Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

LV lê hải hưng 21h31 14 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 130 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

LÊ HẢI HƯNG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
CHO LƯỚI ĐIỆN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60.52.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thành Doanh

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi
đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật điện với đề tài: “NGHIÊN
CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC”.
Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Điện lực đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thành Doanh - người đã định
hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và


đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa
học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ
không thể thu được những kết quả như mong đợi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 6 năm 2015
Người cảm ơn

Lê Hải Hưng

1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 6 năm2015
Người cam đoan

Lê Hải Hưng

2


MỤC LỤC
LÊ HẢI HƯNG....................................................................................................1
HÀ NỘI - 2015...................................................................................................
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................
MỤC LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................
MỞ ĐẦU..........................................................................................................10
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN TAM
ĐẢO.................................................................................................................13
1.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội hiện tại và các phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong
thời gian tới...................................................................................................................................................... 13

1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................
1.1.2. Dân số và cơ cấu hành chính.............................................................
1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện huyện Tam Đảo..........................................................................................15

1.2.1. Nguồn điện huyện Tam Đảo..............................................................
1.2.2. Lưới điện............................................................................................
1.3. Tình hình cung cấp điện và tiêu thụ điện năng hiện tại..............................................................................19
1.4. Chất lượng điện áp và tổn thất điện năng.................................................................................................. 20

1.4.1. Lộ 972 trạm TG Tam Đảo..................................................................
1.4.2. Lộ 971 trạm TG Tam Đảo..................................................................
1.4.3. Lộ 971 Trạm trung gian Yên Dương.................................................
1.4.4. Lộ 973 Trạm trung gian Yên Dương.................................................
1.4.5. Các xuất tuyến điện 22 kV................................................................
1.5. Nhận xét đánh giá hiện trạng lưới điện phân phối huyện Tam Đảo............................................................21
1.6. Kết luận..................................................................................................................................................... 24

3



Chương 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN
CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN TAM ĐẢO....................................25
2.1. Khái niệm độ tin cậy.................................................................................................................................. 25

2.1.1. Khái niệm chung về độ tin cậy..........................................................
2.1.2. Độ tin cậy cung cấp điện...................................................................
2.2. Độ tin cậy lưới điện phân phối của một số nước trên thế giới....................................................................26
Nguồn: Council of European Energy Regulators asbl......................................................................................... 27
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện.............................................................................27

2.3.1. Các yếu tố bên trong..........................................................................
2.3.2. Các yếu tố bên ngoài.........................................................................
2.4. Các phương pháp đánh giá độ tin cậy cung cấp điện..................................................................................28
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối theo tiêu chuẩn IEEE136...............28

2.5.1.Các thông số cơ bản............................................................................
2.5.2. Các chỉ tiêu ngừng cấp điện vĩnh cửu...............................................
2.5.3. Các chỉ tiêu dựa theo phụ tải.............................................................
2.5.4. Các chỉ tiêu đối với ngừng điện thoáng qua......................................
2.5.5. Các chỉ tiêu độ tin cậy áp dụng cho lưới phân phối trung, hạ áp tại
Việt Nam............................................................................................
2.6. Giới thiệu chung về phần mềm OMS......................................................................................................... 35
2.7. Các ví dụ tính toán độ tin cậy theo tiêu chuẩn IEEE 1366 cho sơ đồ lưới phân phối hình tia.......................37

2.7.1. Lưới phân phối hình tia không phân đoạn.........................................
2.7.2. Lưới phân phối hình tia không phân đoạn có đặt cầu dao tại các
nhánh rẽ..............................................................................................
2.7.3. Lưới phân phối hình tia phân đoạn bằng dao cách ly trên các phân
đoạn và trên các nhánh rẽ...................................................................

2.7.4. Lưới phân phối hình tia phân đoạn bằng máy cắt..............................
2.7.5. Lưới điện phân phối kín vận hành hở................................................
2.8. Tính toán và phân tích đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối huyện Tam Đảo bằng phần mềm OMS......55

2.8.1. Thu thập số liệu.................................................................................

4


2.8.2. Tính toán ĐTC lưới điện phân phối huyện Tam Đảo bằng phần
mềm OMS..........................................................................................
2.9. Tính toán độ tin cậy cung cấp điện cho từng lộ đường dây........................................................................63

2.9.1. Tính toán độ tin cậy lộ 971 trạm TG Tam Đảo..................................
2.9.2. Tính toán độ tin cậy lộ 972 trạm TG Tam Đảo..................................
2.9.3. Tính toán độ tin cậy lộ 971 trạm TG Yên Dương..............................
2.9.4. Tính toán độ tin cậy lộ 973 trạm TG Yên Dương..............................
2.10. Đánh giá độ tin cậy cung cấp điện huyện Tam Đảo...................................................................................75
2.11. Kết luận................................................................................................................................................... 76

..........................................................................................................................77
Chương 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP
ĐIỆN TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN TAM ĐẢO....................78
3.1. Một số biện pháp để nâng cao độ tin cậy dung cấp điện............................................................................78

3.1.1. Đối với lưới điện phân phối...............................................................
3.1.2. Đối với trạm phân phối......................................................................
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối huyện Tam Đảo.........................................82

3.2.1. Giải pháp 1. Lắp đặt các Recloser trên lưới, giảm thời gian cắt

điện để sửa chữa lưới điện, giảm thời gian mất điện do sự cố...........
3.2.2. Giải pháp 2: Lắp đặt các Recloser trên lưới, xây dựng TBA 110
kV Tam Đảo đưa vào giai đoạn 2015-2016 cấu trúc lại lưới.............
3.3. Áp dụng tính toán độ tin cậy cung cấp điện cho từng lộ đường dây sau khi áp dụng các giải pháp.............87

3.3.1.Tính toán khi thực hiện giải pháp 1....................................................
3.3.2. Thực hiện giải pháp 2 xây dựng trạm biến áp 110 kV Tam Đảo.......
3.4. Lựa chọn giải pháp................................................................................................................................... 105

KẾT LUẬN....................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................108
PHỤ LỤC CÁC BẢNG.................................................................................109

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CDF

Cầu dao phụ tải.

DCL

Dao cách ly

ĐTC

Độ tin cậy

ĐTCCCĐ


Độ tin cậy cung cấp điện

DZ

Đường dây

E 25.3

Trạm 110 kV Lập Thạch.

E 25.4

Trạm 110 kV Thiện Kế

E 4.3

Trạm 110 kV Vĩnh Yên.

HTCCĐ

Hệ thống cung cấp điện

HTĐ

Hệ thống điện

HTĐĐ

Hệ thống đo đếm


LĐPP

Lưới điện phân phối

MBA

Máy biến áp

MC

Máy cắt

TBA

Trạm biến áp

TBPĐ

Thiết bị phân đoạn

TG

Trung gian

TGTĐ

Trạm TG Tam Đảo

6



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hiện trạng diện tích và dân số các xã năm 2014...............................15
Bảng 1.5: Thống kế khối lượng trạm biến áp hiện có........................................17
Bảng 1.6: Mang tải tải các đường dây trung thế chính cấp điện cho huyện.......18
Bảng 1.7: Cơ cấu điện năng tiêu thụ huyện Tam Đảo năm 2014.......................19
Bảng 2.1: Độ tin cậy cung cấp điện của một số nước trên thế giới....................27
Bảng 2.2: Số liệu khách hàng tại các nút phụ tải hình 2.1.................................37
Bảng 2.3: Số liệu tình hình mất điện tại các nút phụ tải hình 2.1......................38
Bảng 2.4: Kết quả tính toán độ tin cậy lưới điện hình 2.1..................................40
Bảng 2.5: Số liệu tình hình mất điện tại các nút phụ tải hình 2.2......................41
Bảng 2.6: Kết quả tính toán độ tin cậy lưới điện hình 2.2..................................43
Bảng 2.7: Số liệu tình hình mất điện tại các nút phụ tải hình 2.3......................45
Bảng 2.8: Kết quả tính toán độ tin cậy lưới điện hình 2.3..................................47
Bảng 2.9: Số liệu tình hình mất điện tại các nút phụ tải hình 2.4......................49
Bảng 2.10:Kết quả tính toán độ tin cậy lưới điện hình 2.4.................................50
Bảng 2.11: Số liệu tình hình mất điện tại các nút phụ tải hình 2.5.....................53
Bảng 2.12: Kết quả tính toán độ tin cậy lưới điện hình 2.5................................54
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo và các đường
dây......................................................................................................................75
Bảng 2.14: Kết quả độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo năm 2014...............109
Bảng 2.15: Kết quả độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo Quý 1 năm 2014.....110
Bảng 2.16: Kết quả độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo Quý II năm 2014....111
Bảng 2.17: Kết quả độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo Quý III năm 2014...112
Bảng 2.18: Kết quả độ tin cậy lưới điện huyện Tam Đảo Quý IV năm 2014...113
Bảng 2.19 Bảng số liệu tính toán độ tin cậy lộ 971 TG Tam Đảo năm 2014.. .114
Bảng 2.20: Kết quả tính toán độ tin cậy lộ 971 TG Tam Đảo năm 2014.........127

7



Bảng 3.1: Kết quả tính toán độ tin cậy lộ 971 TG Tam Đảo áp dụng giải pháp 1
lắp Recloser trên lưới.......................................................................................128
Bảng 3.2: Kết quả tính toán độ tin cậy lộ 971 TG Tam Đảo áp dụng giải pháp 2
xây dựng trạm 110 kV Tam Đảo......................................................................129
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Tam Đảo...................................................14
Hình 1.2: Bản vẽ hiện trạng lưới điện huyện Tam Đảo trên bản đồ địa dư........23
Hình 2.1: Sơ đồ lưới hình tia không phân đoạn.................................................37
Hình 2.2: Sơ đồ LPP hình tia có đặt cầu cầu dao...............................................41
Hình 2.3: Sơ đồ LPP hình tia phân đoạn bằng dao cách trên các phân đoạn và
trên các nhánh rẽ.................................................................................................44
Hình 2.4: Sơ đồ LPP hình tia phân đoạn bằng máy cắt......................................48
Hình 2.5: Sơ đồ lưới điện kín vận hành hở........................................................52
Hình 2.6: Bản vẽ lưới điện phân phối huyện Tam Đảo......................................57
Hình 2.7: Sơ đồ một đường dây 971 Trạm TG Tam Đảo...................................64
Hình 2.8: Bản vẽ sơ đồ một sợi đường dây 972 Trạm TG Tam Đảo..................67
Hình 2.9: Bản vẽ sơ đồ đường dây 971 trạm TG Yên Dương............................70
Hình 2.10: Bản vẽ sơ đồ đường dây 971 trạm TG Yên Dương..........................73
............................................................................................................................79
Hình 3.1: Một số sơ đồ tự động đóng nguồn dự phòng......................................79
Hình 3.2: Sơ đồ lưới điện huyện Tam Đảo trên địa dư đến năm 2015...............87
Hình 3.3: Sơ đồ một sợi ĐZ 971 TG Yên Dương sau khi lắp Recloser.............88
............................................................................................................................91
Hình 3.4: Sơ đồ một sợi ĐZ 973 TG Yên Dương sau khi lắp Recloser.............91
Hình 3.5: Sơ đồ một sợi ĐZ 972 TG Tam Đảo sau khi lắp Recloser.................94
............................................................................................................................97


8


Hình 3.6: Sơ đồ một sợi đường dây 972 TG Tam Đảo lắp Recloser..................97
Hình 3.7: Bản vẽ sơ đồ giải pháp 2 sau khi lắp đặt trạm 110 kV Tam Đảo.....100

9


MỞ ĐẦU
Ngày nay điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống của con
người, kinh tế xã hội ngày càng phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng điện ngày càng
gia tăng mạnh mẽ. Yêu cầu của khách hàng là chất lượng điện năng ngày càng cao, độ
tin cậy cung cấp điện ngày càng được cải thiện. Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện
ngày càng cao, nhằm giảm thiệt hại do mất điện. Thị trường điện dần được hình thành
dẫn đến sự cạnh tranh của các nhà cung cấp phân phối điện trong tương lai là không
tránh khỏi, việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là tất yếu.

1. Lý do chọn đề tài
Lý do chọn đề tài. Độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối là một chỉ
tiêu đặc biệt quan trọng trong bài toán kinh tế - kỹ thuật khi thiết kế cũng như vận
hành hệ thống điện. Bởi vì, mọi sự cố của lưới điện đều gây ảnh hưởng đến khả năng
cung cấp điện của cả hệ thống; có thể gây mất điện cho một số phụ tải hoặc cả một
khu vực rộng lớn hoặc làm tan rã lưới, tác động xấu đến sự phát triển của nền kinh tế
và đời sống xã hội. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá để có biện pháp khắc phục nâng
cao độ tin cậy, đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục góp phần nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện cho huyện Tam Đảo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh
- quốc phòng và đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia là một yêu cầu cấp thiết cần
phải thực hiện.
Thị trường điện đang dần được hình thành dẫn đến sự cạnh tranh giữa các nhà

cung cấp và phân phối điện trong tương lai là điều không thể tránh khỏi, quan hệ mua
bán giữa ngành điện và khách hàng ngày càng được xác lập theo quan hệ thị trường. Điều
đó yêu cầu ngành điện phải đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình khi bán cho khách
hàng dẫn đến việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là tất yếu
Đánh giá độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối trong những năm trước
đây ít được quan tâm, đặc biệt là nghiên cứu đề cập đến một khu vực cụ thể thì hầu
như rất ít được thực hiện. Trong những năm gần đây LĐPP đã phát triển mạnh mẽ. Từ
đó việc nâng cao ĐTC của lưới điện được đặt ra rất bức thiết nhằm đảm bảo cung cấp
điện ổn định phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

10


Huyện Tam Đảo là một huyện miền núi của tỉnh Vĩnh Phúc, lưới điện phân
phối được xây dựng từ rất lâu với cấu trúc và những công nghệ còn hạn chế, ứng dụng
tự động hóa trong lưới điện hầu như chỉ dừng lại ở mức độ bảo vệ, phụ tải ngày càng
lớn và tốc độ tăng trưởng phụ tải ở mức cao......Đặc điểm khí hậu của một khu vực
huyện Tam Đảo là gần núi Tam Đảo nên hiện tượng mưa lớn, gió lốc đã ảnh hưởng
tác động rất lớn đến lưới điện. Hiện nay độ tin cậy cung cấp điện huyện Tam Đảo là
vấn đề cần được quan tâm để nghiên cứu các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện cho lưới điện này nhằm đảm bảo cung cấp điện tốt hơn đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế chính trị xã hội, từ đó có thể ứng dụng cho những lưới điện phân phối
tương tự.
Với những lý do trình bày ở trên, tôi đề xuất đề tài luận văn là: “Nghiên cứu
đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện theo các chỉ tiêu độ tin cậy.

- Đánh giá và đề xuất các giải pháp để nâng cao ĐTC LĐPP của một số lộ
đường dây huyện Tam Đảo.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết độ tin cậy cung cấp điện trong hệ thống điện, các chỉ tiêu
và phương pháp đánh giá độ tin cậy cung cấp điện. Đánh giá độ tin cậy lưới điện phân
phối huyện Tam Đảo
Dựa trên bản vẽ.
Tài liệu kỹ thuật nghiên cứu.

4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: lưới điện phân phối huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc
Phạm vi nghiên cứu: “Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao độ
tin cậy cung cấp điện cho lưới điện huyện Tam Đảo-tỉnh Vĩnh Phúc” theo một số chỉ

11


tiêu, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, đem lại hiệu quả
kinh tế.

5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tra cứu, hồi cứu tổng hợp tài liệu, số liệu, biên tập các tài liệu
nhằm kế thừa các kết quả của các công trình nghiên cứu đã được triển khai, phục vụ
việc nghiên cứu tổng quan.
Tính toán phân tích, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện huyện Tam Đảo, tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia, người
hướng dẫn khoa học.

6. Giả thuyết khoa học và đặt tên đề tài

Căn cứ vào mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu đề tài được đặt tên là “Nghiên cứu
và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện huyện Tam
Đảo-tỉnh Vĩnh Phúc”

7. Bố cục của đề tài
Bản luận văn được thực hiện trong 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối huyện Tam Đảo
Chương 2: Các phương pháp phân tích và đánh giá độ tin cậy cung cấp điện
huyện Tam Đảo Tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc.

12


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN TAM ĐẢO
1.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội hiện tại và các
phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới
1.1.1. Vị trí địa lý
Tam Đảo là một huyện miền núi của tỉnh Vĩnh Phúc. Huyện Tam Đảo nằm phía
Đông - Bắc tỉnh Vĩnh Phúc, gần ngã ba ranh giới của tỉnh Vĩnh Phúc với hai tỉnh Tuyên
Quang và Thái Nguyên tổng diện tích tự nhiên của huyện là 23.587,62 ha.
-Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên Quang.
-Phía Đông giáp huyện Bình Xuyên và tỉnh Thái Nguyên.
-Phía Nam giáp huyện Tam Dương và huyện Bình Xuyên.
-Phía Tây giáp huyện Tam Dương và huyện Lập Thạch.
Tam Đảo cách Thành phố Vĩnh Yên 10 km và cách thành phố Hà Nội 70 km, những
nơi có dân số đông, có sự phát triển kinh tế năng động, có sức lan tỏa lớn. Vì vậy, Tam Đảo
có những điều kiện nhất định trong việc khai thác tiềm năng về khoa học công nghệ, về thị

trường cho các hoạt động nông, lâm sản, du lịch và các hoạt động kinh tế khác.
Địa hình tương đối phức tạp: Vùng miền núi và núi cao có diện tích khoảng
11.000 ha, phần lớn do Vườn Quốc gia Tam Đảo và Lâm trường Tam Đảo quản lý.
Vùng thấp đang được khai thác sản xuất nông nghiệp.
Tam Đảo chia thành 2 tiểu vùng khí hậu: Vùng Tam Đảo núi quanh năm mát
mẻ, thuận lợi cho việc hình thành các khu nghỉ mát; Vùng thấp mang các đặc điểm
khí hậu gió mùa nội chí tuyến vùng Đông Bắc Bắc Bộ.
Nguồn nước mặt là các sông suối, ao, hồ như: Hồ Xạ Hương dung tích 12,78
triệu m3; Hồ Làng Hà 2,3 triệu m 3, Hồ Vĩnh Thành 2 triệu m3. Chất lượng nguồn nước
mặt khá tốt, có thể khai thác để cung cấp nước cho sinh hoạt. Về nước ngầm: Chất
lượng nước ngầm ở các giếng khoan của nhân dân khá tốt.
Huyện Tam Đảo có tổng diện tích tự nhiên là 23.587,63 ha. Bình quân đất tự
nhiên trên đầu người 0,36 ha nhưng do đã giao cho Vườn Quốc gia Tam Đảo, Lâm
trường Tam Đảo và các tổ chức khác trên địa bàn huyện nên diện tích sản xuất bình
quân đầu người thấp.

13


Tam Đảo không có nhiều tài nguyên khoáng sản. Tại xã Minh Quang có nguồn
tài nguyên quặng sắt và 2 mỏ đá nhưng trữ lượng không lớn, chỉ có thể phát triển
công nghiệp khai thác quy mô nhỏ.
Vùng Tam Đảo núi quanh năm có mây mù bao phủ, một số thác nước và mặt
nước các công trình thuỷ lợi đẹp như Thác Bạc, hồ Xạ Hương, hồ Vĩnh Thành. Cột
phát sóng truyền hình Tam Đảo ở độ cao trên 1200 m là một công trình kiến trúc ở độ
cao độc nhất vô nhị tại Việt Nam có thể phát triển thành khu tham quan du lịch. Ngoài
ra, trong vùng còn có các khu rừng tự nhiên, có vườn quốc gia Tam Đảo rất thuận lợi
cho phát triển du lịch sinh thái. Khu di tích Tây Thiên đã được nhà nước xếp hạng.
Vùng này hàng năm thu hút hàng chục vạn người đến tham quan là tiềm năng kinh tế
du lịch rất lớn cần được đầu tư khai thác.


Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Tam Đảo

14


1.1.2. Dân số và cơ cấu hành chính
Huyện Tam Đảo được tái lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính một số
xã, thị trấn thuộc huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Lập Thạch và thành phố Vĩnh Yên.
Hiện tại huyện Tam Đảo có 8 đơn vị hành chính cấp xã là Đại Đình, Tam Quan, Hồ
Sơn, Hợp Châu, Yên Dương, Đạo Trù, Bồ Lý, Minh Quang và 1 thị trấn là thị trấn
Tam Đảo.
Năm 2010 dân số của cả huyện Tam Đảo ước là 71.528 người, chiếm 5,79%
dân số toàn tỉnh; mật độ dân số trung bình trên địa bàn huyện là 303 người/km 2, trong
đó dân tộc thiểu số chiếm khoảng 44%, dân tộc kinh chiếm khoảng 56%. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên 1,17%. Về cơ cấu hành chính huyện có 8 xã và 1 thị trấn, cụ thể diện
tích và dân số từng xã cho trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Hiện trạng diện tích và dân số các xã năm 2014
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Xã, thị trấn

Đạo trù
Bồ Lý
Yên Dương
Đại Đình
Tam Quan
Hồ Sơn
Hợp Châu
Minh Quang
TT Tam Đảo
Tổng số

Diện tích
2

(km )
74,508
9,339
9,305
34,510
28,090
17,939
10,122
49,766
2,148
235,731

Dân số

Mật độ dân số


(người)
13725
5731
5653
9255
11724
6410
7977
10308
744
71,528

(người/km2)
182
598
592
261
406
348
768
201
337
300,0

1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện huyện Tam Đảo
1.2.1. Nguồn điện huyện Tam Đảo
Tam Đảo là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc, trung tâm
huyện lỵ cách thành phố Vĩnh Yên khoảng 10 km. Năm 2011 điện năng thương phẩm
của toàn huyện đạt 40,031.569 triệu kWh; năm 2012 đạt 46,335.462 triệu kWh; năm
2013 đạt 50,580.393 triệu kWh; năm 2014 đạt 60,172.978 triệu kWh.

Nguồn điện cung cấp chính cho huyện chủ yếu được cấp điện từ 02 trạm biến
áp Trung gian Tam Đảo 1 x 7500 kVA- 35/10 kV và trạm biến áp TG Yên Dương 1x
5600 kVA-35/10 kV. Trạm biến áp Trung gian Tam Đảo nhận điện từ lộ 371, 377

15


Trạm 110 kV Vĩnh Yên, Trạm biến áp TG Yên Dương nhận điện từ lộ 372 trạm biến
áp 110 kV Lập Thạch. Các thông số kỹ thuật vận hành của trạm TG Tam Đảo và TG
Yên Dương tháng 12/ 2014 cho trong bảng 1-2, và bảng 1.3 dưới đây
Bảng 1.2: Tình hình mang tải trạm biến áp TG Tam Đảo
Trạm biến áp
Trung gian Tam Đảo

Điện áp

Công suất

Pmax

Mang tải

(kV)

(kVA)

(MW)

(%)


35/10

7500

4,4

102

Nguồn: BCKT Điện lực Tam Đảo
Bảng 1.3: Tình hình mang tải trạm biến áp TG Yên Dương
Trạm biến áp
Trung gian Yên Dương

Điện áp

Công suất

Pmax

Mang tải

(kV)

(kVA)

(MW)

(%)

35/10


5600

2,4

75

Nguồn: BCKT Điện lực Tam Đảo
Trạm Trung gian Tam Đảo cấp điện cho 02 lộ 971 Tam Đảo, 972 Tam Đảo. Lộ
972 cấp cho 2 xã, 1 thị trấn của huyện đó là: Hợp Châu; Minh Quang và trị trấn Tam
Đảo. Lộ 971 cấp cho các xã: Hồ Sơn, Tam Quan, Đại Đình và một phần của xã Hợp
Châu cấp hỗ trợ cho một số phụ tải của huyện Tam Dương qua mạch vòng 971 TG
Tam Đảo và 973 TG Đạo Tú.
Trạm TG Yên Dương cấp điện áp 10 kV từ lộ 971 và 973 Yên Dương chủ yếu
cho phụ tải của bốn xã: Đạo Trù, Bồ Lý, Yên Dương của huyện Tam Đảo và xã Bắc
Bình huyện Lập Thạch.
Một số phụ tải thuộc xã Minh Quang huyện Tam Đảo được cấp điện từ đường
dây 22 kV lộ 471 trạm 110 kV Thiện Kế huyện Bình Xuyên.
Một số phụ tải của xã Hợp Châu và xã Minh Quang được cấp điện trực tiếp từ
các đường dây 35 kV lộ 377 và lộ 376 trạm 110 kV Vĩnh Yên thông qua 4 trạm biến
áp phân phối 35/0,4 kV có tổng dung lượng là 7110 kVA, TBA Yên Dương 3 - 250
kVA-35/0,4 kV Xã Yên Dương được cấp điện từ đường dây 35 kV lộ 372 trạm biến
áp 110 kV Lập Thạch.

1.2.2. Lưới điện
1.2.2.1. Lưới điện trung thế trên địa bàn huyện Tam
Đảo

16



Hiện nay lưới điện trung thế huyện Tam Đảo được cấp bằng 03 cấp điện áp 35
kV, 22 kV và 10 kV như sau:
Lưới điện 10 kV cấp điện chủ yếu có 06 điểm đặt tụ bù trung thế với tổng dung
lượng bù là 2100 kVAr.
Lưới điện 35 kV cấp cho trạm Trung gian Tam Đảo, trung gian Yên Dương và
một số trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV của xã Hợp Châu, Yên Dương. M. Quang.
Lưới điện 22 kV cấp từ trạm 110 kV Thiện Kế huyện Bình Xuyên cấp điện cho
một số phụ tải thuộc xã Minh Quang huyện Tam Đảo.
Khối lượng đường dây và trạm biến áp phân phối trên địa bàn huyện Tam Đảo
tính đến tháng 12/ 2014 được thống kê trong bảng 1- 4; 1-5 dưới đây.
Bảng 1.4: Thống kê khối lượng đường dây hiện có
TT

Loại đường dây

Chủng loại - Tiết diện

Chiều dài
(km)

1

Đường dây 35 kV
Trong đó: - Ngành điện quản lý
- Khách hàng quản lý

AC95, AC70, AC50

27,870

1,760

2

3

4

STT

Đường dây 22 kV
Trong đó Ngành điện quản lý
Dây không
Cáp ngầm
Khách hàng quản lý

AC70, AC50

Đường dây 10 kV
Trong đó Ngành điện quản lý
Dây không
Cáp ngầm
Khách hàng quản lý
Dây không
- Cáp ngầm

AC120, AC95, AC70,
AC50

12,507

0,507
4,078

90,044
6,968
18,167
3,855

Đường dây hạ thế
Cáp bọc
Trong đó: - Ngành điện quản lý
- Khách hàng quản lý
Bảng 1.5: Thống kế khối lượng trạm biến áp hiện có
Loại trạm

Số trạm

17

Số máy

148,44
85,460

Tổng CS (kVA)


1

Trạm biến áp 35/0,4 kV

Trong đó: - Khách hàng quản lý

1

1

1500

- Ngành điện quản lý

11

15

8 600

Trong đó: - Khách hàng quản lý

6

6

1150

- Ngành điện quản lý

16

16


4060

Trong đó: - Khách hàng quản lý

50

50

14740

- Ngành điện quản lý

72

72

17440

Trạm biến áp 22/0,4 kV

Trạm biến áp 10/0,4 kV

Công tơ

Cái

11358

Trong đó: - Công tơ 1 pha


Cái

10 693

- Công tơ 3 pha cơ khí

Cái

398

- Công tơ 3 pha ĐT

cái

267

Bảng 1.6: Mang tải tải các đường dây trung thế chính cấp điện
cho huyện

T
T

1
2

TÊN ĐƯỜNG DÂY

Đường dây 972 TG
Tam Đảo
Đường dây 971 TG

Tam Đảo

3 ĐZ 971 TG Yên Dương

Chiều

Dòng

Dài

điện

đường

cho

trục

phép

(km)

(A)

AC95

14,126

330


160

1.6

10.5

9,34

AC120

13,357

390

280

2.8

10.5

9,34

AC95

3,297

330

73


0.7

11

10,5

Loại
Dây

Tình hình khai thác trong tháng
Điện
Điện áp
I
Pmax/tb áp đầu
cuối ĐD
max/tb (MW)
ĐD
tb/min
tb/min

4 ĐZ 973 TG Yên Dương AC95
4,09
330
117
1.2
11
10,5
Huyện Tam Đảo hiện có 159 trạm biến áp phân phối với tổng công suất đặt
47.170 kVA, công suất trung bình 297 kVA/ trạm. Trong đó có 18 trạm biến áp 35/0,4


18


kV với tổng công suất 10.100 kVA, 22 trạm biến áp 22/0,4 kV với tổng công suất 5.220
kVA và 119 trạm biến áp 10/0,4 kV với tổng công suất 31.850 kVA. Hiện đã có 55 trạm
biến áp có đầu phân áp 22 kV với tổng dung lượng 17.400 kVA. Các trạm biến áp tập
trung chủ yếu ở các xã, nơi đông dân cư. Hiện nay 56 TBA mang tải dưới 50%, còn phần
lớn các trạm biến áp mang tải từ 50 đến 100% công suất.
1.2.2.2. Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế của huyện Tam Đảo sử dụng điện áp 380/220 V, 3 pha 4 dây.
Toàn huyện có 186,42 km do ngành điện quản lý, còn lại chủ yếu do các HTX quản lý
lưới điện do dân tự xây và của dự án ReII dây dẫn đã cũ nát, chắp vá không theo quy
chuẩn cần đầu tư sửa chữa nhiều để nâng cao chất lượng cung cấp điện và giảm tổn
thất điện năng.

1.3. Tình hình cung cấp điện và tiêu thụ điện năng hiện tại
Tổng điện năng thương phẩm năm 2014 của huyện Tam Đảo là 57.444.324
kWh trong đó chủ yếu là thành phần quản lý tiêu dùng chiếm 70,74% điện thương
phẩm, công nghiệp - xây dựng chiếm 19,04%, thương nghiệp dịch vụ chiếm 5,77 %
còn lại hoạt động khác 3,04 %. Cơ cấu điện năng tiêu thụ huyện Tam Đảo năm 2014
cho trong bảng I-7.
Bảng 1.7: Cơ cấu điện năng tiêu thụ huyện Tam Đảo năm 2014
STT
1
2
3
4
5
6
7

8

Thành phần
Điện năng (kWh)
Tỷ lệ %
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
809.998,00
1,41
Công nghiệp, Xây dựng
10.934.746,00
19,04
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
3.315.043,00
5,77
Quản lý, tiêu dùng
40.638.737,00
70,74
Hoạt động khác
1.745.800,00
3,04
Tổng điện TP
57.444.324,00
100,0
Tổn thất
4. 595. 784
7,64
Điện nhận
60.172.978
Tăng trưởng điện thương phẩm năm 2014 là 13,6%, Bình quân điện năng thương


phẩm theo đầu người của huyện năm 2014 còn rất thấp mới đạt 554 kWh/ người/ năm.
Hiện nay 100 % số hộ dân của huyện đã được sử dụng điện lưới, tuy nhiên chất
lượng điện nhiều nơi còn yếu do đường dây hạ thế còn kéo quá dài. Về mặt quản lý hiện

19


tại Điện lực Tam Đảo đang bán điện trực tiếp cho 9/9 xã Thị trấn Tam Đảo, Minh Quang,
Hợp Châu, Hồ Sơn, Tam Quan, Yên Dương, Đại Đình, Bồ Lý, Đạo Trù .

1.4. Chất lượng điện áp và tổn thất điện năng
Lưới điện 10 kV phát triển tương đối mạnh trên địa bàn huyện Tam Đảo, được
cung cấp chủ yếu từ hai trạm biến áp trung gian: Trạm TG Tam Đảo 7500 kVA- 35/10
kV; Trạm Trung gian Yên Dương 5600 kVA - 35/10 kV. Theo số liệu thống kê chiều
dài đường dây 10 kV trên toàn huyện khoảng 108,211 km chiếm 65,2% khối lượng
toàn bộ đường dây trung thế trên toàn huyện nên từng lộ đường dây 10 kV cấp điện
có chất lượng điện áp và tổn thất điện năng như sau.

1.4.1. Lộ 972 trạm TG Tam Đảo
Loại dây AC50, AC70; AC95 chiều dài đường trục 14,126 km tổng chiều dài
38.449 km cấp điện cho các xã Hợp Châu, Minh Quang và thị trấn Tam Đảo với tổng
số 49 TBA /13250 kVA. Hiện tại lộ 972 có xu hướng tăng dần. Theo báo cáo công tác
quản lý kỹ thuật tháng 12-2014 của Điện lực Tam Đảo, dòng điện cho phép của lộ
972TG Tam Đảo 330A trong khi đó Imax = 160A tương đương với công suất Pmax = 1,6
MW. Tổn thất điện áp cuối đường dây ∆U = 8,9% .Tổn thất điện năng năm 2014 là
5,46%, lượng điện năng tổn thất 598.787 kWh.

1.4.2. Lộ 971 trạm TG Tam Đảo
Loại dây AC50, AC70, AC95, AC120 chiều dài đường trục 13,357 km,
tổng chiều dài cấp điện cho 6/9 xã của huyện với tổng số trạm 43 trạm /12.070

kVA. Hiện tại lộ 971 đang có xu hướng tăng. Theo báo cáo công tác quản lý kỹ
thuật tháng 12-2014, dòng điện cho phép của đường dây 390 A trong khi đó dòng
vận hành I max = 280A tương đương công suất P max = 2,8 MW, tổn thất điện áp cuối
đường dây ∆U = 8,9%. Tổn thất điện năng năm 2014 là 7,26%, lượng điện năng
tổn thất 1.607.510 kWh.

20


1.4.3. Lộ 971 Trạm trung gian Yên Dương
Loại dây từ AC50, AC70, AC95 chiều dài đường trục 3,297 km, cấp điện chủ
yếu cho xã Đạo Trù và xã Yên Dương huyện Tam Đảo, với tổng số 20 trạm biến áp
với công suất 4560 kVA. Hiện tại lộ 971 vận hành bình thường, theo báo cáo công tác
quản lý kỹ thuật tháng 12- 2014 của Điện lực Tam Đảo dòng điện cho phép của
đường dây 330 A trong đó Imax = 73A tương đương Pmax = 0,7 MW. Tổng thất điện áp
cuối đường dây ∆U = 4,5%. Tổn thất điện năng năm 2014 là 2,72 %, lượng điện năng
tổn thất 219.156 kWh.

1.4.4. Lộ 973 Trạm trung gian Yên Dương
Lộ 973 Trạm trung gian Yên Dương, loại dây AC50, AC70, AC95 chiều dài
đường trục 4,09 km, cấp điện chủ yếu cho xã Bồ lý huyện Tam Đảo và xã Bắc Bình, Thái
Hòa huyện Lập Thạch với tổng số 09 trạm biến áp với công suất 1970 kVA. Hiện tại lộ
973 vận hành bình thường. Theo báo cáo công tác quản lý kỹ thuật tháng 12- 2014 của Điện
lực Tam Đảo dòng điện cho phép của đường dây 330 A trong đó Imax = 117 A tương đương
Pmax = 1,2 MW. Tổng thất điện áp cuối đường dây ∆U = 4,5%. Tổn thất điện năng năm
2014 % là 2,66, lượng điện năng tổn thất 296.137 kWh.

1.4.5. Các xuất tuyến điện 22 kV
Lưới điện 22 kV mới phát triển trên địa bàn huyện Tam Đảo, được cấp điện
chủ yếu từ lộ 471 trạm 110 kV Thiện Kế, đầu lộ 471 cấp điện cho các phụ tải thuộc

huyện Bình Xuyên, cấp cho huyện Tam Đảo và xã Kim Long huyện Tam Dương với
22 TBA với công suất 5.220 kVA các xã Minh Quang, Hợp Châu Tam Đảo. Do ở cuối
nguồn đường dây 471 nên chất lượng điện áp không tốt, tổn thất điện năng ở lưới 22
kV nhỏ.

1.5. Nhận xét đánh giá hiện trạng lưới điện phân phối
huyện Tam Đảo
Lưới điện huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc được xây dựng từ khá sớm đồng
thời được liên kết với các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Vĩnh Yên, Lập Thạch.
Qua nhiều thời kỳ phát triển đã được nâng cấp hiện nay lưới điện đã phủ kín 100%

21


các xã trong toàn huyện. Lưới điện trung thế có 3 cấp điện áp 10 kV, 22 kV, 35 kV.
Lưới điện 22 kV mới có mặt tại huyện Tam Đảo nhưng với tỷ lệ nhỏ. Lưới điện 35 kV
cấp điện chủ yếu cho 2 trạm biến áp Trung gian và các trạm biến áp của nhà máy Z95
của Bộ Quốc Phòng và một vài trạm biến áp khác. Lưới điện 10 kV trải rộng trên toàn
huyện, chủ yếu ở hai lộ 971 và 972 trạm TG Tam Đảo và hai lộ 971 và 973 trạm TG
Yên Dương.
Trạm TG Tam Đảo hiện tại đang vận hành đầy tải và có xu hướng quá tải có
thời điểm đã quá tải 5% mặc dù đã được nâng công suất lên 7500 kVA. Theo quy
hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ 2011- 2015 có xét đến 2020
được Bộ Công thương phê duyệt dự kiến sẽ xây dựng trạm biến áp 110/35/22 kV Tam
Đảo với công suất dự kiến 40MVA để cung cấp điện cho huyện Tam Đảo và Tam
Dương.
Trong dự án Năng lượng nông thôn ReII, huyện Tam Đảo được đầu tư cho 8
xã với tổng số vốn đầu tư cho cả lưới điện trung và hạ thế là 60,2 tỷ đồng đã hoàn
thành. Ngoài ra dự án nâng cao hiệu quả năng lượng khu vực nông thôn vay vốn
ngân hàng tái thiết Đức Kfw đã triển khai xong, huyện Tam Đảo được đầu tư ở ba

xã với tổng số vốn đầu tư cho cả trung và hạ thế là 14,436 tỷ đồng, giai đoạn 2 đang
thực hiện ở hai xã Yên Dương và Hồ Sơn với mức đầu tư gần 8 tỷ đồng. Các đường
dây và trạm biến áp 10/0,4 kV được xây dựng mới theo các dự án trên đều được
thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn 22 kV và hiện tại huyện Tam Đảo cũng có 55
trạm biến áp vận hành ở điện áp 10 kV tổng dung lượng 17.400 kVA đều có nấc
phân áp 22 kV. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện từ 10kV lên 22
kV khi có trạm biến áp 110 kV Tam Đảo vào vận hành đảm bảo chất lượng điện
năng, độ tin cậy cung cấp điện năng cho huyện. Sơ đồ cấp điện trên địa dư như bản
vẽ hình 1.2, sơ đồ một sợi lưới điện huyện Tam Đảo theo hình vẽ 2.6 trang 58 của
luận văn này.

22


Hình 1.2: Bản vẽ hiện trạng lưới điện huyện Tam Đảo trên bản đồ
địa dư

23


1.6. Kết luận
Lưới điện phân phối huyện Tam Đảo đã được xây dựng, và cải tạo cơ bản đáp
ứng yêu cầu cung cấp điện. Các lộ đường dây đều đã lắp đặt các máy cắt Recloser,
các nhánh rẽ lớn đều sử dụng cầu dao phụ tải, các nhánh nhỏ đã lắp đặt các cầu dao
phân đoạn. Do đó đã rất linh hoạt cho công tác vận hành. Tuy nhiên do đường dây dài
số phụ tải tập trung cuối đường dây nên cần thiết phải lắp thêm một số máy cắt đường
dây nữa cho từng vị trí cụ thể sẽ phân tích đề xuất sau khi tính toán độ tin cậy ở
chương 2 và đưa ra giải pháp ở chương 3 bản luận văn này.
Qua nghiên cứu phân tích hiện trạng nguồn và lưới điện phân phối huyện Tam
Đảo ảnh hưởng rất nhiều từ nguồn lưới điện 35 kV cấp cho 2 trạm trung gian, khi các

Điện lực khác sửa chữa hay sự cố đường dây 35 kV sẽ mất điện cả trạm trung gian Tam
Đảo hoặc Yên Dương lúc này 50% số khách hàng sử dụng điện của huyện sẽ mất điện do
đó rất cần thiết phải xây dựng trạm 110 kV Tam Đảo để chủ động về nguồn.
Từ nhận xét nguồn điện và lưới điện ở trên và đặc biệt hiện nay UBND tỉnh đã
trình và được Thủ tướng phê duyệt Khu Công nghiệp Tam Dương 2 nằm phần lớn
trên địa bàn xã Tam Quan huyện Tam Đảo, bên cạnh đó cần cung cấp điện cho phát
triển kinh tế chính trị, du lịch cho huyện. Nên cần thiết phải nâng cao độ tin cậy cung
cấp điện cho lưới điện huyện Tam Đảo và đầu tư xây dựng cải tạo lưới điện để đáp
ứng yêu cầu cung cấp điện cho khu vực này.
Một số biện pháp để nâng cao ĐTC như: Nâng cao ĐTC của từng phần tử của
lưới điện, hoàn thiện bảo vệ rơ le, đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện, tổ chức cấu trúc
lưới điện, hạn chế các sai sót trong thao tác, tổ chức khắc phục sự cố và giảm tối đa
thời gian cắt điện để sửa chữa trên lưới...
Cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào xét đến mọi yếu tố ảnh hưởng bài
toán ĐTC, để từ đó xác định phương án tối ưu trong việc nâng cao ĐTC lưới điện.
Tùy từng trường hợp cụ thể bài toán nâng cao độ tin cậy sẽ giải quyết vấn đề ở những
góc độ khác nhau, ở đây đề tài này tập trung nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu độ tin
cậy để đánh giá ĐTC của LĐPP huyện Tam Đảo, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
ĐTC LĐPP huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc. Các phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu
đánh giá được trình bày ở chương 2 bản luận văn này.

24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×