Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bao cao giam sat moi truong_dtm_XUONG BAO DUONG VA SUA CHUA O TO_tphcm_quan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 26 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM


BÁO CÁO
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

XƯỞNG BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA Ô

Địa chỉ: Số 11, Quốc lộ 1A, Khu phố 3, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TPHCM

TP.HCM, tháng 07 năm 2015


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... 5
1. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................. 7
1.1 Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 7
1.2 Địa điểm hoạt động ................................................................................................... 7
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động ................................................................................ 7
1.4. Danh mục trang thiết bị và máy móc....................................................................... 8
1.5. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng.................................................................. 9
1.5.1 Nhu cầu nguyên liệu thô/ hóa chất ....................................................................... 9
1.5.2 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện ......................................................................... 10
1.5.3 Nhu cầu sử dụng nước ......................................................................................... 10
1.5.4 Nhu cầu lao động ............................................................................................... 10


2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................................... 11
2.1. Nguồn phát sinh khí thải ........................................................................................ 11
2.2. Nguồn phát sinh nước thải ..................................................................................... 11
2.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn ................................................................................ 12
2.4. Chất thải nguy hại .................................................................................................. 12
2.5. Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung..................................................................... 13
2.6. Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động ......................................................... 13
2.6.1 Tai nạn lao động .................................................................................................. 13
2.6.2 Khả năng cháy nổ ................................................................................................ 14
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG . 14
3.1. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí .................................. 15
3.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ....................... 16

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

2


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

3.3 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn .......................... 18
3.4 Chất thải nguy hại ................................................................................................... 19
3.5 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung .............................................................. 19
3.6 Biện pháp phòng ngừa và ứng phó cháy nổ và an toàn lao động ........................... 19
4.KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, LẤY MẪU PHÂN TÍCH ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ
MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................... 20
4.1. Địa điểm và thời gian giám sát .............................................................................. 20
4.2. Chất lượng môi trường không khí ......................................................................... 20
4.3. Chất lượng khí thải tại nguồn ................................................................................ 22

4.4. Chất lượng môi trường nước ................................................................................. 23
5. KẾT LUẬN, CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 24
5.1 Kết luận................................................................................................................... 24
5.2 Cam kết ................................................................................................................... 25
5.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 25

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

3


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách sản lượng trung bình một tháng của 6 tháng đầu năm 2015 ..........4
Bảng 1.2 Danh mục máy móc thiết bị xưởng sửa chữa bảo dưỡng ôtô của công ty .......9
Bảng 1.3 Danh sách nguyên liệu thô/hoá chất và số lượng sử dụng trung bình trong 06
tháng đầu năm 2015 .........................................................................................................7
Bảng 1.4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty .................................................................10
Bảng 2.1 Chất thải phát sinh trung bình trong 01 tháng ................................................12
Bảng 2.2 Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng .................................13
Bảng 4.1 Vị trí lấy mẫu giám sát chất lượng môi trường không khí .............................21
Bảng 4.2 Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí .........19
Bảng 4.3 Kết quả đo nồng độ bụi, không khí và vi khí hậu của công ty.......................21
Bảng 4.4 Kết quả đo tiếng ồn tại khu vực của công ty. .................................................21
Bảng 4.5 Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí .........19
Bảng 4.6 Kết quả đo khí thải tại ống thải lò hơi ..........................................................19
Bảng 4.7 Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng nước thải .............................19
Bảng 4.8 Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty ...............................................23


Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

4


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sửa chữa xe ô tô và dòng thải của xưởng ...............................8
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình xử lý khí thải từ buồng sơn ..................................................10
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý thu gom và xử lý nước thải ................................................16
Hình 3.3 Bản vẽ bể tự hoại ba ngăn của công ty ..........................................................17
Hình 3.4 Sơ đồ nguyên lý xử lý chất thải rắn ...............................................................19

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

5


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT


Bảo vệ môi trường

NTSH
HTXL

Nước thải sinh hoạt
Hệ thống xử lý

BOD

Nhu cầu ôxy sinh hóa

N

Nitơ

P

Photpho

THC

Tổng hydrocacbon

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

CTNH


Chất thải nguy hại

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

6


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM


1. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Thông tin liên lạc
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Mai Linh miền Nam
Địa chỉ trụ sở chính: 68 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Địa điểm giám sát: Xưởng bảo dưỡng sửa chữa ô tô.
Địa chỉ giám sát: Số 11, Khu phố 3, Quốc lộ 1A, phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 08 38 732 888

Fax: 08 38 732 999

Đại diện Công ty: Ông Hồ Huy

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

Ngành nghề kinh doanh: Bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô (không gia công cơ khí, tái chế
phế thải, xi, mạ điện).
iấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0303581603 tại Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Tp.Hồ Chí Minh; đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 27 tháng 12
năm 2013.
1.2 Địa điểm hoạt động
Xưởng bảo dưỡng sửa chữa ô tô được đặt tại số 11, Khu phố 3, Quốc lộ 1A,
phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng diện tích mặt bằng Cơ sở
là 2.956 m2 trong đó bao gồm các hạng mục: Văn phòng (500m2), Nhà Xưởng (2.000
m2), các hạng mục phụ trợ khác (456 m2). Xưởng sửa chữa cụ thể như sau:
- Phía Trước: Giáp Quốc Lộ 1A;
- Phía Sau: Công Ty chiếu sáng công cộng TP.HCM;
- Phía Phải: Xưởng cơ khí;
- Phía Trái: Vườn cây nhà dân

Khu vực xưởng hoạt động đã được đầu tư hoàn chỉnh về hạ tầng cơ sở (thông tin
liên lạc, điện lưới quốc gia, hệ thống cấp thoát nước...) nên việc thành lập “xưởng sửa
chữa bảo dưỡng ô tô” phù hợp với quy hoạch chung và tận dụng các điều kiện có sẵn
của các công trình hạ tầng cơ sở.
1.3 Tính chất và quy mô hoạt động
Loại hình hoạt động, công suất hoạt động

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

7


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Loại hình hoạt động: Mua bán xe ô tô, phụ tùng – các bộ phận phụ trợ. Bảo dưỡng,
sửa chữa xe ô tô (không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi, mạ điện ). Công suất hoạt
động của xưởng khoảng 20 lượt xe/ngày.
Lưu đồ quy trình hoạt động:
Xe vào xưởng
Kiểm tra

Xe không
hư hỏng

Xe hư hỏng

Vô dầu
mỡ


Tiến hành sữa
chữa, vô dầu
mỡ

Bụi, tiếng ồn,
khí thải, CTR

Rửa xe
Rửa xe

Nước thải

Giao xe cho
khách hàng
Ghi chú: Đường đi quy trình hoạt động
Đường đi dòng thải
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sửa chữa xe ô tô và dòng thải của xưởng
Thuyết minh quy trình hoạt động
Xe vào xưởng sẽ được kiểm tra, nếu không hư hỏng sẽ được vô dầu mỡ, kiểm tra
và giao cho khách hàng. Xe hư hỏng sẽ được kiểm tra trước khi sửa chữa để xác định
bộ phận và mức độ hư hỏng. Sau khi tiến hành kiểm tra, tùy thuộc vào mức độ mà
công ty sẽ tiến hành sửa chữa, thay máy móc, phụ tùng… Cuối cùng, xe được rửa sạch
trước khi giao cho khách hàng.
1.4. Danh mục trang thiết bị và máy móc
Danh mục và tình trạng máy móc thiết bị trong quy trình hoạt động của xưởng
được trình bày trong bảng bên dưới;

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

8



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Bảng 1.1 Danh mục máy móc thiết bị xưởng sửa chữa bảo dưỡng ôtô của công ty
STT

Thiết bị

SL (cái) Thông số KT

Xuất xứ

1

Cần nâng 2 trụ

7

4.500 Kg

Trung Quốc

2

Máy tháo lắp vỏ xe

1


1,1 Kw

Trung Quốc

3

Máy bơm nhỏ

2

1,5 kw

Trung Quốc

4

Máy bơm lớn

2

5,5 kw

Trung Quốc

5

Quạt công nghiệp

13


0,5 hp

Việt Nam

6

Mô tơ các loại

5

1,2 hp

Đài Loan

7

Máy tiện

1

2 hp

Việt Nam

8

Máy bơm nước

2


2 hp

Trung Quốc

9

Máy hàn rút tole

2

15 kw

Trung Quốc

10

Đèn sấy sơn

2

2,5kw

Trung Quốc

11

Máy hút bụi

1


1,5 kw

Đài Loan

12

Máy lạnh

5

1-2 hp

Hàn Quốc

13

Máy sạc gas 134

1

1 hp

Đài Loan

14

Hệ thống máy tính công tác quản lý

10


-

-

15

Máy in

3

-

Trung Quốc

16

Máy photocopy

1

-

Nhật Bản

17

Máy Fax

1


-

Nhật Bản

Nguồn: Công ty CP Mai Linh miền Nam, 2015
Tất cả các máy móc thiết bị đều đồng bộ thiết bị cho dây chuyền sản xuất và phù hợp
với quy mô công suất dự án và định kỳ bảo dưỡng nên vẫn còn sử dụng tốt.
1.5. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng
1.5.1 Nhu cầu nguyên liệu thô/ hóa chất
Bảng 1.2 Danh sách nguyên liệu sử dụng trong 06 tháng đầu năm 2015
STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

1

Xăng thơm

lít

28

2

Nước axit


lít

104

3

Nhớt máy (dầu động cơ)

lít

1.135

4

Mỡ bôi trơn

kg

9

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

9


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

5


Dầu động cơ các loại (thắng, trợ lực)

lít

8,7

6

Vỏ xe

cái

40

kg

20,4

7

as R134 (máy lạnh)

8

Nhớt hộp số

lít

70


9

Bố thắng

cái

377

10

Tole, sắt

kg

25

11

Vật liệu khác

kg

50

Nguồn: Công ty CP Mai Linh miền Nam, 2015
1.5.2 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
Nguồn điện cấp phục vụ sản xuất của xưởng sửa chữa từ điện lưới quốc gia thông qua
Công ty điện lực An Phú Đông.
Bảng 1.3 Nhu cầu sử dụng điện của Xưởng bảo dưỡng sửa chữa ô tô
STT


Thời gian

Đơn vị /tháng

Lượng điện tiêu thụ

1

Tháng 04/2015

kW

7.665

2

Tháng 05/2015

kW

7.877

3

Tháng 06/2015

kW

8.140


Trung bình tháng

kW

7.894

Nguồn: Công ty CP Mai Linh miền Nam, 2015
1.5.3 Nhu cầu sử dụng nước
Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất của công ty được lấy từ giếng
khoan. Định mức sử dụng nước toàn xưởng ước tính khoảng 100 l/người/ngày, tổng
lượng nước cần thiết cho 52 công nhân viên là 5,2 m3/ngày.
1.5.4 Nhu cầu lao động
Tổng số lao động của xưởng hiện có 52 người, mỗi ngày làm việc 8 tiếng.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

10


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Nguồn phát sinh khí thải
-

Ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông: Theo ước tính sơ bộ, lượng xe
cộ ra vào xưởng ước khoảng 20 lượt xe ô tô/ngày, 60 lượt xe gắn máy/ngày.
Khí thải do các phương tiện giao thông sử dụng dầu DO có thành phần chủ yếu

là bụi, muội khói, CO2, CO, SO2, NOx … tác động đáng kể đến môi trường.

-

Ô nhiễm không khí từ quá trình sửa chữa xe: Bụi và khí thải phát sinh từ
quá trình nổ máy xe ô tô, có thành phần chủ yếu là bụi, muội khói, CO2, CO,
SO2, NOx … và bụi từ quá trình cạo lớp sơn xe để sơn dặm lên lớp mới. Hoạt
động này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, theo yêu cầu khách hàng nên lượng
bụi không nhiều, chỉ phát sinh cục bộ trong khu vực xưởng.

-

Ô nhiễm mùi: Mùi amoniac, các mêcaptan (HS-)… sinh ra do phân hủy nước
thải tại các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn thực phẩm. Mùi phát
sinh nhiều gây khó chịu, ảnh hưởng đến cơ quan khứu giác của công nhân viên
làm việc tại xưởng sửa chữa bảo dưỡng.

-

Hơi dung môi từ khâu phun sơn: Công đoạn phun sơn làm phát tán ra không
khí một lượng bụi lớn và các sol khí chứa dung môi hữu cơ như: Toluene, Ekyl
Acetate, N-Butanol, Butyl Acetate, Isopropanol… Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng
sử dụng khoảng 68 kg sơn, dung môi trong 1 tháng. Tương đương với
2,3kg/ngày. Tải lượng ô nhiễm hơi dung môi và bụi phát sinh trong quá trình
sơn dặm xe ôtô: bụi sơn: 0,138 – 0,184 kg/ngày, VOC: 1,288 (kg/ngày).

2.2. Nguồn phát sinh nước thải
-

Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm

việc tại xưởng có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ, các
chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật, thải lượng khoảng 5,2 m3/ngày đêm.

-

Nước thải sản xuất: phát sinh từ quá trình lau chùi xe. Nước thải này sẽ chứa
lượng nhỏ dầu mỡ, đất cát và dư lượng chất tẩy rửa. Tuy nhiên, lượng nước thải
này phát sinh khá ít.

-

Nước mưa chảy tràn: phát sinh do mưa trên diện tích nhà xưởng, được thu
gom theo hệ thống mương thoát nước của xưởng. Trong quá trình chảy trên bề
mặt nước mưa có thể lôi cuốn theo một số chất bẩn, đất, cát, bụi, dầu mỡ.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

11


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

2.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn (CTR) phát sinh từ nhà máy được chia làm ba loại: CTR sinh hoạt,
CTR công nghiệp và chất thải nguy hại. Lượng chất thải phát sinh trung bình trong 1
tháng được ước tính trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Chất thải phát sinh trung bình trong 01 tháng
STT


Tên chất thải

Trạng thái tồn tại
(rắn/lỏng/bùn)

Số lượng

1

Chất thải sinh hoạt (CTSH)

Rắn

6,1 kg/tháng

2

Rác thải công nghiệp không nguy hại

Rắn

100 kg/tháng

-

Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của
công nhân viên phát sinh từ các phân xưởng, khu vực văn phòng, nhà vệ sinh...
Lượng rác thải sinh hoạt khoảng 6,1 kg/tháng. Thành phần chất thải rắn sinh
hoạt gồm: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa….; bao nylon, nhựa, plastic, PVC,
thủy tinh, vỏ hộp kim loại.


-

Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Chất thải rắn sản xuất thông
thường có thành phần chủ yếu thùng như bìa catton, bao nylon, vỏ xe... và các
dạng khác như giấy, nhãn hiệu của nguyên liệu nhập khẩu... lượng rác này
khoảng 100kg/tháng sẽ được thu gom và bán phế liệu tái chế.

2.4.

Chất thải nguy hại

Lượng CTNH phát sinh trong 06 tháng đầu năm 2015, Công ty đã hợp đồng
chuyển giao cho Công ty CP Môi trường Sao Việt. Số lượng các loại chất thải phát
sinh trong 06 tháng đầu năm 2015 cụ thể như sau:

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

12


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Bảng 2.2 Lượng chất thải nguy hại đang lưu trữ trong 06 tháng đầu năm 2015
Tên chất thải

STT

Trạng thái tồn tại


Số lượng

(rắn/lỏng/bùn)

(kg)

Đã chuyển giao (Biên bản chuyển giao đính kèm phụ lục)
1

Giẻ lau nhiểm dầu nhớt

Rắn

98

2

Bóng đèn hỏng

Rắn

5,5

3

Cặn dầu nhớt thải

Lỏng


1.876

4

Ắc quy chì

Rắn

36

5

Bộ phận lọc dầu, nhớt thải

Rắn

78

6

Bao bì cứng thải bằng nhựa

Rắn

15

7

Cặn sơn thải


Lỏng

30

8

Bùn thải

Lỏng

250

Đang lưu giữ tại Công ty
1

Giẻ lau nhiểm dầu nhớt

Rắn

30

2

Bóng đèn hỏng

Rắn

1,5

3


Cặn dầu nhớt thải

Lỏng

300

4

Ắc quy chì

Rắn

12

5

Bộ phận lọc dầu, nhớt thải

Rắn

30

6

Bao bì cứng thải bằng nhựa

Rắn

10


7

Cặn sơn thải

Lỏng

10

Tổng
2.5.

393,5

Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung

Tiếng ồn và độ rung phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, từ hoạt động máy
móc, thiết bị, quá trình nổ máy xe ô tô. Tiếng ồn phát sinh cục bộ trong nhà xưởng và
không thường xuyên, dao động trong khoảng 80-82 dBA thấp hơn giới hạn cho ph p
tại Quyết định số 3733/2002/BYT. Tiếp xúc với tiếng ồn trong thời gian dài liên tục sẽ
tác động tiêu cực đến hệ thần kinh trung ương, tim mạch. Tuy nhiên do mức ồn tại khu
vực trong giới hạn cho ph p nên tác động do hoạt động của xưởng là không đáng kể.
2.6. Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động
2.6.1 Tai nạn lao động
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

13


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động là do:
-

Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an toàn lao động.

-

Những tai nạn do buồn ngủ, mất tập trung trong lúc làm việc.

-

Bất cẩn về điện.

Xác suất xảy ra sự cố tùy theo ý thức chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao
động của nhân viên, do đó Công ty sẽ trang bị kiến thức an toàn lao động và củng cố
ý thức trách nhiệm cho những nhân viên và tất cả những người hoạt động trong khu
vực xưởng để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
Xưởng nằm trên đường Tạ Quang Bửu nên thuận lợi cho xe cộ ra vào sửa chữa và
việc vận chuyển nguyên vật liệu. Tuy nhiên việc gia tăng lượng xe ra vào (khoảng 20
lượt xe ô tô ra và 60 lượt xe gắn máy) mỗi ngày sẽ làm tăng mật độ giao thông, gây
ảnh hưởng đến chất lượng đường xá và có thể xảy ra tai nạn nếu lái xe bất cẩn.
2.6.2 Khả năng cháy nổ
Khả năng gây cháy nổ có thể được chia thành những nhóm chính:
-

Vận chuyển các chất dễ cháy như sơn, dung môi, qua những nơi có nguồn phát
sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa.


-

Tồn trữ các loại rác, bao bì giấy, nilon, sơn… không đúng quy cách.

-

Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện động cơ phát sinh nhiệt dẫn đến cháy,
hoặc khi chập mạch khi mưa dông to.

-

Sự cố s t đánh có thể dẫn đến cháy nổ…

Sự cố cháy nổ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm ô nhiễm cả 3 hệ sinh thái đất,
nước, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hưởng đến hoạt động của
xưởng, đe dọa đến tính mạng con người và tài sản.
Do vậy, chủ đầu tư luôn đặt công tác phòng cháy chữa cháy lên hàng đầu để đảm bảo
an toàn, hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra, xây dựng hệ thống phòng
chống cháy và trang bị đầy đủ các theo quy định của cơ quan PCCC.
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất của Công ty gây tác động đến môi trường không khí, nước, chất
thải rắn và các tác động khác. Để giảm thiểu các tác động đó và cải thiện môi trường
xung quanh ngày càng tốt hơn, Công ty đã có các biện pháp như sau:

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

14


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

3.1. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí
-

Đường nội bộ thường xuyên vệ sinh, phun nước để hạn chế bụi do các phương tiện
vận chuyển gây ra và lượng bụi khuếch tán vào không khí.

-

Nhà xưởng có tường bao kín xung quanh. Trồng cây xanh xung quanh xưởng để
lọc bụi và cải thiện vi khí hậu khu vực.

-

Nhà xưởng và văn phòng đều được bố trí hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ
thích hợp. Nhà xưởng được thiết kế cao ráo, có độ thông thoáng tự nhiên tốt.
Ngoài ra công ty còn trang bị thêm cây quạt đứng công suất lớn để phát tán, làm
giảm nồng độ các hơi khí độc trong nhà xưởng.

-

Đối với công nhân làm việc tại khu vực phát sinh nhiều bụi như bốc dỡ hàng hóa,
phun sơn, mài bóng sẽ được trang bị khẩu trang.

 Biện pháp xử lý khí thải khâu phun sơn công ty đã thực hiện
-

Bố trí khu vực phun sơn riêng biệt nhằm tránh phát tán hơi, khí độc ra ngoài môi
trường. Đối với khí thải từ phòng phun sơn, công ty thu gom, xử lý theo sơ đồ sau:


Hơi dung môi

ống chụp hút
Than hoạt tính
Ống thải
Khí thoát ra ngoài
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình xử lý khí thải từ buồng sơn
 Thuyết minh
 Bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ quá trình phun sơn dưới tác dụng của quạt
hút, không khí có chứa bụi sơn và hơi dung môi sẽ được hút qua than hoạt tính.
Khi qua than hoạt tính, bụi, hơi dung môi sẽ bị giữ lại, không khí sạch thoát ra
ngoài qua ống phát thải.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

15


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM



Do lượng xe cần sơn lại thấp nên than hoạt tính, công ty sẽ loại bỏ theo định
kỳ 3 tháng/lần. Các chất thải này sẽ được lưu trữ và được đơn vị có khả năng
thu gom, xử lý chất thải nguy hại vận chuyển và xử lý.

3.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
 Biện pháp xử lý nước thải của xưởng

Sơ đồ nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của xưởng sửa chữa, bảo dưỡng:

Nước thải sinh hoạt

Nước mưa chảy tràn

Bể tự hoại

Hệ thống
XLNT

Cống thoát
nước chung
của khu vực

Hệ thống tách rác

Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý thu gom và xử lý nước thải
 Thuyết minh hệ thống thu gom và xử lý nước thải của Xưởng sửa chữa
- Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa: Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát
nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống thoát nước mưa được thiết kế hợp lý hiệu quả.
Dọc theo cống có các hố ga dùng để lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt các song chắn
rác để tách rác có kích thước lớn trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa chung
của thành phố
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các nhà vệ sinh của
Công ty hiện được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn, có thể tích bể tự hoại W = Wnước
+ Wbùn = 19,5 + 1,97 = 21,47 m3. Nước thải sau bể tự hoại được đưa vào hệ thống xử
lý nước thải của công ty.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH


16


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM
NT từ khu vệ sinh chung
(đã qua bể tự hoại)

NT từ khu vệ sinh chung
(đã qua bể tự hoại)

Chất thải rắn
Bể lọc sinh học kỵ khí

Bể điều hoà

DD NaOH
Bơm: DD PAC
DD polymer

Bơm Chìm
Thiết bị trộn tĩnh

Nước
tách
pha

Bể lắng
Bơm bùn lắng

Sân phơi bùn

Bể chứa nước sau lắng
Bơm cao áp trục ngang
Cột lọc áp lực

Bùn khô
(đổ bỏ nơi quy định)

Nước rửa lọc

Bơm Chlorine
Khử trùng

Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
Ghi chú:
Đường nước thải

Đường hoá chất

Đường bùn

Đường nước tách pha

Đường khí
Thuyết minh quy trình hoạt động của HTXLNT:
Nước thải từ khu vệ sinh chung được dẫn về bể tự hoại để xử lý sơ bộ trước khi đưa
vào hệ thống xử lý nước thải. Nước thải được đưa qua bể sinh học kỵ khí, tại đây các
vi sinh vật kỵ khí sẽ phân huỷ các hợp chất hữu cơ và vô cơ có trong nước thải. Sau đó
nước thải được dẫn qua bể diều hoà. Do lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong

nước thải thay đổi theo từng giờ sinh hoạt nên cần thiết xây dựng bể cân bằng với chức
năng điều hòa lưu lượng và chất lượng nước thải để giữ cho hệ thống hoạt động ổn
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

17


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

định, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Ngoài ra, bể cân bằng cũng làm giảm
một phần BOD, COD nhờ quá trình thổi khí liên tục.
Sau khi qua bể điều hoà, nước thải được châm thêm dung dịch NaOH, PAC,
polymer và qua thiết bị trộn tĩnh để trộn đều hỗn hợp rồi đưa về bể lắng.
Sau khi qua giai đoạn lắng, nước được đưa qua cột lọc áp lực và châm thêm
chlorine để khử trùng. Bùn lắng được đưa về sân phơi bùn, nước tách pha từ giai đoạn
phơi bùn được tuần hoàn về bể điều hoà, bùn khô sẽ được thu gom và đồ bỏ theo đúng
quy định.
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lí đạt QCVN 40:2011/BTNMT sẽ được thải ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
3.3 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn
Phân loại tại nguồn

CTR không nguy hại

CTR nguy hại
Lưu giữ

Không thể tái

chế
Vận chuyển,
chôn lấp tại bãi
rác hợp vệ sinh

Có thể tái chế

Bán đơn vị thu
mua phế liệu để
tái sử dụng

Thuê đơn vị
thu gom để
chuyển đi xử


Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lý xử lý chất thải rắn

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

18


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

-

Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất (không nguy hại) được thu gom
triệt để. Bố trí các thùng rác tại các vị trí thuận lợi để lưu trữ. Mỗi ngày sẽ có

đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom và xử lý.

-

Chất thải rắn có thể tái chế như đồ nhựa, thùng giấy, giấy văn phòng thải công
ty phân loại, lưu giữ riêng và bán phế liệu.

3.4 Chất thải nguy hại
-

Chất thải nguy hại của xưởng sửa chữa, bảo dưỡng như cặn sơn, cặn nhớt thải,
giẻ lau có dính dầu nhớt hoặc hộp mực máy in, pin thải … được thu gom vào
các thùng chứa có nắp đậy, được tập trung vào khu vực đặc biệt, có mái che để
tránh phát tán gây ô nhiễm xung quanh khi trời mưa.

-

Công ty đã ký hợp đồng với Công ty CP Môi trường Sao Việt thu gom và vận
chuyển CTNH nói trên theo đúng quy định.

-

Công ty đã đăng ký Sổ chủ CTNH, mã số QLCTNH 79.002784.T được cấp lần
thứ 1 ngày 27 tháng 12 năm 2011.

3.5 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung
Công ty đã áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung như sau:
-

Tiếng ồn tạo ra khi nổ máy kiểm tra và từ mỗi thiết bị sau khi đã được xử lý bằng

thiết bị giảm thanh, được tường nhà che chắn và ở một khoảng cách nhất định sẽ
đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định ngoài khu vực sản xuất.

-

Xưởng có trang bị nút tai chống ồn cho công nhân làm việc tại các công đoạn phát
sinh tiếng ồn lớn (công đoạn nổ máy kiểm tra xe).

-

Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị nhằm hạn chế tối đa khả năng gây ồn và
gây rung.

3.6 Biện pháp phòng ngừa và ứng phó cháy nổ và an toàn lao động
a) Biện pháp phòng ngừa và ứng phó cháy nổ
Công ty đã đưa ra các biện pháp cụ thể như sau:
-

Công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ
phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy như khu vực phun sơn, kho để xăng dầu.

-

Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập, an
toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

19



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

-

Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định. Đảm bảo tia nước phun từ
voi rồng xe cứu hỏa có thể khống chế được lửa phát sinh ở bất kỳ vị trí nào trong
xưởng.

-

Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của quận 8 về
công tác PCCC.

-

Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp
PCCC.

-

Trên công trình bố trí các kim thu sét bằng thép mạ kẽm. Kim thu sét hàn vào các
đỉnh vì kéo hoặc đặt trên mái nhà. Trên các bờ nóc có các dây thu sét bằng thép
(10mm).

-

Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp điện vỏ cáp và các
kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện được nối đất

phù hợp với chế độ của điện trung tính của máy biến thế nguồn, thông qua một
mạng lưới tiếp địa bằng dây đồng trần.

b) Tai nạn lao động
Biện pháp an toàn lao động công ty đã áp dụng:
-

Đưa ra nội quy an toàn lao động cho công nhân khi làm việc.

-

Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân (găng tay, quần áo bảo hộ,
khẩu trang…) khi làm việc ở môi trường độc hại.

-

Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở công nhân về an toàn lao động khi làm việc.

4. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, LẤY MẪU PHÂN TÍCH ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ
MÔI TRƯỜNG
4.1.

Địa điểm và thời gian giám sát

- Địa điểm giám sát: Xưởng bảo dưỡng sửa chữa ô tô
- Địa chỉ: Số 11, Khu phố 3, Quốc lộ 1A, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM
- Số lượng mẫu: 03 mẫu khí, 01 mẫu khí tại nguồn và 01 mẫu nước.
4.2.

Chất lượng môi trường không khí


- Số lượng mẫu: 03 mẫu
- Vị trí lấy mẫu: được trình bày trong bảng 4.1.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

20


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM
-

Bảng 4.1 Vị trí lấy mẫu giám sát chất lượng môi trường không khí

STT

Vị trí lấy mẫu

Ký hiệu

1

Khu vực trước cổng bảo vệ

K1

2

Khu vực xưởng sửa chữa


K2

3

Khu vực xưởng sơn

K3

Tiêu chuẩn so sánh
+ Quy chuẩn quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT – Giới hạn tiếng ồn tối đa cho ph p
trong khu vực công cộng và dân cư.
+ Quy chuẩn quốc gia QCVN 05:2013/BTNMT – Giới hạn chất lượng không khí xung
quanh.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT được ban hành ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
 Kết quả đo đạc vi khí hậu tại công ty
Bảng 4.2 Kết quả đo vi khí hậu tại công ty
Vị trí đo

STT
1

Khu vực cổng
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về tiếng ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT
2
Khu vực xưởng sữa chữa

3
Khu vực xưởng sơn

Độ ồn
(dBA)
58,2 – 65,5

Nhiệt độ
(OC)
32,5

Độ ẩm
(%)
51,2

Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55

-

-

71,3 – 75,1
66,3 -70,2

31,0
29,5

59
63


≤ 85

≤ 32

≤ 80

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
Nguồn: Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng, 2015
 Nhận xét
Nhìn chung, các chỉ tiêu đo đạc vi khí hậu trong và ngoài xưởng sản xuất của công
ty đều có kết quả thấp hơn mức quy định của QCVN 26:2010/BTNMT và Tiêu chuẩn
vệ sinh lao động theo quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế.

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

21


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí của công ty
-

Kết quả đo chất lượng môi trường không khí của công ty được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 4.3 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí tại công ty

Vị trí đo

STT

1
Khu vực cổng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung
quanh QCVN 05:2013/BTNMT
2
Khu vực xưởng sữa chữa

Bụi
(µg/Nm3)
190

CO
(µg/Nm3)
6.450

NOx
(µg/Nm3)
160

SO2
(µg/Nm3)
320

300


30.000

200

350

0,35

4,32

0,42

0,31

0,15

3,63

0,35

0,41

8

40

10

10


Khu vực xưởng sơn

3

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
Nguồn: Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng, 2015
 Nhận xét
Kết quả đo đạc cho thấy chất lượng môi trường không khí tại khu vực cổng công ty
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT, chất lượng môi trường
không khí khu vực bên trong công ty cũng không vượt quá giới hạn cho phép của
TCVSLĐ 3733/2002/QĐ/BYT.
 Nhận xét chung
Nhìn chung chất lượng môi trường không khí trong và ngoài khu vực nhà xưởng khá
tốt, các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho ph p QCVN
26:2010/BTNMT, QCVN 05:2013/BTNMT và tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết
định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
4.3. Chất lượng khí thải tại nguồn
-

Số lượng mẫu: 01 mẫu

-

Vị trí lấy mẫu: ống thải khí thải buồng sơn
Tiêu chuẩn so sánh

+ Quy chuẩn quốc gia QCVN 19:2009/BVTNMT
+ Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT


Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

22


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Bảng 4.4 Kết quả đo chất lượng khí thải tại nguồn
STT

Vị trí đo

1

Ống thải khí thải buồng sơn

Bụi
NOx
SO2
CO
Toluene
(mg/Nm3) (mg/Nm3) (mg/Nm3) (mg/Nm3) (mg/Nm3)
102
421
245
228
101,5


QCVN 19:2009/BTNMT, cột B
với Kp=1, Kv=0,6.

120

510

300

600

-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp đối với một
750
số chất hữu cơ
QCVN 20:2009/BTNMT
Nguồn: Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng, 2015
4.4. Chất lượng môi trường nước
 Số lượng mẫu: 01 mẫu
 Vị trí lấy mẫu: Hố ga trước khi thải vào hệ thống thoát nước khu vực
 Tiêu chuẩn so sánh
QCVN 40:2011/BTNMT cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty
Bảng 4.5 Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty
THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ

STT


KẾT QỦA
THỬ NGHIỆM

1.
2.
3.
4.
5.

7.
8.

pH(*)
COD(*)
BOD5 (20oC)
TSS(*)
Tổng Nitơ
Tổng Phốt pho (*)
(Tính theo P)
Tổng dầu mỡ khoáng
Amoni

9.

Coliform

6.

mgO2//l

mgO2//l
mg/l
mg/l

7,5
105
47
98
3,05

mg/l

2,52

QCVN
40:2011/BTNMT
Cột B
5,5-9
150
50
100
40
6

mg/l
3,68
10
mg/l
3,21
10

MNP/
4.800
5.000
100ml
Nguồn: Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng, 2015

Nhận xét

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

23


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

Nhìn chung chất lượng nước thải của công ty đạt tiêu chuẩn của QCVN
40:2011/BTNMT cột B, đủ điều kiện xả thải vào hệ thống nước thải chung.
5. KẾT LUẬN, CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.

Kết luận

Từ kết quả phân tích các thông số về môi trường và thực tế sản xuất tại Công ty cho
phép có một số kết luận sau:
-

Công ty đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường, tuân thủ các
tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình sản xuất kinh doanh.


 Đối với hiệu quả xử lý khí thải
-

Các chỉ tiêu phân tích chất lượng vi khí hậu, tiếng ồn, môi trường không khí trong
xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế TCVSLĐ 3733:2002/QĐ-BYT.

-

Các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí xung quanh đạt quy chuẩn Việt Nam
QCVN 05: 2013/BTNMT và khí thải tại nguồn đạt QCVN 19:2009/BTNMT và
QCVN 20:2009/BTNMT

-

Tiếng ồn xung quanh nhà máy được giảm thiểu đạt QCVN 26:2010/BTNMT.

 Đối với hiệu quả xử lý nước thải
-

Đối với việc xây dựng hệ thống thoát nước: công ty đã thực hiện tách riêng hệ
thống thoát nước thải và nước mưa.

-

Nước thải của công ty đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B trước khi thải ra cống
chung của thành phố.

 Đối với chất thải rắn
-


Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và CTNH được
công ty phân loại tại nguồn.

-

Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại được thu gom
tập trung đúng nơi quy định và đơn vị thu gom rác địa phương đến thu gom và xử
lý theo quy định.

-

Công ty đã ký hợp đồng với Công ty CP Môi trường Sao Việt thu gom, vận chuyển
đi xử lý đúng quy định.

 Đối với các tác động khác

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

24


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN NAM

-

Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động (quần áo, giày dép, bao tay, khẩu trang,
nút bịt tai…).

-


Tất cả các công nhân viên của Công ty đều được tập huấn về an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và được khám sức khỏe định kỳ.

5.2. Cam kết
Công ty Cổ phần Mai Linh miền Nam sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng
môi trường định kỳ 6 tháng/lần và thường xuyên theo dõi, giám sát chất lượng môi
trường nước, không khí, chất thải rắn để có biện pháp giảm thiểu và khắc phục sự cố
môi trường phát sinh. Công ty cam kết:
-

Tiếp tục duy trì chế độ hoạt động của máy móc thiết bị, đúng yêu cầu kỹ thuật vận
hành.

-

Tiếp tục duy trì khả năng vận hành và hiệu quả xử lý của hệ thống thông khí nhà
xưởng, hệ thống giảm thiểu tiếng ồn.

-

Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng cháy chữa cháy, các sự số cháy nổ,
an toàn lao động.

-

Tiếp tục duy trì các hợp đồng thu gom rác sinh hoạt, rác thải công nghiệp không
nguy hại, CTNH và nước thải với các công ty chức năng.

-


Các nguồn thải sẽ được kiểm soát chặt chẽ và nồng độ các chất ô nhiễm phát thải
vào môi trường đạt tiêu chuẩn cho phép.

5.3. Kiến nghị
Công ty kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền hỗ trợ công ty theo dõi và
giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty nhằm phát huy tiềm lực kinh tế của công ty mà vẫn đảm bảo các điều kiện an
toàn cho môi trường.
CÔNG TY CP MAI LINH MIỀN NAM

Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

25


×