Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học chương từ trường vật lý 11 nâng cao nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh THPT miền núi ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ THU TRANG

VẬN DỤNG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
KHI DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG”
VẬT LÝ 11 NÂNG CAO NHẰM PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, năm 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ THU TRANG

VẬN DỤNG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
KHI DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG”
VẬT LÝ 11 NÂNG CAO NHẰM PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
Mã sô: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Tô Văn Bình

Thái Nguyên, năm 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Tô Văn Bình đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
quá trình hoàn thành luận văn này. Đối với tác giả thầy luôn là một tấm gương
sáng về tinh thần làm việc khoa học và sự quan tâm bồi dưỡng thế hệ trẻ.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô giáo trong tổ
Phương pháp giảng dạy vật lý, Ban chủ nhiệm khoa vật lý, Phòng sau đại học –
Trường ĐHSP Thái Nguyên, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường THPT
Thành phố Cao Bằng, trường THPT Bế Văn Đàn đã tạo điều kiện giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân, các
anh chị học viên lớp cao học Lý K20 đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả:

Đoàn Thị Thu Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình đề tài nghiên cứu này là của tôi, do chính tôi
viết, nghiên cứu và hoàn thành chưa được công bố ở đâu trên bất kì tạp chí nào.
Thái Nguyên, Tháng 4 năm 2014
Tác giả

Đoàn Thị Thu Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang
Mục lục ................................................................................................................. i
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt ................................................................ ii
Danh mục các bảng ............................................................................................ iii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ............................................................................. iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 3
3. Giả thuyết khoa học. ........................................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu. ..................................................................................... 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 5
8. Bố cục của luận văn. ........................................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN
DỤNG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHẰM
PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI ........ 6

1.1.

Phát huy tính sáng tạo của học sinh THPT trong dạy học ........................ 6

1.1.1

............................................................................. 6

1.1.2. Đặc điểm và các đặc trưng cơ bản của tính sáng tạo của học sinh ........... 6
1.1.3. Mối liên hệ giữa tư duy sáng tạo với các phẩm chất trí tuệ khác .............. 7
1.1.4. Các biện pháp hình thành và phát huy tính sáng tạo của HS .................. 11
1.1.5. Cách kiểm tra đánh giá tính sáng tạo của học sinh ................................. 13
1.2. Quan niệm về dạy và học. .......................................................................... 13
1.2.1 Bản chất của hoạt động dạy trong quan điểm dạy học hiện đại ............... 13
1.2.2 Bản chất của hoạt động học trong quan điểm dạy học hiện đại .............. 14
1.2.3. Sự tương tác trong quan hệ dạy và học trong quan điểm dạy học hiện đại. .... 15
1.2.4. Phương pháp dạy học theo xu hướng tích cực ........................................ 17
1.2.5. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.3. Thực trạng dạy học theo quan điểm phát hiện và giải quyết vấn đề theo
hướng phát huy tính sáng tạo của học sinh ở các trường THPT miền núi . ...... 23
1.3.1 Mục đích ................................................................................................... 23
1.3.2. Phương pháp ............................................................................................ 23
1.3.3. Kết quả điều tra........................................................................................ 23
1.4. Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí
nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh ......................................................... 25
1.4.1. Đặc điểm dạy học vật lí ........................................................................... 25

1.4.2. Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí
nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh ......................................................... 28
1.4.3. Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí
nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh miền núi. ......................................... 31
1.4.3.1. Đặc điểm học sinh miền núi. ................................................................ 31
1.4.3.2. Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Vật
lí nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh miền núi. ..................................... 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 34
Chƣơng 2. VẬN DỤNG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ MỘT SỐ BÀI HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG” VẬT LÝ 11
NÂNG CAO NHẰM PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
THPT MIỀN NÚI ............................................................................................ 35
2.1. Phân tích cấu trúc, mục tiêu dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao . 35
2.1.1. Cấu trúc, đặc điểm chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao .................. 35
2.1.2. Mục tiêu dạy học chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao .................... 38
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề một số bài
chương “Từ trường” Vật lí 11 nâng cao nhằm phát huy tính sáng tạo của học
sinh THPT miền núi. ......................................................................................... 40
2.2.1 Tiến trình giảng dạy bài số 1 .................................................................... 40
2.2.2 Tiến trình giảng dạy bài số 2 .................................................................... 51
2.2.3. Tiến trình giảng dạy bài số 3 .................................................................. 59
Kết luận chương 2.............................................................................................. 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM........................................................ 71
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................... 71
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................ 71
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ....................................................... 71

3.2. Đối tượng và phương pháp của thực nghiệm sư phạm.................................. 71
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................... 71
3.2.2. Phương pháp của thực nghiệm sư phạm .................................................... 72
3.3. Đánh giá kết quả TNSP .............................................................................. 74
3.3.1. Cơ sở để đánh giá kết quả TNSP ............................................................. 74
3.3.2. Kết quả của TNSP ................................................................................... 75
Kết luận chương 3.............................................................................................. 90
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................... 91
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 92
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH.................................. Ban giám hiệu
DH .................................. Dạy học
DH GQVĐ........................ Dạy học giải quyết vấn đề
ĐC..................................... Đối chứng
GQVĐ............................... Giải quyết vấn đề
GV..................................... Giáo viên
HS...................................... Học sinh
PH & GQVĐ..................... Phát hiện và giải quyết vấn đề
PTDH................................ Phương tiện dạy học
QTDH................................ Quá trình dạy học
THPT................................. Trung học phổ thông
TN..................................... Thực nghiệm
ĐC..................................... Đối chứng
TNSP................................. Thực nghiệm sư phạm


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Đặc điểm chất lượng học tập của lớp TN và ĐC ............................... 72
Bảng 3.2: Bảng tổng kết mức độ hứng thú, tích cực, chú ý nghe giảng của
lớp TN và lớp ĐC ............................................................................... 76
Bảng 3.3. Bảng phân phối thực nghiệm - bài kiểm tra 1 .................................... 77
Bảng 3.4. Bảng xếp loại - bài kiểm tra 1 ............................................................ 78
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ............................. 79
Bảng 3.6. Bảng phân phối thực nghiệm - bài kiểm tra 2 .................................... 81
Bảng 3.7. Bảng xếp loại - bài kiểm tra 2 ............................................................ 82
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 ............................. 83
Bảng 3.9. Bảng phân phối thực nghiệm - bài kiểm tra số 3 ............................... 85
Bảng 3.10. Bảng xếp loại - bài kiểm tra số 3 ...................................................... 86
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 3 ........................... 87
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số thống kê qua ba bài kiểm tra TNSP ..... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc tâm lý của hoạt động học ........................................... 14
Hình 1.2: Sơ đồ quan hệ người dạy - người học và đối tượng dạy học trong
quá trình dạy học ................................................................................ 16

Hình 1.3: Chu trình sáng tạo V.G. Ra- zu- mốp- xki.......................................... 26
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại học tập lần 1 ....................................................... 78
Đồ thị 3.1: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 ........................... 79
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại học tập lần 2 ....................................................... 82
Đồ thị 3.2: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 ........................... 83
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại học tập lần 3 ....................................................... 86
Đồ thị 3.3: Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 3 ........................... 87
}

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra: Từ
nay đến năm 2020 chúng ta phải phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp hiện đại. Mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa là xây
dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện
đại, cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc
phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh,
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Để thực hiện thành công sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa trên, đất nước cần có nguồn nhân lực có trình
độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết vấn đề...
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã xác định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.

; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương

pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nh

dạng, chú ý các hoạt động xã hội

, nghiên cứu khoa học.” Trong đó

sáng tạo là một thành phần quan trọng tạo nên năng lực của HS.
Trước những yêu cầu trên, ngành giáo dục đã có nhiều đổi mới về chương
trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học. Đặc biệt là việc đổi mới phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

pháp dạy học ở trường phổ thông. Nhiều giáo viên đã chú ý khắc phục việc dạy
học theo lối truyền thụ một chiều, thiên về lý thuyết, xa rời thực tiễn... Đã có
nhiều phương pháp dạy học hiện đại được nghiên cứu và vận dụng trong các
trường phổ thông, trong đó có phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn
đề. Trong phương pháp này, học sinh được tổ chức hoạt động nhận thức thông
qua việc phát hiện và giải quyết vấn đề. Nhờ đó học sinh tích cực, chủ động, tự
giác tham gia hoạt động học, tự mình tìm ra tri thức cần chiếm lĩnh.
Nghiên cứu về vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy
học đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục được thực hiện như:
Nguyễn Uy Đức - Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học chương
“Từ vi mô đến vĩ mô” – Lớp 12 THPT ban nâng cao (Luận văn thạc sĩ – ĐHSP
TPHCM- Năm 2009).
Trần Văn Hữu – Dạy học theo chủ đề và sự vận dụng nó vào giảng dạy
phần kiến thức “Các định luật bảo toàn” Vật lí lớp 10 THPT với sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin. (Luận văn thạc sĩ – ĐHSP TPHCM- Năm 2005).

Đặng Thị Hƣng – Vận dụng quan điểm dạy học giải quyết vấn đề khi
dạy học chương “Dòng điện không đổi” Vật lí 11 nâng cao – THPT, nhằm phát
huy tính tích cực, tự lực cho học sinh miền hải đảo (Luận văn thạc sĩ –
ĐHSPTN- Năm 2012).
Đỗ Thị Hoa – Vận dụng phương pháp giải quyết vấn đề vào dạy học một
số kiến thức về “Lượng tử ánh sáng và laser” – Vật lí 12 (Luận văn thạc sĩ –
ĐHSPTN- Năm 2012).
Tìm hiểu thực tế dạy học vật lí ở các trường THPT miền núi cho thấy,
trong việc vận dụng quan điểm dạy học này, rất nhiều giáo viên còn mơ hồ về
nhận thức cũng như cách thức vận dụng dẫn đến hiệu quả dạy học chưa cao.
Bên cạnh đó do điều kiện học tập còn nhiều khó khăn, trình độ nhận thức
và tính sáng tạo của học sinh miền núi còn hạn chế dẫn đến chất lượng giáo dục
ở miền núi còn ở mức thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chương “Từ trường” – Vật lí 11 nâng cao có ý nghĩa rất quan trọng trong
phần điện học. Mặc dù học sinh đã được làm quen với kiến thức này ở bậc học
THCS, nhưng ở bậc học THPT, học sinh tiếp tục nghiên cứu chi tiết về từ
trường, không chỉ về mặt định tính mà cả mặt định lượng. Nhiều vấn đề mà với
kiến thức đã có học sinh chưa thể giải quyết được. Do đó, nếu giáo viên sử dụng
phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề thì vừa có điều kiện phát
huy tính sáng tạo vừa giúp các em nắm vững được kiến thức của chương. Tuy
nhiên, chưa có tác giả nào nghiên cứu việc sử dụng phương pháp dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học chương “Từ trường” cho học sinh miền
núi.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Vận dụng dạy học
phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng
cao nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh THPT miền núi.

2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học
một số kiến thức chương “Từ trường”- Vật lí 11 nâng cao THPT nhằm phát huy
tính sáng tạo cho học sinh THPT miền núi.
3. Giả thuyết khoa học.
Nếu tổ chức dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề phù hợp với quan
điểm của dạy học hiện đại và đặc điểm dạy học vật lí trong trường phổ thông thì
sẽ phát huy được tính sáng tạo của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc phát huy tính sáng tạo của học sinh
THPT.
- Nghiên cứu quan điểm của dạy học hiện đại và dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Nghiên cứu đặc điểm của học sinh THPT miền núi tại địa bàn nghiên
cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Nghiên cứu thực trạng việc vận dụng quan điểm dạy học phát hiện và
giải quyết vấn đề theo hướng phát huy tính sáng tạo của học sinh tại địa bàn
nghiên cứu.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc, đặc điểm chương “Từ trường” Vật lí 11
nâng cao. Điều tra thực trạng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học
chương “Từ trường” – Vật lí 11 nâng cao theo hướng phát huy tính sáng tạo của
học sinh.
- Đề xuất các biện pháp vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
trong dạy học vật lí cho học sinh THPT nhằm phát huy tính sáng tạo của học
sinh.

- Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học
chương “Từ trường” Vật lí 11 nâng cao nhằm phát huy tính sáng tạo của học
sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở một số trường THPT tại thành phố
Cao Bằng.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
* Đối tƣợng nghiên cứu.
- Quan điểm dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí.
- Chương “Từ trường”- Vật lí 11 nâng cao THPT.
* Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
theo hướng phát huy tính sáng tạo cho học sinh trong chương "Từ trường" - Vật
lí 11 nâng cao ở trường THPT Bế Văn Đàn và trường THPT Thành phố Cao
Bằng - Tỉnh Cao Bằng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
* Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận.
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Tìm hiểu thực trạng dạy học theo hướng phát huy tính sáng tạo của học
sinh.
- Điều tra thực trạng dạy học theo quan điểm phát hiện và giải quyết vấn
đề ở trường THPT.
* Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm chứng giả thuyết
khoa học của đề tài (Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu).
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

- Góp phần làm sáng tỏ hệ thống lí luận về dạy học phát hiện và giải quyết
vấn đề theo hướng phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy tính sáng tạo cho học sinh
thông qua việc vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học
vật lý.
- Thiết kế ba bài học chương Từ trường theo hướng phát hiện và giải
quyết vấn đề để phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên.
8. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo phần chính của
luận văn gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng dạy học phát hiện
và giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh THPT miền núi
Chương 2. Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề một số bài
học chương “Từ trường” Vật lí 11 nâng cao nhằm phát huy tính sáng tạo của học
sinh THPT miền núi
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG DẠY HỌC
PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHẰM PHÁT HUY TÍNH SÁNG
TẠO CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI
1.1. Phát huy tính sáng tạo của học sinh THPT trong dạy học
1.1.1

. Theo từ điển (Việt Nam) thì sáng tạo là tìm ra cái mới,

cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có. Nội dung khái
niệm sáng tạo gồm hai ý chính: có tính mới (khác với cái cũ, cái đã biết) và có
lợi ích (giá trị hơn cái cũ).

. Tất nhiên cái mới này phải
mang lại lợi ích cho xã hội.
1.1.2. Đặc điểm và các đặc trƣng cơ bản của tính sáng tạo của học sinh
Năng lực sáng tạo của một cá nhân được bộc lộ trong quá trình phát triển,
GQVĐ của chính cá nhân đó và được thể hiện ở những mặt sau: Có óc tư duy
độc lập, óc phê phán, luôn say sưa, nung nấu các ý tưởng mới, có khả năng dự
báo, luôn tìm ra những giải pháp để ứng xử, để giải quyết độc đáo, tối ưu một
VĐ thực tế.
Trong quá trình học tập, năng lực sáng tạo của HS thường biểu hiện:
- Trong rất nhiều trường hợp, quá trình dạy học đòi hỏi có sự tự lực
chuyển các tri thức và kĩ năng sang một hướng mới. Sự liên hệ giữa tình huống
mới và kiến thức cũ càng xa bao nhiêu thì mức độ sáng tạo càng cao.
- Nhìn thấy VĐ mới trong những điều kiện quen biết, “đúng quy cách”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Nhìn thấy chức năng mới của một đối tượng quen biết.
- Nhìn thấy cấu trúc của đối tượng đang nghiên cứu. Thực chất của năng
lực này là nhanh chóng nhìn thấy cấu trúc của đối tượng cũng như các bộ phận,
các yếu tố và các mối quan hệ giữa chúng.
- Nhìn thấy nhiều lời giải cho một bài toán. Thực chất của kĩ năng này là tâm
lí chấp nhận những lời giải khác nhau, những cách giải quyết khác nhau, xem xét đối
tượng ở những khía cạnh khác nhau, đôi khi mâu thuẫn nhau.
- Biết phối hợp các phương thức GQVĐ đã biết thành một phương thức mới.
- Sáng tạo được một phương thức giải độc đáo.

Ngoài ra còn có thể bổ sung thêm những đặc trưng sau:
- Nêu được giả thuyết, biết nêu giả thuyết có căn cứ.
- Đề xuất được phương án TN kiểm tra giả thuyết, phương án có thể thiếu
thực tế, chưa rõ tính khả thi hay không nhưng miễn là có ý tưởng hợp lí.
- Vận dụng được kiến thức vào thực tế, trong những tình huống mới, theo
kiểu riêng.
Những biểu hiện của năng lực sáng tạo trên đây cũng là căn cứ để chúng
tôi đánh giá sự phát triển năng lực sáng tạo của HS trong quá trình tổ chức dạy
học.[27][28]
1.1.3. Mối liên hệ giữa tƣ duy sáng tạo với các phẩm chất trí tuệ khác
1.1.3.
Tư duy sáng tạo có mối liên hệ chặt chẽ với các thành phần khác của năng
lực trí tuệ như: tính tự giác, tích cực, tính tự lực.
Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể
thông qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết
những vấn đề học tập, nhận thức. Tính tích cực của học sinh có mặt tự phát và
mặt tự giác:
Mặt tự phát: Là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính tò mò, hiếu
kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà trẻ đều có ở những mức độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full










×