Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Đề án xả nước thải vào nguồn nước tại “Trạm Xử lý nước thải tập trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 86 trang )

Đề án xả nước thải vào nguồn nước tại “Trạm Xử lý nước thải tập trung, công suất 200 m3/ngày” của Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi tại ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất.

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1

1. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................1
A.1. Thông tin chung về chủ đầu tư...................................................................1
A.2. Thông tin chung về cơ sở xả thải...............................................................1
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI QUANG
TRUNG..............................................................................................................2
3. NHU CẦU XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ XẢ THẢI......................................8
4. VIỆC THU GOM, XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI.........................................11
5. CƠ SỞ LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI.........11
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ VÀ KIỂM SOÁT
HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC................12
7. CĂN CỨ, TÀI LIỆU LẬP ĐỀ ÁN...........................................................12
8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ ÁN.....................................................14
8.1 Phương pháp thực hiện xây dựng đề án....................................................14
CHƯƠNG 1.

ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI...........................................16

1.1. HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH NƯỚC THẢI...............................................16
1.1.1

Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải...........................16



1.2.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải...........................................18
1.2.2. Lượng nước thải thu gom, xử lý và các thông số, nồng độ các chất ô nhiễm
của nước thải trước khi xử lý...................................................................................18

1.2. HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI...................................................20
1.3. HỆ THỐNG THU GOM, TIÊU THOÁT NƯỚC MƯA...........................22
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI..........................................................23
1.4.1. Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.....................................................23
1.4.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.................................................23
1.4.3. Danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải................32
- Trang i -


Đề án xả nước thải vào nguồn nước tại “Trạm Xử lý nước thải tập trung, công suất 200 m3/ngày” của Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi tại ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất.

1.4.4. Hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải..........................................56

1.5. HỆ THỐNG DẪN, XẢ NƯỚC THẢI......................................................56
1.5.1. Sơ đồ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý..........................................................56
1.5.2. Chế độ xả nước thải........................................................................................56
1.5.3. Phương thức xả nước thải...............................................................................56
CHƯƠNG 2. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN...............................57

2.1. ĐẶT ĐIỂM TƯ NHIÊN KHU VỰC NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
NƯỚC THẢI...................................................................................................57
2.1.1. Các yếu tố địa hình, địa lý, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải................57
2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải...............63


2.2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC MẶT...................................................64
2.2.1. Hiện trạng nguồn nước tiếp nhận khu vực dự án............................................64
2.2.2. Chất lượng nguồn nước..................................................................................64

2.3. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TẠI KHU VỰC TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI.......................................................................................67
2.4. HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC KHU VỰC
TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI..............................................................................68
2.4.1. Các đối tượng xả nước thải trong khu vực.....................................................68
2.4.2. Mô tả nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải................................68
CHƯƠNG 3. KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC.69
CHƯƠNG 4. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC.........................................................................................................................70

4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP
NHẬN..............................................................................................................70
4.1.1. Quản lý chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải tập trung Khu xử
lý chất thải Quang Trung.........................................................................................70
4.1.2. Biện pháp cải thiện chất lượng nước sau xử lý của trạm xử lý nước thải tập
trung, khu xử lý Quang Trung.................................................................................70
4.1.3. Biện pháp kiểm soát nước thải sau xử lý sơ bộ hạng mục xử lý chất thải
khác.........................................................................................................................71

4.2. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ GÂY Ô NHIỄM
NGUỒN NƯỚC..............................................................................................72
4.2.1. Biện pháp khắc phục sự cố ô nhiễm do nước thải đầu vào bất thường...........72
4.2.2. Sự cố do lưu lượng nước thải tăng đột biến do mưa lớn.................................72
- Trang ii -



Đề án xả nước thải vào nguồn nước tại “Trạm Xử lý nước thải tập trung, công suất 200 m3/ngày” của Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi tại ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất.

4.2.3. Sự cố ô nhiễm do máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng
làm gián đoạn hoạt động của Trạm XLNT tập trung:..............................................72
4.2.4. Ứng cứu sự cố môi trường tại trạm XLNT tập trung......................................73
4.2.5. Phương án xử lý bùn thải từ trạm XLNT khu xử lý Quang Trung..................73
4.2.6. Dự Trù Kinh Phí Và Thời Hạn Thực Hiện Kế Hoạch Giảm Thiểu Ô Nhiễm
Nguồn Nước Thải....................................................................................................73

4.3. QUAN TRẮC, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI................75
4.3.1. Quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận...................75
4.3.2. Quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.................................................................................................................. 75
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý
nước thải.................................................................................................................. 75
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...............................................................78

1. KẾT LUẬN...............................................................................................78
2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................78
3. CAM KẾT.................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................80
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM................................................................................................81

- Trang iii -


Đề án xả nước thải vào nguồn nước tại “Trạm Xử lý nước thải tập trung, công suất 200 m3/ngày” của Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi tại ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh....................................................16
Bảng 1.3. Tính chất nước thải sau xử lý sơ bộ của trạm XLNT tập trung, công suất 200
m3/ngày.đêm........................................................................................................18
Bảng 1.4. Tổng hợp hệ thống thu gom và thoát nước thải Khu xử lý chất thải Quang
Trung.................................................................................................................... 20
Bảng 1.5. Thống kê các hạng mục công trình của HTXLNT.......................................29
Bảng 1.6. Danh mục các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT...............................................32
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm.....................................................60
Bảng 2.2. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm........................................................61
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm.................................................................62
Bảng 2.4.Lượng mưa các tháng trong năm..................................................................62
Bảng 2.5. Vị trí giám sát chất lượng nước mặt.............................................................64
Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2016.......................................66
Bảng 4.1. Kế hoạch thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận
............................................................................................................................. 73

- Trang iv -


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Vị trí trạm xử lý nước thải tập trung.................................................................8
Hình 1.1. Hồ chứa nước trước xử lý của trạm XLNT tập trung...................................22
Hình 1.2. Sơ đồ khối trạm xử lý nước thải tập trung....................................................24
Hình 2.1 Vị trí Khu xử lý chất thải Quang Trung........................................................57
Hình 2.2. Suối Gia Dung khu vực thực hiện dự án......................................................64
Hình 2.3. Sơ vị trí mẫu nước mặt.................................................................................65
Hình 2.4. Suối Hai Cô cách khu vực thực hiện 500 m về phía thượng nguồn người dân
chặn dòng nước để phục vụ tưới tiêu...................................................................68
Hình 2.5. Suối Hai Cô khu vực thực hiện Dự án (cách 500 m về phía hạ nguồn có nước

chăn nuôi của một số hộ dân)...............................................................................68


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTM

: Báo cáo đánh giá tác động môi trường

NTSH

: Nước thải sinh hoạt

NTSX

: Nước thải sản xuất

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

XLCT

: Xử lý chất thải

XLNT

: Xử lý nước thải

SDV


Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi

UBND

Ủy ban nhân dân

BQL

Ban quản lý


MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU CHUNG
A.1. Thông tin chung về chủ đầu tư
 Tên chủ đầu tư: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi
 Địa chỉ liên hệ: Tầng 8, Tòa nhà Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa I, Tp.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
 Điện thoại: 0618.890. 888

Fax: 0618.890.199

 Đại diện: Ông Trần Anh Dũng Chức vụ: Tổng Giám đốc
 Phụ trách môi trường: Bà Trần Thị Thúy – Phó GĐ Khu XLCT Quang Trung
 Lĩnh vực hoạt động: thực hiện các hoạt động môi trường như xử lý nước thải, chất
thải nguy hại và không nguy hại, vận chuyển chất thải … và các lĩnh vực kinh
doanh khác (chi tiết xem trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đính kèm phụ
lục)
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 3600890938, đăng
ký lần đầu ngày 15/5/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 11/5/2015 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp cho Công ty CP Dịch vụ Sonadezi.

A.2. Thông tin chung về cơ sở xả thải
 Tên cơ sở xả thải: Trạm Xử lý nước thải tập trung của Khu xử lý chất thải (XLCT)
Quang Trung, công suất 200 m3/ngày.đêm.
 Vị trí Trạm xử lý nước thải tập trung nằm trong khuôn viên của Khu xử lý chất thải
Quang Trung.
 Địa chỉ: Khu xử lý chất thải Quang Trung, Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung,
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
 Nguồn nước thải tiếp nhận và xử lý của Trạm xử lý nước thải 200 m 3/ngày.đêm:
Nước thải phát sinh từ hoạt xử lý chất thải và sinh hoạt cán bộ công nhân trong
Khu xử lý chất thải, bao gồm:
 Nước rỉ rác, lưu lượng 80 m3/ngày.
 Nước thải từ các hạng mục công trình xử lý chất thải, lưu lượng 120 m3/ngày.
 Hiện trạng đầu tư: Trạm xử lý nước thải tập trung khu XLCT Quang Trung, công
suất 200 m3/ngày dự kiến xây dựng hoàn tất vào tháng 6/2017, hiện đang trong thời
gian xây dựng.

- Trang 1 -


Bảng 1 Tiến độ thực hiện dự án
TT

Công việc thực hiện

Thời
gian

1

Xây dựng


3 tháng

2

Nhập, gia công thiết bị

3 tháng

3

Lắp đặt thiết bị tại công
trường

1 tháng

4

Khởi động hệ thống

1 tháng

5

Huấn luyện, chuyển giao
công nghệ

Tháng thứ
T1


T2

T3

T4

T5

T6

0,5
tháng

Tổng

6 tháng

2. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI QUANG TRUNG
2.1. Thông tin chung
 Tên dự án: Khu xử lý chất thải Quang Trung.
 Diện tích: 130 ha.
 Địa điểm xây dựng dự án: xã Quang Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
 Phạm vi hoạt động: thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
sinh hoạt tập trung liên huyện và chất thải công nghiệp (gồm chất thải công nghiệp
thông thường và chất thải nguy hại) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
 Tổng số lao động hiện nay:
 Lao động trực tiếp tại Khu xử lý chất thải: 56 người: trong đó:16 nhân viên
chính thức và 40 nhân công thuê ngoài.
 Ngoài ra còn các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật làm việc tại trụ sở văn phòng
Công ty CP Dịch vụ Sonadezi đặt tại Tòa nhà Sonadezi (KCN Biên Hòa 1).

2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Khu XLCT Quang Trung
a.

Cơ cấu sử dụng đất

Diện tích sử dụng đất của Khu XLCT là 129,40 ha. Khu XLCT hoạt động phân kỳ
theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1: diện tích các hạng mục xử lý chất thải và các công trình hạ tầng kỹ
thuật khoảng 63,47 ha gồm 10,68 ha đất thuộc dự án khu xử lý chất thải rắn sinh
hoạt và phần còn lại thuộc khu đất 118,725 ha. Diện tích đất này nằm phía Bắc khu
đất dự án, phục vụ cho công tác xử lý chất thải trong giai đoạn từ năm 2009-2028.
– Giai đoạn 2: Diện tích đất còn lại 65,93 ha chiếm tỉ lệ 50,95 % sẽ được sử dụng
trồng cây xanh, vừa mang tính chất giữ đất cho mục tiêu phát triển khu xử lý trong

- Trang 2 -


50 năm, vừa có ý nghĩa làm khu vành đai cây xanh cách ly cho khu xử lý chất thải.
Quá trình triển khai đầu tư trên diện tích này tùy thuộc yêu cầu xử lý chất thải.
Công ty đã hoàn tất xây dựng các hạng mục công trình xử lý chất thải trên phần đất
10,68 ha và do UBND huyện thống nhất bàn giao, hiện nay đang triển khai trên phần
đất 118,725 ha đã giải phóng mặt bằng.
b.

Thủ tục pháp lý về môi trường:
 Quyết định số 2267/QĐ-BTNMT ngày 27/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
“Xây dựng Khu xử lý chất thải Quang Trung” tại xã Quang Trung, huyện
Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai;
 Quyết định số 1142/QĐ-BTNMT ngày 17/6/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi

trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư
lò đốt chất thải công nghiệp nguy hại và không nguy hại, công suất 01 tấn/giờ”.
 Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 05/05/2010 của UBND huyện Thống Nhất
v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu xử lý chất thải Quang
Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
 Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 01/06/2010 của UBND huyện Thống
Nhất v/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500
Khu xử lý chất thải Quang Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
 Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 05/09/2013 của UBND huyện Thống
Nhất về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tỉ lệ 1/500 (điều chỉnh ô 2,
3, 4).
 Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND huyện Thống Nhất
phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tỉ lệ 1/500 (bổ sung lò đốt 1 tấn).
 Quyết định số 6076/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND huyện Thống
Nhất phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tỉ lệ 1/500 (điều chỉnh trạm
compost).
 Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy nhà kho tiếp nhận và phân
loại chất thải số 40/CNTD-PCCC ngày 09/12/2008 và Văn bản nghiệm thu hệ
thống phòng cháy chữa cháy số 154/PCCC-NT ngày 18/3/2009;
 Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy xưởng lò đốt số 601/TDPCCC ngày 21/12/2009 và số 555/TD-PCCC (PC66) ngày 18/10/2010;
 Giấy thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy nhà máy xử lý tái chế chất thải công
nghiệp 1,9ha số 555/TD-PCCC ngày 18/10/2010;
 Văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà máy xử lý tái chế chất
thải công nghiệp 1,9ha số 218/SPCCC-PC ngày 05/09/2013, CA PCCC tỉnh
Đồng Nai.

- Trang 3 -


 Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy lò đốt chât thải công

nghiệp 1 tấn/giờ số 190/TD-PCCC ngày 31/03/2014, CA PCCC tỉnh Đồng Nai.
 Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy kho phân loại và lưu giữ
CTCN số 2 số 403/TDPCCC-HDPC ngày 22/09/2014, CA PCCC tỉnh Đồng
Nai.
 Văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy kho phân loại và lưu giữ
CTCN số 2 số 16/SPCCC-PC ngày 01/12/2015, CA PCCC tỉnh Đồng Nai.
 Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trạm tái chế chất thải làm
phân compost số 444/TDPCCC-HDPC ngày 16/10/2014, CA PCCC tỉnh Đồng
Nai.
 Văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy trạm compost số
174/CSPCCC-PC ngày 10/05/2016, CA PCCC tỉnh Đồng Nai.
 Giấy phép khai thác nước dưới đất: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cấp Giấy
phép thăm dò nước dưới đất số 3125/GP-UBND ngày 23/11/2010, Giấy phép
khai thác số: 1780/GP-UBND ngày 10/6/2016, UBND tỉnh Đồng Nai;
 Quyết định giao đất khu 10,68 ha số 207/QĐ-UBND ngày 24/01/2011;
 Quyết định giao đất khu 118,725 ha số 2801/QĐ-UBND ngày 28/10/2011;
 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Xây dựng khu xử lý chất thải Quang
Trung” – giai đoạn 1 số 390/TCMT-TĐ ngày 04/4/2012 của Tổng Cục Môi
trường cấp cho Công ty CP Dịch vụ Sonadezi.
 Quyết định phê duyệt phương án bồi thường khu 118,725 ha 4931/QĐ-UBND
ngày 10/11/2011, quyết định điều chỉnh phương án bồi thường số 5878/QĐUBND ngày 07/12/2011 và quyết định phê duyệt phương án bồi thường bổ
sung 2980/QĐ-UBND ngày 05/09/2012.
 Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 5.100. VX ngày 26/12/2016 của Công ty
Cổ phần Dịch vụ Sonadezi.
c. Các hạng mục kỹ thuật
Các hạng mục xử lý chất thải nguy hại đã triển khai tại Khu XLCT Quang Trung đều
được thể hiện trong Giấy phép quản lý CTNH do UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho Công
ty CP Dịch vụ Sonadezi (mã số QLCTNH: 5.100.VX)
Bảng 2 Thống kê hiện trạng hạ tầng Khu XLCT Quang Trung

Stt Hạng mục đầu tư
A

Tình hình thực hiện
Đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải

I Trên khu đất 10,68 ha

Đã xây dựng các hạng mục công trình

- Trang 4 -


Stt Hạng mục đầu tư

Tình hình thực hiện

1 Kho phân loại và lưu Đã xây dựng 02 kho chứa có diện tích 3.024m 2 (kích
giữ chất thải nguy hại thước: DxR = 36 x 84). Chức năng: tiếp nhận phân loại
(kho số 1 và kho số 2) chất thải, lưu chứa chất thải chờ xử lý.
Khu vực kho chứa có để biển báo và tên CTNH, xung
quanh có thiết kế rãnh thu gom chất thải lỏng trong trường
hợp có sự cố rò rỉ chảy tràn và phương tiện ứng cứu. Rãnh
thu gom chất thải lỏng xung quanh kho CTNH có chiều
rộng 300mm, sâu 200-600mm. Có độ dốc nhằm thuận lợi
cho việc đi lại và vệ sinh khi cần thiết.
Kho lưu chứa chất thải Đã xây dựng 01 kho chứa có diện tích 200m2 (vị trí: cạnh
nguy hại trước khi đốt xưởng lò đốt), hoàn thành ngày 30/7/2011 và đưa vào hoạt
diện tích 200 m2
động tháng 8/2011. Chức năng: lưu trữ chất thải trước khi

đốt.
2 Ô chôn lấp hợp vệ sinh Hiện đang vận hành ô chôn lấp hợp vệ sinh số 2, 3 thể tích
68.000 m3/ô (tổng thể tích còn khả năng chôn lấp là
103.000 m3).
3 Ô chôn lấp chất thải an Hiện đang vận hành 01 ô chôn lấp an toàn thể tích 37.500
toàn.
m3.
Hạng mục phụ trợ: 04 giếng quan trắc nước ngầm sâu
30m, 01 hố chứa nước rỉ rác dung tích 192 m3, mục đích:
dự phòng phát sinh nước rỉ rác.
4 NM xử lý chất thải
nguy hại
A Lò đốt chất thải công 01 lò đốt chất thải công nghiệp nguy hại và không nguy
nghiệp
hại công suất 1 tấn/giờ (20 tấn.ngày).
B Trạm xử lý hóa rắn

Trạm xử lý hóa rắn công suất 10tấn/ca/ngày (8 giờ).

C Hệ thống xử lý bóng Đầu tư hệ thống xử lý bóng đèn (xuất xứ: Mỹ) công suất
đèn
288kg/ngày, có hệ thống thu hồi/xử lý khí thải; vận hành
bằng điện.
3
5 Công trình xử lý nước  Hồ chứa nước rỉ rác: 6000m để chứa nước rỉ rác của ô
chôn lấp hợp vệ sinh.
thải của Khu XLCT
 Trạm xử lý nước thải tập trung 200 m3/ngày.đêm.
 Nước thải sau xử lý không thải ra môi trường mà được
tái sử dụng hoàn toàn vào mục đích tưới cây xanh, tưới

đường, giải nhiệt lò đốt, sử dụng trạm hóa rắn,…

II Trên khu đất 118,725 Đã xây dựng các hạng mục công trình
ha

- Trang 5 -


Stt Hạng mục đầu tư

Tình hình thực hiện

1 Ô chôn lấp hợp vệ sinh Ô chôn lấp hợp vệ sinh thứ 02 (ô số 4) có diện tích 7.500
m2 đã đưa vào hoạt động vào tháng 2/2014.
(Văn bản của Công ty SDV v/v báo cáo đóng ô chôn thứ 1
và đưa ô chôn thứ 2 vào hoạt động đính kèm Phụ lục).
Ô chôn lấp hợp vệ sinh thứ 3 (ô số 2) và ô chôn thứ 4 (ô
số 3) có diện tích 6.750 m2, đã khởi công xây dựng từ giữa
tháng 12/2014, hoàn tất và đưa vào vận hành vào tháng
6/2015.
(Văn bản của Công ty SDV v/v báo cáo đóng ô chôn thứ 2
và đưa ô chôn thứ 3, 4 vào hoạt động đính kèm Phụ lục).
6 Trạm tái chế chất thải Đã đi vài hoạt động theo Giấy phép quản lý chất thải nguy
làm phân compost
hại” mã số QLCTNH: 5.100.VX của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ngày 26/12/2016 của Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi.
B Đầu tư xây dựng phương tiện vận chuyển chất thải
1 Phương
tiện

vận  Đối với lộ trình thu gom, vận chuyển từ nguồn phát
sinh (các hộ dân, đường phố, công viên, trường học,
chuyển chất thải sinh
bệnh viện, chợ…) tới các bãi rác tạm và từ bãi rác tạm
hoạt
xã Quang Trung, Ấp Xuân Thiện – xã Xuân Thiện, Đội
duy tu bảo dưỡng công trình giao thông về Ô chôn lấp
hợp vệ sinh của Khu XLCT Quang Trung do các hợp
tác xã thực hiện vận chuyển dưới sự quản lý của Phòng
TN&MT huyện Thống Nhất;
 Đối với lộ trình vận chuyển từ các bãi rác tạm của xã
Xuân Thạnh, Ấp Tín Nghĩa xã Xuân Thiện, xã Hưng
Lộc, xã Bàu Hàm 2, xã lộ 25, xã Gia Tân 1, xã Gia Tân
2, xã Gia Tân 3, xã Gia Kiệm, về Ô chôn lấp hợp vệ
sinh của Khu XLCT Quang Trung do Công ty SDV
hợp đồng với Doanh nghiệp tư nhân Duy Khương thực
hiện vận chuyển bằng xe ép rác chuyên dụng khối
lượng 5 tấn.
2 Phương
tiện
vận Danh mục phương tiện được thể hiện trong “Giấy phép
chuyển chất thải nguy quản lý chất thải nguy hại” mã số QLCTNH: 5.100.VX
hại
ngày 26/1/22016 của Công ty CP Dịch vụ Sonadezi.
Phương tiện vận chuyển CTNH được trang bị và yêu cầu
kỹ thuật tuân thủ theo yêu cầu & hướng dẫn của Thông tư
36/2015/TT-BTNMT về Hướng dẫn quản lý CTNH.
d.

Các hạng mục công trình phụ trợ đã đầu tư


 Đường nội bộ quanh khu: đầu tư tương đối hoàn chỉnh đến các hạng mục xử lý.

- Trang 6 -


 Đường vào Khu xử lý.
 Thoát nước mưa khu 10,68 ha.
 Cấp nước: sử dụng 02 giếng khoan với tổng công suất 300m3/ngày.
 Cổng, nhà bảo vệ, văn phòng làm việc.
 Hệ thống chiếu sáng khu 10,68 ha.
 Trạm cân ô tô 40 tấn.
 Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ Khu xử lý:
 Điện lưới: lấy từ nguồn điện lưới quốc gia được cung cấp bởi Công ty TNHH
MTV Điện Lực Đồng Nai.
Điện sử dụng: trung bình 762 kwh/ngày.đêm (19.821 Kwh/tháng), số liệu bình
quân từ 01/01/2016 đến 30/6/2016), để cung cấp cho hoạt động của lò đốt chất
thải nguy hại, để thắp sáng, sinh hoạt, vận hành ô chôn lấp, trạm xử lý nước
thải…
 Ngoài ra, Khu xử lý chất thải Quang Trung được trang bị 01 máy phát điện
công suất 100KVA để dự phòng khi cúp điện lưới. Trong thời gian qua hầu như
không sử dụng do điện lưới tương đối ổn định.
e.

Các hạng mục công trình xử lý nước thải

Căn cứ Kế hoạch triển khai các công trình xử lý trên khu đất 129,40 ha theo Báo cáo
ĐTM Dự án Khu XLCT Quang Trung đã được phê duyệt, trạm xử lý nước thải tập
trung của Khu XLCT Quang Trung chỉ được xây dựng sau khi bồi thường giải phóng
mặt bằng nên các hạng mục xử lý nước thải cảu khu XLCT Quang Trung được xây

dựng theo phương pháp sau:
 Đã xây dựng trạm xử lý nước cục bộ 60 m 3/ngày.đêm trên phần diện tích 10,68
ha trong thời gian chưa giải phóng mặt bằng phần diện tích còn lại;
 Theo quyết định điều chỉnh quy hoạch tỉ lệ 1/500 số 1001/QĐ-UBND ngày
26/04/2016 của UBND huyện Thống Nhất, báo cáo ĐTM được phê duyệt, Khu
XLCT Quang Trung tiến hành đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung,
công suất 200 m3/ngày trên phần đất 118,725 ha đã giải phóng mặt bằng.
 Hiện tại, Công ty đã tạm dừng hoạt động trạm xử lý nước thải cục bộ 60
m3/ngày.đêm và đang xây dựng hoàn tất trạm xử lý nước thải tập trung công
suất 200 m3/ngày.
(Sơ đồ vị trí khu XLCT Quang Trung có thể hiện vị trí khu đất đang triển khai
đính kèm trong phần phụ lục).

- Trang 7 -


Trạm XLNT tập
trung

Hình MỞ ĐẦU.1. Vị trí trạm xử lý nước thải tập trung
3. NHU CẦU XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ XẢ THẢI
3.1. Nhu cầu dùng nước
Hiện tại, khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước thủy cục. Do đó, nguồn nước sử
dụng cho toàn khu vực dự án là nước ngầm khai thác tại giếng khoan của Khu XLCT
Quang Trung:
 Theo ĐTM được phê duyệt đối với phạm vi phục vụ của trạm XLNT tập trung
(Công trình xử lý chất thải giai đoạn I + ô chôn lấp hợp vệ sinh). Nhu cầu sử
dụng nước phục vụ các hạng mục của Khu xử lý Quang Trung khoảng 250
m3/ngày.
Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nước của khu xử lý khi tất cả các hạng mục đi vào hoạt động

TT
01
02
03
04

Nhu cầu sử dụng
Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt
Nước sản xuất tất cả các khu vực
Nước rửa xe
Nước dự phòng chữa cháy

Lưu lượng (m3/ngày)
30
160
50
10

- Trang 8 -


Lưu lượng (m3/ngày)
250

TT Nhu cầu sử dụng
Tổng cộng

Nguồn: Báo cáo ĐTM Dự án: “Xây dựng Khu xử lý chất thải Quang Trung, huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai” được phê duyệt.


Hiện tại, lượng nước sử dụng khu XLCT Quang Trung thống kê trong 6 tháng
đầu năm 2016 trung bình 2.018m3/tháng, tương đương 77,6m3/ngày. Trong đó:
 Nước dùng cho sinh hoạt của CB-CNV và nấu ăn tại nhà ăn của Khu xử lý, ước
tính khoảng 216 m3/tháng tương đương 8,4 m3/ngày (tính theo định mức bình
quân 150 lít/người.ngày * 26 ngày/tháng*56 người).
 Nước dùng cho diễn tập PCCC: định kỳ hàng tháng Công ty diễn tập PCCC 04
lần (01 lần diễn tập lớn cho toàn bộ nhân viên Khu xử lý, 03 lần diễn tập nhỏ
cho các tổ/nhóm), trung bình mỗi tháng sử dụng khoảng (50m3).
 Còn lại là nước dùng tưới tưới cây cỏ khu vực văn phòng, dùng cho vận hành
Trạm Compost, xử lý chất thải...
Nguồn: Tổ kiểm soát chất thải – Khu XLCT Quang Trung.
3.2. Lượng nước xả thải:
Theo nhu cầu sử dụng nước hiện tại của Khu xử lý chất thải Quang Trung, ước tính
lượng nước thải phát sinh của khu XLCT như sau:
Bảng 4 Tổng hợp nước thải phát sinh dự kiến khu XLCT Quang Trung
Stt
1

2
a

b

Nguồn nước thải

Nước thải phát sinh

Số lượng
(m3/ngày)
Nước thải sinh hoạt, nước - Ước tính khoảng 30 m3 (theo ĐTM

40
rửa xe thiết bị
Quang Trung tối đa có khoảng 200 cán
bộ công nhân viên* 150 l/ngày/người)
- Nước dùng cho nhu cầu rửa xe máy,
thiết bị, sàn tiếp nhận rác ước tính
khoảng 10 m3/ngày
Hạng mục xử lý chất thải
Trạm tái chế chất thải làm - Nước rỉ rác từ khu tiếp nhận chất thải,
0
phân compost công suất 200
từ quy trình ủ. (toàn bộ nước rỉ rác
tấn/ngày
được tái sử dung phun luống ủ tạo ẩm,
không thải ra môi trường)
Lò đốt chất thải nguy hại và - Nước thải từ quá trình xử lý khí thải lò
5
3
không nguy hại 20 tấn/ngày
đốt: 35m /lần/tuần, tương đương
140m3/tháng.
- Chu kỳ khoảng 01 tuần lò được tiến
hành bảo trì và làm vệ sinh tổng thể 01
lần.

- Trang 9 -


Stt
c


Nguồn nước thải

Nước thải phát sinh

Số lượng
(m3/ngày)
Hệ thống xử lý bóng đèn công - Không sử dụng nước trong quá trình
0
suất 288 kg/ngày
xử lý, không phát sinh nước thải

d

Trạm xử lý hóa rắn chất thải - Nước dùng cho vận hành trạm xử lý
công suất 10 tấn/ngày.
hóa rắn được đông kết trong sản phẩm
sau hóa rắn nên không phát sinh nước
thải ra môi trường.
f
Trạm xử lý hóa lý chất thải - Nước thải sau xử lý hóa lý cần tiếp tục
lỏng công suất 20 tấn/ngày
xử lý.
(hiện chưa xây dựng)
Trạm thu hồi kim loại từ chất - Nước thải phải xử lý 0.5 m3/tấn chất
thải công suất 10 tấn/ngày
thải
(hiện tại chưa triển khai)
3 Nước rỉ rác
a

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
- Nước rỉ rác cần xử lý tại trạm xử lý
nước thải tập trung của khu xử lý:
Bình quân 7 mm/m2/ngày x 6.500 m2 )
= 50 m3/ngày
b Bãi chôn lấp an toàn
- Nước rỉ rác cần xử lý tại trạm xử lý
nước thải tập trung của khu xử lý:
Bình quân 7 mm/m2/ngày x 4.000 m2 =
28 m3/ngày.
Dự phòng 20%
Tổng
Nguồn: Báo cáo ĐTM Khu xử lý chất thải Quang Trung phê duyệt, năm 2009.

0

20

5

50

28

30
178

Ghi chú:
 Hiện Công ty đang làm thủ tục môi trường để bổ sung thêm các hạng mục vào Khu xử lý
chất thải Quang Trung (hệ thống tháo dỡ ắc quy thu hồi chì, hệ thống ngâm tẩy rửa kim

loại, hệ thống tháo dỡ tiền xử lý linh kiện, thiết bị điện tử) nước thải phát sinh được đưa về
trạm hóa lý chất thải lỏng để xử lý.

Từ bảng trên cho thấy, khi tất cả các hạng mục xử lý chất thải khu XLCT Quang Trung
trong trong giai đoạn I đi vào hoạt động, vận hành tối đa công suất thì lượng nước thải
phát sinh tối đa khoảng 178 m3/ngày.
Để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải khu XLCT Quang Trung và kế hoạch triển khai
tiếp tục các hạng mục xử lý chất thải trong giai đoạn I. Công ty SDV tiến hành đầu tư
xây dựng trạm XLNT tập trung công xuất 200 m3/ngày.đêm của khu XLCT Quang
Trung.
3.3.

Chất lượng nước thải sau xử lý:

- Trang 10 -


Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, theo Quyết định
35/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Quy nước
thải sau xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung, công suất 200 m3/ngày.đêm là
QCVN 40:2011/BTNMT cột A (Kq = 1; Kf = 1,1).
3.4.

Lượng nước, mục đích tái sử dụng sau xử lý:

Nước thải sau xử lý được lưu tại hồ hoàn thiện. Toàn bộ nước sau xử lý sẽ được tái sử
dụng để tưới cây, rửa đường…, vận hành lò đốt, trạm hóa lý, trạm compost….) 100 %
và không thải ra môi trường.
4. VIỆC THU GOM, XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI

4.1.

Sơ đồ vị trí xả thải:

Để thu gom nước thải phát sinh trong Khu XLCT Quang Trung, Công ty CP Dịch vụ
Sonadezi (SDV) đã xây dựng tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thu gom nước
thải.
 Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng chủ yếu là
mương hở, được thiết kế dọc theo các trục đường và bao quanh khu xử lý để kiểm
soát và cũng là hành lang vảo vệ của khu xử lý chất thải. Hướng thoát nước chính
cho toàn khu về hướng Đông và Tây phù hợp địa hình tự nhiên.
 Hệ thống thu gom nước thải: Nước thải đã xử lý sơ bộ đạt giới hạn tiếp nhận đầu
vào trước khi bơm về mạng lưới thu gom nước thải của hệ thống xử lý tập trung
với công suất 200 m3/ngày.đêm của trạm XLNT tập trung.
 Hệ thống thu gom nước rỉ rác: Mạng lưới thu gom nước rỉ rác tại các ô chôn lấp về
hồ chưa nước rỉ rác 6.000 m3, sau đó nước rỉ rác được bơm về hồ chứa nước thải
trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước rỉ rác công suất 80 m 3/ngày của trạm XLNT
tập trung.
Nước thải được thu gom và bơn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 200
m3/ngày.đêm, nước sau xử lý được lưu tại hồ hoàn thiện được tái sử dụng hoàn toàn
(tưới cây, rửa đường, vận hành hạng mục xử lý chất thải…) và không thải ra môi
trường.
4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải:
Trạm xử lý nước thải tập trung được tính toán để xử lý nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp
chất thải và nước thải phát sinh từ các công trình xử lý chất thải giai đoạn I do Công ty
Cổ phần Dịch vụ Sonadezi trực tiếp đầu tư với công suất 200 m3/ngày theo công nghệ
sinh học kết hợp hóa lý, lọc nano.

- Trang 11 -



5. CƠ SỞ LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Toàn bộ nước thải sau xử lý được tái sử dụng, ko thải ra nguồn tiếp nhận.
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ VÀ KIỂM SOÁT
HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận, Công ty SDV sẽ thực hiện các giải pháp
sau:
 Định kỳ kiểm soát chất lượng nước thải tại đầu vào và ra Trạm XLNT nhằm theo
dõi diễn biến chất lượng nước thải để có biện pháp khắc phục kịp thời trong trường
hợp bất thường
 Vận hành hệ thống xử lý theo đúng quy trình kỹ thuật và thực hiện bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống máy móc thiết bị xử lý định kỳ nhằm duy trì hệ thống xử lý hoạt
động ổn định, đảm bảo xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
 Lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố trong quá trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải, nhằm đảm bảo an toàn ở mức độ cao nhất cho con người,
giảm thiểu tối đa các thiệt hại về vật chất, tài sản và các tác động tiêu cực đến môi
trường.
 Lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố Trạm XLNT tập trung ngừng hoạt động.
Các phương án chi tiết được trình bày cụ thể như ở chương IV
7. CĂN CỨ, TÀI LIỆU LẬP ĐỀ ÁN
 Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
 Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
 Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
 Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
 Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
 Luật sửa đổi bổ sung Luật PCCC 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
 Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính Phủ Quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai;
 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 08/6/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;

- Trang 12 -


 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và
phế liệu;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về Quản lý Dự án
đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
 Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
 Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;
 Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
 Theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/7/2011 của Tổng cục môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước;
 Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai
quy định về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
 QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp;
 QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- Trang 13 -


 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt;
 Quyết định số 2267/QĐ-BTNMT ngày 27/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư
xây dựng khu XL chất thải Quang Trung Đồng Nai”;
 Quyết định số 1142/QĐ-BTNMT ngày 17/6/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư
lò đốt chất thải công nghiệp nguy hại và không nguy hại, công suất 01 tấn/giờ”.
 Quyết định giao đất & Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
CĂN CỨ TÀI LIỆU CHÍNH ĐỂ XÂY DỰNG BÁO CÁO
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng khu XLCT

Quang Trung Đồng Nai, tháng 11/2009.
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường lò đốt chất thải 01 tấn/giờ Khu xử lý chất
thải Quang Trung.
 Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Hệ thống thu gom và XLNT tập trung, công suất
200 m3/ngày.
8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ ÁN
8.1 Phương pháp thực hiện xây dựng đề án
 Phương pháp thống kê: phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xả nước thải; số liệu liên quan đến hoạt
động xả nước thải của cơ sở xả thải tại Khu XLCT Quang Trung.
 Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa nhằm thu thập số liệu về hiện trạng
các nguồn thải lân cận, các nguồn tiếp nhận nước thải.
 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước của các nguồn thải lân
cận, của cơ sở xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải.
 Phương pháp so sánh: đánh giá chất lượng nước theo các QCVN hiện hành.
 Phương pháp chuyên gia.
8.2 Tổ chức thực hiện
 Chủ trì thực hiện: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ SONADEZI
 Đơn vị phân tích mẫu: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi
 Các thông tin về đơn vị tư vấn và phân tích mẫu:
 Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1,
Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Trang 14 -


 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần
Dịch vụ Sonadezi: mã số doanh nghiệp: 3600890938 (số cũ 4703000382)
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp đăng ký lần đầu ngày

15/5/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 11/5/2015.
 Lĩnh vực hoạt động: xử lý các loại nước thải và chất thải (sinh hoạt, công
nghiệp nguy hại và đô thị). Thu gom, phân loại, đóng gói và vận chuyển
chất thải, rác thải. Dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hóa đường bộ.
Dịch vụ tư vấn về kỹ thuật môi trường và tài nguyên,….
Phòng thí nghiệm thuộc Phòng Kiểm soát và Phân tích thí nghiệm của
Công ty đã được Văn phòng công nhận chất lượng thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ đánh giá và công nhận phù hợp theo ISO/IEC 17025:2005 (mã
số VILAS 310) ngày 06/6/2011 theo quyết định số 347/QĐ-CNCL; được
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
quan trắc môi trường (số hiệu VIMCERTS 031)
 Đại diện: Ông Trần Anh Dũng

Chức vụ: Tổng Giám đốc

 Điện thoại: 061.8890888

Fax: 061.8890199

Danh sách các thành viên chính tham gia thực hiện báo cáo này bao gồm:
TT

Họ và tên

Chức
danh

Trình độ học
vấn


Tổng giám
đốc

-

Đơn vị công tác

1

Trần Anh Dũng

3

Trần Thị Thúy

4

Ông Nguyễn Đình Sơn

Trưởng
phòng Dự
Án

KS Kỹ thuật
Môi trường

-nt-

5


Bà Phí Thị Lệ Thủy

Phó phòng
KS&PTTN

Ths Môi
trường

-nt-

6

Bà Hoàng Thị Thùy
Minh

Nhân viên
TVMT

KS công nghệ
môi trường

-nt-

7

Bà Đỗ Thị Thu Hằng

Nhân viên
TVMT


Ths Hóa

-nt-

8

Ông Trịnh Vũ Nam

Nhân viên
TVMT

KS môi trường

-nt-

Tổ trưởng Tổ KS Kỹ thuật
KSCT
Môi trường

Công ty CP dịch
vụ Sonadezi
-nt-

- Trang 15 -


CHƯƠNG 1. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1. HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH NƯỚC THẢI
1.1.1 Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải
a. Nước thải sinh hoạt

Tất cả CB-CNV vận hành, khách đến liên hệ công tác,… tại Khu XLCT Quang Trung
sử dụng chung các công trình vệ sinh và nhà ăn bố trí tại khu vực văn phòng đều phát
sinh nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó đưa vào hệ hố
bơm thu gom của hạng mục xử lý tương ứng về trạm xứ lý nước thải tập trung.
Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh tại Khu XLCT Quang Trung trong Bảng 1.1.
Bảng ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI.1. Thành phần nước thải sinh hoạt phát
sinh
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Nồng độ

1

pH

-

6,5-7,1

2

SS

mgO2/l


38-108

3

COD

mgO2/l

105-245

4

BOD5

mg/l

85-184

5

Nitơ tổng

mg/l

5,0-11,3

6

Phospho tổng


mg/l

0,21-4,3

7

Dầu động thực vật

mg/l

KPH-3,2

8

Coliform

MPN/100 ml

230-24*103

Nguồn: ETM Center 2006
b. Nước thải rỉ rác từ các ô chôn lấp
Nước rỉ rác từ ô chôn lấp hợp vệ sinh: Nước rỉ rác phát sinh tại các ô chôn HVS do sự
rò rỉ nước mưa thấm vào trong lòng bãi rác hoặc do độ ẩm sẵn có của rác thải được
chôn. Toàn bộ nước rỉ rác từ các ô chôn lấp hợp vệ sinh đang vận hành được bơm về
Hồ chứa nước rỉ rác có dung tích 6.000 m3.
Đối với ô chôn lấp an toàn CTNH: Ô chôn lấp an toàn chỉ hoạt động trong những ngày
trời không mưa (trong mùa mưa) và trong mùa khô. Trong quá trình vận hành, phần
diện tích ô chôn đang hoạt động được phủ bạt sau mỗi ngày hoạt động nhằm ngăn
nước mưa rơi vào ô chôn lấp sẽ phát sinh nước thải. Phần diện tích ô chôn khi chưa

chôn CTNH, trường hợp mưa to kéo dài sẽ bơm thoát trực tiếp vào tuyến thoát nước
mưa hiện hữu của dự án (nước trong phần diện tích này chỉ có nước mưa, hoàn toàn

- Trang 16 -


không có chứa thành phần ô nhiễm từ CTNH) nhằm tránh nước mưa thấm vào phần
diện tích đã chôn chất thải.
Ngoài ra, hạng mục Ô chôn lấp an toàn cũng đã xây dựng 01 hố chứa khoảng 192 m 3
để dự phòng lưu giữ nước thải (trong trường hợp có phát sinh) từ ô chôn CTNH đang
hoạt động.
c. Nước thải công trình xử lý chất thải
Thống kê nguồn phát sinh từ các hạng mục xử lý chất thải:
TT

Nguồn phát sinh chính

Biện pháp xử lý

1

Lò đốt chất thải nguy hại

Nước thải sau quá trình giải nhiệt và xử lý
khí thải.
Được tuần hoàn tái sử dụng (bốc hơi trong
quá trình giải nhiệt), không thải bỏ.
Cặn lắng: hóa rắn chôn lấp an toàn.

2


Ô chôn lấp an toàn (dự kiến Hầu như không phát sinh nước thải do
chuẩn bị vận hành thử CTNH chôn lấp không chứa nước tự do
nghiệm).
(độ ẩm <20%), ô chôn lấp đang hoạt động
sẽ được che chắn bề mặt khi có mưa ngăn
không cho nước mưa thấm vào CTNH.

3

Trạm xử lý hóa rắn chất Không phát sinh nước thải.
thải

4

Hệ thống nghiền bóng đèn

5

Trạm tái chế chất thải làm Phát sinh nước thải rỉ rác từ các luống ủ, ô
phân Compost
phân loại rác

Không phát sinh nước thải.

Toàn bộ nước thải rỉ rác tuần hoàn tái sử
dụng hoàn toàn để phun ủ tạo độ ẩm
không thải ra môi trường.
6


Trạm xử lý hóa lý chất thải Nước thải sau xử lý hóa lý tiếp tục được
lỏng
xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung
200 m3/ngày.đêm.

7

Các hạng mục bổ sung
thêm vào Khu xử lý chất
thải Quang Trung: Hệ thống
phá dỡ ắc quy và thu hồi
chì, hệ thống ngâm tẩy rửa
kim loại, nhưa, Hệ thống
tháo dỡ linh kiện, thiết bị
điện tửt

Nước thải chứa axit, dung môi hữu cơ,
dầu…..
Nước thải được đưa về Trạm hóa lý chất
thải lỏng để xử lý

- Trang 17 -


TT

Nguồn phát sinh chính

Biện pháp xử lý


8
1.2.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
a. Nhu cầu sử dụng nước
Như đã trình bày ở mục 3, Hiện tại Khu XLCT quang Trung đang trong giai đoạn đầu
tư các hạng mục xử lý chất thải thuộc giai đoạn I. Với lượng nước sử dụng tối đa cho
tất các các khu vực sản xuất khoảng 250 m3/ngày.đêm
Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi

b. Nhu cầu xả nước thải
 Như đã trình bày ở trên, nươc thải phát sinh khu XLCT phát sinh chủ yếu nước thải
từ các ô chôn lấp nước thải hợp vệ sinh (ước tính khoảng 50 m3/ngày), nước thải
sinh hoạt cho 200 cán bộ, công nhân (30 m3/ngày), nước thải từ nhu cầu rửa xe
thiết bị (10 m3/ngày), nước thải từ trạm tái chế chất thải lỏng 20 m 3/ngày.đêm...
Tổng lượng nước thải tối đa (bao gồm 20% tính toán dự phòng) khoảng 178
m3/ngày.đêm.
 Để phục vụ cho hoạt động của Khu XLCT Quang Trung theo giai đoạn phân kỳ và
theo quyết định ĐTM được phê duyệt. Công ty SDV đầu tư xây dựng trạm XLNT
tập trung, công suất 200 m 3/ngày để xử lý toàn bộ nước thải phát sinh của Khu
XLCT.
1.2.2. Lượng nước thải thu gom, xử lý và các thông số, nồng độ các chất ô nhiễm
của nước thải trước khi xử lý
 Lượng nước thải thu gom, xử lý: dự kiến lượng nước thải thu gom xử lý khi Khu
XLCT Quang Trung đầu tư tất cả các hạng mục xử lý chất thải theo quy hoạch
được phê duyệt trong ĐTM thì lượng nước thải tiếp nhận khoảng 178 m3 (bao gồm
nước rỉ rác, nước thải tram xử lý chất thải lỏng...đã trình bày tại mục trên).
 Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý: nước thải đầu vào là nước
rỉ rác sau xử lý sơ bộ và nước thải thải công nghiệp (bao gồm nước thải phát sinh
từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên và nước thải phát sinh từ công trình xử
lý chất thải) trước khi đưa vào dây chuyền xử lý tập trung của trạm XLNT tập
trung công suất 200 m3/ngày..

 Nước thải sau xử lý của Trạm XLNT tập trung đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A
(Kq = 1; Kf = 1,1) và được chứa trong hồ hoàn thiện để tái sử dụng.
Bảng ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI.2. Tính chất nước thải sau xử lý sơ bộ
của trạm XLNT tập trung, công suất 200 m3/ngày.đêm.

- Trang 18 -


Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


Thông số

30

Nhiệt độ
Độ màu
pH
BOD5 (20oC)
COD
Chất rắn lơ lửng
Asen
Thủy ngân
Chì
Cadimi
Crom (IV)
Crom (III)
Đồng
Kẽm
Niken
Mangan
Sắt
Xianua
Phenol
Tổng dầu mỡ
khoáng
Sunfua
Florua
Amoni (tính theo
Nitơ)
Tổng nitơ

Tổng phôt pho
Clorua
Clo dư
Hóa chất bảo vệ
thực vật: Clo hữu

Hóa chất bảo vệ
thực vật: Lân hữu

PCBs

31

Coliform

21
22
23
24
25
26
27
28

29

Đơn vị
0

C

Pt/Co
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Nước thải sau xử lý sơ
bộ khu XLCT Quang
Trung
300

800
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
-

Quy chuẩn đầu ra
QCVN 40:2011/BTNMT,
cột A (Kq = 1; Kf = 1,1)

40
50
6 đến 9
33
82,5
55
0,055
0,0055
0,11
0,055
0,055
0,198

2,2
3,3
0,198
0,55
1,1
0,077
0,11
5,5
0,198
5,5
5,5
22
4,4
550
1,1

mg/l
0,055
mg/l
mg/l
MPN/
100ml

-

0,33
0,0033
3.000

Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi


- Trang 19 -


×