Quy trình công nghệ sản xuất áo sơ mi
1) Quy trình công nghệ sản xuất áo sơ mi:
Vải
Sản
xuất vải
Sợi , phụ
kiện,dầu
Hyderozenperoxi
de,hơi
nước,chất phụ
trợ
Hơi nước
Thuốc nhuộm
hơi nước
Hơi nước
Vải, phụ
kiện
Rác vệ sinh
Rác bao gói
Vải vụn, phế liệu
Chuẩn bị tẩy
Nước thải
Giặt 1
Nước thải
Nhuộm
Giặt
2+ sấy
Cắt
may
Nước thải
Nước thải
Áo sơ mi nam
nữ
Vải vụn, chỉ cúc
thừa
2) Các bảng tính toán đầu vào đầu ra
BẢNG
TÍNH
Tên công ty: Intex
Công đoạn sản xuất: sản xuất vải
Ngày:
Đơn vị tham khảo: 2008
ĐẦU VÀO
ĐẦU RA
Chất
lượng
số liệu
(m=đo Nguồn
đạc,
số
c=tính
liệu
toán,
e=ước
lượng)
m
hô sơ
Chất
lượng
Đơn số liệu
vị
(m=đo
Lượng
(kg,
đạc,
kWh, . c=tính
..)
toán,
e=ước
lượng)
480,000
kg
m
Hạng
mục
Lượng
Đơn
vị
(kg,
kWh, .
..)
sợi
542,400
kg
phu
liệu #
24,000
kg
m
hô sơ
rác vệ
sinh
14,400
kg
m
739,200
kWh
m
hô sơ rácbaogói
9,600
kg
m
76,800
kg
m
hô sơ
vải vun
26,400
kg
m
19,200
giơ
làm
việc
c
hệ
thống
kê
toán
sợi phê
liệu
36,000
kg
m
CO2
245,280.00
kg
m
CO
692.64
kg
m
NOX
3,192.00
kg
m
NMVOC
10.13
kg
m
điện
dầu
diesel
nhân
công
trưc
tiêp
Hạng
mục
vải
Nguồn số
liệu
PM10
266.40
kg
m
N2O
SO2
CH4
10.08
255.36
10.18
kg
kg
kg
m
m
m
BẢNG
TÍNH
Tên công ty: Intex
Công đoạn sản xuất: xư ly ươt
Ngày:
Đơn vị tham khảo: năm 2008
ĐẦU VÀO
ĐẦU RA
Chất
lượng
số liệu
(m=đo
đạc,
c=tính
toán,
e=ước
lượng)
Nguồn
số
liệu
Hạng
mục
Lượng
Đơn vị
(kg,
kWh, ...)
Chất
lượng
số liệu
(m=đo
đạc,
c=tính
toán,
e=ước
lượng)
Nguồ
n số
liệu
Hạng
mục
Đơn
vị
Lượng
(kg,
kWh, .
..)
H2O2
24,000
kg
m
ông
Aoki
BOD
5,395.20
0
kg
c
bà
Hông
các chất
trợ
24000
kg
m
ông
Aoki
COD
26,918.4
00
kg
c
bà
Hông
thuốc
nhuôm
28800
kg
m
ông
Aoki
AOX
861.312
kg
c
bà
Hông
NACl
14400
kg
m
ông
Aoki
Crôm
53.832
kg
c
bà
Hông
hơi
1483200
0
MJ
m
ông
Aoki
côban
59.215
kg
c
bà
Hông
nước
nhân công
trưc tiêp
112,320
m3
48,000
giơ
làm
việc
m
ông
Aoki
niken
51.679
kg
c
bà
Hông
c
hệ
thống
kê
toán
sunfit
118.430
kg
c
bà
Hông
nước 107,664.
thải
00
m3
c
bà
Hông
Tên công ty: Intex
KẾT QUẢ
Công đoạn sản xuất: Cung cấp hơi
Ngày:
Đơn vị tham khảo: Năm 2008
ĐẦU VÀO
Hạng mục
Đơn
vị
Lượng
(kg,
kWh, .
..)
Dầu diesel
290,00
kg
0
Nước
1,488 m³
ĐẦU RA
Chất lượng
số liệu
(m=đo đạc,
c=tính toán,
e=ước
lượng)
Nguồn
Hạng mục Lượng
số liệu
hệ thống
hơi
kê toán
sổ tay
c (nôi hơi nước thải
diesel)
NMVOC,
không cu
thể
m
N2O
Đơn
vị
(kg,
kWh,
...)
Chất lượng
số liệu
(m=đo đạc,
c=tính Nguồn số liệu
toán,
e=ước
lượng)
Ông Aoki
c
(minh họa)
14,880,000
MJ
37.17
m³
c
sổ tay (nôi hơi
diesel)
124.86
kg
c
sổ tay (nôi hơi
diesel)
12.94
kg
c
sổ tay (nôi hơi
diesel)
CO2, hóa
thạch
sổ tay (nôi hơi
diesel)
sổ tay (nôi hơi
diesel)
sổ tay (nôi hơi
diesel)
sổ tay (nôi hơi
diesel)
sổ tay (nôi hơi
diesel)
sổ tay (nôi hơi
diesel)
1,050,216
kg
c
0.5006078
4
kg
c
CO
595.42
kg
c
CH4
2,980
kg
c
SO2
27.74
kg
c
Bui lơlửng
(PM10)
20.49
kg
c
NOx
1,397
kg
c
sổ tay (nôi hơi
diesel)
0.0001878
kg
c
sổ tay (nôi hơi
diesel)
C6H6
C20H12
Tên công ty: Intex
KẾT QUẢ
Công đoạn sản xuất: Cắt và may
Ngày:
9
ĐẦU VÀO
Hạng
mục
Vải (đã
được
nhuôm và
giặt)
Lượng
Đơn vị
(kg,
kWh, ...)
480,000 kg
ĐẦU RA
Chất
lượng
số liệu
(m=đo
đạc,
c=tính
toán,
e=ước
lượng)
Nguồn
số liệu
Hạng
mục
m
Bà
Sirisopa
(hô sơ)
Sơ mi
nam
Lượng
Đơn
vị
(kg,
kWh, ..
.)
306,000 kg
Chất
lượng
số liệu
(m=đo
Nguồn
đạc,
số liệ
c=tính
toán,
e=ước
lượng)
m
Bà
Sirisop
(hô sơ
Chỉ
3,680 kg
m
Khuy
26,400 kg
m
Điện
năng
Nhân
công trưc
tiêp
Tổng
công (kg)
825 MWh
144,000
giơ làm
việc
m
c
Bà
Sirisopa
(hô sơ)
Bà
Sirisopa
(hô sơ)
Bà
Sirisopa
(hô sơ)
Sơ mi nữ
Chất thải
rắn
71,400
m
kg
m
Bà
Sirisop
(hô sơ
Bà
Sirisop
(hô sơ
hệ thống
kê toán
Tổng
công (kg)
510,080
132,000 kg
509,400
Tên công ty: Intex
BẢNG TÍNH
TỔNG ĐẦU VÀO/ĐẦU RA NĂM 2008
ĐẦU VÀO
Phân
nhóm
nguyên
liệu
chính
phu liệu
Hạng
mục
ĐẦU RA
Đơn vị
(kg,
Lượng
kWh, ...
)
sợi
542,400
kg
vải
480,000
kg
phu liệu
khác
24,000
kg
Phân
nhóm
sản
phâm
Hạng
mục
Lượng
Đơn vị
(kg,
kWh, ...)
*
vải
sơ mi
nam
sơ mi nữ
480,000
kg
*
306,000
kg
132,000
kg
hóa chất
chỉ
3,680
kg
khuy
26,400
kg
H2O2
24,000
kg
24000
kg
28800
kg
NACl
14400
kg
điện
1,564,200
kWh
hơi
14832000
dầu
diesel
366800
các chất
trợ
thuốc
nhuôm
năng
lượng
nước
cấp
nước
lao đông
nhân
công 211200
trưc tiêp
113808
chất thải
rắn
rác vệ
sinh
rác bao
gói
14,400
kg
9,600
kg
26,400
kg
36,000
kg
71,400
kg
nước thải
107701.17
m3
CO2
1,295,496
kg
MJ
CO
1,288.06
kg
MJ
NOX
4,589
kg
m3
NMVOC
134.99
kg
PM10
286.89
kg
N2O
23.02
kg
SO2
283.1
kg
CH4
2,990.18
kg
C6H6
0.5006078
4
kg
C20H12
0.0001878
kg
giơ lao
đông
vải vun
sợi phê
liệu
Chất thải
rắn
nước
thải
các chất
ô nhiêm
trong khí
thải
3b) (bảng ước tính tiềm năng ấm lên toàn cầu)
BẢNG
TÍNH
Ươc tính tiềm năng ấm lên toàn cầu
Lượng (kg)
hệ số GWP
GWP (tương đương kg CO2)
N2O
1,080.00
310
334,800
CO2
254,280
1
254,280
CH4
10.176
23
234.048
Tổng
589,314.048
Lượng (kg)
hệ số GWP
GWP (tương đương kg CO2)
N2O
310
CO2
1
CH4
23
Tổng
Lượng (kg)
hệ số GWP
GWP (tương đương kg CO2)
N2O
12.940
310
4,011.40
CO2
1,050,216.00
1
1,050,216.00
CH4
2,980.00
23
68,540.00
Tổng
1,122,767.400
Lượng (kg)
hệ số GWP
GWP (tương đương kg CO2)
N2O
310
CO2
1
CH4
23
Tổng
TỔNG CỘNG
Lượng (kg)
hệ số GWP
GWP (tương đương kg CO2)
N2O
1,092.94
310
338,811.4000
CO2
1,304,496
1
1,304,496.0000
CH4
2,990.176
23
68,774.0480
Tổng
1,712,081.448
Ở các khâu sản xuất vải và cung cấp hơi tạo ra CO2, N2O, CH4…nhiều nhất
tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP).
Tại khâu sản xuất hơi ( môt nôi hơi chạy diesel) –> thay diesel bằng nhiên li ệu
khác( năng lượng sạch:năng lượng mặt trơi, năng lượng gió…)
4) Để phân bổ dòng nguyên liệu và năng lượng và các tác đông môi trương cho 2
sản phâm áo sơ mi nam và nữ :
Khi lượng áo sơ mi nam = A = 1500000 * 204
khối lượng áo sơ mi nữ = B = 800000*165
tỷ lệ sơ mi nam = A/(A+B)
tỷ lệ sơ mi nữ = B/(A+B)
dòng nguyên liệu phân bổ cho sơ mi nam = tổng nguyên liệu * tỷ lệ s ơ mi nam
dòng nguyên liệu phân bổ cho sơ mi nữ = tổng nguyên liệu * tỷ lệ s ơ mi n ữ
tương tu cho năng lượng và các tác đông môi trương
5) kêt luận từ kêt quả làm việc
- sơ đô công nghệ dệt may còn ở mức trung bình
- từ các bảng tính ta thấy nguyên liệu và năng lượng để sản xuất áo s ơ mi còn
lớn
- tại khâu sản xuất vải và cung cấp hơi là hai khâu gây ra tiềm năng nóng lên
toàn cầu lớn nhất
- ở mỗi khâu sản xuất đều gây ra tình trạng ô nhiêm n ước và không khí
- theo tiêu chuân định mức nóng lên toàn cầu của 2,5kg CO 2 tương đương với
mỗi kg sản phâm nhưng thưc tê của công ty INTEX là 3,908kg CO 2 vượt gấp 1,5
lần tiêu chuân cho phép => phải mua chứng chỉ phát th ải của công ty khác d ưới
định mức => chi phí sản tăng
- tổng nước xả thải của công ty là: 107701,17 m 3 trong khi chỉ tiêu là 100000 m3
=> theo yêu cầu của cơ quan thâm quyền về nước thải công ty ph ải tư trang bị
hệ thống xử lý nước thải riêng.
II. Hạch toán nguyên liệu và năng lượng (bài tập nhóm số II)
-
1.1
Mục tiêu học tập
Hiểu rõ các nguyên tắc cơ bản của hạch toán nguyên liệu và năng lượng.
Ứng dung hạch toán nguyên liệu và năng lượng ở mức đ ô công ty đ ể hi ểu sâu thêm v ề các đi ểm
mạnh và yêu của nó.
1.2
Giơi thiệu tình huống
Nhóm môi trương của chúng ta cần phân tích chính xác hơn tình hình hoạt đ ông môi tr ương của InTex.
Chúng ta đang cố xác định, tính toán dòng năng lượng, nguyên liệu của quy trình sản xuất và bổ sung
thêm thông tin. Muc đích của nhóm môi trương là cung cấp môt bức tranh toàn cảnh về ho ạt đ ông
môi trương của InTex và đề xuất những giải pháp cải thiện với ông Long.
2.2.1. Thông tin cần thiết : Tính toán các tác động môi trường
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để tính toán các tác động môi trường. Môt phương pháp được
nhiều ngươi biêt đên là phương pháp CML - Centrum voor Milieukunde Universiteit Leiden (Vi ện
Khoa học Môi trương, Đại học Leiden, Hà Lan). Cách tiêp cận này đ ược dùng làm cơ s ở cho hệ th ống
thương mại phát thải của Liên minh Châu Âu.
( />
Phương pháp CML tập hợp và mô tả hàng nghìn chất tiềm năng gây hại theo các vấn đề môi tr ương nh ư
sư nóng lên toàn cầu, suy giảm tầng ozon, sư phú dưỡng hóa, sa mạc hoá... Phương pháp tiêp cận khá
phức tạp mà các công ty lớn hoặc đa quốc gia thương sử dung để phân tích các tác đông môi tr ương
của doanh nghiệp. Để hiểu rõ phương pháp luận này, chúng ta cần tính toán chỉ s ố về Tiềm năng ấm
lên toàn cầu của InTex. Sau đó để có được bức tranh đầy đủ và thưc tê về các tác đ ông lên môi tr ương
của InTex, chúng ta cũng cần tính các chỉ số khác.
Bảng dưới đây là môt ví du, cung cấp các hệ số quy đổi cuả môt số chất thải nhằm tính toán kh ả năng
gây đôc cho con ngươi (HTP) và tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP):
Chất gây tác động môi
trường (trích dẫn từ
phương pháp CML)
COD
HTP (kg 1,4-DBC tương
đương/kg)
GWP (kg CO2 tương
đương/kg)
...*
Chất gây tác động môi
trường (trích dẫn từ
phương pháp CML)
HTP (kg 1,4-DBC tương
đương/kg)
Crôm
1,1
Côban
64
Niken
43
Bui lơ lửng (PM10)
0,82
GWP (kg CO2 tương
đương/kg)
N2O
310
CO2
1
SO2
0,096
CH4
Benzen
...*
21
1.900
...*
*Còn rất nhiều tác đông môi trương khác ngoài HTP and GWP, và tất nhiên thậm chí còn nhiều ch ất n ữa
tác đông đên môi trương. Bảng này chỉ là môt trích dẫn nhỏ từ phương pháp CML.
Toàn bộ Phương pháp luận CML có thể được tải xuống từ địa chỉ
www.leidenuniv.nl/interfac/cml/ssp/projects/lca2. Tính toán các tác đ ộng môi tr ường c ủa s ản ph ẩm
được đề cập đến trong ISO14042 (đánh giá tác động của vòng đ ời sản phẩm).
Các hệ số đặc tính được đưa ra dưa trên nghiên cứu khoa học. Ví d u, các nhà khoa h ọc thấy r ằng 1 kg
Mêtan (CH4) làm tăng nhiệt đô toàn cầu bằng 23 lần 1 kg CO2). Như vậy, 1kg Mêtan có tác đông tương
đương với 23kg CO2.
Ví du : Tính toán tiềm năng gây đôc cho ngươi của môt công ty phát thải 5kg crôm và 10kg Côban (xem
bảng).
5kg crôm tương đương với: 5kg x hệ số quy đổi = 5kg x 1,1kg 1,4-DBC t ương đ ương/kg = 5,5 kg 1,4-DBC
tương đương;
10 kg Côban tương đương với: 10kg x hệ số quy đổi = 10kg x 64kg 1,4-DBC t ương đ ương/kg = 640kg 1,4DBC tương đương.
Vậy, tổng tiềm năng gây đôc cho ngươi của công ty này là: 5,5 kg 1,4-DBC t ương đ ương + 640 kg 1,4-DBC
tương đương = 645,5kg 1,4-DBC tương đương.
2.2.2. Thông tin cơ bản: Các chỉ thị hoạt động môi trường
Các chỉ thị hoạt động môi trường
Các chỉ thị hoạt đông môi trương (EPI) được định nghĩa trong ISO 14031 xem xét tác đông của môt doanh
nghiệp lên môi trương (đất, nước, không khí, hệ sinh thái, vv...). Các ch ỉ thị này phản ánh và quan tr ắc
hoạt đông môi trương của doanh nghiệp, đóng vai trò là c ơ s ở đ ể c ải thi ện hi ện tr ạng. Các ch ỉ th ị tuy ệt
đối (ví du, kg chất thải rắn) và các chỉ thị t ỷ l ệ (ví d u, kg ch ất th ải r ắn trên m ỗi kg s ản ph âm) có th ể s ử
dung trong quá trình ra quyêt định và lập báo cáo nôi bô.
InWEnt đã điều hành một dự án trước đây về các chỉ thị hoạt đ ộng môi tr ường ở khu v ực Đông Nam Á.
Báo cáo giới thiệu “Đánh giá hoạt động môi tr ường (EPA) d ựa trên hệ thống chỉ thị hoạt động môi trường
(EPI). Một công cụ quản lý doanh nghiệp bền vững cho các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ” c ủa Opierzynski,
Müller và Tharun có thể tải về từ địa chỉ www.metop.de/epi/pdf/EPI_Introduction.pdf. Một số thông tin
chung về dự án có thể tham khảo ở ấn phẩm của Hiệp h ội Năng su ất Xanh, tác gi ả Opierzynski/Müller: “Áp
dụng các hệ thống Chỉ thị hoạt động môi trường ở các nước Đông Nam Á”,
/>
1.3
1.3.1
Thông tin liên quan đến bài tập
Dòng nguyên liệu và năng lượng
Để hỗ trợ cho nhóm môi trương thưc hiện nhiệm vu, các cán bô quản lý sản xuất, kỹ s ư quy trình và các
nhân viên khác cung cấp thông tin liên quan đên các dòng năng lượng và nguyên liệu c ủa InTex. Thông
tin này được dưa trên việc đo đạc, tính toán và ước lượng.
Kỹ sư chịu trách nhiệm ở công đoạn dệt vải, bà Hông,
được
yêu cầu cung cấp dữ liệu về quá trình dệt vải:
“Trong
cuôc hôi thảo quản lý môi trương vào tháng 1, tôi
đã cố
gắng đo lương các đầu vào và đầu ra để sản xuất ra
1 tấn
vải. Thưc tê, công đoạn sản xuất vải gôm 2 bước:
chuân bị
sợi và dệt vải. Tuy nhiên, 2 bước này gắn liền với
nhau
nên có thể gôp chung trong 1 công đoạn. Theo số
liệu đo
đạc của tôi, 1 tấn vải sản xuất ra cần 1.130kg sợi,
50kg
phu liệu khác và 1.540kWh điện. Có nhiều loại
chất
thải rắn phát sinh trong công đoạn này, tôi cân
được
30kg rác vệ sinh, 20kg rác bao gói, và 55kg vải vun và 75kg sợi phê li ệu. Các máy d ệt trong công đo ạn
sản xuất vải cũng tiêu thu hêt 160kg dầu diesel để tạo ra 1 tấn vải. Tôi cũng đo đ ược lượng phát thải
của việc đốt 160kg dầu diesel như sau: Cacbon đioxít (CO2) 511kg, cácbon monoxít (CO) 1,443kg, Nitơ
oxít (NOX) 6,65kg, các hợp chất hữu cơ bay hơi phi mêtan (NMVOC) 21,1g, bui (đương kính nhỏ hơn 10
micrometers, PM10) 555g, đinitơ monoxít (N2O) 21,0g, sunfua đioxít (SO2) 532g, và metan (CH4) 21,2g.
Tôi sẽ đo các đầu vào và ra môt lần nữa trong môt vài tuần tới để quan tr ắc xem có thay đ ổi nào đáng
kể không. Cũng cần nói thêm rằng, tất cả các chất thải/ phê liệu đ ược thu gom và l ưu tr ữ trong m ôt
thùng rác.
Hệ thống nhuôm máng làm nhiệm vu tây và nhuôm vải đầu vào. Nhuôm máng là m ôt quá trình liên t uc,
đa năng được dùng để nhuôm những tấm vải dài. Ông Aoki, kỹ sư cơ khí lâu năm, đã đ ưa ra m ôt s ơ đ ô
công nghệ minh họa công đoạn xử lý ướt:
Ngoài ra, bà Hong cung cấp môt vài số liệu liên quan đên nước thải của công đo ạn xử lý ướt :
Trong 1m3 nước thải đo ngày 10/01/2008:
50,1g BOD (nhu cầu oxi hoá sinh hoá)
250g COD (nhu cầu oxi hoá học)
8,0g hợp chất halogen hữu cơ hấp phu (AOX)
0,50g crôm
NMVOC, không cu thể
8,3910 x 10-3
0,55g côban
Nước thải
2,4977
0,48g niken
1,10g sunfit
O
8,6962 x 10-4
CO2
7,0579 x10
benzen
3,3643 x 10-5
CO
4,0015 x 10-2
Theo hệ thống kê toán của công ty, bộ phận sản xuấtCH4
hơi (môt nôi hơi chạy diesel) dùng hêt 290 tấn diesel 2
nhiên liệu trong năm 2005.
2,0029 x 10-1
1,8641 x 10-3
Bui lơ lửng (PM10)
1,3772 x 10-3
NOX
9,3898 x 10-2
benzo(a)pyren
1,2621 x 10-8
Sổ tay sử dung nôi hơi cung cấp thêm môt số thông tin bổ sung: Để sản xuất 1GJ hơi cần 0,1 m 3 nước.
Phát thải vào môi trương không khí và nước để sản xuất 1GJ hơi được tóm tắt trong bảng s ố li ệu
bên phải (1,5E-3 = 1,5x10-3 = 0,0015).
Để sản xuất các sản phâm may mặc, các công nhân sử dung các máy cắt và may chạy điện. Công nhân sẽ
lấy vải từ công đoạn xử lý ướt để cắt và may áo sơ mi nam và nữ (môt áo sơ mi nam có khối lượng
bình quân 204g, môt áo sơ mi nữ 165g). Bà Sirisopa, quản lý kho, đã dưa vào h ô s ơ cắt may và tính
toán như sau:
“Trong năm 2007, chúng tôi đã bán
1.500.000 sơ mi nam và 800.000 sơ mi
nữ. Lượng vải mà chúng tôi có được từ
công đoạn xử lý ướt là 480 tấn vải.
Chúng tôi đã tiêu thu hêt 3.680kg chỉ
và 26,4 tấn cúc cho công đoạn cắt và
may. Lượng
chất thải rắn đã thải ra tại đây trong
năm 2005 là 71,4 tấn. Tôi cũng đọc công tơ điện, thấy đã tiêu thu hêt
825MWh điện cho công đoạn cắt và may trong năm 2007. Hiện tại tôi đang cố gắng tìm ra sư khác
biệt trong việc tiêu thu nguyên liệu và năng lượng giữa hai loại sản phâm của công ty trong công
đoạn cắt và may. Tôi sẽ cung cấp thông tin chính xác khi có đ ược”.
1.3.2 Lao động
Ông Thurachen đã cung cấp vài thông tin về lao đông: “10 ngươi làm việc ở công đo ạn sản xu ất vải, 25
ngươi ở xử lý ướt và 75 ngươi ở cắt và may. Họ làm việc 48 tuần môt năm và 40 giơ m ôt tuần. M ôt
trong những kỹ sư của chúng tôi phu trách bảo trì nôi hơi (bô phận sản xuất hơi). Thơi gian làm việc
của anh ta không được xem là lao đông trưc tiêp”.
1.3.3 Tác động môi trường
Chính quyền Ramokan đã môt vài lần đề cập rằng sư nóng lên toàn cầu là vấn đề môi trương quan tr ọng
nhất đối với hòn đảo này. Họ muốn các chính sách môi trương tập trung vào m uc đích làm gi ảm tác
đông này. Nêu cần thiêt, họ thậm chí sẽ đưa ra thuê đánh vào các phát thải gây ra tác đông này.
Môt ngươi bạn của bà Maligaya là chính trị gia. Ông ta cho bà biêt rằng Bô Môi trương của Ramokan đang
có kê hoạch khởi đông môt hệ thống thương mại phát thải khí nhà kính năm 2009, mà b ước đ ầu t ập
trung vào các ngành công nghiệp nặng. Năm 2010, có khả năng ngành dệt cũng tham gia hệ thống này.
Bô Môi trương sẽ quyêt định định mức cho phát thải gây hiện tượng nóng lên toàn cầu cho t ừng
ngành. Mỗi công ty ở Ramokan vượt quá định mức này phải mua các chứng ch ỉ phát thải bổ sung. Các
công ty dưới định mức có thể bán các chứng chỉ phát thải không dùng t ới của họ. Môt kê hoạch chi
tiêt cho thấy định mức nóng lên toàn cầu của 2,5kg CO2 tương đương với mỗi kg sản phâm đầu ra của
ngành dệt năm 2008. Kiên nghị đưa ra là phải giảm định mức này xuống là 2% mỗi năm nh ằm liên
tuc cải tiên hiệu quả sản xuất.
Ông Long cũng cung cấp môt số thông tin thú vị. Ông đã đ ọc trên môt tạp chí thông tin các c ơ quan th âm
quyền về nước thải đang có kê hoạch thay đổi quy định về phí nước thải. Tính đên nay, tất cả các
công ty ở thành phố Kaol được phép xả nước thải ra hệ thống công công, nước đ ược x ử lý ở nhà máy
xử lý nước thải trung tâm. Công suất của nhà máy hiện không còn đủ đáp ứng, vì vậy, cơ quan qu ản lý
buôc các doanh nghiệp xả nước thải hơn 100.000 m³ nước thải mỗi năm phải t ư trang bị hệ thống xử
lý riêng.
1.4
Nhiệm vụ
1. Hãy vẽ sơ đồ công nghệ của InTex minh họa các công đoạn sản xuất chính và các đầu vào, đầu ra của
mỗi công đoạn (điền vào bảng tính Excel đã cho sẵn).
2. Xem xét các thông tin về dòng nguyên liệu và năng lượng đã cho và điền vào các bảng đầu vào/ đầu ra
được cung cấp ở phần 3 – Các bảng tính. Thảo luận tại sao các đầu vào và ra lại không hoàn toàn
cân bằng. Đông thơi cũng cân nhắc yêu tố lao đông trưc tiêp (đơn vị: số giơ làm việc).
Chú ý : Bảng đầu vào/ đầu ra cho công đoạn sản xuất hơi và cắt & may đã được điền sẵn số liệu, không
cần phải tính toán gì thêm!
3a. Tập hợp và phân loại các đầu vào và đầu ra: Tính toán các bảng đầu vào/ đầu ra với cùng đ ơn vị tham
khảo (năm 2007). Đưa ra một bảng tính toán đầu vào/ đầu ra cho cả dây chuyền sản xuất (đầu
vào/ đầu ra cho InTex trong cùng môt bảng), chia các yêu tố đầu vào và ra theo nhóm nh ư: nguyên
liệu chính, phu liệu, hóa chất, năng lượng, nước cấp, lao đông, sản phâm, chất thải rắn, n ước th ải, các
chất ô nhiêm trong khí thải, nước thải...
Chú ý : Sử dụng Bảng đầu vào/ đầu ra được cung cấp.
3b. Tập hợp các phát thải để tính toán tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP). Cần tính toán cho m ỗi công
đoạn và cho cả công ty. Liệu InTex có thể áp dụng các giải pháp gì để giảm các tác đông môi trương
này?
4. Làm thê nào để có thể phân bổ dòng nguyên liệu và năng lượng và các tác động môi tr ường cho 2
sản phẩm áo sơ mi nam và nữ? Hãy đưa ra câu trả lơi định tính để giải thích, không phải định
lượng.
5. Có thể rút ra các kết luận gì từ kêt quả làm việc? Hãy đưa ra môt vài chỉ thị hoạt động môi trường
hỗ trợ công tác quan trắc và quản lý hoạt đông của InTex trong tương lai.
Hãy chuẩn bị các kết quả thảo luận của nhóm để thuyết trình