NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
Ths. Ngô Văn Lượng
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
04
04 vấn
vấn đề
đề cần
cần nghiên
nghiên cứu
cứu
Khái
niệm, đặc trưng của
nhà nước
Chức năng của
Nhà nước
Hình thức nhà
nước và bộ máy
nhà nước
Bộ máy
nhà nước cộng
XHCN
Việt Nam
Một số quan niệm về sự ra đời
của nhà nước
02 quan niệm
Quan niệm
Quan niệm
phi mácxit về
mácxit về sự
sự xuất hiện
ra đời của
Nhà nước
Nhà ước
Quan niệm phi mácxit về sự xuất hiện Nhà nước
Thuyết
Thuyết
Thuyết
Thuyết
Thuyết
Thuyết
Thần
Thần học
học
gia
giatrưởng
trưởng
Khế
Khế ước
ướcXH
XH
NN do Thượng đế sáng tạo,
NN là kết quả sự phát
NN là kết quả của
thể hiện ý chí của Thượng đế
triển của gia đình, là hình thức tổ
một khế ước, được ký kết
thông qua người đại diện của
chức tự nhiên của cuộc sống con
giữa những con người sống
mình là nhà vua. Vua là ‘thiên
người. NN tồn tại trong mọi xã
trong trạng thái tự nhiên. NN
tử” thay Thượng đế “hành
hội và quyền lực nhà nước giống
phản ánh lợi ích của nhân
đạo” trên trái đất, ý vua là ý
như quyền gia trưởng của người
dân. Nhân dân có quyền lật
trời, và NN tồn tại vĩnh cửu.
chủ trong gia đình.
đổ nhà nước và ký kết khế
ước mới.
Quan niệm mácxit về sự ra đời của Nhà nước
Học thuyết Mác - Lênin coi nhà nước là hiện tượng có q trình phát sinh, tồn tại và phát triển. Nhà
nước nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều kiện của xã hội loài người, Nhà nước chỉ xuất hiện khi
xã hội phát triển đến một mức độ nhất định.
Khái niệm nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có quyền quyết định cao nhất trong phạm
vi lãnh thổ, thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy được duy trì bằng nguồn thuế đóng
góp từ xã hội.
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC
Sự tồn tại của NN về không gian được xác định bởi yếu tố lãnh thổ
của nhà nước
05 đặc trưng cơ bản
NN có quyền lực chính trị đặc biệt
NN có chủ quyền quốc gia
NN đặt ra và thu thuế một cách bắt buộc
NN ban hành PL và xác định trật tự pháp luật đối với toàn XH
II CHỨC NĂNG CỦA NN
Khái niệm: là phương diện hoạt động cơ bản, có định hướng lâu dài, trong nội bộ quốc gia và
trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai trò của NN, nhằm thực hiện những nhiệm vụ do NN đặt ra
trước nhà nước.
Phân loại chức năng NN
Căn cứ vào tính pháp lý của
việc thực hiện quyền lực NN
Căn cứ vào tính hệ thống và
Tư pháp
động thực tế của NN
của sự tác động
Kinh tế
Đối nội
Xã hội
Đối ngoại
máy NN
Cn của cơ quan NN
Hành pháp
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
chủ thể thực hiện chức năng
Cn của toàn thể bộ
Lập pháp
Căn cứ vào các lĩnh vực hoạt
III HÌNH THỨC CỦA BỘ MÁY NN
3.1 Hình thức là những cách thức tổ chức và phương pháp để thực hiện quyền lực NN
Hình thức NN
Hình thức, cách thức
Phương pháp thực hiện
TC quyền lực NN
quyền lực NN
Hình thức chính thể
Hình thức cấu trúc
Chế độ chính trị
3.1.1 Hình thức chính thể
Là việc tổ chức và vận hành quyền lực NN ở trung ương
-
Cách thức, trình tự tổ chức quyền lực NN ở TW
Mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực NN ở TW
Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực NN ở TW
•
Các thức, trình tự tổ chức quyền lực NN ở TW
- Quyền lực NN ở TW gồm 3 loại: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
-
Cách thức thành lập :
+ Bầu và bầu cử
+ Bổ nhiệm
+ Thế tập
-
Trình tự thiết lập cơ quan quyền lực NN
+ Thành lập cơ quan quyền lực theo thứ tự trước sau và thành công trong việc thiết lập cơ quan trước mới có
thiết lập cơ quan sau (
+ Việc thiết lập các cơ quan quyền lực ở trung ương độc lập với nhau, việc thiết lập cơ quan này không ảnh
hưởng tới việc thiết lập cơ quan khác.
-
Mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực NN ở TW
+ Quan hệ giữa các chủ thể ngang bằng về vị trí
+ Quan hệ giữa các chủ thể ko ngang nhau về vị trí
-
Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực NN ở trung
ương
-
( VD: Ví dụ: Quốc hội của VN) Nga: Bầu trực tiếp QH; Tổng thống ><
Đức: NN bầu QH nhưng không bầu Tổng thống)
•
Phân loại chính thể
Tuyệt đối
Quân chủ
Đại nghị
Hạn chế
Lập hiến
Chính thể
Tổng thống
Cộng hòa
Đại nghị
Lưỡng hệ
3.1.2 Hình thức cấu trúc
Là việc nhà nước được cấu thành từ những đơn vị hành chính lãnh thổ như tiểu bang, tỉnh
thành phố, trực thuộc trung ương… hay chia thành các cấp với trật tự thứ bậc như thế nào và
các bộ phận lãnh thổ đó quan hệ với nhau ra sao
Hình
thức
cấu
trúc
Nhà
bang
nước
liên
nhà nước đơn
nhất
3.1.3 Chế độ chính trị
Là cách thức, phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
Dân chủ
Chế độ chính trị
Phi dân chủ
3.2 Bộ máy NN
3.2.1 Khái niệm: là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa
phương được tổ chức theo nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế
đồng bộ để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của NN
3.2.2 Các cơ quan NN – bộ phận cấu thành của bộ máy NN
Khái niệm: là một tổ chức mang quyền lực NN, được thành lập trên cơ sở pháp luật và
được giao những nhiệm vụ quyền lực nhà nước, được thành lập trên cơ sở pháp luật và
được giao những nhiệm vụ quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng nhiệm vụ của
NN trong phạm vi luật định
Các thiết chế cơ bản trong bộ máy NN của
các quốc gia trên thế giới ngày nay
Nguyên thủ
Đất
quốc gia
nước
Nghị viện
Tòa án
Chính
phủ
•
Nguyên thủ quốc gia
Là người đứng đầu NN có quyền thay mặt NN về mặt đối ngoại và đối nội. Các tên gọi của nguyên thủ
quốc gia: tổng thống, chủ tịch nước, quốc vương….
Thẩm quyền của nguyên thủ quốc gia thể hiện trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp và đối ngoại
Thẩm quyền của Nguyên thủ quốc gia
Nguyên
Về lập pháp có quyền
thủ
Về hành pháp
Quốc
gia
Về tư pháp
Về đối ngoại: thay mặt cho
công nhận các đạo luật
bổ nhiệm các quan
bổ nhiệm các thẩm phán
NN, có quyền bổ nhiệm các
và phủ quyết lập pháp
chức cấp cao của hành
tịa án tối cao, tổng cơng
đại sứ, các đại diện ngoại
tố, người đứng đầu cơ
giao nước ngoài, quyết định
quan tư pháp, có quyền ân
phong hàm ngoại giao
pháp
xá và đặc xá
Nghị Viện
Về lập pháp có quyền thảo luận và thơng qua các dự luật
luật hay phê chuẩn ban bố tình trạng khẩn cấp hay thiết quân luật
Nghị viện
Thẩm quyền của
Về quốc phịng an ninh: QĐ chiến tranh và hịa bình, có quyền ban hành
Về đối ngoại: phê chuẩn cac hiệp ước giữa chính phủ với
chính phủ của các nước khác hay TCQT
Về tư pháp có quyền luận tội các quan chức ấp cao của hành
pháp kể cả nguyên nthủ quốc gia
Về
Về hành
hành pháp:
pháp: chính
chính thể
thể đại
đại nghị
nghị thì
thì có
có quyền
quyền như
như thành
thành lập
lập CP,
CP, giám
giám sát
sát CP,
CP, bất
bất tín
tín nhiệm
nhiệm CP.
CP.
Ngược
Ngược lại
lại các
các nước
nước có
có chính
chính thể
thể CHTT
CHTT và
và CH
CH hỗn
hỗn hợp
hợp quyển
quyển can
can thiệp
thiệp của
của NV
NV có
có phần
phần hạn
hạn chế
chế
Chính phủ
Về hoạch định chính sách chính phủ có thẩm quyền khởi xướng và hoạch định chính sách đối nội
và đối ngoại của NN
Về quốc phòng an ninh vừa là cơ quan soạn thảo các chính sách liên quan đến quốc phòng an
ninh và đối ngoại vừa là cơ quan thực hiện chính sách này
Về ngoại giao có quyền đệ trình hoặc tư mình đàm phán ký kết các hiệp ước quốc tế; đề trình
nguyên thủ quốc gia bổ nhiệm các đại sứ, đại diện ngoại giao tại nước ngoài
Về lập pháp lập quy: trình các dự án luật tới nghị viện, có quyền ban hành văn bản pháp quy để
cụ thể hóa các quy định của luật
Về tư pháp: đề trình nguyên thủ quốc gia hay nghị viện bổ nhiệm thẩm phán
TÒA ÁN
- Thực hiện chức năng xét xử
- Yêu cầu về tổ chức và hoạt động của cơ quan này là đảm
bảo sự độc lập
IV BỘ MÁY NN CHXHCNVN
4.1 Các nguyên tắc TC và hoạt động của bộ máy NN
Nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, có sự phân cơng phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan
NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Nguyên tắc đảng lãnh đạo
Nguyên tắc NN được tổ chức và hoạt động theo hiến pháp và pháp luật, quản lý XH bằng hiến
pháp và pháp luật
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Ngun tắc bình đẳng và đồn kết dân tộc