏ hơn
5
3
(
5
2
>
5
3
)
- Ta chỉ cần so sánh hai tử số đó.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
-
7
3
<
7
5
vì hai phân số này có cùng mẫu
sốlà 7 và tử số 3< 5.
6
Bài 2: b) So sánh các phân số sau với 1.
Bài 3: Viết các phân số có mẫu số là 5 và
bé hơn 1.
C. Củng cố dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
-
2
1
<1 ;
5
4
<1 ;
5
6
>1...
-
2
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
- Lắng nghe, thực hiện.

Chính tả: ( nghe viết) Sầu riêng.
I/ Mục đích yêu cầu : Giúp HS:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ bị lẫn: l/n, ut/uc.

II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn các dòng thơ bài tập 2b.
- 2 Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: (4)GV đọc cho 2 HS viết bảng
lớp , cả lớp viết vào giấy nháp 5 đến 6 từ
ngữ bắt đầu bằng r, d, gi, hoặc có thanh ?/~
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.(1')
HĐ1. Hớng dẫn HS nghe - viết.(16')
- Y/C HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Y/C HS gấp sgk.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Y/c HS đổi chéo vở, gạch lỗi.
- GV thu, chấm, nhận xét 6-7 bạn.
HĐ2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
(10')
Bài 2b: Điền vần ut/uc vào chỗ chấm.
- Y/C HS nêu nội dung của khổ thơ.
Bài 3: GV tổ chức cho HS thi tiếp nối chữa.
C. Củng cố dặn dò (4')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học , ghi nhớ từ ngữ đã
luyện, viết chính tả.
- VD: bó rơm, gia cảnh, dầm xới, nớc da.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm chú ý cách

trình bày, những từ ngữ dễ viết sai.
- Nghe viết.
- Soát lỗi.
- HS đổi chéo lỗi, dùng bút chì gạch lỗi.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- Kết qủa: Con cò lá trúc qua sông
Bút nghiêng, lất phất hạt ma
Bút chao, gợn nớc Tây Hồ lăn tăn.
- ND : Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ
sành sứ.
- Kết quả : nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh,
nên, vút, náo nức.
- Lắng nghe, thực hiện.
7
- Chuẩn bị bài sau.

Luỵên từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
I/ Mục tiêu:
- Nắm đợc ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào? Viết đợc một đoạn văn miêu tả loại trái cây
có dùng một số câu kể Ai thế nào ?
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi 2, đến 4 lần câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
- Một số tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào.( BT1 luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ: (3)1 HS nhắc lại ghi nhớ ( vị ngữ
trong câu kể Ai thế nào?)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:

GTB: (1) Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hớng dẫn tìm hiểu CN trong câu kể
Ai thế nào? (30')
Nhận xét:
Bài 1: Y/C HS đọc nội dung bài tập, trao đổi
nhóm đôi tìm các câu kể Ai thế nào trong
đoạn văn.
Bài 2: Xác định CN trong câu kể vừa tìm đ-
ợc ở bài tập 1.
Bài 3: CN trong các câu trên cho ta biết điều
gì?
+ Chủ ngữ nào là một từ, chủ ngữ nào là
một ngữ?
* Ghi nhớ: GV gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ.
HĐ2. Hớng dẫn luyện tập:
- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập 1,2.
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong
đoạn văn. XĐ chủ ngữ, trong các câu vừa
tìm đợc.
- Một HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi, trả lời.
- Câu 1,2,4,5 là câu kể Ai thế nào?
- CN
- C
1
: Hà Nội.
- C
2

: Cả một vùng trời.
- ... sự vật sẽ đợc thông báo về đặc điểm,
tính chất ở VN.
- C
1

: Do danh từ riêng tạo thành(HN).
- HS nêu.=> ghi nhớ sgk( nhiều HS nhắc
lại)
- HS làm bài tập 1,2 sgk.
- C
3
: Màu vàng trên lng chú/ lấp lánh.
CN VN
- C
4
: Bốn cái cánh/ mõng nh giấy bóng.
CN VN
- C
5
: Cái đầu/ tròn và hai con mắt long lanh
nh thuỷ tinh.
VN
- C
6
: Thân chú/ nhỏ... mùa thu.
CN VN
- C
7
: Bốn cánh/ khẽ... phân vân.

CN VN
8
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một
loại trái cây.
C. Củng cố dặn dò: (2)
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- VD: Trong các loại quả , em thích nhất là
quả Xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn....
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ t ngày 13 tháng 2 năm 2008
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả
I. Mục tiêu
- HS biết cấu tạo của các vật mẫu.
- HS biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí ; biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu ; biết
vẽ đậm nhạt bằng bút chì đem hoặc vẽ màu.
- HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
II. chuẩn bị
- Mẫu vẽ (2 mẫu).
- Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Một số tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ, tranh vẽ của HS năm trớc.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
GV HS
* ổn định tổ chức lớp (1')
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3')
- Giới thiệu mẫu và gợi ý để HS quan sát
nhận xét về:

+ Hình dáng, vị trí của cái ca và quả (vật
nào ở trớc, ở sau, che khuất hay tách rời
nhau,....)
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu;
+ Cách bày mẫu nào hợp ý hơn;
- Cho HS xem một số hình vẽ cách sắp bố
cục và nhận xét về:
+ Cách sắp xếp hình vẽ;
+ Đặc điểm của mẫu, cách vẽ đậm nhạt,
cách vẽ màu,...
Hoạt động 2: Cách vẽ (4')
- Yêu cầu HS xem hình 2, trang 51 SGK,
nhắc các em nhớ lại trình tự theo mẫu đã
học đợc ở các bài trớc:
+ Nhắc lại các bớc vẽ.
9
* Cách vẽ:
- Tuỳ theo hình dáng của mẫu để vẽ khung
hình theo chiều dọc hoặc chiều ngang của
tờ giấy.
- Phác khung hình chung của mẫu (cái ca và
quả) sau đó vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ bộ phận của cái ca (miệng, tay
cầm) và quả ; vẽ phác nét chính.
- Xem lại tỉ lệ của cái ca rồi vẽ nét chi tiết
cho giống với hình mẫu.
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- Cho HS xem một số bài vẽ của các bạn
năm trớc để rút kinh nghiệm khi vẽ.

+ Quan sát tranh.
Hoạt động 3: Thực hành (23')
- Yêu cầu HS
+ Vẽ bài vào phần giấy trong Vở Tập vẽ 4.
- Gợi ý HS + Quan sát mẫu, ớc lợng tỉ lệ giữa chiều cao
với chiều ngang của mẫu để vẽ khung
hình,.....
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3')
- Cùng HS nhận xét một số bài vẽ về: + Bố cục (cách sắp xếp) ;
+ Tỉ lệ, hình vẽ ;
+ Cách vẽ đậm nhạt.
- Yêu cầu HS + Chọn ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.
Dặn dò HS (1')
+ Quan sát các dáng ngời khi hoạt động.

Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: (3) Gọi HS chữa bài tập luyện
tập thêm trong vở bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
*GTB Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: (15) Hớng dẫn luyện tập:
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.
- Theo dõi, mở SGK.
- Nêu Y/C xác định cách làm, tự làm bài
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×